Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

Thi tuyển công chức chuyên ngành tài chính

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (124.97 KB, 13 trang )

UBND TỈNH THỪA THIÊN HUẾ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HỘI ĐỒNG TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
THI TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC NĂM 2013
Kỳ thi ngày 28 tháng 12 năm 2013
ĐÁP ÁN
Môn thi trắc nghiệm: Chuyên ngành Tài chính
Các đáp án chữ “đậm” là đáp án đúng
Câu 1.
Theo anh, chị “Ngân sách nhà nước” là gì?
a. Là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước đã được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền quyết định và được thực hiện trong một năm để bảo đảm
thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước.
b. Là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước đã được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền quyết định.
c. Là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước thực hiện trong một năm để
bảo đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước.
d. Cả a, b, c đều sai.
Câu 2.
Theo quy định của Thông tư 59/2003/TT-BTC ngày 23/6/2003 của Bộ Tài
chính, thời hạn cuối cùng của chi ngân sách Trung ương của năm ngân sách là thời
gian nào?
Hết giờ làm việc ngày, tháng nào?
a. Hết giờ làm việc ngày 28 tháng 12.
b. Hết giờ làm việc ngày 29 tháng 12.
c. Hết giờ làm việc ngày 30 tháng 12.
d. Hết giờ làm việc ngày 31 tháng 12.
Câu 3.
Nội dung nào sau đây thuộc nguyên tắc quản lý ngân sách nhà nước quy
định tại Luật Ngân sách Nhà nước năm 2003?
a. Ngân sách Nhà nước được quản lý thống nhất.
b. Nguyên tắc tập trung dân chủ, công khai, minh bạch, có phân công, phân


cấp quản lý, gắn quyền hạn với trách nhiệm.
c. Quốc hội quyết định dự toán ngân sách nhà nước, phân bổ ngân sách
trung ương, phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước.
d. b và c đúng.
Câu 4.
Theo quy định của Thông tư 59/2003/TT-BTC ngày 23/6/2003 của Bộ Tài
chính, Bộ trưởng Bộ Tài chính có thẩm quyền quyết định mức chi dự phòng Ngân
1
sách Trung ương là bao nhiêu tỷ đồng?
a. Không quá 1 tỷ đồng.
b. Không quá 2 tỷ đồng.
c. Dưới 3 tỷ đồng.
d. Dưới 4 tỷ đồng.
Câu 5.
Theo Luật Ngân sách Nhà nước năm 2003, trong thời kỳ ổn định ngân sách,
các địa phương được sử dụng nguồn tăng thu hàng năm mà ngân sách địa phương
được hưởng để làm gì?
a. Để phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn;
b. Để phát triển ngân sách địa phương,
c. Để thu nộp về ngân sách cấp trên.
d. Cả a, b, c đều đúng.
Câu 6.
Theo Luật Ngân sách Nhà nước năm 2003, quỹ ngân sách nhà nước được
quản lý ở đâu?
a. Kho bạc Nhà nước.
b. Sở Tài chính.
c. Phòng Tài chính- Kế hoạch.
d. Cả a, b, c đều đúng
Câu 7.
Theo Luật Ngân sách Nhà nước năm 2003, dự toán chi ngân sách trung ương

và ngân sách các cấp chính quyền địa phương được bố trí khoản dự phòng bao
nhiêu phần trăm (%) để chi phòng chống, khắc phục hậu quả thiên tai, hoả hoạn,
nhiệm vụ quan trọng về quốc phòng, an ninh và nhiệm vụ cấp bách khác phát sinh
ngoài dự toán?
a. Từ 5% đến 7 % tổng số chi.
b. Từ 2% đến 5% tổng số chi.
c. Tùy khả năng ngân sách các cấp để quyết định.
d. Tùy thuộc khả năng thu ngân sách các cấp để quyết định.
Câu 8.
Theo anh, chị năm ngân sách bắt đầu và kết thúc vào thời gian nào?
a. Theo quy định của Quốc hội.
b. Bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc ngày 31 tháng 12 năm dương
lịch.
c. Bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc ngày 30 tháng 12 năm dương
lịch.
d. Bắt đầu từ đầu năm kế hoạch và kết thúc vào cuối kỳ kế hoạch ngân sách.
Câu 9.
Theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước năm 2003, cơ quan nào có thẩm
quyền quyết định dự toán ngân sách địa phương, phân bổ ngân sách cấp tỉnh?
2
a. Thường trực Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.
b. Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.
c. Ủy ban nhân dân tỉnh.
d. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Câu 10.
Theo quy định tại Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính
phủ, trong trường hợp thu ngân sách nhà nước bằng hiện vật và ngày công lao
động phải làm gì để phản ánh vào ngân sách nhà nước?
a. Phải quy đổi thành tiền đồng Việt Nam.
b. Phải quy đổi thành tiền theo giá thị trường tại địa phương.

c. Phải quy đổi thành tiền theo giá trị quy định.
d. Phải quy đổi theo giá thị trường tại thời điểm thu.
Câu 11.
Theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước năm 2003, trong các nguồn thu
của ngân sách thị xã, thành phố thuộc tỉnh, khoản thu lệ phí trước bạ (không kể lệ
phí trước bạ nhà, đất) ngân sách thị xã, thành phố thuộc tỉnh được hưởng bao
nhiêu?
a. Tối thiểu 50%.
b. Không quá 50%.
c. Tối đa là 50%
d. Tùy thuộc vào dự toán ngân sách đầu năm.
Câu 12.
Theo quy định tại Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính
phủ, Ủy ban nhân dân các cấp được sử dụng ngân sách cấp mình để hỗ trợ cho các
đơn vị do cấp trên quản lý đóng trên địa bàn trong các trường hợp nào?
a. Khi xảy ra thiên tai và các trường hợp cấp thiết khác mà địa phương
cần khẩn trương huy động lực lượng để bảo đảm ổn định tình hình kinh tế - xã
hội;
b. Khi các đơn vị cấp trên được giao thực hiện chức năng của mình.
c. Khi thực hiện các nhiệm vụ chiến lược, quan trọng của quốc gia.
d. Khi địa phương cần bảo đảm ổn định tình hình kinh tế - xã hội.
Câu 13.
Theo Luật Ngân sách Nhà nước năm 2003, Ngân sách nhà nước được cân đối
theo nguyên tắc nào sau đây?
a. Tổng số thu từ thuế, phí, lệ phí phải lớn hơn tổng số chi thường xuyên và
góp phần tích luỹ ngày càng cao vào chi đầu tư phát triển.
b. Bội chi ngân sách nhà nước được bù đắp bằng nguồn vay trong nước và
ngoài nước.
c. Ngân sách địa phương được cân đối với tổng số chi không vượt quá tổng
số thu.

d. Cả a, b, c đều đúng.
3
Câu 14.
Theo quy định tại Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính
phủ, cơ quan, tổ chức, cá nhân nào có thẩm quyền quy định cụ thể việc quản lý thu,
chi ngân sách cấp xã?
a. Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.
b. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
c. Thủ tướng Chính phủ.
d. Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Câu 15.
Theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước năm 2003, tổ chức, cá nhân có
trách nhiệm, nghĩa vụ về ngân sách nhà nước như thế nào?
a. Nộp đầy đủ, hoặc xin gia hạn các khoản thuế, phí, lệ phí và các khoản
phải nộp khác vào ngân sách.
b. Quản lý, sử dụng các khoản vốn và kinh phí được Nhà nước trợ cấp, hỗ
trợ đúng mục đích, đúng chế độ, tiết kiệm, có hiệu quả và quyết toán với cơ quan
tài chính.
c. Chấp hành đúng quy định của pháp luật về kế toán, thống kê và công khai
ngân sách.
d. b và c đúng.
Câu 16.
Theo quy định tại Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính
phủ, sau khi Ủy ban Thường vụ Quốc hội cho ý kiến bằng văn bản, Thủ tướng
Chính phủ quyết định định mức phân bổ ngân sách làm căn cứ xây dựng dự toán,
phân bổ ngân sách cho các cơ quan đơn vị nào sau đây?
a, Các Bộ, cơ quan ngang Bộ.
b. Các cơ quan thuộc Chính phủ,
c. Các cơ quan khác ở Trung ương, các địa phương;
d. Cả a, b, c đều đúng.

Câu 17.
Theo Luật Ngân sách Nhà nước năm 2003, “Quỹ ngân sách nhà nước” là gì?
a. Là toàn bộ các khoản tiền của Nhà nước, kể cả tiền vay, có trên tài
khoản của ngân sách nhà nước các cấp.
b. Là toàn bộ các khoản tiền của Nhà nước, kể cả tiền vay, có trên tài khoản
của ngân sách nhà nước Trung ương.
c. Là ngân sách nhà nước tại Kho bạc Nhà nước.
d. Cả a, b, c đều đúng.
Câu 18.
Theo quy định tại Thông tư liên tịch số 90/2009/TTLT-BTC-BNV ngày
06/5/2009 của Liên Bộ Tài chính – Bộ Nội vụ, cơ quan, tổ chức, cá nhân nào có
thẩm quyền quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng
Tài chính - Kế hoạch?
4
a. Giám đốc Sở Kế hoạch & Đầu tư.
b. Giám đốc Sở Tài chính.
c. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện.
d. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh.
Câu 19.
Theo quy định tại Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính
phủ, những nội dung nào sau đây là nhiệm vụ chi của ngân sách địa phương về chi
đầu tư phát triển?
a. Đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội không có
khả năng thu hồi vốn do địa phương quản lý.
b. Đầu tư và hỗ trợ cho các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế, các tổ chức
tài chính của Nhà nước theo quy định của pháp luật.
c. Chi bổ sung cho ngân sách cấp dưới.
d. a và b đúng.
Câu 20.
Theo quy định tại Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23/6/2003 của Bộ Tài

chính, khoản thu nào sau đây là thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) giữa ngân sách
trung ương và ngân sách địa phương?
a. Thuế xuất khẩu.
b. Phí xăng dầu.
c. Thuế nhà, đất.
d. Lệ phí trước bạ.
Câu 21.
Theo quy định tại Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính
phủ, cơ quan nào có thẩm quyền quyết định phương án huy động và sử dụng
nguồn thu từ các khoản đóng góp của nhân dân theo quy định của pháp luật?
a. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
b. Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.
c. Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.
d. Cả a, b, c đều sai.
Câu 22.
Theo quy định tại Thông tư liên tịch số 90/2009/TTLT-BTC-BNV ngày
06/5/2009 của Liên Bộ Tài chính – Bộ Nội vụ, Sở Tài chính có nhiệm vụ, quyền
hạn trình UBND tỉnh các dự thảo văn bản nào?
a. Dự thảo quyết định, chỉ thị và các văn bản khác thuộc thẩm quyền ban
hành của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh về lĩnh vực tài chính.
b. Dự thảo chương trình, biện pháp tổ chức thực hiện công tác cải cách hành
chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở.
c. Dự thảo Quyết định thành lập, sáp nhập, chia tách, tổ chức lại, giải thể các
đơn vị thuộc Sở theo quy định của pháp luật.
d. Cả a và b đúng.
5
Câu 23.
Luật Ngân sách Nhà nước năm 2003 quy định các khoản nào sau đây là
khoản thu ngân sách nhà nước?
a. Các khoản thu từ thuế, phí, lệ phí.

b. Các khoản thu từ hoạt động kinh tế của Nhà nước.
c. Các khoản đóng góp của các tổ chức và cá nhân; các khoản viện trợ.
d. Cả a, b, c đều đúng.
Câu 24.
Theo quy định tại Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính
phủ, bội chi ngân sách nhà nước được xác định như thế nào?
a. Bằng chênh lệch thiếu giữa tổng số chi ngân sách trung ương và tổng
số thu ngân sách trung ương của năm ngân sách.
b. Bằng tỷ số giữa tổng số chi ngân sách và tổng số thu ngân sách trung
ương.
c. Bằng chênh lệch giữa tổng chi và tổng thu ngân sách của năm ngân sách.
d. Cả a, b, c đều sai.
Câu 25.
Theo quy định tại Thông tư liên tịch số 90/2009/TTLT-BTC-BNV ngày
06/5/2009 của Liên Bộ Tài chính – Bộ Nội vụ, Phòng Tài chính - Kế hoạch là cơ
quan chuyên môn thuộc cơ quan chủ quản nào?
a. Uỷ ban nhân dân cấp huyện.
b. Sở Kế hoạch & Đầu tư.
c. Sở Tài chính.
d. Cả a và b đúng.
Môn thi viết: Chuyên ngành Tài chính
Câu 1 (2 điểm)
Nguồn thu của ngân sách địa phương quy định tại Luật Ngân sách Nhà nước
năm 2002 bao gồm những nguồn thu nào?
Có 4 ý,
- Ý 1, có 18 ý, nêu đủ 18 ý được 1,4 điểm, thiếu mỗi ý trừ 0,1 điểm.
- Ý 2, 3, 4 mỗi ý được 0,2 điểm.
Nguồn thu của ngân sách địa phương gồm:
Ý 1. Các khoản thu ngân sách địa phương hưởng 100%:
a) Thuế nhà, đất;

b) Thuế tài nguyên, không kể thuế tài nguyên thu từ dầu, khí;
c) Thuế môn bài;
d) Thuế chuyển quyền sử dụng đất;
6
đ) Thuế sử dụng đất nông nghiệp;
e) Tiền sử dụng đất;
g) Tiền cho thuê đất;
h) Tiền cho thuê và tiền bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước;
i) Lệ phí trước bạ;
k) Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết;
l) Thu hồi vốn của ngân sách địa phương tại các tổ chức kinh tế, thu từ quỹ
dự trữ tài chính của địa phương, thu nhập từ vốn góp của địa phương;
m) Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức quốc tế, các tổ chức khác, các cá
nhân ở nước ngoài trực tiếp cho địa phương;
n) Các khoản phí, lệ phí, thu từ các hoạt động sự nghiệp và các khoản thu
khác nộp vào ngân sách địa phương theo quy định của pháp luật;
o) Thu từ quỹ đất công ích và thu hoa lợi công sản khác;
p) Huy động từ các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật;
q) Đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân ở trong nước và ngoài
nước;
r) Thu kết dư ngân sách địa phương theo quy định tại Điều 63 của Luật này;
s) Các khoản thu khác theo quy định của pháp luật;
Ý 2. Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) giữa ngân sách trung
ương và ngân sách địa phương theo quy định tại khoản 2 Điều 30 của Luật này;
Ý 3. Thu bổ sung từ ngân sách trung ương;
Ý 4. Thu từ huy động đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng theo
quy định tại khoản 3 Điều 8 của Luật này.
Câu 2 (2 điểm)
Trình bày trách nhiệm của các cơ quan và cá nhân trong việc quản lý chi
ngân sách nhà nước được quy định cụ thể tại Nghị định 60/2003/NĐ-CP ngày

06/6/2003 của Chính phủ.
Có 5 ý,
- Ý 1, có 3 ý, mỗi ý được 0,2 điểm.
- Ý 2, có 3 ý, mỗi ý được 0,2 điểm.
- Ý 3, được 0,2 điểm.
- Ý 4, có 2 ý, mỗi ý được 0,2 điểm.
- Ý 5 được 0,2 điểm

Ý 1. Cơ quan Tài chính :
a) Thẩm tra việc phân bổ dự toán ngân sách cho các đơn vị sử dụng quy định
tại Điều 44 của Nghị định này;
b) Bố trí nguồn để đáp ứng các nhu cầu chi, trường hợp các đơn vị sử dụng
ngân sách chi vượt quá khả năng thu và huy động của quỹ ngân sách thì cơ quan
7
Tài chính phải chủ động thực hiện các biện pháp vay tạm thời theo quy định để bảo
đảm nguồn;
c) Kiểm tra, giám sát việc thực hiện chi tiêu và sử dụng ngân sách ở các cơ
quan, đơn vị sử dụng ngân sách. Trường hợp phát hiện các khoản chi vượt nguồn
cho phép, sai chính sách, chế độ hoặc đơn vị không chấp hành chế độ báo cáo thì
có quyền yêu cầu Kho bạc Nhà nước tạm dừng thanh toán. Trường hợp phát hiện
việc chấp hành dự toán của các đơn vị sử dụng ngân sách chậm hoặc không phù
hợp làm ảnh hưởng kết quả nhiệm vụ, thì có quyền yêu cầu các cơ quan nhà nước
và đơn vị dự toán cấp trên có giải pháp kịp thời hoặc điều chỉnh nhiệm vụ, dự toán
chi của các cơ quan, đơn vị trực thuộc để bảo đảm thực hiện ngân sách theo mục
tiêu và tiến độ quy định.
Ý 2. Kho bạc Nhà nước :
a) Thực hiện việc thanh toán, chi trả các khoản chi ngân sách nhà nước căn
cứ vào dự toán được giao, quyết định chi của Thủ trưởng đơn vị sử dụng ngân sách
và tính hợp pháp của các tài liệu cần thiết khác quy định tại Điều 51 của Nghị định
này;

b) Có quyền từ chối các khoản chi ngân sách không đủ điều kiện chi quy
định tại Điều 51 của Nghị định này hoặc tạm dừng thanh toán theo yêu cầu của cơ
quan Tài chính đối với các trường hợp quy định tại điểm c Khoản 1 Điều này;
c) Thủ trưởng cơ quan Kho bạc Nhà nước chịu trách nhiệm về các quyết
định thanh toán, chi ngân sách hoặc từ chối thanh toán chi ngân sách quy định tại
điểm a và điểm b Khoản 2 Điều này.
Ý 3. Cơ quan nhà nước ở Trung ương và địa phương hướng dẫn, theo dõi,
kiểm tra việc sử dụng ngân sách thuộc ngành, lĩnh vực do cơ quan quản lý và của
các đơn vị trực thuộc; định kỳ báo cáo tình hình thực hiện thu, chi ngân sách và
các báo cáo tài chính khác theo quy định của pháp luật. Chịu trách nhiệm về những
sai phạm của các đơn vị, tổ chức trực thuộc.
Ý 4. Thủ trưởng đơn vị sử dụng ngân sách :
a) Quyết định chi đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức và trong phạm vi dự
toán được cấp có thẩm quyền giao;
b) Quản lý, sử dụng ngân sách và tài sản nhà nước theo đúng chế độ, tiêu
chuẩn, định mức; đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả. Trường hợp vi phạm, tuỳ
theo tính chất và mức độ, sẽ bị xử lý kỷ luật, xử phạt hành chính hoặc bị truy cứu
trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật;
Ý 5. Người phụ trách công tác tài chính, kế toán tại các đơn vị sử dụng ngân
sách có nhiệm vụ thực hiện đúng chế độ quản lý tài chính - ngân sách, chế độ kế
toán nhà nước, chế độ kiểm tra nội bộ và có trách nhiệm ngăn ngừa, phát hiện và
kiến nghị thủ trưởng đơn vị, cơ quan tài chính cùng cấp xử lý đối với những trường
hợp vi phạm.
Câu 3 (2 điểm)
Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ quy định
kinh phí quản lý hành chính giao để thực hiện chế độ tự chủ và kinh phí giao
nhưng không thực hiện chế độ tự chủ như thế nào?
8
Có 2 ý lớn,
- Ý I, có 3 ý,

+ Ý 1, được 0,2 điểm
+ Ý 2, có 3 ý nhỏ, nêu đủ 3 ý nhỏ được 0,35 điểm, thiếu mỗi ý trừ 0,15 điểm
+ Ý 3, có 2 ý nhỏ, nêu đủ 2 ý nhỏ được 0,25 điểm, thiếu mỗi ý trừ 0,1 điểm
- Ý II, có 2 ý,
+ Ý 1, có 9 ý nhỏ, nêu đủ 9 ý nhỏ được 1 điểm, thiếu mỗi ý trừ 0,15 điểm.
+ Ý 2, được 0,2 điểm
Ý I. Kinh phí quản lý hành chính giao để thực hiện chế độ tự chủ
1. Kinh phí quản lý hành chính giao cho các cơ quan thực hiện chế độ tự chủ
được xác định và giao hàng năm trên cơ sở biên chế được cấp có thẩm quyền giao,
kể cả biên chế dự bị (nếu có) và định mức phân bổ ngân sách nhà nước tính trên
biên chế; các khoản chi hoạt động nghiệp vụ đặc thù theo chế độ quy định.
2. Nội dung chi của kinh phí giao, gồm:
a) Các khoản chi thanh toán cho cá nhân : tiền lương, tiền công, phụ cấp
lương, các khoản đóng góp theo lương, tiền thưởng, phúc lợi tập thể và các khoản
thanh toán khác cho cá nhân theo quy định;
b) Các khoản chi nghiệp vụ chuyên môn: thanh toán dịch vụ công cộng, vật
tư văn phòng, thông tin, tuyên truyền, liên lạc, hội nghị, công tác phí trong nước,
chi cho các đoàn đi công tác nước ngoài và đón các đoàn khách nước ngoài vào
Việt Nam (phần bố trí trong định mức chi thường xuyên), chi phí thuê mướn, chi
nghiệp vụ chuyên môn của từng ngành, mua sắm, sửa chữa thường xuyên tài sản
cố định;
c) Các khoản chi khác có tính chất thường xuyên ngoài nội dung quy định
tại Điều 7 Nghị định này.
3. Sử dụng kinh phí được giao:
a) Kinh phí được giao được phân bổ vào nhóm mục chi khác của mục lục
ngân sách nhà nước. Căn cứ vào tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao, Thủ
trưởng cơ quan thực hiện chế độ tự chủ tự quyết định bố trí số kinh phí được giao
vào các mục chi cho phù hợp; được quyền điều chỉnh giữa các mục chi nếu xét
thấy cần thiết;
b) Cơ quan thực hiện chế độ tự chủ được vận dụng các chế độ chi tiêu tài

chính hiện hành để thực hiện, nhưng không được vượt quá mức chi tối đa do cơ
quan nhà nước có thẩm quyền quy định.
Ý II. Kinh phí giao nhưng không thực hiện chế độ tự chủ
1. Ngoài kinh phí quản lý hành chính giao để thực hiện chế độ tự chủ theo
quy định tại Điều 6 Nghị định này, hàng năm cơ quan thực hiện chế độ tự chủ còn
được ngân sách nhà nước bố trí kinh phí để thực hiện một số nhiệm vụ theo quyết
định của cơ quan có thẩm quyền giao, gồm:
a) Chi mua sắm, chi sửa chữa lớn tài sản cố định;
9
b) Chi đóng niên liễm, vốn đối ứng các dự án theo hiệp định với các tổ chức
quốc tế;
c) Chi thực hiện các nhiệm vụ có tính chất đột xuất được cấp có thẩm quyền
giao;
d) Kinh phí thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
đ) Kinh phí thực hiện tinh giản biên chế (nếu có);
e) Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức nhà nước;
g) Kinh phí nghiên cứu khoa học;
h) Kinh phí đầu tư xây dựng cơ bản theo dự án được cấp có thẩm quyền phê
duyệt;
i) Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ không thường xuyên khác.
2. Việc phân bổ, quản lý, sử dụng kinh phí quy định tại Điều này thực hiện
theo các quy định hiện hành.
Câu 4 (2 điểm)
Trình bày nhiệm vụ, quyền hạn của Uỷ ban nhân dân các cấp và cơ quan tài
chính các cấp trong việc lập dự toán ngân sách quy định tại Thông tư số
59/2003/TT-BTC ngày 23/6/2003 của Bộ Tài chính.
Có 2 ý,
- Ý 1, có 2 ý, mỗi ý được 0,25 điểm.
- Ý 2, có 6 ý, mỗi ý được 0,25 điểm.
Ý 1. Uỷ ban nhân dân các cấp:

a) Hướng dẫn, tổ chức và chỉ đạo các đơn vị trực thuộc, chính quyền cấp
dưới lập dự toán thu, chi ngân sách thuộc phạm vi quản lý; phối hợp và chỉ đạo cơ
quan thuế, hải quan (nếu có) ở địa phương lập dự toán thu ngân sách nhà nước, dự
kiến số phải hoàn thuế giá trị gia tăng theo chế độ cho các doanh nghiệp trên địa
bàn;
b) Lập dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, dự toán thu, chi ngân
sách địa phương; báo cáo Thường trực Hội đồng nhân dân hoặc Chủ tịch, Phó Chủ
tịch Hội đồng nhân dân (đối với cấp xã) xem xét trước khi báo cáo cơ quan hành
chính nhà nước cấp trên.
Ý 2. Cơ quan tài chính các cấp:
a) Đối với năm đầu của thời kỳ ổn định ngân sách, chủ trì phối hợp với cơ
quan kế hoạch và đầu tư tổ chức làm việc với Uỷ ban nhân dân cấp dưới trực tiếp,
các cơ quan, đơn vị cùng cấp về dự toán ngân sách; có quyền yêu cầu bố trí lại
những khoản thu, chi trong dự toán chưa đúng chế độ, tiêu chuẩn, chưa hợp lý,
chưa tiết kiệm, chưa phù hợp với khả năng ngân sách và định hướng phát triển
kinh tế - xã hội. Đối với các năm tiếp theo của thời kỳ ổn định, chỉ làm việc khi Uỷ
ban nhân dân cấp dưới có đề nghị;
Trong quá trình làm việc, lập dự toán ngân sách và xây dựng phương án
phân bổ ngân sách, nếu còn có ý kiến khác nhau giữa cơ quan tài chính với các cơ
10
quan cùng cấp và chính quyền cấp dưới, cơ quan tài chính ở địa phương phải báo
cáo Uỷ ban nhân dân cùng cấp quyết định; Bộ Tài chính phải báo cáo Thủ tướng
Chính phủ quyết định;
b) Chủ trì phối hợp với cơ quan kế hoạch và đầu tư và các cơ quan liên quan
cùng cấp trong việc tổng hợp, lập dự toán ngân sách theo lĩnh vực ở cấp mình. Đối
với lĩnh vực giáo dục - đào tạo và khoa học công nghệ, tổng hợp, lập dự toán theo
lĩnh vực ở địa phương và trong phạm vi cả nước;
c) Chủ trì phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan trong việc tổng hợp,
lập dự toán ngân sách nhà nước, ngân sách địa phương và phương án phân bổ dự
toán ngân sách của cấp mình;

d) Phối hợp với cơ quan kế hoạch và đầu tư cùng cấp trong việc lập dự toán
chi đầu tư phát triển và phương án phân bổ ngân sách đối với một số lĩnh vực chi
đầu tư phát triển của ngân sách cấp mình theo quy định tại Mục b Điểm 4.13 phần
III của Thông tư này;
đ) Tổng hợp dự toán và phương án phân bổ dự toán chi chương trình mục
tiêu quốc gia (phần chi thường xuyên) do cơ quan quản lý chương trình mục tiêu
quốc gia lập;
e) Đề xuất các phương án cân đối ngân sách và các biện pháp nhằm thực
hiện chính sách tăng thu, tiết kiệm chi ngân sách.
Câu 5 (2 điểm)
Anh (chị) hãy nêu cơ cấu tổ chức và biên chế của Sở Tài chính và Phòng Tài
chính- Kế hoạch được quy định tại Thông tư Liên tịch số 90/2009/TTLT-BTC-
BNV ngày 06/5/2009 của Liên Bộ Tài chính và Bộ Nội vụ.
Có 2 ý lớn,
- Ý I, có 3 ý,
+ Ý 1, có 4 ý nhỏ, mỗi ý nhỏ được 0,1 điểm.
+ Ý 2, có 5 ý nhỏ, mỗi ý nhỏ được 0,1 điểm.
+ Ý 3, có 2 ý nhỏ, mỗi ý nhỏ được 0,15 điểm.
- Ý II, có 2 ý,
+ Ý 1, có 4 ý nhỏ, mỗi ý nhỏ được 0,15 điểm.
+ Ý 2, được 0,2 điểm
Ý I. Cơ cấu tổ chức và biên chế của Sở Tài chính
1. Lãnh đạo Sở:
a) Sở Tài chính có Giám đốc và không quá 03 (ba) Phó Giám đốc; đối với
thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh có không quá 04 (bốn) Phó Giám
đốc;
b) Giám đốc Sở Tài chính là người đứng đầu Sở, chịu trách nhiệm trước Uỷ
ban nhân dân, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh và trước pháp luật về toàn bộ
hoạt động của Sở;
11

c) Phó Giám đốc Sở là người giúp Giám đốc Sở, chịu trách nhiệm trước
Giám đốc Sở và trước pháp luật về lĩnh vực công tác được phân công; khi Giám
đốc Sở vắng mặt, một Phó Giám đốc Sở được Giám đốc Sở uỷ nhiệm điều hành
các hoạt động của Sở;
d) Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại Giám đốc và Phó Giám đốc Sở Tài chính do
Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quyết định theo tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp
vụ do Bộ Tài chính ban hành và theo các quy định của Nhà nước về quản lý cán
bộ.
Việc điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, miễn nhiệm, cho từ
chức, nghỉ hưu và thực hiện các chế độ, chính sách khác đối với Giám đốc, Phó
giám đốc Sở Tài chính thực hiện theo quy định của pháp luật.
2. Cơ cấu tổ chức:
a) Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ;
b) Văn phòng;
c) Thanh tra;
d) Chi cục;
đ) Các đơn vị sự nghiệp.
Căn cứ vào tính chất, đặc điểm và yêu cầu quản lý nhà nước trên địa bàn,
Giám đốc Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Giám đốc Sở Nội vụ trình Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định số lượng và tên gọi cụ thể của các phòng
chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Sở Tài chính, nhưng số lượng phòng chuyên môn,
nghiệp vụ tối đa không quá 06 (sáu); đối với thành phố Hà Nội và thành phố Hồ
Chí Minh không quá 08 (tám).
Không nhất thiết các Sở Tài chính đều có các tổ chức quy định tại điểm d, đ
khoản 2 Điều này. Việc thành lập Chi cục và các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Tài
chính do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quyết định theo quy định của pháp luật.
3. Biên chế:
a) Biên chế hành chính của Sở Tài chính do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quyết
định trong tổng biên chế hành chính được Trung ương giao cho tỉnh;
b) Biên chế sự nghiệp của các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Tài chính do

Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quyết định theo định mức biên chế và quy định của pháp
luật.
Ý II. Tổ chức và biên chế của Phòng Tài chính- Kế hoạch.
1. Phòng Tài chính - Kế hoạch có Trưởng phòng và không quá 03 Phó
Trưởng phòng.
a) Trưởng phòng là người đứng đầu Phòng, chịu trách nhiệm trước Uỷ ban
nhân dân, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện và trước pháp luật về toàn bộ hoạt
động của Phòng.
b) Các Phó Trưởng phòng là người giúp Trưởng phòng, chịu trách nhiệm
trước Trưởng phòng và trước pháp luật về nhiệm vụ được Trưởng phòng phân
công; khi Trưởng phòng vắng mặt, một Phó Trưởng phòng được Trưởng phòng uỷ
nhiệm điều hành các hoạt động của Phòng.
12
c) Trong số các lãnh đạo Phòng (Trưởng phòng và các Phó Trưởng phòng)
phải có ít nhất 01 người được phân công chuyên trách quản lý, chỉ đạo thực hiện
các nhiệm vụ quản lý nhà nước về lĩnh vực tài chính.
d) Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng do Chủ
tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện quyết định theo tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ
do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh ban hành;
Việc điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, miễn nhiệm, cho từ
chức, nghỉ hưu và thực hiện các chế độ, chính sách khác đối với Trưởng phòng
phòng, Phó Trưởng phòng được thực hiện theo quy định của pháp luật.
2. Biên chế hành chính của Phòng Tài chính - Kế hoạch do Chủ tịch Uỷ ban
nhân dân cấp huyện quyết định trong tổng số biên chế hành chính của huyện được
Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh giao
13

×