Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Tiet 9 quy luat menden quy luat phan li

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (165.21 KB, 7 trang )

Tiết Lớp Ngày dạy
9
12A
12B
12C
CHƯƠNG II : TÍNH QUY LUẬT CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN
BÀI 8 : QUY LUẬT MENĐEN : QUY LUẬT PHÂN LI
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Phát biểu được nội dung quy luật phân li.
- Trình bày được cơ sở tế bào học của quy luật phân li.
2.Kỹ năng:
- Viết được sơ đồ lai từ P -> F
1
-> F
2
- Có kỹ năng giải một số dạng bài tập về quy luật phân li.
- Rèn luyện kỹ năng suy luận lôgic và khả năng vận dung kiến thức toán học trong việc giải
quyết các vấn đề của sinh học.
- Khái quát được nội dung cơ bản của bài.
- Xây dựng được mối liên hệ giữa các khái niệm cũ và mới.
3.Thái độ:
- Áp dụng những điều được học và trong cuộc sống.
- Có thái độ yêu thích với khoa học, thấy được sự vất vả của những người làm khoa học và
học được tính kiên trì trong quá trình nghiên cứu khoa học.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
1. Giáo viên: Giáo án, SGK, các dạng bài tập áp dụng quy luật phân li. Hình vẽ 8.2 SGK
2. Học sinh: Ôn tập lại kiến thức về quy luật phân li đã học ở lớp 9.
III. Hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra


3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động I. Tìm hiểu PP nghiên cứu DT
của Menđen và học thuyết khoa học:
GV: Đối tượng nghiên cứu của Menđen là gì?
Đối tượng này có đặc điểm gì?
HS: Trả lời
GV: Menđen đã có phương pháp nghiên cứu
như thế nào mà có thể phát hiện ra hai quy luật
di truyền học trong khi các nhà khoa học trước
đó và cùng thời không phát hiện ra được?
HS: Trả lời
I. Phương pháp nghiên cứu DTH Menđen và hình
thành học thuyết khoa học.
1) Đối tượng nghiên cứu:
- Đậu Hà Lan: Có hoa lưỡng tính, có nhiều cặp tính
trạng tương phản (7 cặp), tính trạng biểu hiện rõ rệt,
dễ trồng, có khả năng tự thụ phấn cao → dễ tạo dòng
thuần,
2) Phương pháp nghiên cứu: (PP phân tích cơ thể
lai):
37
Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV: Cung cấp
GV: Menđen làm thế nào để biết được cặp bố
mẹ thuần chủng hay không ?
HS: Trả lời
GV: Menđen đã tiến hành thí nghiệm như thế
nào? Và thu được kết quả ntn?
HS: Trả lời

GV Bổ sung:
GV: Hạt xanh F2 tự thụ cho F3 toàn xanh
chứng tỏ hạt xanh thuần chủng hay không
thuần chủng?


Hạt xanh F2 thuần chủng
GV: Vậy nếu quy ước:
A: qui định hạt vàng là trội
a: qui định hạt xanh là lặn.

Cây hạt xanh phải có kiểu gen như thế nào?
HS: trả lời:


Cây hạt xanh phải có kiểu gen aa.
GV: Với 2/3 cây hạt vàng F2 tự thụ cho F3 có
tỉ lệ: 3 vàng : 1 xanh

chứng tỏ thuần
chủng hay không thuần chủng?


không thuần chủng.
GV: 1/3 cây hạt vàngF2 tự thụ cho F3 toàn
hạt vàng

Thuần chủng hay không thuần
- Tạo các dòng thuần về một hoặc hai cặp tính trạng:
Trồng riêng và cho tự thụ phấn qua 5 - 7 thế hệ

- Lai các cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về một
hoặc vài cặp tính trạng tương phản → F1 rồi cho tự
thụ phấn qua các thế hệ thu được F2, F3
VD: Ptc: Vàng x Xanh
Ptc: Vàng, trơn x Xanh, nhăn
- Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai từ P

F, sau đó đưa ra giả thuyết và giải thích kết quả
- Lặp lại thí nghiệm nhiều lần với các tính trạng
khác. Từ đó khái quát thành quy luật di truyền
* Lưu ý:
- Dòng thuần chủng là những dòng có đặc tính di
truyền đồng nhất. Các thế hệ sau sinh ra giống thế hệ
trước về đặc tính hay tính trạng.
- Lai phân tích: phép lai giữa 1 cá thể cần phân tích
kiểu gen với một cá thể mang kiểu gen đồng hợp lặn.
+ Nếu kết quả là đồng tính thì cá thể đó mang kiểu
gen đồng hợp trội.
+ Kết quả phân tính thì cá thể mang kiểu gen dị hợp.
3) Các bước và kết quả
*Thí nghiệm:
P
TC:
Hạt Vàng x Hạt Xanh
F
1
: 100% Hạt Vàng
F
2
: 3/4 Vàng : 1/4 Xanh (3 trội : 1 lặn).

F
3
: 1/3 Vàng F
2
tự thụ cho F
3
: 100% Vàng
2/3 Vàng F
2
tự thụ cho F
3
tỉ lệ 3 Vàng : 1 Xanh.
100% Xanh F
2
tự thụ cho F
3
:100% Hạt Xanh.
Menđen đã lặp lại với 6 tính trạng còn lại 1 cách
riêng rẽ và đều thu được kết quả tương tự.
38
Hoạt động của GV và HS Nội dung
chủng?
GV: Menđen đã nhận xét điều gì từ kết quả thí
nghiệm? Tính trạng được biểu hiện ở F1 được
gọi là tính trạng gì? Tính trạng không biểu
hiện ở F1 gọi là tính trạng gì?
HS: Trả lời
GV: Từ nhận định của mình Menđen đã đưa
ra giả thuyết gì để giải thích kết quả TN
o

?
HS: Trả lời
GV: Giả sử 1 cặp gen Aa qua giảm phân cho
mấy loại giao tử? Mỗi loại cho tỉ lệ bao
nhiêu?
GV: Hướng dẫn HS kẻ bảng Pennet → tính tỉ
lệ cá thể đồng hợp, dị hợp.
0,5A 0,5a
0,5A 0,25AA 0,25Aa
0,5a 0,25Aa 0,25aa
= 0,25AA: 0,5Aa : 0,25aa = 1 : 2 : 1
→ Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp:
(AA+aa) = 0,25 + 0,25 = 0,5.
Tỉ lệ kiểu gen dị hợp:
Aa = 0,5 → ĐH: DH = 1 : 1
GV: Menđen đã kiểm nghiệm giả thuyết của
mình bằng cách nào?
HS: Trả lời
GV: Menđen đã cho lai cây dị hợp tử với cây
đồng hợp tử lặn.
* Nhận xét của Menđen:
- Do bố mẹ thuần chủng, tương phản mà F1 biểu
hiện 100% vàng => Hạt vàng là tính trạng trội; hạt
xanh là tính trạng lặn.
- Tỉ lệ 3 vàng : 1 xanh ở F2 thực chất là tỉ lệ 1 vàng
thuần chủng : 2 vàng không thuần chủng : 1 xanh
thuần chủng
- F
2
thu đơục có 3 + 1 = 4 tổ hợp, mà F

2
sinh ra do F
1
tự thụ nên số loại giao tử đực phải bằng số loại giao
tử cái.Ta có:
4 tổ hợp = 2 loại giao tử đực x 2 loại giao tử cái
→ F
1

cho 2 loại giao tử → F
1
mang 1 cặp nhân tố di
truyền
* Hình thành học thuyết:
- Mỗi tính trạng (màu hoa, hình dạng quả, hạt, ) đều
do một cặp nhân tố di truyền quy định, trong tế bào
các nhân tố di truyền không hoà lẫn vào nhau.
- Bố (mẹ) chỉ truyền cho con (qua giao tử) 1 trong 2
thành viên của cặp nhân tố di truyền (giao tử thuần
khiết)
F
1
: Hạt vàng(Aa)
G: 1A : 1a
- Khi thụ tinh các giao tử kết hợp với nhau 1 cách
ngẫu nhiên tạo nên các hợp tử.
* Kiểm tra giả thuyết:
- Sử dụng phép lai phân tích (lai trên 7 tính trạng
khác nhau của cây đậu Hà Lan)
→ Kết quả: tỉ lệ kiểu hình F

B
≈ 1 : 1 như dự đoán
của Menđen.
39
Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV: Hướng dẫn HS viết sơ đồ lai
GV: Từ những kết quả thu được Menđen đã khái
quát thành qui luật gì? Trình bày ND qui luật?
HS: Trả lời
GV: Nét độc đáo trong TN
o
của MenDen
- Tạo ra các dòng thuần khác nhau dùng như
những dòng đối chứng.
- Biết phân tích kết quả của mỗi cây lai về
từng cặp tính trạng riêng rẽ qua nhiều thế hệ.
- Làm TN
0
nhiều lần để tăng độ chính xác.
- Lai thuận nghịch để tìm hiểu vai trò của bố
mẹ trong sự di truyền tính trạng.
- Chọn đối tượng nghiên cứu phù hợp.
Hoạt động II. Tìm hiểu cơ sở TBH của quy
luật phân li.
GV yêu cầu HS: Nghiên cứu mục II , hình 8.2
SGK
GV: Trong TB sinh dưỡng các NST tồn tại
như thế nào?

Các gen trên đó tồn tại như

thế nào?
+ Trong giảm phân các NST trong cặp tương
đống phân li như thế nào về mỗi giao tử? Khi
phân li như vậy các cặp gen tương ứng trên
NST sẽ ntn?
* Sơ đồ lai:
Quy ước: A - hạt vàng; a - hạt xanh
Ptc: AA (vàng) x aa (xanh)
G: A a
F
1
: Aa x Aa
G
F1
: A : a A : a
F
2
: 1AA : 2Aa : 1aa

3 vàng : 1 xanh
4. Nội dung của quy luật phân li: (SGK- T35)
- Mỗi tính trạng do một cặp alen qui định, 1 có nguồn
gốc từ bố, 1 có nguồn gốc từ mẹ. Các alen tồn tại trong
TB 1 cách riêng rẽ không hoà trộn vào nhau.
- Khi hình thành giao tử, các thành viên của một cặp
alen phân li đồng đều về các giao tử, nên 50% số giao
tử chứa alen này còn 50% số giao tử chứa alen kia.
II. Cơ sở tế bào học của quy luật phân li
- Mỗi tính trạng do gen nằm trên NST quy định.
Trong TB sinh dưỡng, các NST luôn tồn tại thành

từng cặp tương đồng dẫn tới các alen trên mỗi gen
cũng tồn tại thành cặp tương ứng.
- Khi giảm phân, mỗi NST trong từng cặp tương
đồng phân li đồng đều về các giao tử và sự tổ hợp tự
do của chúng qua thụ tinh dẫn đến sự phân li đồng
đều và tổ hợp tự do của các alen tương ứng.
4. Củng cố:
1. Nếu bố mẹ đem lai không thuần chủng, các alen của một gen không có quan hệ trội lặn
hoàn toàn (đồng trội) thì quy luật phân li của Menden còn đúng nữa hay không?
40
2. Cần làm gì để biết chính xác KG của một cá thể có kiểu hình trội?
5. Dặn dò:
Bài tập về nhà:
Biết ở cà chua, alen A quy định quả màu vàng ; alen a quy định quả màu vàng.
a. Đem lai hai thứ cà chua thuần chủng quả vàng với quả vàng , đời con có kiểu hình như thế
nào?
b. Trong một thí nghiệm lai hai thứ cà chua vàng với nhau, thế hệ con lai xuất hiện cà chua quả
vàng thì KG của các cà chua vàng đem lai như thế nào?
c. Cho thụ phấn ngẫu nhiên giữa các cây đều có quả vàng thì có những trường hợp nào xảy ra?
Xác định tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình ở đời con.
Đáp án:
a. Thế hệ P:
+ Cà chua vàng có KG aa cho 1 loại giao tử a.
+ Cà chua vàng có KG AA cho 1 loại giao tử A.
→ thế hệ F
1
có 100% KG Aa; 100% KH quả vàng
b. Quả vàng là tính trạng lặn nên phải có KG đồng hợp aa. Các các thể có kiểu hình vàng nên
phải có ít nhất 1 gen trội A -> KG của cá thể vàng đem lai phải là dị hợp Aa.
c. Các trường hợp:

STT KG thế hệ P KG F
1
KH F
1
1 AA x AA 100% AA 100% quả vàng
2 AA x Aa 50% AA: 50% Aa 100% quả vàng
3 Aa x Aa 25% AA : 50% Aa: 25% aa 75% quả vàng : 25% quả vàng
NỘI DUNG THAM KHẢO
MENDEL CƠ SỞ TẾ BÀO HỌC
Nhân tố
quy
định
tính
trạng
Mỗi tính trạng đều do một cặp nhân
tố di truyền quy định và không hoà
trộn vào nhau.
Mỗi tính trạng do gene nằm trên NST quy
định. Trong tế bào sinh dưỡng, các NST tồn
tại thành từng cặp, dẫn tới các allele của mỗi
gene tồn tại thành cặp ở những vị trí xác định
trên NST gọi là locus.
Giảm
phân
Bố (mẹ) chỉ truyền cho con (qua giao
tử) 1 trong 2 thành viên của cặp nhân
tố di truyền.
Trong giảm phân, mỗi NST của cặp tương
đồng phân li đồng đều về giao tử, kéo theo sự
phân li đồng đều của các alen trên nó.

Thụ
tinh
Qua thụ tinh, các giao tử kết hợp ngẫu
nhiên tạo nên các hợp tử.
Qua thụ tinh, các giao tử kết hợp ngẫu nhiên
kéo theo sự kết cặp ngẫu nhiên giữa các alen
trên nó.
41
7 CẶP TÍNH TRẠNG TƯƠNG PHẢN CỦA ĐẬU HÀ LAN
Tính
trạng
Hình
dạng vỏ
hạt
Màu sắc
hạt
Hình
dạng quả
Màu sắc
quả
Vị trí hoa
Màu sắc
vỏ hạt
Chiều cao
thân
Trội Trơn Vàng Trơn Xanh
Dọc theo
thân
Xám -
Nâu xám

Cao
Lặn Nhăn Xanh Nhăn Vàng
Tập trung
ở ngọn
Xanh Lùn - Thấp
42
MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN
1. Tính trạng và biểu hiện:
- Ví dụ: Tính trạng hình dạng hạt đậu có 2 biểu hiện là hạt trơn và hạt nhăn
Tính trạng nhóm máu ở người có 4 biểu hiện là A, B, AB và O
Như vậy một tính trạng có nhiều biểu hiện. (1 tính trạng = n biểu hiện)
2. Cặp tính trạng tương phản:
- Ví dụ: Thân cao và thân thấp là 2 trạng thái của tính trạng chiều cao thân
- Cặp tính trạng tương phản: là 2 biểu hiện của một tính trạng như biểu hiện trái ngược nhau
3. Gen và alen
- Ví dụ: Gen quy định tính trạng màu sắc hạt Đậu Hà Lan gồm 2 alen: A và a quy định
Gen quy định nhóm máu gồm 3 alen I
A
, I
B
, I
O
quy định
- Alen là các trạng thái khác nhau của cùng một gen hay một gen có thể gồm nhiều alen
4. Gen alen và gen không alen
- Gen alen = gen cùng locus: là các alen của cùng một gen. Ví dụ: A và a, I
A
, I
B
và I

O
- Gen không alen = gen không cùng locus: là các alen của các gen khác nhau. Ví dụ: A và B, a và
b,
5. Kiểu gen và kiểu hình: Kiểu gen là biểu hiện bên trong còn kiểu hình là biểu hiện bên ngoài
a. Kiểu gen:
- Ví dụ: Aa, Bb, AaBB,
- Khái niệm: Kiểu gen là tập hợp tất cả các gen trong tế bào của cơ thể. Tuy nhiên trong thực tế để
thuận tiện khi nghiên cứu chỉ xét một hoặc một vài gen.
b. Kiểu hình:
- Ví dụ: Ruồi giấm thân xám; ruồi giấm thân xám cánh dài,
- Khái niệm: Kiểu hình là tập hợp tất cả các tính trạng của cơ thể. Tuy nhiên trong thực tế để thuận
tiện khi nghiên cứu chỉ xét một hoặc một vài tính trạng.
6. Đồng hợp và dị hợp (Thuần chủng và không thuần chủng)
a. Đồng hợp: Là kiểu gen mà mỗi gen gồm các alen giống nhau
Ví dụ: AA, aa, BB, bb, AAbb, aaBB,
aa
Bv
Bv
,
,
bV dE BV
bV dE BV

b. Dị hợp: Là kiểu gen mà trong đó có gen gồm các alen khác nhau
Ví dụ: Aa, Bb,
, , Aa ,
Bv BV
Mmnn MmNn
bV bv


c. Thuần chủng: Là cơ thể đồng hợp về tất cả các cặp gen đang xét
Ví dụ: AA, aa, BB, bb, AAbb, aaBB,
aa
Bv
Bv
,
,
bV dE BV
bV dE BV
d. Không thuần chủng: Là cơ thể có một hoặc 1 vài cặp gen dị hợp
Ví dụ:
, , Aa ,
Bv BV
Mmnn MmNn
bV bv
7. Locut (Locus = vị trí): là vị trí xác định của gen trên NST. Hay mỗi gen có một vị trí xác định
gọi là locus.
43

×