Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

ĐỀ THI ôn tập TIN học THI CÔNG CHỨC 2014 (có đáp án)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (325.66 KB, 19 trang )

ĐỀ THI ÔN TẬP TIN HỌC THI CÔNG CHỨC 2014 (CÓ ĐÁP ÁN)
Câu1: Sau khi đã lưu trữ tệp vừa được sọan thảo với tên cũ hoặc với một tên mới, để kết thúc
và rời khỏi WINWORD ta có thể thực hiện như sau:
a. Gõ phím End
b. Vào Menu FILE/CLOSE
c. Nháy chuột vào biểu tượng X nằm ở góc trên bên phải cửa sổ ( hoặc gõ tổ hợp phím
ALT + F4 hoặc vào menu FILE/EXIT )
Câu 2: Để bảo vệ màn hình khi máy vẫn bật nhưng không làm việc, ta có thể thực hiện bằng
cách nháy chuột vào biểu tượng màn hình máy tính có chữ DISPLAY của CONTROL
PANEL, trong hộp DISPLAY PROPERTIES mới xuất hiện, sau khi chọn trong mục SCRÊN
SAVER hình ảnh sẽ cho hiện ( hoặc để màn hình tối), ta khẳng định việc chọn bằng cách:
a. Bấm chuột vào nút Cancel
b. Bấm chuột vào nút Apply rồi bấm chuột vào nút OK
c. Bấm chuột vào nút vuông có chữ X ở góc trên bên phải của hội thoại.
Câu 3:Nếu muốn chạy một chương trình ứng dụng trong Windows sau khi nháy chuột vào
biểu tượng START trên TASKBAR ta có thể tìm đến chương trình ứng dụng bằng cách:
a. Chọn mục SETTINGS
b. Chọn mục DOCUMENTS
c. Chọn mục PROGRAMS
Câu 4: Trong WINDOWS EXPLORER ta có thể xóa một tệp bằng cách nào?
a. Menu View
b. Menu Tools
c. Menu File
Câu 5: Để tạo một biểu tượng Shortcut cho một chương trình X nào đó, ta có thể thực hiện
như sau:
a. Mở MY COMPUTER và tìm cho tới vị trí của chương trình X đó. Nhắp chuột
chọn chương trình X rồi nháy chuột vào biểu tượng của lệnh COPY (hoặc gõ tổ
hợp phím Ctrl + C). Sau đó nháy chuột vào biểu tượng START trên TASKBAR,
vào menu PROGRAMS rồi nháy chuột vào biểu tượng của lệnh PASTE ( hoặc gõ
tổ hợp phím CTRL + V)
b. Vào WINDOWS EXPLORER và tìm tới vị trí của chương trình X đó, nhắp chuột chọn


chương trình X, nhấn giữ chuột trong khi kéo rê qua nút START chờ tới lúc menu
START mở ra thì kéo biểu tượng đi qua PROGRAMS và nhả chuột ở vị trí cần đặt biểu
tượng.
c. Vào WINDOWS EXPLORER và tìm tới vị trí của chương trình X đó, nhắp chuột chọn
chương trình X, rồi nháy chuột vào biểu tượng của lệnh COPY (hoặc gõ tổ hợp phím
Ctrl + C). Sau đó nháy chuột vào biểu tượng START trên TASKBAR, vào menu
PROGRAMS rồi nháy chuột vào biểu tượng của lệnh PAST ( hoặc gõ tổ hợp phím
CTRL + V)
Câu 6: Để xem tòan văn bản trước khi in ta có thể thực hiện menu:
a. FILE/PRINT PREVIEW
b. VIEW/ PRINT PREVIEW
c. INSERT/ PRINT PREVIEW
Câu 7: Trong WINWORD, muốn di chuyển nhanh con trỏ về cuối văn bản ta có thể lựa chọn :
a. Gõ tổ hợp phím CTRL + End
1
b. Gõ tổ hợp phím SHIFT + End => bôi đen từ vị trí con trỏ đến cuối dòng văn bản
c. Gõ tổ hợp phím ALT + End => ko td
Câu 8: Trong WINWORD phím Home có tác dụng gì:
a. Di chuyển con trỏ về đầu văn bản=> CTRL HOME
b. Di chuyển con trỏ về đầu đọan văn bản => k có
c. Di chuyển con trỏ về đầu dòng văn bản
Câu 9: Tổ hợp phím CTRL + = sẽ chuyển vùng được chọn:
a. Đặt lên cao (thành chỉ số trên) => CTRL SHIFT + =
b. Đặt xuống thấp ( thành chỉ số dưới)
c. Đặt vào giữa dòng
Câu 10: Muốn mở một văn bản mới, ta có thể thực hiện thao tác sau:
Phương án Bấm biểu tượng Gõ phím nóng Dùng Menu
a CTRL + O FILE/ OPEN
b CTRL + N FILE/ NEW
c CTRL + S FILE/ SAVE

Câu 11: Để trong đọan văn bản được chọn, các ký tự chuyển từ chữ đứng sang chữ nghiêng, ta
có thể thực hiện thao tác sau:
Phương án Bấm biểu tượng Gõ phím nóng Dùng Menu
a B CTRL + B FORMAT/FONT/BOLD
b I CTRL + I FORMAT/FONT/ITALIC
c U CTRL + U
Câu 12: Để canh lề trái, ta có thể thực hiện thao tác sau:
Phương án Bấm biểu tượng Gõ phím nóng
a CTRL + L
b

CTRL + E
c

CTRL +R
Câu 13: Để canh lề giữa, ta có thể thực hiện thao tác sau:
Phương án Bấm biểu tượng Gõ phím nóng
a CTRL + L
b

CTRL + E
c CTRL +R
Câu 14: Để đánh số trang cho một văn bản đang mở ta có thể bắt đầu từ thao tác sau:
a. Chọn menu INSERT/ PAGE NUMBER
b. Chọn menu FILE/ PAGE SETUP
c. Chọn menu FORMAT/PARAGRAPH
2
Câu 15: Để bôi tòan bộ văn bản, ta dùng tổ hợp phím nào sau đây:
a. Gõ tổ hợp phím CTRL + A
b. Gõ tổ hợp phím CTRL + B => chuyển sang kiểu chữ in đậm

c. Gõ tổ hợp phím CTRL + C => sao chép văn bản
Câu 16: Nếu muốn đánh dấu chấm hoặc dấu hoa thị vào đầu các đọan trong một khối văn bản
đã được chọn, ta có thể vào menu FORMAT/ BULLETS AND NUMBERING và trong bảng
mới xuất hiện đó:
a. Ta vào mục BULLETED để chọn cách đánh dấu
b. Ta vào mục NUMBERED để chọn cách đánh dấu
c. Ta vào mục OUTLINE NUMBERED để chọn cách đánh dấu
Câu 17: Để chèn một công thức toán học vào văn bản, ta có thể bắt đầu từ thao tác sau:
Phương án Bấm biểu tượng Dùng Menu
a INSERT/PICTURE/MS EQUATION 3.0
b INSERT/PICTURE/CHART
c INSERT/PICTURE/FROM FILE
Câu 18: Để chèn vào văn bản một ký tự đặc biệt, ta có thể tìm kí tự đó trong mục SYMBOL
xuất phát từ thao tác:
a. Chọn menu FORMAT
b. Chọn menu INSERT
c. Chọn menu EDIT
Câu 19: Để xóa tạm khối được chọn ( thực chất là cắt nội dung đó và đưa vào vùng đệm
CLIPBOARD để sau đó có thể chép lại vào chỗ khác) ta có thể thực hiện thao tác sau:
Phương án Bấm biểu tượng Gõ phím nóng Dùng Menu
a CTRL + X EDIT/CUT
b CTRL + C EDIT/COPY
c CTRL + V EDIT/PASTE
Câu 20: Để sao chép định dạng một đọan văn bản nào đó, sau khi bôi đọan văn bản đó, ta có
thể thực hiện:
a. Vào menu EDIT/ PASTE
b. Tổ hợp phím CTRL + S => Lưu văn bản
c. Nháy vào biểu tượng chiếc chổi sơn => format painter ( CTRL+ SHIFT+ C) sao
chép định dạng vùng dữ liệu đang có định dạng cần sao chép
Câu 21: Nếu muốn in một văn bản đang mở với tông số bản in là 6, sau khi vào menu

FILE/PRINT hoặc gõ tổ hợp phím CTRL + P, trước khi bấm phím OK để bắt đầu việc in ta
phải:
a. Gõ số 6 vào ô Number of Copy
b. Gõ số 6 vào ô Pages
Câu 22: Để tạo bảng chữ nhật có m dòng, n cột ta có thể đưa con trỏ đến vị trí cần tạo bảng rồi
vào menu TABLE/INSERT TABLE. Sau khi đa khai báo số dòng (ROWS) là m, số cột
(COLUMN) là n, ta hòan tất việc tạo bảng bằng cách:
a. Bấm chuột vào nút OK
3
b. Bấm chuột vào nút CANCEL
c. Bấm chuột vào nút AUTO FORMAT
Câu 23. Thao tác nào trong các thao tác sau có thể xoá ô đang chứa con trỏ và đẩy ô bên phải
thay vào vị trí đó:
a. TABLE/DELETE CELL/SHIFT CELLS UP
b. TABLE/DELETET CELL/SHIFT CELLS LEFT
c. TABLE/DELETE CELL/SHIFT CELLS RIGHT => k có thao tác
Câu 24. Thao tác nào trong các thao tác sau có thể xoá ô đang chứa con trỏ và đẩy ô kề ở dưới
thay vào vị trí đó:
d. TABLE/DELETE CELL/SHIFT CELLS UP
e. TABLE/DELETET CELL/SHIFT CELLS LEFT
f. TABLE/DELETE CELL/SHIFT CELLS RIGHT
Câu 25: Nếu đặt con trỏ trong bảng và nhấn tổ hợp phím SHIFT + Tab, kết quả của lệnh sẽ
là:
a. Di chuyển con trỏ đến ô kề bên trái, nếu không có ô kề bên trái thì di chuyển
con trỏ đến ô cuối cùng của dòng kề trên, nếu cả hai khả năng đó đều không có
thì lệnh không có tác dụng.
b. Di chuyển con trỏ đến ô kề bên phải, nếu không có ô kề phải thì lệnh không có tác
dụng.
c. Thêm cột vào bảng.
Câu 26: Để liên kết nhiều ô liền nhau đã được chọn trong 1 bảng thành một ô, ta có thể thực

hiện từ menu sau:
a. TABLE/MERGE CELLS
b. TABLE/SPLIT CELLS => tách ô
c. TABLE/SPLIT TABLE
Câu 27: Giả sử trong một bảng đã được tạo WINWORD có một cột ghi các con số ( thí dụ số
ngày công lao động của mỗi người trong đơn vị). Nếu muốn dựa vào giá trị các con số này để
sắp xếp lại các dòng của bảng theo thứ tự giảm dần ( thí dụ dòng ứng với người có số ngày
công lao động nhiều nằm trên dòng ứng với người có số ngày công lao động ít hơn) ta có thể
thực hiện như sau:
a. Đánh dấu ( bằng cách bôi đen) cột được chọn làm căn cứ để sắp xếp rồi vào menu TABLE
và chọn mục SORT. Trong bảng mới xuất hiện ta chọn nội dung TEXT ở ô TYPE rồi đánh
dấu vào dòng ASCENDING ở bên cạnh. Cuôí cùng ta bấm chuột vào nút OK.
b. Đánh dấu (bằng cách bôi đen) cột được chọn làm căn cứ để sắp xếp rồi vào menu
TABLE và chọn mục SORT. Trong bảng mới xuất hiện ta chọn nội dung NUMBER ở
ô TYPE rồi đánh dấu vào dòng DESCENDING ở bên cạnh. Cuôí cùng ta bấm chuột
vào nút OK.
c. Đánh dấu (bằng cách bôi đen) cột được chọn làm căn cứ để sắp xếp rồi vào menu TABLE
và chọn mục SORT. Trong bảng mới xuất hiện ta chọn nội dung DATE ở ô TYPE rồi đánh
dấu vào dòng DESCENDING ở bên cạnh. Cuôí cùng ta bấm chuột vào nút OK.
Câu 28: Nếu muốn đánh số lần lượt vào đầu các đoạn trong một khối văn bản đã được chọn
bằng cách bôi đen (mỗi đoạn khi soạn thảo được kết thúc bởi việc gõ phím ENTER xuống
dòng) ta có thể thực hiện như sau: Vào menu FORMAT và chọn mục BULLETS AND
NUMBERING. Tiếp đó :
4
a. Trong bảng mới xuât hiện, ta vào mục BULLETED để chọn cách đánh số thứ tự 1, 2,
3 hoặc 1), 2), 3) hoặc I, II, III, Cuối cùng ta bấm chuột vào nút OK để hoàn tất
việc đánh số.
b. Trong bảng mới xuât hiện, ta vào mục NUMBERED để chọn cách đánh số thứ tự 1, 2,
3 hoặc 1), 2), 3) hoặc I, II, III, Cuối cùng ta bấm chuột vào nút OK để hoàn tất
việc đánh số.

c. Trong bảng mới xuât hiện, ta vào mục OUTLINE NUMBERED để chọn cách
đánh số thứ tự 1, 2, 3 hoặc 1), 2), 3) hoặc I, II, III, Cuối cùng ta bấm chuột
vào nút OK để hoàn tất việc đánh số.
Câu 29: Giả sử trên màn hình WORD đang có một tài liệu gồm nhiều trang. Để in ra giấy tất
cả các trang chẵn (2, 4, 6 ) ta có thể làm như sau:
a. Vào menu FILE và chọn mục PRINT ( hoặc gõ tổ hợp phím CTRL + P). Trong hộp thoại
PRINT mới xuất hiện, ta bấm vào mũi tên cạnh ô PRINT ở góc cuối bên trái và chọn để
trong ô hiện lên dòng chữ All pages in range. Cuối cùng, ta nhấn nút OK để in. => in tất
cả các trang
b. Vào menu FILE và chọn mục PRINT ( hoặc gõ tổ hợp phím CTRL + P). Trong hộp thoại
PRINT mới xuất hiện, ta bấm vào mũi tên cạnh ô PRINT ở góc cuối bên trái và chọn để
trong ô hiện lên dòng chữ Odd pages. Cuối cùng, ta nhấn nút OK để in. => in trang lẻ
c. Vào menu FILE và chọn mục PRINT ( hoặc gõ tổ hợp phím CTRL + P). Trong hộp
thoại PRINT mới xuất hiện, ta bấm vào mũi tên cạnh ô PRINT ở góc cuối bên trái và
chọn để trong ô hiện lên dòng chữ Even paces . Cuối cùng, ta nhấn nút OK để in.
Câu 30: Sau khi dã truy nhập một trang WER qua địa chỉ INTERNET của nó bằng
INTERNET EXPLORER, nếu muốn ghi lại nội dung đã được chọn từ trang WEB đó vào đĩa
ta có thể vào menu FILE/SAVE AS. Tiếp theo ta tìm đến vị trí ( ổ đĩa và thư mục) được chọn
để ghi nội dung đó bằng cách đặt tên cho tệp rồi bấm chuột vào:
a. Nút SAVE
b. Nút CANCEL
c. Nút vuông có chữ X ở góc trên bên phải của bảng.
Thí sinh trả lời bằng cách khoanh tròn vào một trong chữ a, b, c
mà thí sinh cho là đúng.
Phần WORD
1. Văn bản sọan thảo trong Word thường có đuôi ( phần mở rộng) là
a. xls b. txt c. ppt d. doc
2.Bạn đã sao chụp một văn bản và muốn dán nó vào một vị trí khác trong văn bản. Bạn sử
dụng tổ hợp phím nào sau đây để xoá văn bản?
5

a. <Ctrl> + <C> =>sao chép văn bản
b. <Ctrl> + <V>
c. <Ctrl> + <A> => chọn tất cả văn bản
d. <Ctrl> + <X> => cắt văn bản
3.Bạn muốn thay đổi chế độ xem (View) của tập văn bản này. Bạn nhấn chuột vào chỗ nào để
thay đổi chế độ xem từ ‘Normal View’ sang ‘Print Layout View’ ?
=> VIEW
4. Thao tác nào trong các thao tác sau có thể xoá ô đang chứa con trỏ và đẩy ô bên phải thay
vào vị trí đó:
g. TABLE/DELETE CELL/SHIFT CELLS UP -> xoá ô đang chứa con trỏ và đẩy ô
kề ở dưới thay vào vị trí đó
h. TABLE/DELETET CELL/SHIFT CELLS LEFT
i. TABLE/DELETE CELL/SHIFT CELLS RIGHT
5. Bạn muốn in một tài liệu nhưng muốn thay đổi máy in thành máy in màu mà bạn đó cài đặt
trước đó. Trong hộp thoại Print bạn nhấn vào đâu để làm được điều này ?
6. Bạn đã gõ xong một trang văn bản và muốn tr×nh bày văn bản của bạn thành 3 cột. Bạn
nhấn chuột vào biểu tượng nào trên thanh công cụ để kích hoạt chế độ này?

7. Trong WINWORD, nếu muốn di chuyển nhanh con trỏ về đầu văn bản, ta có thể làm như
sau:
a. Gõ tổ hợp phím CTRL + Home
b. Gõ phím PgUp
c. Gõ phím Home => đầu dòng văn bản
8. Nếu muốn khối văn bản đã chọn ( đã đánh dấu bằng cách bôi đen) khi in các ký tự đều
gạch dưới, ta có thể làm như sau:
a. Bấm trỏ chuột vào ký hiệu B trên thanh công cụ, hoặc gõ tổ hợp phím SHIFT + U.
b. Bấm trỏ chuột vào ký hiệu I trên thanh công cụ, hoặc gõ tổ hợp phím ALT + U.
c. Bấm trỏ chuột vào ký hiệu U trên thanh công cụ, hoặc gõ tổ hợp phím CTRL + U.
9. Trong WINWORD, nếu muốn mở một cửa sổ mới cho một văn bản mới, ta thực hiện như
sau:

a. Gõ tổ hợp phím CTRL + O ( hoặc vào menu FILE rồi chọn OPEN, hoặc nháy chuột ở
biểu tượng của OPEN có hình cuốn sách đang mở). => mở văn bản có sẵn
6
b. Gõ tổ hợp phím CTRL + N (hoặc vào menu FILE rồi chọn NEW, hoặc nháy chuột
ở biểu tượng của NEW có hình một trang giấy trắng).
c. Gõ tổ hợp phím CTRL + W (hoặc vào menu FILE rồi chọn CLOSE, hoặc nháy chuột vào
ô vuông có chữ x ở góc trên bên phải của màn hình). => đóng văn bản, đóng cửa sổ Ms
Word
10. Để trên đầu mỗi trang của toàn bộ văn bản được soạn thảo đều được in một dòng chữ
nào đó ( thí dụ: tên hoặc ký hiệu của văn bản), ta có thể thực hiện như sau:
a. Vào menu VIEW và chọn mục HEADER AND FOOTER. Đưa con trỏ vào vùng
HEADER trên một trang văn bản và gõ vào đó dòng chữ như ý muốn. Cuối cùng, bấm
trỏ chuột vào nút AUTO TEXT trên bảng HEADER AND FOOTER.
b. Vào menu VIEW và chọn mục HEADER AND FOOTER. Đưa con trỏ vào vùng
FOOTER trên một trang văn bản và gõ vào đó dòng chữ như ý muốn. Cuối cùng, bấm
trỏ chuột vào nút CLOSE trên bảng HEADER AND FOOTER.
c. Vào menu VIEW và chọn mục HEADER AND FOOTER. Đưa con trỏ vào vùng
HEADER trên một trang văn bản và gõ vào đó dòng chữ như ý muốn. Cuối cùng,
bấm trỏ chuột vào nút CLOSE trên bảng HEADER AND FOOTER.
11. Để sao chép một khối văn bản đã chọn ( đa đánh dấu bằng cách bôi đen) tới một vị trí
khác, ta có thể thực hiện bằng cách sau:
a. Thực hiện lần lượt lệnh EDIT/PASTE, sau đó di chuyển con trỏ đến vị trí mới rồi thực
hiện lần lượt các lệnh EDIT/COPY. ( Hoặc nháy chuột trên biểu tượng PASTE của
thanh công cụ, sau đó di chuyển con trỏ đến vị trí mới rồi nháy chuột trên biểu tượng
COPY của thanh công cụ/ Hoặc gõ tổ hợp phím CTRL+V, sau đó di chuyển con trỏ
đến vị trí mới rồi gõ tổ hợp phím CTRL + C).
b. Thực hiện lần lượt lệnh EDIT/COPY, sau đó di chuyển con trỏ đến vị trí mới rồi thực
hiện lần lượt các lệnh FILE/SAVE ( Hoặc nháy chuột trên biểu tượng COPY của thanh
công cụ, sau đó di chuyển con trỏ đến vị trí mới rồi gõ tổ hợp phím CTRL + S / Hoặc
gõ tổ hợp phím CTRL + C, sau đó di chuyển con trỏ đến vị trí mới rồi gõ tổ hợp phím

CTRL + S.
c. Thực hiện lần lượt lệnh EDIT/COPY, sau đó di chuyển con trỏ đến vị trí mới rồi
thực hiện lần lượt các lệnh EDIT/PASTE ( Hoặc nháy chuột trên biểu tượng COPY
của thanh công cụ, sau đó di chuyển con trỏ đến vị trí mới rồi nháy chuột trên biểu
tượng PASTE của thanh công cụ/Hoặc : gõ tổ hợp phím CTRL+ C, sau đó di chuyển
con trỏ đến vị trí mới rồi gõ tổ hợp phím CTRL + V).
12. Nếu trên thanh công cụ của màn hình WINWORD không thấy hiển thị các ô cho biết tên
phông chữ ( thí dụ: VnTime), cỡ chữ ( thí dụ:14) và các ký hiệu in đậm (B), in nghiêng (I),
gạch dưới (U) để phục hồi chúng trên thanh công cụ, ta có thể thực hiện như sau:
a. Vào menu VIEW và chọn mục TOOLBARS. Trong bảng mới xuất hiện ta bấm chuột
vào dòng chữ có chữ AUTOTEXT
b. Vào menu VIEW và chọn mục TOOLBARS. Trong bảng mới xuất hiện ta bấm chuột
vào dòng chữ có chữ STANDARD.
c. Vào menu VIEW và chọn mục TOOLBARS. Trong bảng mới xuất hiện ta bấm
chuột vào dòng chữ có chữ FORMATING.
13. Muốn xoá bớt một cột nào đó trong bảng đang soạn thảo, ta có thể thực hiện như sau:
a. Đưa con trỏ vào một ô bất kỳ trong cột cần xóa rồi vào menu TABLE và chọn mục
DELETE. Trong bảng mới xuất hiện, bấm trỏ chuột vào dòng có chữ ROWS. => xóa
dòng
b. Đưa con trỏ vào một ô bất kỳ trong cột cần xóa rồi vào menu TABLE và chọn
mục DELETE. Trong bảng mới xuất hiện, bấm trỏ chuột vào dòng có chữ
COLUMNS. => xóa cột
c. Đưa con trỏ vào một ô bất kỳ trong cột cần xóa rồi vào menu TABLE và chọn mục
DELETE. Trong bảng mới xuất hiện, bấm trỏ chuột vào dòng có chữ CELLS. Trong
bảng xuất hiện cuối cùng, ta bấm trỏ chuột vào nút OK. => xóa ô
7
14. Để vẽ một hình chữ nhật, ta có thể làm như sau:
a. Nháy chuột vào biểu tượng RECTANGLE ( có hình chữ nhật), khi đó con trỏ chuột sẽ có
hình chữ thập (+). Di chuyển dấu chữ thập đến một đỉnh của hình chữ nhật cần vẽ rồi bấm và
giữ nút chuột trái. Rê chuột đến đỉnh đối diện của hình chữ nhật cần vẽ rồi thả nút chuột ra.

b. Nháy chuột vào biểu tượng RECTANGLE ( có hình chữ nhật), khi đó con trỏ chuột sẽ có
hình chữ thập (+). Di chuyển dấu chữ thập đến một đỉnh của hình chữ nhật cần vẽ rồi gõ phím
ENTER. Di chuột con trỏ chuột đến điểm cuối đoạn thẳng cần vẽ rồi gõ phím ENTER một lần
nữa.
c. Nháy chuột vào biểu tượng RECTANGLE ( có hình chữ nhật), khi đó con trỏ chuột sẽ có
hình chữ thập (+). Di chuyển dấu chữ thập đến một đỉnh của hình chữ nhật cần vẽ rồi bấm
và giữ nút chuột phải. Rê chuột đến đỉnh đối diện của hình chữ nhật cần vẽ rồi thả nút
chuột ra.
15. Muốn ghi một văn bản vừa được soạn thảo vào đĩa, đầu tiên ta có thể thực hiện thao tác
sau:
Phương án Bấm biểu tượng Gõ phím nóng Dùng Menu
a CTRL + O FILE/ OPEN
b CTRL + N FILE/ NEW
c CTRL + S FILE/ SAVE
16. Để sao (dán) nội dung vùng đệm (CLIPBOARD) vào văn bản tại vị trí con trỏ, ta có thể
thực hiện thao tác sau:
Phương án Bấm biểu tượng Gõ phím nóng Dùng Menu
a CTRL + X EDIT/CUT
b CTRL + R EDIT/COPY
c CTRL + V EDIT/PASTE
17. Để chèn vào văn bản một ký tự đặc biệt, ta có thể bắt đầu từ thao tác sau:
a. Chọn menu FORMAT/SYMBOL
b. Chọn menu INSERT/SYMBOL
c. Chọn menu EDIT/SYMBOL
18. Tổ hợp CTRL + A có thể dùng để:
a. Đánh dấu ( bôi đen) khối toàn văn bản
b. Đóng văn bản đang soạn lại
c. Mở một văn bản có trên đĩa
19. Để thoát khỏi WINDOWS nhưng không tắt màn hình mà bắt đầu lại từ đầu, tức là khởi
động lại máy tính và nạp lại hệ điều hành, sau khi nháy chuột vào biểu tượng START trên

TASKBAR, ta làm tiếp như sau:
a. Chọn mục SHUT DOWN, tiếp đó lựa chọn phương án: Shut down the computer.
b. Chọn mục SHUT DOWN, tiếp đó lựa chọn phương án: Restart the computer.
c. Chọn mục SHUT DOWN, tiếp đó lựa chọn phương án: Shut down the computer in MS-
DOS mode
20. Trong WINWORD, phím Home có tác dụng:
a. Di chuyển con trỏ về đầu văn bản => CTRL + HOME
b. Di chuyển con trỏ về đầu đoạn văn bản
c. Di chuyển con trỏ về đầu dòng văn bản
8
21. Để chọn ( đánh dấu bằng cách bôi đen) một khối kể từ vị trí con trỏ đến đầu văn bản
( nhằm mục đích sau đó sẽ xoá, sao chép hoặc di chuyển khối đã chọn đến nơi khác) ta có thể
thực hiện bằng cách sau:
a. Gõ tổ hợp phím Shift + Home => bôi đen từ vị trí đến đầu dòng văn bản
b. Gõ tổ hợp phím Ctrl + Home => di chuyển về đầu văn bản
c. Gõ tổ hợp phím Shift + Ctrl + Home.
20. Trong Winword, sau khi đã thực hiện một thao tác nào đó, nếu muốn lặp lại thao tác đó
một lần nữa, ta có thể làm như sau:
a. Bấm trỏ chuột vào biểu tượng UNDO ( có hình mũi tên quay ngược sang trái) trên thanh
công cụ.
b. Gõ tổ hợp phím CTRL + END. => di chuyển về cuối văn bản
c. Gõ tổ hợp phím CTRL + Y hoặc gõ phím chức năng F4.
21. Nếu muốn đánh số lần lượt vào đầu các đoạn trong một khối văn bản đã được chọn bằng
cách bôi đen (mỗi đoạn khi soạn thảo được kết thúc bởi việc gõ phím ENTER xuống dòng) ta
có thể thực hiện như sau: Vào menu FORMAT và chọn mục BULLETS AND NUMBERING.
Tiếp đó :
d. Trong bảng mới xuât hiện, ta vào mục BULLETED để chọn cách đánh số thứ tự 1, 2,
3 hoặc 1), 2), 3) hoặc I, II, III, Cuối cùng ta bấm chuột vào nút OK để hoàn tất
việc đánh số.
e. Trong bảng mới xuât hiện, ta vào mục NUMBERED để chọn cách đánh số thứ tự 1, 2,

3 hoặc 1), 2), 3) hoặc I, II, III, Cuối cùng ta bấm chuột vào nút OK để hoàn tất
việc đánh số.
f. Trong bảng mới xuât hiện, ta vào mục OUTLINE NUMBERED để chọn cách đánh
số thứ tự 1, 2, 3 hoặc 1), 2), 3) hoặc I, II, III, Cuối cùng ta bấm chuột vào nút
OK để hoàn tất việc đánh số.
22. Giả sử trong một bảng đã được tạo WINWORD có một cột ghi các con số ( thí dụ số ngày
công lao động của mỗi người trong đơn vị). Nếu muốn dựa vào giá trị các con số này để sắp
xếp lại các dòng của bảng theo thứ tự giảm dần ( thí dụ dòng ứng với người có số ngày công
lao động nhiều nằm trên dòng ứng với người có số ngày công lao động ít hơn) ta có thể thực
hiện như sau:
d. Đánh dấu ( bằng cách bôi đen) cột được chọn làm căn cứ để sắp xếp rồi vào menu TABLE
và chọn mục SORT. Trong bảng mới xuất hiện ta chọn nội dung TEXT ở ô TYPE rồi đánh
dấu vào dòng ASCENDING ở bên cạnh. Cuôí cùng ta bấm chuột vào nút OK.
e. Đánh dấu (bằng cách bôi đen) cột được chọn làm căn cứ để sắp xếp rồi vào menu
TABLE và chọn mục SORT. Trong bảng mới xuất hiện ta chọn nội dung NUMBER ở ô
TYPE rồi đánh dấu vào dòng DESCENDING ở bên cạnh. Cuôí cùng ta bấm chuột vào
nút OK.
f. Đánh dấu (bằng cách bôi đen) cột được chọn làm căn cứ để sắp xếp rồi vào menu TABLE
và chọn mục SORT. Trong bảng mới xuất hiện ta chọn nội dung DATE ở ô TYPE rồi đánh
dấu vào dòng DESCENDING ở bên cạnh. Cuôí cùng ta bấm chuột vào nút OK.
23. Giả sử trong văn bản đã được soạn thảo, ta muốn tìm đọc lại tất cả những câu có sử dụng
một từ nào đó, để nếu cân thiết thì sửa lại cho thích hợp, chẳng hạn ta muốn tìm các câu có
chứa từ Hà Nội để xem lại, có lúc sau đó vẫn nên để nguyên là Hà Nội , có lúc sau đó nên sửa
thành Thủ đô, có lúc sau đó lại nên sửa thành Thành phố hoặc Đô thị Để tiến hành tìm kiếm
đó, ta có thể làm như sau:
a. Vào menu EDIT, chọn FIND ( hoặc gõ tổ hợp phím CTRL + F). Trong bảng mới xuất hiện,
gõ vào ô FIND WHAT từ cần tìm rồi bấm chuột vào nút CANCEL.
9
b. Vào menu EDIT, chọn FIND ( hoặc gõ tổ hợp phím CTRL + F). Trong bảng mới xuất
hiện, gõ vào ô FIND WHAT từ cần tìm rồi bấm chuột vào nút FIND NEXT.

c. Vào menu EDIT, chọn FIND ( hoặc gõ tổ hợp phím CTRL + F). Trong bảng mới xuất hiện,
gõ vào ô FIND WHAT từ cần tìm rồi bấm chuột vào nút vuông có chữ X ở góc trên bên
phải của bảng
24. Giả sử trên màn hình WORD đang có một tài liệu gồm nhiều trang. Để in ra giấy tất cả các
trang chẵn (2, 4, 6 ) ta có thể làm như sau:
d. Vào menu FILE và chọn mục PRINT ( hoặc gõ tổ hợp phím CTRL + P). Trong hộp thoại
PRINT mới xuất hiện, ta bấm vào mũi tên cạnh ô PRINT ở góc cuối bên trái và chọn để
trong ô hiện lên dòng chữ All paces in range. Cuối cùng, ta nhấn nút OK để in.
e. Vào menu FILE và chọn mục PRINT ( hoặc gõ tổ hợp phím CTRL + P). Trong hộp thoại
PRINT mới xuất hiện, ta bấm vào mũi tên cạnh ô PRINT ở góc cuối bên trái và chọn để
trong ô hiện lên dòng chữ Odd pages. Cuối cùng, ta nhấn nút OK để in.
f. Vào menu FILE và chọn mục PRINT ( hoặc gõ tổ hợp phím CTRL + P). Trong hộp
thoại PRINT mới xuất hiện, ta bấm vào mũi tên cạnh ô PRINT ở góc cuối bên trái và
chọn để trong ô hiện lên dòng chữ Even paces . Cuối cùng, ta nhấn nút OK để in.
25. Để in một văn bản hiện đang mở, ta có thể thực hiện thao tác sau:
Phương án Bấm biểu tượng Gõ phím nóng Dùng Menu
a CTRL + P FILE/PRINT
b CTRL + Z FILE/UNDO
c CTRL + V FILE/REPEAT
26. Để canh lề trái, ta có thể thực hiện thao tác sau:
Phương án Bấm biểu tượng Gõ phím nóng
a CTRL + L
b

CTRL + E
c CTRL +R
27. Để chèn một công thức toán học vào văn bản, ta có thể bắt đầu từ thao tác sau:
Phương án Bấm biểu tượng Dùng Menu
a INSERT/PICTURE/MS EQUATION 3.0
b INSERT/PICTURE/CHART

c INSERT/PICTURE/FROM FILE
28. Khi sọan thảo Word, thấy những lằn đỏ dưới các ký tự khi gõ. Bạn lựa chọn nào trong
Menu “Tool” để tháo bỏ các lằn đỏ này.
a. Tool/ Spelling and Grammar
b. Tool/Options
c. Tool/AutoCorrect Options
29.Để ngắt trang từ vị trí con trỏ, bạn sẽ sử dụng tổ hợp phớm nào ?
a. <Alt> + <T>
10
b. <Shift> + <L> => k có
c.<Ctrl> + <D> => mở hộp thoại định dạng phông chữ
d. <Ctrl> + <Enter>
30. Bạn đó lựa chọn một từ và muốn thay đổi Font chữ của nó. Bạn nhấn chuột vào chỗ nào để
in đậm từ đó mà khụng làm thay đổi các định dạng khác?
31. Bạn muốn đặt password cho văn bản của bạn để tránh người khác xem được nội dung của
nó khi không biết password. Bạn nhấn chuột vào menu nào để làm việc này?
32.Bây giờ bạn muốn di chuyển đoạn văn bản được lựa chọn đến một chỗ khác trong văn bản
của bạn. Bạn nhấn chuột vào chỗ nào để cắt đoạn văn bản này?
33. Sau khi bôi đen ký tự được chọn, bạn muốn tăng cỡ của ký tự được chọn đó lờn cỡ 300?
Bạn nháy chuột vào đâu ?
34.Bạn cũng muốn thay đổi những từ đã chọn Font VnTime sang tất cả những chữ hoa. Sau
khi bôi các từ được chọn, Bạn nhấn chuột vào menu nào để làm được điều này?
35. Bạn đã lỡ căn thụt vào đoạn văn bản khá lớn. Bạn nhấn chuột vào chỗ nào để giảm bớt
khoảng cách căn thụt này?
36.Bạn muốn xoá bỏ những tab trong văn bản của bạn. Bạn phải nhấn chuột phải để hiển thị
menu như trong hình vẽ. Bạn phải chọn lệnh nào trong menu này để xoá bỏ tất cả các tab?
11
37. Bạn đã tạo một danh sách bullets nhưng bạn muốn sử dụng những bullets kh¸c để thay thế
bullets trên hình vẽ. Bạn nhấn chuột vào chỗ nào để thay đổi loại bullet trong danh sách này?
38. Bây giờ bạn muốn nhập tên của bạn vào trong ‘Header’ của văn bản. Bạn nhấn chuột vào

menu nào để kích hoạt header ?
39. Bạn đã chèn một bảng và muốn thêm vào cuối bảng một vài hàng. Bạn sử dụng phím nào
để thêm hàng vào trong bảng khi con trỏ nằm ở ô cuối cùng?
a.<Enter> b.<Tab> => thêm dòng mới c.<Shift> d.<Insert>
40.Bạn đó lưu một hình ảnh vào đĩa cứng và muốn chèn nó vào trong văn bản của bạn . Bạn
nhấn chuột vào menu nào để chèn hình ảnh này vào trong văn bản?
Phần 2: EXCEL
Câu1: a. b. c. * d.
Câu 2. Thanh Tiêu đề (Title Bar) của Excel cho biết thông tin gì?
a. Tên văn bản đang mở b. Các lệnh menu thường sử dụng
c. Tên sổ tính đang mở * d. Trạng thái làm việc của chương trình
Câu 3. Câu nào dưới đây đúng?
a. Trang tính là tập tin của Excel b. Trang tính chứa đựng nhiều sổ tính
c. Trang tính là quan hệ giữa các ô d. Trang tính là tập hợp các ô *
Câu 4. Câu nào dưới đây đúng?
a. Sổ tính là quan hệ giữa các trang tính, sao cho mỗi trang tính có thể được tính toán tự động
từ một trang tính khác
b. Sổ tính chứa đựng các trang tính *
c. Tập hợp nhiều sổ tính tạo nên một tập tin Excel
12
d. Một sổ tính có thể được chia thành nhiều sổ tính nhỏ
Câu 5. Câu nào dưới đây đúng?
a. Để chọn một ô, ta kích vào hộp địa chỉ của ô đó
b. Để chọn một sổ tính, ta kích đúp vào tên sổ tính đó
c. Để chọn một hàng, ta kích vào tên cột có chứa hàng đó
d. Để chọn một trang tính, ta kích vào tên trang tính đó
Câu 6. Cách ghi địa chỉ ô nào dưới đây đúng?
a. A2D2 b. a2d2 c. Ad22 d. D22A
Câu 7. Câu nào dưới đây sai?
Muốn dịch chuyển giữa các ô trong trang tính, ta có thể sử dụng:

a. Các phím mũi tên b. Phím cách
c. Phím TAB => dịch chuyển ô bên phải tiếp theo
d. Phím Enter => dịch chuyển ô phía dưới
Câu 8. Câu nào dưới đây sai?
Muốn sửa đổi nội dung một ô, ta có thể:
a. Kích đúp chuột vào ô đó b. Chọn ô đó rồi ấn phím F2
c. Chọn ô đó rồi ấn phím Enter d. Chọn ô đó rồi gõ nội dung khác vào
Câu 9. Câu nào dưới đây sai?
Muốn xoá nội dung một ô, ta có thể:
a. Chọn ô đó, rồi chọn Edit | Delete
b. Kích phải ô đó, rồi chọn lệnh Clear Contents
c. Chọn ô đó, rồi ấn phím Delete
d. Chọn ô đó, rồi ấn phím xoá lùi (Backspace)
Câu 10. Muốn ẩn hoặc hiện các thanh công cụ trên màn hình Excel, ta có thể chọn menu nào?
a. Edit b. View c. Insert d. File
Câu 11. Câu trả lời nào dưới đây sai?
Các nút tiêu biểu trên thanh công cụ Định dạng (Formatting) là:
a. b. c. * d.
Câu 12. Câu trả lời nào dưới đây sai?
Các nút tiêu biểu trên thanh công cụ Tiêu chuẩn (Standard) là:
a. b. c. d. *
Câu 13. Tên mở rộng của tập tin sổ tính Excel là gì?
a. doc b. xls * c. Microsoft Excel Workbook d. mdb
Câu 14. Bạn kích vào nút nào để lưu sổ tính?
a. * b. c. d.
Câu 15. Câu trả lời nào dưới đây sai?
Bạn có thể chọn cách nào khi muốn tạo một sổ tính mới?
a. Kích vào nút b. Kích vào nút *
13
c. Chọn menu File | New d. Nhấn tổ hợp phím CRTL + N

Câu 16. Bạn có thể dùng cách nào dưới đây để mở một tập tin Excel đã lưu trên đĩa cứng?
a. Nhấn tổ hợp phím CTRL + S
b. Kích vào nút
c. Chọn menu File rồi nhấn tổ hợp phím CTRL + O
d. Nhấn tổ hợp phím SHIFT + O
Câu 17. Để đóng sổ tính lại mà vẫn ở trong Excel, bạn có thể sử dụng nút nào dưới đây?
a. Nút phía trên b. Nút phía dưới
c. Nút phía trên d. Nút phía dưới
Câu 18. Câu nào dưới đây đúng?
a. Công thức là cách tính toán trong Excel do bạn tự xác định *
b. Công thức là những chương trình tính toán phức tạp được lập sẵn trong Excel
c. Công thức là phép tính chỉ sử dụng thao tác cộng và trừ
d. Công thức chỉ áp dụng được cho những dãy số nằm theo hàng ngang hoặc dọc
Câu 19. Công thức nào dưới đây được viết đúng?
a. (D5-D6) b. =D5:D6 c. =D5+D6 * d. =D5xD6
Câu 20. Để có thể phóng to hoặc thu nhỏ cửa sổ trang tính, bạn cần làm gì?
a. Kích chuột vào nút
b. Kích chuột vào nút
c. Kích chuột vào nút *
d. Chọn menu View | Custom Views
Câu 21. Hàm số trong Excel là gì?
a. Là công thức được viết sẵn nhằm mục đích tính toán nhất định *
b. Là quan hệ giữa hai ô, sao cho khi ô này thay đổi thì ô kia sẽ thay đổi theo
c. Là công thức mà bạn có thể tự xác định cách tính
d. Là một dạng phương trình quan hệ đặc biệt của toán học
Câu 22. Điều gì sẽ xảy ra khi bạn nhập SUM(A2:A4) vào ô A5 rồi ấn phím Enter?
a. Trong ô A5 xuất hiện thông báo lỗi #NAME?
b. Trong ô A5 xuất hiện thông báo lỗi #REF!
c. Không có thông báo gì xuất hiện
d. Trong ô A5 xuất hiện kết quả là tổng của các ô A2, A3 và A4

Câu 23. Mục Số liệu doanh thu năm 2003 đã được trình bày như hình dưới đây. Bạn sử dụng
nút lệnh nào để thực hiện điều này?
a. Nút b. Nút c. Nút d. Nút *
14
Câu 24. Bạn muốn kẻ đường bao như hình minh hoạ. Bạn sẽ sử dụng nút lệnh nào?
a. Nút b. Nút * c. Nút d. Nút
Câu 25. Muốn chọn các ô như hình minh hoạ, bạn cần sử dụng chuột kết hợp với phím gì?
a. SHIFT b. ALT c. F8 d. CTRL *
Câu 26. Khi bạn kích và kéo chuột tại vị trí như hình minh hoạ thì độ rộng của cột nào sẽ được
thay đổi?
a. Cột A b. Cột B* c. Cột C d. Cột D
Câu 27. Bạn muốn thay đổi màu nền của một nhóm ô. Bạn có thể sử dụng nút lệnh nào để làm
được điều này?
a. Nút b. Nút c. Nút d. Nút *
Câu 28. Bạn muốn tìm kiếm một cụm từ nào đó trong trang tính. Bạn có thể sử dụng lệnh nào
để thực hiện điều này?
a. File | Find b. Edit | Find * c. Tools | Find d. View | Find
Câu 29. Khi bạn kích và kéo chuột tại vị trí như hình minh hoạ thì chiều cao của hàng nào sẽ
được thay đổi?
a. Hàng 1 b. Hàng 2 * c. Hàng 3 d. Hàng 4
Câu 30. Với yêu cầu tìm kiếm như hình minh hoạ thì kết quả tìm kiếm có thể là gì?
15
a. Những ô có chứa cụm từ An hoặc an
b. Những ô có chứa cụm từ An hoặc Ăn
c. Những ô có chứa cụm từ An hoặc Ánh
d. Những ô có chứa cụm từ An hoặc Anh *
Câu 31. Bạn muốn thay đổi hướng giấy in từ dọc sang ngang. Bạn có thể truy cập lệnh này từ
đâu?
a. File | Page Setup * b. File | Print c. Format | Sheet d. Tools | Options
Câu 32. Mục chọn dưới đây có thể làm tăng hay giảm kích thước trang tính khi in ra giấy. Bạn

hãy cho biết mục chọn này có thể được truy cập từ đâu?
a. View | Custom Views b. View | Zoom
c. File | Page Setup * d. Format | Cells
Câu 33. Câu trả lời nào dưới đây sai?
Bạn có thể nhập dòng đầu trang (Header) và dòng chân trang (Footer) cho trang tính thông qua
lệnh gì?
a. Format | Sheet * b. View | Header and Footer
c. File | Page Setup d. File | Print Preview
Câu 34. Bạn muốn bổ sung thêm một trang tính nữa để nhập dữ liệu. Bạn sử dụng menu nào để
thực hiện điều này?
a. File b. Insert * c. Edit d. Format
Câu 35. Nếu muốn sắp xếp dữ liệu theo nhiều tiêu chí, bạn cần truy cập lệnh ở đâu?
a. Window | Arrange b. Data | Sort *
c. View | Custom Views d. Format | Conditional Formatting
Câu 36. Điều gì sẽ xảy ra với trang tính dưới đây khi bạn chọn Insert | Rows
a. Một hàng mới sẽ được chèn vào bên trên hàng 5
16
b. Một hàng mới sẽ được chèn vào bên trên hàng 4 *
c. Một hàng mới sẽ được chèn vào bên dưới hàng 4
d. Không có gì xảy ra, vì lệnh này không có tác dụng khi cả hàng 4 chưa được chọn
Câu 37. Trước khi chèn một cột mới vào giữa cột B và C của trang tính dưới đây, bạn cần làm
gì?
a. Chọn cả trang tính b. Chọn cả hai cột B và C
c. Chọn cột B d. Chọn cột C *
Câu 38. Bạn sẽ làm gì khi muốn xoá một ô trong trang tính?
a. Chọn ô đó rồi chọn Edit | Clear
b. Chọn ô đó rồi chọn Edit | Cut
c. Kích phải ô đó rồi chọn Clear Contents *
d. Kích phải ô đó và chọn Delete
Câu 39. Hình minh hoạ cho thấy một ô đang được sao chép hoặc dịch chuyển. Bạn làm gì để

đưa ô này trở về trạng thái bình thường?
a. Nhấn phím ESCAPE *
b. Nhấn phím CTRL
c. Nhấn phím SHIFT
d. Chọn một ô khác và nhấn tổ hợp phím CTRL + V để dán nội dung của ô nói trên
Câu 40. Nếu bạn thêm một vài kí tự đằng trước các con số mà Excel vẫn tính toán được, thì đó
là kiểu định dạng nào?
a. Kiểu tổng hợp (General) b. Kiểu tiền tệ (Currency) *
c. Kiểu dấu phảy (Comma) d. Kiểu phần trăm (Percentage)
Câu 41. Bạn sử dụng nút lệnh nào để vẽ biểu đồ?
a. Nút b. Nút c. Nút d. Nút *
Câu 42. Bạn vào mục nào trong hộp thoại Format Cells để chọn kiểu định dạng số cho các số
liệu trong trang tính của mình?
a. Number * b. Alignment c. Font d. Patterns
17
Câu 43. Các con số trong trang tính của bạn hiện đang có 5 chữ số thập phân. Bạn sử dụng nút
lệnh nào để giảm bớt số chữ số thập phân của chúng?
a. Nút b. Nút * c. Nút d. Nút
Câu 44. Nhóm ô A1:B2 đã được chọn, và bạn kéo nút AutoFill đến ô E2 như hình minh hoạ.
Kết quả ở ô E1 và E2 sẽ là gì?
a. 7 và b b. 9 và a c. 9 và e d. Không có kết quả
Câu 45: Viết công thức tính PHỤ CẤP với điều kiện sau:
Nếu CHỨC VỤ là GĐ thì phụ cấp 100.Nếu CHỨC VỤ là KTT và TP thì phụ cấp 70.
Nếu CHỨC VỤ là NV và ngày công > 25 ngày thì phụ cấp 30.
Viết công thức tính ngày công lớn nhất, nhỏ nhất và ngày công trung bình tại những ô cần tính
tương ứng
Câu 46: Cho bảng sau. Viết công thức tính THƯỞNG tại ô E4.
18
=VLOOKUP(D5,$B$11:$C$13,2,0)
=IF(D5="GĐ",100,IF(OR(D5="KTT",

D5="TP"),70,IF(AND(D5="NV", E5>25), 30,0)))
Câu 47: Cho bảng sau. Viết công thức XẾP LOẠI tại ô E4.
19
=VLOOKUP(D4,$C$11:$D$15,2)

×