Tải bản đầy đủ (.doc) (42 trang)

Thi công chức KHO bạc bộ tài liệu biên soạn tham khảo để ôn thi công chức kho bạc nhà nước

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (304.84 KB, 42 trang )

Trọn bộ tài liệu ôn thi CÔNG CHỨC KHO BẠC NHÀ NƯỚC NĂM
2012 gồm các phần: KIẾN THỨC HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC +
NGHIỆP VỤ CHUYÊN NGÀNH KHO BẠC + TIN HỌC VĂN PHÒNG +
TIẾNG ANH TRÌNH ĐỘ B và nhiều nội dung liên quan khác
(Nội dung chi tiết trong file đính kèm)
PHẦN 1. PHẦN NGHIỆP VỤ CHUYÊN NGÀNH KHO BẠC :
PHẦN 2: BÀI SOẠN 42 CÂU HỎI/ TRẢ LỜI ÔN THI CÔNG CHỨC
PHẦN 3: HỆ THỐNG CÁC CHUYÊN ĐỀ LÝ THUYẾT PHỤC VỤ THI CÔNG
CHỨC
PHẦN 4: HỆ THỐNG CÁC VĂN BẢN LUẬT, NGHỊ ĐỊNH PHỤC VỤ THI CÔNG
CHỨC
PHẦN 5: TÀI LIỆU NGOẠI NGỮ (TIẾNG ANH) gồm: Định hướng ôn tập; ôn tập ngữ
pháp; các dạng bài tập theo bố cục bài thi công chức, scan các đề thi mẫu qua các
năm,,,,,đặc biệt 4000 CÂU TRẮC NGHIÊM/ĐÁP ÁN TIẾNG ANH
PHẦN 6: TÀI LIỆU TIN HỌC gồm: Định hướng ôn tập, hệ thống lý thuyết, đề thi, scan
câu hỏi/đáp án trắc nghiệm tin học Văn phòng, các dạng bài thi mẫu,,,,đặc biệt 250 câu
trắc nghiệm + đáp án môn tin học theo nội dung thi công chức mới nhất
PHẦN 1. PHẦN NGHIỆP VỤ CHUYÊN NGÀNH KHO BẠC :
+ Bộ 260 câu trắc nghiệm nghiệp vụ chuyên ngành kế toán Kho bạc
+ Bộ 300 câu trắc nghiệm nghiệp vụ Kho bạc Nhà nước
+ So do to chuc bo may KBNN.doc
+ Nhiem vu va quyen han Bo Tai chinh
+ Tổ chức bộ máy & công tác tổ chức cán bộ kho bạc nhà nước
+Tom tat BG- KSC
+ Danh mục các từ viết tắt.
1
+ Quy định chung về kế toán NSNN và hoạt động nghiệp vụ HBNN.
+ Sơ đồ tổ chức bộ máy KBNN.
+ Quyết đinh 164 Quy định quyền hạn, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của các phòng ban
thuộc KBNN tỉnh.
+ Nghị định 128 Quy định chi tiết và hướngdẫn thi hành một số điều ủa Luật Kế toán áp


dụng trong lĩnh vực kế toán nhà nước.
+ Quyết định 163 Quy định nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của KBNN huyện,
quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh
+ QLNNveKinhTe493
+ QLNN ve Kinh te
PHẦN 2: BÀI SOẠN 42 CÂU HỎI/ TRẢ LỜI ÔN THI CÔNG CHỨC
Câu 1: Điều 2 Hiến pháp Việt Nam năm 2001 (sửa đổi) có ghi: “Nhà nước CHXHCN Việt Nam là nhà
nước pháp quyền XHCN, của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân”. Đồng chí hãy phân tích làm rõ nội
dung xây dựng nhà nước pháp quyền và bản chất nhân dân của nhà nước ta? Theo anh/ chị cần phải
làm gì để thực hiện được mục tiêu trên?
Câu 2: Anh/ chị hãy trình bày quan điểm có tính nguyên tắc của Đảng và Nhà nước ta về đổi mới nền
hành chính nhà nước ta?
Theo anh/ chị cần phải làm gì để quan điểm trên được quán triệt ở địa phương mình?
Câu 3: Anh / chị hãy trình bày khái quát về tổ chức bộ máy nhà nước và những phương hướng cải
cách bộ máy nhà nước?
Câu 4: Đồng chí hãy mô tả hệ thống các cơ quan hành chính Nhà nước, phân tích các đặc điểm cơ
bản của nền hành chính nhà nước ta hiện nay và trình bày phương hướng cải cách tổ chức bộ máy
hành chính nhà nước?
Câu 5: Năng lực, hiệu lực và hiệu quả của nền hành chính nhà nước là gì?
Từ thực tiễn công tác, anh, chị hãy cho biết để nâng cao năng lực hành chính nhà nước cần phải thực
hiện những giải pháp gì?
Câu 6: Anh/ chị hãy trình bày và phân tích tính hợp lý, hợp pháp của quyết định quản lý hành chính
nhà nước?
2
Câu 7: Phân tích chức năng của văn bản QLHCNN?
Câu 8: Phân tích đặc điểm và các hình thức của văn bản QPPL?
Câu 9: yêu cầu của việc soạn thảo một văn bản QLHCNN?
Câu 10: Điều 2 Hiến Pháp 1992 xác định Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là Nhà nước
của nhân dân, do nhân dân và vì nhân dân.Tất cả quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân mà nền tảng
là liên minh giữa giai cấp cấp công nhân với gia cấp nông dân và tầng lớp trí thức

(sửa đổi bổ sung tại Nghị quyết của Quốc hội số 51/2001/QH 10 ngày 25 tháng 12 năm 2001) thay
tầng lớp trí thức = đội ngũ trí thức và bổ sung
Câu 11: Quốc hội là gì?Quốc hội có nhiệm vụ và quyền hạn .
Câu 12. Chính phủ là gì ?Chính phủ có những nhiệm vụ và quyền hạn .
Câu 13: Văn bản vi phạm pháp luật và phạm vi ban hành văn bản vi phạm pháp luật của HĐND,
UBND.
Câu 14: Trình tự, thủ tục soạn thảo, ban hành QĐ, chỉ thị của UBND cấp huyện.
Câu 15: Nhiệm vụ, quyền hạn của HĐND các cấp
Câu 16: So sánh nhiệm vụ, quyền hạn của HĐND các cấp: Tỉnh, huyện, xã
Câu 17: : So sánh nhiệm vụ, quyền hạn của UBND các cấp: Tỉnh, huyện, xã
Câu 18. Điều 2 Hiến pháp 1992 sửa đổi, bổ sung quy định :" NCH XHCNVN là NN pháp quyền XHCN
của nhân dân, do nhân dân và vì nhân dân tất cả các quyền lực NN thuộc về NN". Anh ( chị) hãy phân
tích để làm sáng tỏ bản chất của NN ta. Hãy phân tích đặc điểm trên để làm sáng tỏ bản chất của NN
ta.
Câu 19.Phân tích khái niệm, đặc điểm chức năng của cơ quan NN, theo anh chị để nâng cao năng lực
hoạt động của CQNN cần áp dựng những giải pháp nào?
Câu 20. Trình bày mô hình tổng thể của bộ máy NN theo hiến pháp 1992 sửa đối bổ sung ? phân tích
mối liên hệ giữa các bộ phận cấu thành đó ?
3
Câu 21. Điều 2 của Hiến pháp năm 1992 sửa đổi bổ sung quy định" NCHXHCNVN là NN pháp quyền
XHCN của nhân dân, do nhân dân và vì nhân dân" anh chị hãy lý giải : NN pháp quyền là gì ? so sánh
các đực trưng của NN phap quyền nói chung và NN pháp quyền VN ? tại sao NN ta phải xây dựng
pháp quyền ? Phương hướng hoàn thiện bộ máy NN ta theo hướng hoàn thiện ?
Câu 22. Khái niệm, đặc điểm, để xây dựng Nhà nước pháp quyền chúng ta cần phải hoàn thiện những
vấn đề gì?
Câu 23. Trình bày nội dung nguyên tắc: "QLNN là thống nhất có sự phân công phối hợp với các cơ
quan NN trong việc thực hiện các quyền lập pháp, hành pháp, tư pháp". Nguyên tắc này được thể
hiện trong Hiến pháp 1992 sửa đồi, bổ sung như thế nào?
Câu 24. Khái quát về tổ chức Bộ máy Nhà nước ta theo Hiến pháp 1992 và những phương hướng cải
cách?

Câu 25. Phân tích nội dung cơ bản về cải cách hành chính?
Câu 26. Anh, chị hãy trình bày quan điểm có tính nguyên tắc của Đảng và Nhà nước về đổi mới nền
hành chính nhà nước ta?
Câu 27. Anh, chị hãy trình bày khái quát về tổ chức BMNN và những phương hướng cải cách bộ máy
nhà nước
Câu 28. Anh chị hãy mô tả hệ thống các cơ quan hành chính nhà nước, phân tích các đặc điểm cơ bản
của nền hành chính nhà nước ta hiện nay và trình bày phương hướng cải cách tổ chức mộ máy hành
chính nhà nước
Câu 29. Năng lực, hiệu lực và hiệu quả của nền hành chính nhà nước (HCNN) là gì? Từ thực tiễn công
tác anh, chị hãy phân tích để nâng cao năng lực hành chính nhà nước cần phải làm những gì?
Câu 30. Thực trạng nền hành chính (ưu điểm, khuyết điểm) mục tiêu và các giải pháp hoàn thiện
trong thời gian đến
Câu 31. Cải cách hành chính và những thuận lợi, khó khăn trong CCHC. Liên hệ cơ quan anh chị đang
công tác để làm rõ vấn đề này
4
Câu 32. Anh chị hãy phân tích quan điểm cải cách hành chính Nhà nước ta hiện nay?
Câu 33. Quyết định quản lý hành chính nhà nước là gì? Anh chị hãy trình bày và phân tích tính hợp lý,
hợp pháp của quyết định quản lý hành chính nhà nước
Câu 34. Anh, chị hãy phân tích chức năng của văn bản? Đặc điểm và các hình thức xử lý văn bản quy
phạm pháp luật
Câu 35. Anh chị hãy trình bày và phân tích ngôn ngữ sử dụng trong văn bản quản lý hành chính Nhà
nước? Yêu cầu của việc soạn thảo một văn bản quản lý hành chính Nhà nước?
Câu 36. Anh chị hãy soạn thảo báo cáo về một công việc của cơ quan?
Câu 37. Anh chị hãy trình bày ngôn ngữ sử dụng trong văn bản quản lý hành chính Nhà nước? Yêu
cầu của việc soạn thảo văn bản QLHCNN?
Câu 38. Anh chị hãy trình bày các nội dung cơ bản về kỹ thuật điều hành công sở. Liên hệ thực tế, chỉ
ra những tồn tại hiện nay và nêu lên những giải pháp để nâng cao hiệu quả điều hành công sở?
Câu 39. Quyền hạn và nhiệm vụ của UBND tỉnh. Vẽ sơ đồ UBND tỉnh
Câu 40. Định hướng, nguyên tắc của công vụ hành chính?
Câu 41. Quyền lợi và nghĩa vụ của cán bộ, công chức?

Câu 42. Những việc cán bộ, công chức không được làm?
PHẦN 3: HỆ THỐNG CÁC CHUYÊN ĐỀ LÝ THUYẾT PHỤC VỤ THI CÔNG
CHỨC
Chuyên đề 1. Những vấn đề chung về quản lý hành chính nhà nước
Chuyên đề 2. Một số kỹ năng hành chính văn phòng trong cơ quan nhà nước
Chuyên đề 3. Kỹ thuật soạn thảo văn bản hành chính và quản ký văn bản trong
cơ quan nhà nước
5
Chuyên đề 4: TỔNG HỢP, BIÊN SOẠN CHUYÊN ĐỀ KIẾN THỨC QUẢN LÝ NHÀ
NƯỚC
+ CHUYÊN ĐỀ HỆ THÔNG CHÍNH TRỊ VÀ NHÀ NƯỚC CỘNG HÒA XHCN VIỆT NAM
+ CHUYÊN ĐỀ NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC+ CHUYÊN ĐỀ KỸ NĂNG HÀNH CHÍNH VĂN
PHÒNG TRONG CƠ QUAN NHÀ NƯỚC
+ CHUYÊN ĐỀ KỸ THUẬT SOẠN THẢO VĂN BẢN HÀNH CHÍNH, VĂN BẢN QPPL VÀ QUẢN LÝ VĂN BẢN TRONG CƠ QUAN
NHÀ NƯỚC
+ CHUYÊN ĐỀ CÔNG VỤ, CÁN BỘ CÔNG CHỨC
+ CHUYÊN ĐỀ LUẬT PHÒNG CHỐNG THAM NHŨNG, LÃNG PHÍ
PHẦN 4: HỆ THỐNG CÁC VĂN BẢN LUẬT, NGHỊ ĐỊNH PHỤC VỤ THI CÔNG
CHỨC
1. Luật Cán bộ, Công chức năm 2008.
2. Hiến pháp nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 (đã được sửa đổi, bổ
sung năm 2001 và 2002);
3. Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
4. Luật của Quốc hội nước Cộng hòa XHCN Việt Nam số 31/2004/QD11 ngày 03/12/2004
về việc ban hành văn bản Quy phạm pháp luật của HĐND và UBND
5. Nghị định số 110/2004/NĐ-CP ngày 08/4/2004 của Chính phủ về công tác Văn thư; Nghị
định số 09/2010/NĐ_CP ngày 08/02/2010 của Chính phủ về bổ sung sửa đổi một số điều
của Nghị định số 110/2004/NĐ-CP; Thông tư Liên tịch số 55/2005/TTLT-BNV-VPCP ngày
06/05/2005 của Bộ Nội vụ-Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về thể thức và kỹ thuật trình
bàyvăn bản.

6. Nghị định số 06/2010/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2010 của Chính phủ quy định
những người là công chức
7. Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về
6
tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.
8. Nghị định số 13/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ Quy định tổ
chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (đối
với đối tượng dự thi công chức vào các Phòng chuyên môn thuộc Sở, ngành);
9. Nghị định số 14/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ Quy định tổ
chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (đối
với đối tượng dự thi công chức vào các cơ quan chuyên môn thuộc UBND quận huyện);
10. Chức năng, nhiệm vu của các Sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện. Chức năng,
nhiệm vụ của Phòng, ban chuyên môn
11. Tiêu chuẩn nghiệp vụ của ngạch công chức hành chính theo quy định tại Quyết định số
414/TCCP-VC ngày 21/5/1993 của Bộ trưởng - Trưởng ban Tổ chức - Cán bộ của Chính
phủ (nay là Bộ Nội vụ). Đăng tải phần nội dung tiêu chuẩn ngạch Chuyên viên.
12. Và nhiều văn bản liên quan khác
PHẦN 5: TÀI LIỆU NGOẠI NGỮ (TIẾNG ANH) gồm: Định hướng ôn tập; ôn tập ngữ
pháp; các dạng bài tập theo bố cục bài thi công chức, scan cácđề thi mẫu qua các
năm,,,,,đặc biệt 4000 CÂU TRẮC NGHIÊM/ĐÁP ÁN TIẾNG ANH
PHẦN 6: TÀI LIỆU TIN HỌC gồm:Định hướng ôn tập, hệ thống lý thuyết, đề thi, scan
câu hỏi/đáp án trắc nghiệm tin học Văn phòng, các dạng bài thi mẫu,,,,đặc biệt 250 câu
trắc nghiệm + đáp án môn tin học theo nội dung thi công chức mới nhất.
Câu 1: Trình bày chức năng, nhiệm vụ của Chính phủ trong quản lý
Nhà nước đối với nền kinh tế: 12
Câu 2: Trình bày khái quát Chính sách tài khóa và các công cụ chủ
yếu của chính sách tài khóa: 13
7
Câu 3: Trình bày khái niệm Quản lý Nhà nước về tài chính - tiền
tệ? Vai trò của Nhà nước đối với tài chính - tiền tệ? 14

Câu 4: Trình bầy nội dung chủ yếu của chức năng quản lý kinh tế
của Nhà nước? 15
Câu 5: Trình bày khái niệm tài chính công? Phân tích các mục tiêu
và nguyên tắc quản lý của tài chính công? 17
Câu 1: Trình bày khái niệm công chức và quyền của công chức
được quy định trong Luật Cán bộ, công chức? Liên hệ bản thân
nếu được tuyển dụng vào công chức KBNN, Nêu những việc công
chức không nên làm? 18
Câu 2: Trình bầy nghĩa vụ của công chức đối với Đảng, Nhà nước
và nhân dân trong thi hành công vụ theo quy định của Luật cán bộ
công chức? Liên hệ bản thân nếu được tuyển dụng vào công chức
KBNN; 20
Câu 3: Trình bày các cách phân loại công chức theo quy định của
Luật Cán bộ, công chức; Mục đích của việc phân loại đó; 21
Câu 1: Trình bày nhiệm vụ chủ yếu của KBNN Tỉnh, thành phố trực
thuộc TW? 22
nhiệm vụ chủ yếu của KBNN Tỉnh, thành phố trực thuộc TW
nhiệm vụ chủ yếu của KBNN Tỉnh, thành phố trực thuộc TW 22
8
Câu 2: Trình bầy vị trí, chức năng của KBNN, KBNN ở Tỉnh, thành
phố trực thuộc TW và KBNN huyện, quận, thị xã, thành phố trực
thuộc Tỉnh? 23
Câu 3: Trình bày nhiệm vụ chủ yếu và cơ cấu tổ chức của cục công
nghệ thông tin thuộc KBNN? 23
Câu 4: Trình bày cơ cấu tổ chức của KBNN quy định tại Quyết định
số 108/2009/QĐ-TW ngày 26/8/2009 của thủ tướng Chính phủ
quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
KBNN trực thuộc Bộ tài chính? Tổ chức bộ máy làm công tác kế
toán nhà nước trong hệ thống KBNN từ TW đến địa phươg 26
Câu 6: Trình bầy vị trí, chức năng của KBNN? Những nhiệm vụ

chính để thực hiện chức năng quản lý nhà nước về quỹ ngân sách
nhà nước, các quỹ tài chính nhà nước và các quỹ khác của nhà
nước được giao quản lý? 28
Câu 1: Trình bày nguyên tắc phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và
mối quan hệ giữa ngân sách các cấp theo quy định của Luật Ngân
sách Nhà nước (NSNN) năm 2012: 29
Câu 2: Trình bày nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị dự toán NSNN
trong việc quản lý chi NSNN được quy định tại Luật NSNN năm
2012? 30
Câu 3: Trình bày khái niệm NSNN, các khoản thu NSNN, chi NSNN
theo quy định tại Luật NSNN 31
9
Câu 4: Trình bày các điều kiện chi NSNN và trách nhiệm của KBNN
trong việc quản lý NSNN được quy định tại Luật NSNN năm 2012
và Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ
hướng dẫn thi hành Luật NSNN; 31
Câu 5: Trình bày nhiệm vụ của Ngân sách Trung Ương theo quy
định tại Luật NSNN năm 2012? 32
Câu 6: Trình bày nhiệm vụ của Ngân sách địa phương theo quy
định tại Luật NSNN năm 2012? 33
Câu 7: Tình bày nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan thu NSNN theo
quy định tại Luật NSNN năm 2012? 34
Câu 8: Cơ quan nào là cơ quan thu NSNN, nhiệm vụ, quyền hạn
của cơ quan thu NSNN? Nhiệm vụ của KBNN trong tổ chức thu
NSNN? 35
Câu 9: Quỹ dự trữ tài chính (DTTC) là gì? Những cấp nào được lập
quỹ DTTC? Nguồn hình thành và mức khống chế tối đa của quỹ
DTTC ở mỗi cấp? Việc quản lý, sử dụng quỹ DTTC? 36
Câu 10: Công khai ngân sách có phải là quy định bắt buộc không?
Nếu là quy định bắt buộc thì thực hiện như thế nào? 37

Câu 11: Trình bày khái niệm NSNN? Nội dung thu, chi và các
nguyên tắc quản lý NSNN được quy định tại luật NSNN năm 2012?
Vì sao NSNN phải được quản lý thống nhất theo nguyên tắc tập
chung dân chủ? 38
10
Câu 12: Khái niệm quỹ NSNN? Quỹ NSNN được quản lý tại đâu?
Nhiệm vụ của từng cấp KBNN trong quản lý quỹ NSNN? 39
Câu 13: Hãy cho biết Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định phân
cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi cho từng cấp ngân sách của chính
quyền địa phương được thực hiện theo nguyên tắc nào? 41
Câu 14: Trình bày thẩm quyền ban hành các chế độ tiêu chuẩn,
định mức chi NSNN? 42
11
Câu 1: Trình bày chức năng, nhiệm vụ của Chính phủ trong quản lý Nhà nước đối
với nền kinh tế:
Trong quản lý nhà nước về kinh tế, Nhà nước (Chính phủ) thực hiện các chức năng cơ
bản sau:
- Thực hiện chức năng định hướng phát triển nền kinh tế là: Xác định có căn cứ khoa
họa những mục xây dựng chiến lược phát triển kinh tế quốc gia, phát triển các ngành và
vùng lãnh thổ: Lập các quy hoạch, kế hoạch đồng thời lựa chọn các biện pháp chủ yếu
để đạt được các mục tiêu đã đề ra trong thời gian nhất định.
- Thực hiện chức năng điều chỉnh, điều tiết quan hệ thị trường:
Trong việc quản lý nền kinh tế thị trường nhà nước phải vận dụng các quy luật khách
quan của nền kinh tế thị trường nhằm điều chỉnh điều tiết, chi phối thị trường theo định
hướng của nhà nước. Đảm bảo cho nền kinh tế phát triển công bằng, ổn định có hiệu
quả cao nhất với mọi nguồn lực.
- Thực hiện chức năng tạo môi trường thuận lợi cho sự phát triển kinh tế:
Môi trường thuận lợi là nhân tố quyết định đến hiệu quả của kinh tế để thực hiện tốt
chức năng này nhà nước cần tập trung các vấn đề sau:
Đảm bảo sự ổn định về chính trị, an ninh quốc phòng, mở rộng quan hệ đối ngoại.

Xây dựng và thực thi chính sách nhất quán các chính sách kinh tế -xã hội. Xây dựng và
không ngừng hoàn thiện hệ thống pháp lý (pháp luật). Đảm bảo cho cơ sở hạ tầng có
điều kiện cơ bản cho hoạt động kinh tế phát triển. Xây dựng khoa học - kỹ thuật và
công nghệ tiêu biểu cần thiết cho sự phát triển kinh tế. Xây dựng và thực thi chính sách
và pháp luật và bảo vệ, sử dụng hiệu quả tài nguyên thiên nhiên, môi trường, sinh thái.
- Thực hiện chức năng kiểm tra, kiểm soát: Chức năng kiểm tra, kiểm soát hoạt động
kinh tế và việc thực thi các hoạt động kinh tế đúng hay sai đối với các quy định của
pháp luật. Đảm bảo tuân thủ pháp luật, bảo vệ tài sản công, khắc phục hạn chế của kinh
tế thị trường và tạo môi trường cạnh tranh lành mạnh cho các hoạt động kinh tế nhà
nước đẩy mạnh công tác kiểm tra, kiểm soát.
+ Nhiệm vụ của Chính phủ trong quản lý về kinh tế là: Chính phủ ban hành các văn
bản pháp quy để quản lý kinh tế. Đề ra các chiến lược, kế hoạch phát triển có định
12
hướng, tạo môi trường và hành lang kinh doanh thuận lợi cho các tổ chức kinh tế,
hướng dẫn kiểm tra điều tiết sản xuất kinh doanh theo đúng pháp luật. Nhà nước sử
dụng các công cụ vĩ mô như thuế, tín dụng, vốn đầu tư để nâng cao hiệu quả kinh tế,
phân phối và phân phối lại thu nhập quốc dân.
Câu 2: Trình bày khái quát Chính sách tài khóa và các công cụ chủ yếu của chính
sách tài khóa:
+ Chính sách tài khóa ( Chính sách tài chính ) là hệ thống các cơ quan thuộc sở hữu của
nhà nước, nguyên tắc xử lý của nhà nước đối với các quan hệ tài chính quốc gia thong
qua việc sử dụng các công cụ tài chính, cụ thể là thuế và chi tiêu ngân sách ( chi tiêu
của Chính phủ ).
Mục tiêu của chính sách tài khóa là nhằm đảm bảo tăng trưởng ổn định. Trên thực tế
chính sách tài khóa không chỉ thúc đẩy tăng trưởng mà còn chuyển dịch cơ cấu kinh tế,
nâng cao năng lực công nghiệp, duy trí ổn định nền kinh tế bước vào hội nhập kinh tế
quốc tế.
+ Các công cụ chủ yếu của chính sách tài khóa:
Chỉ tiêu của chính phủ là từ ngân sách nhà nước: Đó là quỹ tiền tệ quốc gia, dung để chi
tiêu cho toàn bộ hoạt động chung hàng năm do Chính phủ quản láy và sử dụng theo luật

( Luật ngân sách nhà nước ) và kế hoạch được phê chuẩn. Trong khuôn khổ luật định
viề các khoản chi, hạn mức chi, Chính phủ còn có một khoản tự do nhất định trong điều
hành ngân sách. Chính góc độ này, chính phủ có thể điều tiết vĩ mô nền kinh tế,
Chính sách thuế: Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước, đồng thời cũng là
công cụ để nhà nước điều chỉnh vị mô nền kinh tế quốc dân và cả những quan hệ ngoài
kinh tế khác.
13
Câu 3: Trình bày khái niệm Quản lý Nhà nước về tài chính - tiền tệ? Vai trò của
Nhà nước đối với tài chính - tiền tệ?
Khái niệm: QLNN về tài chính tiền tệ là quá trình tác động của Nhà nước vào quan hệ
tài chính tiền tệ nhằm hướng nó tác động vào các hoạt động kinh tế xã hội theo hướng
phục vụ thực hiện mục tiêu, chiến lược kế hoạch phát triển của đất nước nói chung,
kinh tế nói riêng mà đất nước đặt ra trong từng thời kỳ. QLNN về tài chính tiền tệ là
quá trình sử dụng tài chính, tiền tệ như công cụ để quản lý và điều hành nền kinh tế,
hướng các quan hệ kinh tế, các hoạt động kinh tế thực hiện phát triển theo ý đồ của nhà
nước.Vai trò: được thể hiện qua các quan điểm sau:
1. Nhà nước định ra các luật pháp , nghị định, pháp lệnh, quyết định về tài chính ,
chính sách về ngân sách, về thuế, về tín dụng, tiền tệ… Các luật, chính sách này
không những bắt buộc các doanh nghiệp và dân cư phải tuân thủ phải theo mà
còn tạo điều kiện, môi trường để các doanh nghiệp hoạt động.
2. Nhà nước bỏ vốn đầu tư vào các doanh nghiệp quan trọng của minh, các khu vực
công cộng, các kết cấu hạ tầng. Những nguồn tài chính to lớn đầu tư vào những
lĩnh vực khác nhau, không chỉ tạo ra môi trường, hành lang cho các doanh nghiệp
hoạt động mà còn tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại cho các ngành mới, khu
vực mới có tầm quan trọng cho nền kinh tế quốc dân.
3. Nhà nước cũng là người cung ứng các nguồn vốn cho đất nước, nhà nước là
người quyết định phát hành tiền tệ, kiểm soát các hoạt động tín dụng và phân
phối tín dụng. Trong điều kiện kinh tế thị trường, hoạt động của các doanh
nghiệp không thể thiếu nguồn vốn tín dụng không chịu tác dụng của lưu thông
tiền tệ, của sự cung ứng tài chính của nhà nước. Ngoài ra NN còn trợ giá, bù lỗ,

qui định giá……
4. Nhà nước chi tiêu bằng vốn ngân sách sẽ trở thành người mua hàng lớn nhất của
đất nước, những khoản chi của NSNN tạo thành sức mua bằng tiền to lớn. Sức
mua do chi tiêu ngân sách NN tạo ra là sức mua lớn nhất trên thị trường và đó là
lực lượng tiêu thụ lớn nhất.
5. Nhà nước với tư cách là người có quyền lực thực hiện sự kiểm tra, kiểm soát tài
chính đối với hoạt động kinh tế xã hội, trong đó có hoạt động tài chính của các
doanh nghiệp. Những việc kinh doanh phạm pháp, bê bối về tài chính của các
doanh nghiệp được nhà nước xử lý theo pháp luật đảm bảo cho các doanh nghiệp
hoạt động theo yêu cầu của kinh tế và đời sống của nhân dân.
14
Câu 4: Trình bầy nội dung chủ yếu của chức năng quản lý kinh tế của Nhà nước?
Trong quản lý nhà nước về kinh tế. Nhà nước thực hiện các chức năng cơ bản sau:
1.Chức năng Đinh hướng phát triển kinh tế:
Để thực hiện chức năng định hướng phát triển kinh tế nhà nước phải tiến hành các công
việc sau:
-Phân tích, đánh giá thực trạng của nền kinh tế, những nhân tố trong nước và quốc tế có
ảnh hưởng đến sự phát triển hiện tại và tương lai của nền kinh tế nước nhà. Hoạch định
phát triển kinh tế bao gồm: Xây dựng đường lối phát triển kinh tế - xã hội. Hoạch định
chiến lược, chính sách, phát triển kinh tế - xã hội. Hoạch định phát triển ngành, vùng,
địa phương. Lập chương mục tiêu và dự án để phát triển.
2. Chức năng điều chỉnh, điều tiết quan hệ thị trường: Trong quản lý nền kinh tế thị
trường, nhà nước phải vận dụng các quy luật khách quan của nền kinh tế thị trường
nhằm điều chỉnh, điều tiết, chi phối thị trường theo định hướng của nhà nước. Để điều
chỉnh, điều tiết thị trường, nhà nước sử dụng hang loạt biện pháp để điểu chỉnh các
quan hệ xã hội bao gồm:
- Các quan hệ lao động, như phân công và hiệp tác, phân bố lực lượng sản xuất vv…
giữa các doanh nghiệp sao cho các quan hệ đó được thiết lập một cách tối ưu.
- Các quan hệ phân phối lợi ích. Đó là các quan hệ trao đổi và thanh toán giữa các
doanh nhân với nhau, quan hệ chia lợi nhuận giữa các cổ đông, quan hệ chủ thợ, quan

hệ giữa các doanh nhân với nhà nước trong việc sử dụng tài nguyên môi trường, bảo vệ
an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội…
3. Chức năng tạo môi trường: Việc tạo lập môi trường cho sự phát triển kinh tế nói
chung của đất nước và cho sự phát triển sản xuất – Kinh doanh của doanh nghiệp là một
chức năng quản lý kinh tế của nhà nước:
Đảm bảo sự ổn định về chính trị và an ninh quốc phòng, mở rộng quan hệ đối ngoại
trong đó có quan hệ kinh tế đối ngoại.
Xây dựng và thực thi một cách nhất quán các chính sách kinh tế - Xã hội theo hướng
đổi mới và chính sách dân số hợp lý.
Xây dựng và không ngừng hoàn thiện hệ thống pháp luật, cơ sở hạ tầng đảm bảo điều
kiện cơ bản cho hoạt động kinh tế có hiệu quả.
15
Xây dựng và thực thi chính sách và pháp luật về bảo vệ và sử dụng có hiệu quả tài
nguyên thiên nhiên của đất nước, bảo vệ và hoàn thiện môi trường tự nhiên, sinh thái.
4. Chức năng kiểm tra, kiểm soát: Kiểm tra, giám sát hoạt động kinh tế là nhà nước xem
xét, đánh giá tình trạng tốt, xấu của các hoạt động kinh tế và theo dõi, xét xem sự hoạt
động kinh tế được thực thi đúng hoặc sai đối với các quy định của pháp luật. Những
giải pháp chủ yếu thực hiện kiểm tra, giám sát hoạt động kinh tế như:
- Tăng cường chức năng giám sát của Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp đối với
Chính phủ và các ủy ban nhân dân các cấp trong quản lý nhà nước về kinh tế
- Tăng cường chức năng giám sát của các cơ quan chức năng, các cơ quan chuyên môn,
các tổ chức tư vấn kinh tế, các chuyên gia kinh tế trong và ngoài nước vào việc kiểm tra
các hoạt động kinh tế
- Nâng cao vai trò kiểm tra, giám sát của nhân dân, của các tổ chức chính trị - xã hội,
các cơ quan ngôn luận, các cơ quan thôn tin đại chúng trong việc kiểm tra, hoạt động
kinh tế
- Tiếp tục hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về kiểm tra giám sát hoạt
động kinh tế. Củng cố, hoàn thiện hệ thống cơ quan kiểm tra giám sát, thực hiện việc
phân công và phân cấp rõ rang, nâng cao năng lực chuyên môn và đạo đức của công
chức trong bộ máy kiểm tra, giám sát các hoạt động kinh tế.

16
Câu 5: Trình bày khái niệm tài chính công? Phân tích các mục tiêu và nguyên tắc
quản lý của tài chính công?
1. Khái niệm:
Tài chính công là các hoạt động thu chi bằng tiền của nhà Nước; phản ánh hệ thống
quan hệ kinh tế dưới hình thức giá trị trong quá trình hình thành và sử dụng các quỹ tiền
tệ của nhà Nước nhằm phục vụ cho việc thực hiền các chức năng vốn có của nhà nước
đối với xã hội.
Mục tiêu và nguyên tắc quản lý tài chính công:
Các mục tiêu cụ thể của quản lý tài chính công là:
Thứ nhất, bảo đảm kỷ luật tài khóa tổng thể. Chính phủ quản lý các nhu cầu cạnh tranh
nhau trong giới hạn nguồn lực tài chính công cho phép, từ đó góp phần ổn định kinh tế
vĩ mô.
Thứ hai, bảo đảm hiệu quả phân bổ và huy động nguồn lực. Chính phủ xác định được
thứ tự ưu tiên trong phân bổ nguồn lực phù hợp với các chiến lược và kế hoạch quốc gia
của các bộ, các ngành, các tỉnh.
Thứ ba, bảo đảm hiệu quả hoạt động, tức là làm thế nào để có thể cung ứng được các
hang hóa và dịch vụ công có hiệu quả mong muốn trong phạm vi ngân sách cho trước
hoặc với chi phí thấp nhất.
Nguyên tắc quản lý tài chính công: Quản lý tài chính công được thực hiện theo
nhưng nguyên tắc cơ bản sau:
+ Nguyên tắc tập trung dân chủ: Tập trung dân chủ đảm bảo cho các nguồn lực của xã
hội, của nền kinh tế được sử dụng tập trung và phân phối hợp lý các khoản thu, chi
trong quản lý tài chính công phải được bàn bạc thực sự công khai, dân chủ nhằm đáp
ứng các lợi ích chung của cộng đồng.
+ Nguyên tắc hiệu quả: Hiệu quả trong quản lý tài chính công được thể hiện trên tất cả
các lĩnh vực chính trị, kinh tế và xã hội khi thực hiện các nội dung chi têu công cung
như khai thác các nguồn lực tài chính công, nhà nước luôn xuất phát từ lợi ích của toàn
thể cộng đồng, hiệu quả về kinh tế để cân nhắc khi ban hành các chính sách và các
quyết định liên quan tới chi tiêu công .

+ Nguyên tắc thống nhất: Thống nhất quản lý theo những văn bản luật pháp. Thống
nhất quản lý chính là việc tuân thủ theo các quy định chung từ việc hình thành, sử dụng
các quỹ tài chính công, thanh tra, kiểm tra, thanh quyết toán, xử lý những vướng mắc
trong quá trình thực hiện nhằm hạn chế những tiêu cực, những rủi ro khi quyết định các
khoản chi tiêu công.
+ Nguyên tắc công khai, minh bạch: Công khai minh bạch là đảm bảo cho việc thực
hiện thống nhất, hiệu quả trong quản lý tài chính công. Thực hiện công khai minh bạch
trong quản lý sẽ tạo điều kiện cho cộng đồng có thể giám sát, kiểm soát các quết định
về thu, chi trong quản lý tài chính công, hạn chế nhưng thất thoát và đảm bảo hiệu quả
của những khoản thu, chi tiêu công.
17
II/Câu hỏi về luật cán bộ, công chức:
Câu 1: Trình bày khái niệm công chức và quyền của công chức được quy định
trong Luật Cán bộ, công chức? Liên hệ bản thân nếu được tuyển dụng vào
công chức KBNN, Nêu những việc công chức không nên làm?
Khái niệm công chức:
2. Công chức là công dân Việt Nam, được tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch, chức
vụ, chức danh trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị
- xã hội ở trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện; trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân
dân mà không phải là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng; trong
cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân mà không phải là sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên
nghiệp và trong bộ máy lãnh đạo, quản lý của đơn vị sự nghiệp công lập của Đảng
Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội (sau đây gọi chung là đơn vị
sự nghiệp công lập), trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước; đối với
công chức trong bộ máy lãnh đạo, quản lý của đơn vị sự nghiệp công lập thì lương được
bảo đảm từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật.
Công chức cấp xã là công dân Việt Nam được tuyển dụng giữ một chức danh chuyên
môn, nghiệp vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã, trong biên chế và hưởng lương từ ngân
sách nhà nước.
Quyền của cán bộ công chức:

Điều 11. Quyền của cán bộ, công chức được bảo đảm các điều kiện thi hành
công vụ
1. Được giao quyền tương xứng với nhiệm vụ.
2. Được bảo đảm trang thiết bị và các điều kiện làm việc khác theo quy định của
pháp luật.
3. Được cung cấp thông tin liên quan đến nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
4. Được đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ.
5. Được pháp luật bảo vệ khi thi hành công vụ.
Điều 12. Quyền của cán bộ, công chức về tiền lương và các chế độ liên quan đến
tiền lương
1. Được Nhà nước bảo đảm tiền lương tương xứng với nhiệm vụ, quyền hạn
được giao, phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội của đất nước. Cán bộ, công chức làm
18
việc ở miền núi, biên giới, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số, vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn hoặc trong các ngành, nghề có môi trường
độc hại, nguy hiểm được hưởng phụ cấp và chính sách ưu đãi theo quy định của pháp
luật.
2. Được hưởng tiền làm thêm giờ, tiền làm đêm, công tác phí và các chế độ khác
theo quy định của pháp luật.
Điều 13. Quyền của cán bộ, công chức về nghỉ ngơi
Cán bộ, công chức được nghỉ hàng năm, nghỉ lễ, nghỉ để giải quyết việc riêng theo
quy định của pháp luật về lao động. Trường hợp do yêu cầu nhiệm vụ, cán bộ, công
chức không sử dụng hoặc sử dụng không hết số ngày nghỉ hàng năm thì ngoài tiền
lương còn được thanh toán thêm một khoản tiền bằng tiền lương cho những ngày
không nghỉ.
Điều 14. Các quyền khác của cán bộ, công chức
Cán bộ, công chức được bảo đảm quyền học tập, nghiên cứu khoa học, tham gia
các hoạt động kinh tế, xã hội; được hưởng chính sách ưu đãi về nhà ở, phương tiện đi
lại, chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế theo quy định của pháp luật; nếu bị thương
hoặc hy sinh trong khi thi hành công vụ thì được xem xét hưởng chế độ, chính sách

như thương binh hoặc được xem xét để công nhận là liệt sĩ và các quyền khác theo
quy định của pháp luật.
Điều 18. Những việc cán bộ, công chức không được làm liên quan đến đạo đức
công vụ
1. Trốn tránh trách nhiệm, thoái thác nhiệm vụ được giao; gây bè phái, mất đoàn
kết; tự ý bỏ việc hoặc tham gia đình công.
2. Sử dụng tài sản của Nhà nước và của nhân dân trái pháp luật.
3. Lợi dụng, lạm dụng nhiệm vụ, quyền hạn; sử dụng thông tin liên quan đến công
vụ để vụ lợi.
4. Phân biệt đối xử dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo dưới
mọi hình thức.
Điều 19. Những việc cán bộ, công chức không được làm liên quan đến bí mật
19
nhà nước
1. Cán bộ, công chức không được tiết lộ thông tin liên quan đến bí mật nhà nước
dưới mọi hình thức.
2. Cán bộ, công chức làm việc ở ngành, nghề có liên quan đến bí mật nhà nước thì
trong thời hạn ít nhất là 05 năm, kể từ khi có quyết định nghỉ hưu, thôi việc, không
được làm công việc có liên quan đến ngành, nghề mà trước đây mình đã đảm nhiệm
cho tổ chức, cá nhân trong nước, tổ chức, cá nhân nước ngoài hoặc liên doanh với
nước ngoài.
3. Chính phủ quy định cụ thể danh mục ngành, nghề, công việc, thời hạn mà cán
bộ, công chức không được làm và chính sách đối với những người phải áp dụng quy
định tại Điều này.
Điều 20. Những việc khác cán bộ, công chức không được làm
Ngoài những việc không được làm quy định tại Điều 18 và Điều 19 của Luật này,
cán bộ, công chức còn không được làm những việc liên quan đến sản xuất, kinh doanh,
công tác nhân sự quy định tại Luật phòng, chống tham nhũng, Luật thực hành tiết
kiệm, chống lãng phí và những việc khác theo quy định của pháp luật và của cơ quan
có thẩm quyền.

Câu 2: Trình bầy nghĩa vụ của công chức đối với Đảng, Nhà nước và nhân dân
trong thi hành công vụ theo quy định của Luật cán bộ công chức? Liên hệ bản
thân nếu được tuyển dụng vào công chức KBNN;
Điều 8. Nghĩa vụ của cán bộ, công chức đối với Đảng, Nhà nước và nhân dân
1. Trung thành với Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam; bảo vệ danh dự Tổ quốc và lợi ích quốc gia.
2. Tôn trọng nhân dân, tận tụy phục vụ nhân dân.
3. Liên hệ chặt chẽ với nhân dân, lắng nghe ý kiến và chịu sự giám sát của nhân
dân.
4. Chấp hành nghiêm chỉnh đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và pháp
luật của Nhà nước.
20
Câu 3: Trình bày các cách phân loại công chức theo quy định của Luật Cán bộ,
công chức; Mục đích của việc phân loại đó;
Điều 34. Phân loại công chức
1. Căn cứ vào ngạch được bổ nhiệm, công chức được phân loại như sau:
a) Loại A gồm những người được bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên cao cấp hoặc
tương đương;
b) Loại B gồm những người được bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên chính hoặc
tương đương;
c) Loại C gồm những người được bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên hoặc tương
đương;
d) Loại D gồm những người được bổ nhiệm vào ngạch cán sự hoặc tương đương
và ngạch nhân viên.
2. Căn cứ vào vị trí công tác, công chức được phân loại như sau:
a) Công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý;
b) Công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý.
*) Mục đích của việc phân loại: Để có cơ sở thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng, quy
hoạch, tiêu chuẩn hóa, đào tạo, bồi dưỡng,
đánh giá và phân cấp quản lý công chức.

21
III. CÂU HỎI VỀ CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ
CHỨC CỦA KBNN CÁC CẤP:
Câu 1: Trình bày nhiệm vụ chủ yếu của KBNN Tỉnh, thành phố trực thuộc TW?
nhiệm vụ chủ yếu của KBNN Tỉnh, thành phố trực thuộc TW nhiệm vụ chủ yếu
của KBNN Tỉnh, thành phố trực thuộc TW
1.Chỉ đạo, hướng dẫn và kiểm tra các các KBNN huyện, quận, thị xã, TP trực thuộc tỉnh
thực hiện các hoạt động nghiệp vụ theo chế độ quy định và hướng dẫn của KBNN
2.Tập chung các khoản thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, hạch toán, kế toán các
khoản thu cho các cấp ngân sách.
3.Thực hiện chi ngân sách nhà nước, kiểm soát thanh toán chi trả các khoản chi ngân
sách nhà nước trên địa bàn theo quy định của pháp luật.
4.Tổ chức huy động vốn theo quyết định của Bộ trưởng Bộ tài chính và hướng dẫn
của KBNN
5.Quản lý, điều hòa tồn ngân quỹ KBNN theo hướng dẫn của KBNN; thực hiện tạm
ứng tồn ngân Kho bạc Nhà nước cho ngân sách địa phương theo quy định của Bộ tài
chính .
6.Quản lý quỹ ngân sách tỉnh, quỹ dự trữ tài chính và các quỹ khác được giao quản
lý ; quản lý các khoản tạm thu, tạm giữ, tịch thu, ký cược, ký quỹ, thế chấp theo
quyết định của cấp có thẩm quyền.
7.Quản lý các tài sản, các loại chứng chỉ có giá của nhà nước và của các đơn vị, cá
nhân gửi tại KBNN cấp tỉnh.
8.Mở tài khoản, kiểm soát tài khoản tiền gửi và thực hiện thanh toán bằng tiền mặt,
bằng chuyển khoản đối với các cơ quan, đơn vị, cá nhân có quan hệ giao dịch với
KBNN cấp Tỉnh. Tổ chức thanh toán, đối chiếu, quyết toán liên kho bạc tại địa bàn
tỉnh.
9.Thực hiện công tác hạch toán kế toán về thu, chi ngân sách nhà nước, các quỹ tài
chính do KBNN ấp tỉnh quản lý, các khoản vay nợ, trả nợ của Chính phủ và chính
quyền địa phương theo quy định của pháp luật.
10.Thực hiện công tác thống kê, thông tin, báo cáo về thu, chi ngân sách nhà nước

và các quỹ tài chính do KBNN cấp tỉnh quản lý, các khoản vay nợ, trả nợ của Chính
phủ và chính quyền địa phương theo quy định. Xác nhận số liệu thu, chi ngân sách
nhà nước qua KBNN cấp tỉnh. Quyết toán các hoạt động nghiệp vụ phát sinh tại
KBNN cấp tỉnh và trên địa bàn.
22
11.Thực hiện nhiệm vụ tổng kế toán nhà nước theo kế hoạch được cấp có thẩm
quyền phê duyệt.
12.Tổ chức quản lý và ứng dụng công nghệ thông tin tại KBNN cấp tỉnh và các
KBNN cấp huyện trực thuộc.
Câu 2: Trình bầy vị trí, chức năng của KBNN, KBNN ở Tỉnh, thành phố trực
thuộc TW và KBNN huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc Tỉnh?
Vị trí và chức năng của KBNN :
KBNN là cơ quan trực thuộc Bộ Tài chính. Thực hiện chức năng tham mưu, giúp Bộ
trưởng Bộ Tài chính quản lý nhà nước về quỹ ngân sách nhà nước, các quỹ tài chính
nhà nước và các quỹ khác của Nhà nước được giao quản lý; quản lý ngân quỹ; tổng kế
toán nhà nước; thực hiện việc huy động vốn cho ngân sách nhà nước và cho đầu tư phát
triển thông qua hình thức phát triển trái phiếu Chính phủ theo quy định của pháp luật.
2. KBNN có tư cách pháp nhân, con dấu có hình quốc huy, được mở tài khoản tại ngân
hàng thương mại theo quy định của pháp luật, có trụ sở tại thành phố Hà nội.
Vị trí và chức năng của KBNN Tỉnh, Tp trực thuộc TW: Là tổ chức trực thuộc
KBNN có chức năng thực hiện nhiệm vụ KBNN trên địa bàn theo quy định của pháp
luật.
KBNN cấp tỉnh có tư cách pháp nhân, con dấu riêng, được mở tài khoản tại chi nhánh
ngân hàng Nhà nước ở Việt Nam ở các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các
ngân hàng thương mại trên địa bàn để thực hiện giao dịch, thanh toán theo quy định của
pháp luật
Vị trí và chức năng của KBNN Quận huyện thị xã, TP trực thuộc tỉnh ( KBNN
huyện): Là tổ chức trực thuộc KBNN Tỉnh, TP trực thuộc Trung ương có chức năng
thực hiện nhiệm vụ KBNN trên địa bàn theo quy định của pháp luật.
KBNN Huyện có tư cách pháp nhân, có trụ sở, con dấu riêng và được mở tài khoản tại

ngân hàng thương mại trên địa bàn để thực hiện giao dịch, thanh toán theo quy định của
pháp luật.
Câu 3: Trình bày nhiệm vụ chủ yếu và cơ cấu tổ chức của cục công nghệ thông tin
thuộc KBNN?
Nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của cục công nghệ thông tin là:
23
*Nhiệm vụ:
1. Trình tổng giám đốc để trình Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định kế hoạch dài hạn,
trung hạn về phát triển, ứng dụng Công nghệ thông tin trong hệ thống KBNN.
2. Trình Tổng giám đốc KBNN quyết định:
a. Kế hoạch phát triển, ứng dụng công nghệ thông tin hàng năm của KBNN
b. Chương trình, kế hoạch xây dựng các phần mềm ứng dụng Công nghệ thông tin, cơ
sở hạ tầng kỹ thuật để triển khai Công nghệ thông tin trong hệ thống KBNN;
c. Quy định, quy chế quản lý và bảo mật, đảm bảo an toàn dữ liệu của hệ thống KBNN;
d. Dự thảo các văn bản hướng dẫn của KBNN về công tác ứng dụng CNTT trong triển
khai nhiệm vụ của KBNN.
3. Tổ chức thực hiện chiến lược, chương trình, kế hoạch, dự án, đề án sau khi được phê
duyệt.
4. Hướng dẫn, chỉ đạo và kiểm tra các đơn vị KBNN về việc thực hiện công tác ứng
dụng CNTT trong triển khai nhiệm vụ KBNN.
5. Phối hợp với các đơn vị thuộc KBNN nghiên cứu, chuẩn hóa chế độ nghiệp vụ, xây
dựng các quy trình nghiệp vụ trên cơ sở ứng dụng công nghệ tin học hiện đại.
6. Xây dựng, phát triển, bảo trì, tổ chức quản lý và triển khai các ứng dụng cntt, kỹ
thuật tiên tiến thống nhất trong toàn hệ thống KBNN.
7. Xây dựng và quản lý cơ sở dữ liệu thông tin phục vụ yêu cầu quản lý ; trực tiếp quản
trị trung tâm dữ liệu tại cơ quan KBNN; xây dựng thực hiện các cơ chế và giải pháp kỹ
thuật bảo mật, an toàn dữ liệu cho hệ thống KBNN.
8. Thiết kế, xây dựng và quản trị hệ thống mạng, truyền thông trong hệ thống KBNN;
quản trị hạ tầng truyền thông của Bộ Tài chính trong hệ thống KBNN; xây dựng cơ chế,
giải pháp về an ninh mạng, kết nối mạng với các ngành liên quan và kết nối mạng

Internet.
9. Xây dựng phương án kỹ thuật, tham gia mua sắm các thiết bị và dịch vụ Công nghệ
thông tin của hệ thống Kho bạc Nhà nước; phối hợp với các đơn vị liên quan giám sát
về tiêu chuẩn kỹ thuật và chất lượng thiết bị và dịch vụ thuộc lĩnh vực CNTT.
24
10. Tổ chức quản lý, giám sát việc lắp đặt, bảo hành, bảo trì thiết bị tin học trong hệ
thống KBNN.
11. Tổ chức thu thập, lưu trữ, xử lý dữ liệu phục vụ công tác báo cáo và thống kê kho
bạc nhà nước; thực hiện chế độ tổng hợp và báo cáo về tin học theo quy định.
12. Quản lý tài chính, tài sản và cán bộ, công chức theo quy định của pháp luật.
13. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Tổng giám đốc KBNN giao.
*) Cơ cấu tổ chức
1. Cục công nghệ thông tin có các phòng sau:
a) Phòng phát triển ứng dụng;
b) Phòng Quản trị hệ thống;
c) Phòng Đảm bảo kỹ thuật;
d)Phòng hành chính - Tổng hợp
2. Đơn vị sự nghiệp trực thuộc: Trung tâm Dịch vụ công nghệ thông tin.
Trung tâm Dịch vụ công nghệ thông tin có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, được
mở tài khoản tại KBNN và ngân hàng để thực hiện nhiệm vụ được giao.
3. Nhiệm vụ cụ thể của các phòng và quy chế hoạt động của đơn vị sự nghiệp thuộc Cục
công nghệ thông tin do Tổng giám đốc KBNN quy định.
25

×