Tải bản đầy đủ (.ppt) (20 trang)

công nghệ xử lý chất thải nguy hại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (317.07 KB, 20 trang )

C
C
ông nghệ xử lý chất thải nguy hại
ông nghệ xử lý chất thải nguy hại
Sinh viªn thùc hiÖn:
Nhãm Cao häc M«i tr êng
Gi¸o viªn h íng dÉn:
PGS.TS. TrÞnh ThÞ Thanh

TRêng®¹ihäckhoahäctùnhiª n
Khoa M«i tr êng
Khoa M«i tr êng
Công nghệ xử lý chất thải rắn nguy hại
Công nghệ xử lý chất thải rắn nguy hại



G
G
i
i
i thớch t ng
i thớch t ng

Chất thải: sản phẩm đ ợc phát sinh trong quá trình sản
xuất (công nghiệp, nông nghiệp), th ơng mại, dịch vụ, giao
thông, sinh hoạt v.v.

Chất thải rắn (CTR): chất thải ở thể rắn. Gồm: CTR
thông th ờng và CTR nguy hại.


Chất thải rắn nguy hại: CTR có chứa các chất hoặc
hợp chất mang những đặc tính gây nguy hại trực tiếp (cháy,
nổ, gây ngộ độc, ăn mòn, lây nhiễm ) hoặc t ơng tác với
chất khác gây nguy hại đến môi tr ờng và sức khoẻ con ng
ời.
Công nghệ xử lý chất thải rắn nguy hại
Công nghệ xử lý chất thải rắn nguy hại



P
P
hõn loi
hõn loi

Tỷ trọng CTR: dao động 420
-500 kg/m
3

Một số loại chất thải nguy
hại:

Chứa các hợp chất vô cơ:
As, Hg, Cd

Các hợp chất hữu cơ: hợp
chất chứa phenol, Cyanide,
Halogen hữu cơ,PCB

Các hợp chất phóng xạ.

Công nghệ xử lý chất thải rắn nguy hại
Công nghệ xử lý chất thải rắn nguy hại



Đ
Đ
c tớnh ca cht thi nguy hi
c tớnh ca cht thi nguy hi
Chất thải rắn nguy hại
Chất thải rắn nguy hại
Với con ng ời
Với Môi tr ờng
Rối loạn hệ thần
kinh, hô hấp, tiêu
hoá v.v.
Gây chết, ung
th , đột biến
gen v.v.
Ô nhiễm n ớc
ngầm, n ớc mặt
Rối loạn chu trình
tuần hoàn khí quyển
Ô nhiễm, thoái
hoá đất anh tác
Suy thoái nguồn
tài nguyên khác
Nhẹ Nặng
Công nghệ xử lý chất thải rắn nguy hại
Công nghệ xử lý chất thải rắn nguy hại




N
N
guyờn tc x lý cht thi
guyờn tc x lý cht thi

Tách, phân loại chất thải tại nguồn.

Biến đổi hoá lý, sinh học nhằm phá huỷ các chất nguy
hại thành các chất ít nguy hại hoặc không nguy hại.

Thải các chất nguy hại theo đúng kỹ thuật: bọc, vận
chuyển đi xa, chôn lấp, đốt v.v.
Công nghệ xử lý chất thải rắn nguy hại
Công nghệ xử lý chất thải rắn nguy hại

C
C
C PHNG PHP X Lí CHT THI NGUY HI
C PHNG PHP X Lí CHT THI NGUY HI
Dễ phân huỷ
Phân loại
Phân loại
khó phân huỷ
Chôn lấp, phân
huỷ vi sinh
Thu gom n ớc
thải

Bao bọc
bảo vệ
Chôn lấp
trơ
Kiểm tra
định kỳ
T
Công nghệ xử lý chất thải rắn nguy hại
Công nghệ xử lý chất thải rắn nguy hại



X
X
lý CTR thụng thng
lý CTR thụng thng

Chôn rác: việc chôn rác không đòi hỏi đầu t nhiều nh ng cần diện
tích lớn và việc chôn lấp dễ gây ô nhiễm môi tr ờng, ô nhiễm n ớc
ngầm.

Đốt rác là biện pháp xử lý triệt để vệ sinh nhất, nh ng cũng có nh ợc
điểm là gây ô nhiễm không khí,có nguy cơ sinh ra chất độc thứ
sinh, tốn năng l ợng và đầu t , xây dựng trang thiết bị kém.

Ph ơng pháp ủ phân composting (ủ phân hiếu khí) có thể tận dụng
đ ợc mùn rác làm phân hữu cơ cho cây trồng, đầu t không lớn.

Ph ơng pháp ủ yếm khí có thể sử dụng khí metan tạo thành làm
nguồn năng l ợng và dịch sau lên men dùng làm phân bón cho cây

trồng.
Công nghệ xử lý chất thải rắn nguy hại
Công nghệ xử lý chất thải rắn nguy hại

PH
PH
NG PHP CHễN LP
NG PHP CHễN LP
Tập
trung
Tập
trung
Chuẩn
bị hố
Chuẩn
bị hố
Xây kiên
cố thành
Xây kiên
cố thành
Đổ
chất
thải
Đổ
chất
thải
ủi, xúc
Thu hồi
khí thải
Kiểm tra, tẩy uế

Xử lý n ớc
thải
Bê tông
hoá
Vận chuyển
Thu hồi
n ớc thải
Phủ đất,
kiên cố
Xử lý
khí thải
Công nghệ xử lý chất thải rắn nguy hại
Công nghệ xử lý chất thải rắn nguy hại



Ư
Ư
u - nh c i m của ph ơng pháp chôn lấp
u - nh c i m của ph ơng pháp chôn lấp

Ưu điểm:

Kiểm soát đ ợc l ợng chất thải trong khu vực.

Không mất thời gian quản lý bãi chôn lấp.

Kiên cố hoá và cách ly đ ợc với khu dân c .

Chi phí vận hành thấp


Nh ợc điểm:

Yêu cầu kiểm tra rất khắt khe.

Khó xử lý sự cố rò rỉ.

Vốn ban đầu rất cao
PH¦¥NG PH¸P THI£U èTĐ

So với phương pháp chôn lấp và phương pháp đốt,
phương pháp nhiệt phân với nhiệt độ thấp tỏ ra có
nhiều ưu điểm hơn như: cho ra sản phẩm chính là
than tổng hợp có hàm lượng lưu huỳnh thấp có thể
dùng làm nhiên liệu cho nhà máy nhiệt điện, quy
trình xử lý đơn giản, vì xử lý trong nhiệt độ thấp
(khoảng 50 độ C) nên tránh được các nguy cơ phản
ứng sản sinh ra chất độc hại và hiệu quả xử lý rất
cao.
CÁC B C X LÝ ƯỚ Ử CTNH

Giảm lượng và độ độc hại tại nguồn

Xử lý tách riêng các CTNH.

Biến đổi hóa học, sinh học, nhằm phá hủy CTNH, hoặc
biến đổi chúng thành chất ít nguy hại hơn.

Thải bỏ CTNH theo đúng kỹ thuật
CÁC QUÁ TRÌNH K THU T Ỹ Ậ

X LÝ Ử CTNH
1. Hóa lý: nhằm tách CTNH từ pha này sang pha khác hoặc để giảm thể
tích dòng thải
2. Hóa học: biến đổi CTNH thành chất không độc hoặc ít độc hại hơn
3. Sinh học:phân hủy sinh học các CTNH hữu cơ
4. Các kỹ thuật thải bỏ CTNH
TIÊU CHÍ L A CH N PP X LÝỰ Ọ Ử

BẢN CHẤT CHẤT THẢI

NỒNG ĐỘ CHẤT THẢI

TIÊU CHUẨN MÔI TRƯỜNG

CÁC YẾU TỐ KINH TẾ KỸ THUẬT
1. Đ T CTNHỐ

ĐN: là quá trình oxy hóa CTNH bằng oxy không khí ở nhiệt độ
cao

Đối tượng: dung môi hữu cơ, dầu thải và các chất chứa dầu,
plastic, caosu, sơn, chất thải bệnh viện, phenol, chất thải hữu cơ
chứa S,P, N và halogen, thuốc trừ sâu…

Các chất thải không nên xử lý bằng phương pháp đốt: chất thải
phóng xạ, chất thải dễ nổ
CT + O
2

Nhiệt độ của quá trình: > 900

o
C

Thời gian lưu: ít nhất 2s đối với pha khí và 1 vài giờ đối với pha
rắn

Sản phẩm của quá trình đốt là khói lò có chứa bụi, các oxit kim
loại nặng và các khí axit. Xử lý bụi bằng cyclone, lọc bụi tĩnh
điện, lọc túi, tháp rửa. Xử lý khí bằng tháp lọc bụi với các dung
dịch kiềm,

Nhiệt tỏa ra được tận dụng cho các mục đích khác
Dư oxy

không khí
CO
2
, H
2
O, SO
2
, NO
x
, CO, HF, oxit KL
Bay hơi:dioxin, furan tro bay (các hạt rắn),
Tro: kim loại, oxit KL, các chất không cháy
t
o
S n ph m lò đ t rác c a công ty b o v môi tr ng ả ẩ ố ủ ả ệ ườ (STEPRO)
công su t: 15kg/h, 30kg/h. 50kg/h, 80kg/h. 120kg/h, 150kg/h, 200kg/h, 600kg/h có d ng ấ ạ

lò tĩnh ho c lò quay, có h th ng n p rác t đ ng.ặ ệ ố ạ ự ộ
H th ng x lý s d ng cyclon áp l c và phun s ng có kh năng lo i b tri t đ b i và ệ ố ử ử ụ ự ươ ả ạ ỏ ệ ể ụ
khí axít
BUỒNG ĐỐT SƠ CẤP
(600-850
o
C)
BUỒNG ĐỐT THỨ CẤP
(1050-1200
o
C)
Nạp rác tự động
Bê tông chịu nhiệt,
cách nhiệt
2. Nhi t phân nhi t đ th pệ ệ ộ ấ

Quy trình: Rác thải được đốt trực tiếp trong khoang phản ứng
nhiệt phân ở nhiệt độ thấp 200oF (50oC) . Ở đó quá trình xoáy,
nén, nghiền, ép rác xảy ra đồng thời với quá trình nhiệt phân.

Sản phẩm: nước, khí hydro, dầu và than tổng hợp. Than tổng
hợp được làm lạnh nhanh trong vòng 90 giây

Áp dụng: Quá trình này có thể xử lý các loại rác hữu cơ, chất thải
rắn chất thải công nghiệp và một số chất thải lỏng.

1nhà máy có công suất xử lý: 6.400 tấn rác/ngày, thu được:
1.500 tấn than tổng hợp, tương đương một lượng điện năng: 150
MW/ngày cùng nhiều sản phẩm phụ như nước, khí hydro, dầu
nặng, nhẹ

3. TRAO Đ I IONỔ

KN: Là quá trình tương tác, trao đổi ion trong pha rắn và ion
trong dung dịch tương tác với nó. Quá trình nhằm tách : Pb, Zn,
Cu, Hg, Cr, Ni, Cd, Mn, hợp chất As, P, CN
-
, và các chất lỏng
phóng xạ ra khỏi nước thải
4. N Đ NH VÀ ĐÓNG R NỔ Ị Ắ

KN: Là công nghệ trộn vật liệu khác (chất đóng rắn) tạo thành
thể rắn, bao lấy chất thải, hoặc cố định chất thải trong cấu trúc
của vật rắn.

Áp dụng: xử lý chất thải sản xuất kim loại, mạ kim loại, nóng
chảy Pb, chất thải tuyển khoáng, bùn, tro của lò đốt,
TRêng®¹ihäckhoahäctùnhiª n
Khoa m«i tr êng
Khoa m«i tr êng

×