Tải bản đầy đủ (.docx) (93 trang)

Đề tài tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải công ty bia hà nội quảng bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.12 MB, 93 trang )

ĐÒ ÁN TÓT NGHIỆP Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thài công ty bia Hà Nội - Quàng Bình
CHƯƠNG I. GIÓI THIỆU CHUNG VÈ NHÀ MÁY
I. Cơ SỞ HẠ TẦNG
Công ty cô phần bia Hà Nội-Quảng Bình trước đây là nhà máy bia rượu Quảng
Bình đi vào sản xuất từ đầu năm 1992 công suất sản xuất ban đầu là 1 triệu lít/năm với
công nghệ sản xuất bia của Tiệp Khắc mang nhản hiệu bia Sládek. Thời gian đầu khi mới
bước vào sản xuất, hoạt động nhà máy gặp phải nhiều khó khăn đặc biệt là trong lĩnh vực
công nghệ và thị trường nên sản lượng sản xuất còn rất thấp, mức độ tiêu thụ còn hạn chế.
Sau một thời gian hoàn chỉnh công nghệ, ốn định chất lượng sản phẩm, tăng cường khai
thác và mở rộng thị trường, đến cuối năm 1993 sản lượng sản xuất của nhà máy không còn
đáp ứng đủ cho nhu cầu tiêu thụ của thị trường. Trước thực tế đó, công ty đã từng bước
nâng công suất lên 1,5 triệu lít/ năm rồi 5 triệu lít/năm. Sản phấm chủ yểu là bia hơi, phục
vụ cho thị trường trong và ngoại tỉnh. Tuy nhiên thị trượng
thụ ngày càng rộng, nhu cầu
tiêu thụ ngày càng nhiều trong khi nhà máy chỉsảnxuất bia hơi phụcvụ trong thời
gian hè mà nhu cầu tiêu thụ của thị trường quanh năm. Vì vậy công ty đang đầu tư xây
dựng một dây chuyền sản xuất bia hiện đại, đồng bộ đê xản suất bia chất lượng cao với
công suất được nâng từ 5 triệu lít/năm lên 20 triệu lít/năm. Trong đó có 5 triệu lít bia hơi
và 15 triệu lít bia chai. Với thương hiệu bia Hà Nội vốn đă rất nôi tiếng trong cả nước, đặc
biệt là khu vực phía Bắc. Với dự án nâng cấp công suất của công ty bia sẻ đưa lại nhiều lợi
ích về kinh tế xã hội trong tương lai cho khu vực này như nâng cao hiệu quả sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp, tăng mức nộp ngân sách cho nhà nước, giải quyết công ăn việc
làm, tăng thu nhập cho người lao động, gián tiêp tạo ra các công ăn việc làm thông qua các
hoạt động dịch vụ, vận tải
Mặt bằng công ty cố phần bia bao gồm:
- Nhà hành chính
- Nhà nấu bia Sládek
ĐÒ ÁN TÓT NGHIỆP Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thài công ty bia Hà Nội - Quàng Bình
SVTH: Phí Mạnh Tiến
Lớp: 01MT
Khoa XDDD-CN Truờng Đại học Bách khoa Đà Nắng


1
- Phân xưồng hoàn thiện, chiết chai
- Nhà nấu bia
- Khu lên men, lọc bia
SVTH: Phí Mạnh Tiến 2
Lớp: 01MT
Khoa XDDD-CN Truờng Đại học Bách khoa Đà Nắng
- Kho thành phâm
- Nhà đạt máy lạnh, máy nén khí
- Nhà đặt lò hơi
- Be nước sạch
- Trạm điện
- Nhà bỏa vệ
- Nhà xe
- Kho nguyên liệu
- Khu đất dự kiến xây dựng hệ thống xử lý nước thải
- Hồ xử lý nước thải tùy nghi
Tổng diện tích mặt bằng là: 22.313m
2
.
1.1. Sơ đồ công nghệ đang lắp đặt bao gồm
1.1.1.Hệ thong xay nghiền
- Máy nghiền malt kiểu lô, công suất 1 tấn/giờ.
- Hệ thống phểu chứa, vít tải, gàu tải.
1.1.2.Hệ thống nấu
- Điều khiến bán tự động.
- Thể tích dịch lạnh: 75001ít/mẻ.
Số mẻ nấu: 1 2

mẻ/ngày.

- Hiệu suất thu hồi: 97%
- Các thiết bị bao gồm:
• Nồi hơi hóa 2 cái:
• Nồi đường hóa, 2 cái:
• Nồi lọc bã, 2 cái:
• Nồi trung gian, 1 cái:
• Nồi hublon hóa, 2 cái:
• Thùng lắng xoáy, 1 cái:
• Thiết bị làm lạnh nhanh, 1 cái:
• Hệ thống CIP nấu, 3 cái:
• Thùng nước lạnh 2°c, 1 cái:
4,2 m
3
9.1 m
3
11,1
m
3
9.1 m
3
12,4
m
3
9.8 m
3
10.1 m
3
1.8 m
3
28.1m

3
28.1m
3
• Thùng nước nóng 80°c, 1 cái:
• Thùng nước nấu bia, 1 cái:
30.0 m
3
1.1.3.
Hệ
t
h

n
g

t
a
n
k

l
ê
n

m
e
n

Đ
i


u

k
h
i

n

b
á
n

t


đ

n
g
.
Số mẻ nấu vào 1 tank: 7 mẽ
Thể tích tank lên men: 52.0001ÍƯ63.OOOlít
Số lượng tank: 30 tank
Thời gian sử dụng cho một chu kỳ lên men bia chai Hà
Nội là 20 ngày (lên men 18 ngày, 1

ngày nấu tank, 1

ngày lọc

và vệ sinh tank). moi tháng moi tank lên men 1,5 chu kỳ.
1.1.4. Hệ thống thiết bị sản xuất men
- Các tank nhân men, tank khuấy rửa men, tank nước lạnh,
tank bảo quản men được chế tạo trong nước.
• Tank nhân men loại 0,05m
3
: 2

cái
• Tanknhân men loại l,5m
3
: 1

cái
• Tank nhân men loại 6

,0m
3
: 1

cái
• Tank bảo quản men loại 4m
3
: 3 cái
• Tank bảo quản men loại l m
3
: 3 cái
- Hệ thống đường ống, bơm men, phụ kiện, vật tư được nhập
ngoại.
1.1.5. Máy lọc bia

Máy lọc công suất lO.OOOlít/giờ, có thiết bị đo độ đục tự
động, thiết bị tự động điều chỉnh CƠ2
- Thời gian lọc của 1 tank lên men: 5giờ
1.1.6. Hệ thống tank chứa bia thành phấm
- G

m

2

t
a
n
k

X

5
5
.
0
0
0
l
í
t

Đ
i


u

k
h
i
ế
n

b
á
n

t


đ

n
g
Hệ thống CIP cho tank thành
phấm và máy chiết bia /. /. 7. HỆ
THONG CHIẾT BIA HOI
Sử dụng máy rửa, chiết két được sản xuất trong nước, có
công suất 60két/giờ
1.1.8. Hệ thông hoàn thiện sản phàm
- Chọn hệ thống thiết bị công suất 10.000 chai/giờ.
- Hệ thống thiết bị bao gồm:
• Máy rửa chai
• Máy chiết rót
• Máy đóng nút (có thiết bị kiếm tra mức và nắp chai tự động)

• Máy thanh trùng
• Máy dán nhãn )thiết bị kiếm tra nhãn tự động)
• Máy in phun hạn sử dụng lên nhãn
• Máy gắp chai thành phẩm tự động vào két
• Băng tải chai
Băng tải két
ĐÒ ÁN TÓT NGHIỆP Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thài công ty bia Hà Nội - Quàng Bình
Sơ đồ công nghệ sản xuất bia của công ty hiện tại đang lắp đặt với công suất 20 triệu
lít/măn bao gồm:
Gạo Malt
Đường hóa
Lọc dịch đường
Hồ hóa
Bã malt
Nước thải
Nước thải
Đường
Houblon
Houblon hóa
>-Bã hoa
Lắng cặn
Nước thải
Làm lạnh nhanh
Nước thải
0
2
+ men
Lên men
Nước thải
Vỏ chai

Lọc bia
I
Chiết chai
Rửa chai
Nước thải
Nước thải
Thanh trùng
Trạm XLNT
Dán nhãn
Bia chai thành phẩm
1.2. Sơ lược quá trình sản xuất
1.2.1. Xay nghiền
Malt và gạo được loại bỏ tạp chất, sau đó được nghiền nhỏ nhờ hệ thống xử lý
nguyên liệu.
1.2.2. Nấu
Bột gạo và malt lót được đưa vào hồ nồi hoá, bột malt được đưa vào nồi đường hoá
qua cân định lượng. Sau đó cháo gạo được bơm vào nồi malt đê tiến hành đường hoá. tại
đây nhờ emzim có săn trong malt chuyên hoá tinh bột và protêin thành đường, axitamin và
các chất hoà tan khác, kết thúc quá trình đường hoá hoàn toàn, toàn bộ khối dịch được bơm
sang nồi lắng lọc đế thu hồi dịch đường trong và loại bỏ bả.
Dịch đường trong được đưa vào nồi huoblon hóa đế thực hiện quá trình huoblon hóa
(đun sôi dịch đường với hoa huoblon) để tạo mùi vị cho bia.
Tiếp theo, dịch đường được bm nhanh sang thùng lắng xoáy để tách cặn hoa và
những kết tủa tạo thành qua giai đoạn huoblon hóa.
Dịch đường đã lắng cặn được làm lạnh nhanh để giảm nhiệt độ xuống 8-10°C (nhiệt
độ tối ưu đế lên men), sục khí vô trùng, gây men và đưa vào các tank lên men.
1.2.3. Lên men
- Quá trình lên men được chia làm 2 giai đoạn: lên men chính và lên men phụ.
- Giai đoạn đầu của quá trình lên men chính, sự tiêu hao cơ chất diến ra mạnh mẻ.
Một lượng lớn đường đường được chuyến hòa thành rượu và CƠ2


, sản phẩm của
quá trình này là bia non, đục, có mùi đặc trưng nhưng chưa thích hợp cho việc sử
dụng. Thời gian lên men chính là 7 ngày.
Giai đoạn tiếp theo, bia non được tiến hành lên men phụ và tàng trữ với nhiệt độ 0 - 1
°c. quá trình lên men này diến ra chậm, tiêu hao ít cơ chất, chủ yếu tạo ra hương vị
đặc trưng, ổn định, lắng trong và bảo hòa CO2

cho bia. Thời gian lên men phụ từ
1 0 - 1 2

ngày, sản phẩm của quá trình lên men phụ là bia được bảo hòa CO2


hương thom đặc trung và dế chịu nhờ quá trình sinh hóa đặc biệt diển ra ở điều kiện
nhiệt độ thấp.
ĐÒ ÁN TÓT NGHIỆP Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thài công ty bia Hà Nội - Quàng Bình
SVTH: Phí Mạnh Tiến
Lớp: 01MT
Khoa XDDD-CN Truờng Đại học Bách khoa Đà Nắng
1
0
1.2.4. Lọc trong bia
Sau khi kết thúc quá trình lên men phụ, bia được lọc trong và bảo hòa lại lượng CO2
bị tổn thất
1.2.5. Chiêt chai và hoàn thiện sán phẩm
Bia trong được chiết vào chai, lon sau đó được đưa qua quá trình thanh trùng để tăng
thời gian sử dụng cho bia.
1.3.Nhân lực lao động và chế độ làm việc
Công ty co phần bia Hà Nội-Quảng Bình với đội ngủ cán bộ công nhân viên có trình

độ và kinh nghiệm của hơn 15 năm sản xuất kinh doanh bia trên thị trường, đồng thời có sự
hô trợ của các cán bộ quản lý, chuyên gia kinh tế kỳ thuật của tong công ty Bia-Rượu-
NGK Hà Nội
Tống số cán bộ công nhân viên của công ty bao gồm: 170 người, trong đó:
- Khối văn phòng: 67 người
Ban Giám đốc:
Phòng TV-KT (gồm cả thủ kho):
Phòng thị trường và tiêu thụ sản phâm: 29
người Phòng kế hoạch, vật tư, XDCB: 3 người
Công ty thực hiện chế độ sản xuất 3 ca/ ngày, 8

giờ/ca Số ngày làm việc trong năm: 300
ngày.
Số mẻ nấu trong ngày: 1 2

mẻ
Thể tích mổi mẻ nấu: 7,5 m
3

dịch lạnh
3 người
10 người
Phòng TC-HC:
Phòng KT-CN:
Phòng men-KCS:
Khối sản xuất:
PXCĐ:
PX bia chai:
PX bia hơi:
PX HTSP:

11 người
5 người
6 ngườ
i
10
3
ng
ườ
i
23 người
33 người
10 người
37 người
ĐÒ ÁN TÓT NGHIỆP Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thài công ty bia Hà Nội - Quàng Bình
SVTH: Phí Mạnh Tiến
Lớp: 01MT
Khoa XDDD-CN Truờng Đại học Bách khoa Đà Nắng
11
1.4.Hệ thống giao thông vận tải
Công ty cố phần bia Hà Nội-Ọuảng Bình nằm sát Quốc lộ 1A, gần nhà ga xe lửu, gần
sân bay đồng hới, hệ thống giao thông hết sức thuận tiện cho việc lưu thông vận chuyển
hàng hóa và giao dịch.
Hiện tại công ty có : 3 xe vận tải loại 2,5 tấn
1 xe vận tải loại 1,25 tấn
1 xe vận tải loại 1 , 0

tấn Khi đầu tư nâng cấp công suất, công ty cần trang bị thêm 3
xe vận tải loại từ 1 đến 1,25 tấn.
II. VẤN ĐÈ CUNG CẤP NGUYÊN, NHIÊN LIỆU
2.1.Cung cấp điện

Nguồn điện cung cấp cho quá trình sản xuất bia của nhà máy được lấy tư lưới điện
22kV nằm trên đường F325.
Nhu cầu phụ tải của nhà máy bao gồm:
- Khu nẩu: 160 kW
- Khu lên men: 40 kW
- Khu hoàn thiện sản phẩm: 120 kW
- Khu máy lạnh: 400 kW
Khu lò hơi: 50 kW
- Máy nén khí: 50 kW
Hệ thống chiếu sáng: 25 kW
Văn phòng và các sinh hoạt khác: 25 kW
Tổng công suất: 870 kW
2.2.Cung cấp hoi
Công ty hiện có 2 nồi hơi sử dụng dầu FO:
1 nồi có công suất 1.500 kghơi/giờ.
1

nồi có công suất 750kghơi/giờ.
Đầu tư thêm 2 nồi công suất 2.500 kghơi/giờ.
2.3.Cung cấp lạnh
Hiện tại công ty có các máy lạnh với công suất nhở:
1 máy CARRIER, công suất 129.000 kcal/h 1
máy HAFNER, công suất 50.000 kcal/h 1
máy MEIS, công suất 20.000 kcal/h
Cần đầu tư lên công suất 750.000kcal/h: 3máy X 250.000 kcal/h
2.4.Cung cấp khí nén
Hệ thống máy nén khí của công ty hiện tại có:
1 máy nén khí thường, công suất 0,5 m
3
/phút

1 máy nén khí sạch, công suất 0 , 2

m
3
/phút Cần cấp thêm các máy:
2 máy nén khí sạch, công suất: lm
3
/phút
1 máy nén khí thường, công suất: 3m
3
/phút
2.5. Cung cấp nguyên liệu
Nguyên liệu chính sử dụng cho sản xuất bia của nhà máy được đảm bảo yêu cầu chất
lượng:
- Malt đại mạch, loại 2 hàng: được nhập ngoại từ Uc, Pháp, số lượng: 2.630tấn/năm
- Gạo tẻ, thu mua trong nước, số lượng 658tấn/năm
- Hoa huoblon: được nhập ngoại từ Đức:
• Houblon dạng cao: số lượng: 2.800 kg/năm (theo định mức sản xuất bia Hà
Nội)
• Huoblon dạng viên: số lượng: 6.000 kg/năm (theo định mức sản xuất bia Hà
Nội)
Men giống: nhập về theo đúng chủng loại đặc trưng của bia Hà Nội
- Nước được xử lý theo đúng yêu cầu công nghệ.
Ngoài ra quá trình sản xuất bia còn sử dụng một số
nguyên liệu phụ như: bao bì, đóng gói phải đảm bảo theo
định mức yêu cầu kèm theo.
III.CÁC ĐIÈU KIỆN TỤ NHIÊN
3.1. Vị trí địa lý
Công ty cổ phần bia Hà Nội-Quảng Bình thuộc địa phận tiểu khu 13-phường Bắc Lý-
thành phố Đồng Hới-tỉnh Quảng Bình.

Tổng diện tích của công ty cổ phần bia Hà Nội-Quảng Bình là 22313m
2
- Phía Bắc giáp khu dân cư phường Bắc Lý qua con đường F325 rộng 15m.
- Phía Tây giáp khu dân cư phường Bắc Lý qua con đường nội vùng rộng 5m.
- Phía Nam giáp công ty cầu đường 1 qua con đường nội vùng rộnh 5m.
-Phía Đông giáp vùng ruộng rau của nhân dân phường Bắc Lý và đường quốc lộ 1

A.
Công ty cách đường quốc lộ 1A 200m về phía Đông, cách trung tâm thành phố Đồng
Hới 4km về phía Bắc.
3.2. Điều kiện khí hậu
Căn cứ vào các số liệu thống kê từ hon 40 năm gần đây tại các trạm khí tượng thủy văn
của khu vục Đồng Hới, đặc điểm khí hậu của khu vục công ty bia như sau
3.2.1. Chế độ nhiệt
Công ty cổ phần bia Hà Nội-Quảng Bình nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, với
2 mùa chủ yếu là mùa đông (mùa lạnh, tù’ tháng 11 đến tháng 3 năm sau) và mùa hè (mùa
nóng, tù’ tháng 4 đến tháng 10), nhiệt độ bình quân hàng năm biến động từ 23°c đến 25°c.
Hình 1: Bản đồ vị trí công ty cố phần bia Hà Nội-Quảng Bình
Mùa nóng với nhiệt độ trung bình từ 25-28°C, các tháng nóng nhất trong năm là 6

, 7, 8
có nhiệt độ trung bình cao trên 28°c do ảnh hưởng của gió phơn Tây Nam khô và nóng.
Nhiệt độ cao tuyệt đối nhiều lần đạt trên 40°c.
Mùa lạnh với nhiệt độ trung bình 20°c. thời tiết lạnh nhất vào các tháng 12, 1,
2. nhiệt độ thấp nhất tuyệt đổi 5,5°c.
Bảng 1: Nhiệt độ trung bình tại khu vực
THÁN
G
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Nhiệt

độ(°C)
18,2 18,
9
21,4 24,4 27,8 29,2 29,4 28,5 26,7 24,5 21,4 19,7
Nguôn: Báo cáo của Trung tâm khí tượng thủy văn Quôc gia
3.2.2. Bức xạ mặt trời
Số giờ nắng trong năm dao động tò 1700 đến 1800 giờ, tháng có số giờ nắng ít nhất là
tháng 2 có số giờ nắng khoảng 64 giờ, tháng có số giờ nắng nhiều nhất là tháng 7 có số giờ
nắng khoảng 240 giờ.
Tổng bức xạ trung bình năm là 122,72 Kcal/cm
2
Bảng 2: số giờ nắng trung bình của khu vực có dự án
Tháng
1 2
3 4 5
6
7
8
9
1 0 1 1 1 2
NĂM
Lượng mưa
(mm)
54 50 49 54 106 80 80 163 488 644 360 133 2261
Số ngày mưa 10,
7
1 0
, 0
9,8 7,7 8,5 7,0 9,6 9,6 15,
5

17,
6
16,
5
12,
5
135,0
Độ ấm không khí trung bình năm tại Đồng Hới là 81%. Giai đoạn tù’ tháng 9 đến tháng
4 năm sau có độ ảm lớn 86%-92%. Độ ẩm lớn nhất trong tháng 2 và 3. mùa khô có độ ảm
khoảng 72%-73%. Những ngày có gió phơn Tây nam thôi mạnh, thời tiết rất khô, nóng, độ
THÁNG 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Sô giờ
năng
95 64 94 170 243 224 239 186 157 144 92 78
Nguồn: Báo cáo của Trung tâm khí tượng thủy văn Quốc gia 3.2.3. Chế độ mưa ẩm
Tổng lượng mưa trung bình năm của khu vực Đồng Hới là 2261 mm. Mùa mưa thường
tập trung trong các tháng 9, 10, 11.
ĐÒ ÁN TÓT NGHIỆP Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thài công ty bia Hà Nội - Quàng Bình
Nguồn: Báo cáo của Trung tâm khí tượng thủy văn Quốc gia
ảm xuống rất thấp, có
ngày xuống tới
28%.
Bảng 4: Độ ấm trung bình tại khu vực
THÁNG 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Độ âm
(%)
8 8
85 90 87 79 73 72 76 85 87
8 8
87

Nguồn: Báo cáo của Trung tâm khí tượng thủy văn Quốc gia Lượng bốc hơi
nước khá cao, biến động từ 1000 đến 1300mm. lớn nhất vào các tháng 5, 6

, 7, 8

vì thời gian
này chịu ảnh hường của gió phơn Tây Nam.
Bảng 5: Lượng bốc hơi nước trung bình trong các tháng
3.2.4. Chế độ gió
Có 2 mùa gió chính là gió Đông và gió Hè.
Gió Đông: từ tháng 11 đến tháng 1 năm sau. Hướng gió thịnh hành là gió Đông Bắc.
Gió Hè: thịnh hành là gió Tây Nam từ tháng 5 đến tháng 8

.
Bảng 3: Lượng mua và số ngày mưa trong năm tại khu vục
THÁNG 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 NĂM
Lượng
bốc hơi
(mm)
62,6 46,4 52,7 71,0 136,1 170,4
2 0 1 ,
1
160,6 89,1 19,
8
77,3 75,1 1222,3
Nguồn: Báo cáo của Trung tâm khí tượng thủy văn Quốc gia
Tháng
1 2
3 4 5
6

7
8
9
1 0 1 1 1 2
Trung bình (m/s) 3,2 2,9 2,5 2,4 2,5 2,7 3,1 2,5 2,5 3,2 3,5 3,1
Lớn nhât (m/s)
1 2 1 1 1 2
13
1 2 1 2
14
1 2
16 14 14 13
3.3.Điều kiện địa hình, địa chất
Khu vực nhà máy có địa hình khá bàng phẳng, đây là vùng đất cao chưa hề bị ngập lụt.
Địa chất khu vực có kết cấu địa tầng khá ổn điịnh, khả
năng chịu nén tốt, đấm bả cho việc xây dựng các công
trình có tải trọng lớn.
ĐÒ ÁN TÓT NGHIỆP Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thài công ty bia Hà Nội - Quàng Bình
Nguồn: Báo cáo của Trung tâm khí tượng thủy văn Quốc gia
Bảng 6: Tốc độ gió trung bình và lớn nhất của các tháng
IV. HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TẠI KHU vực CÔNG TY
Hiện trạng môi trường tại khu vực công ty được phân tích ngày 13-15/07/2005 do Trung
tâm môi trường công nghiệp-Viện nghiên cứu mỏ và luyện kim tiến hành.
4.1.Hiện trạng môi trưòng không khí
- kph: không phát hiện
Al, A2, A7: các vị trí đo (có trên sơ đồ)
4.2.Hiện trạng môi trường nước
Bảng 7: Hiện trạng môi trường không khí khu vực công ty
TT Thông số AI A2 A3 A4 A5 A 6 A7
0 1

Độ âm (%) 53,5 72
6 8 , 6
63,6 70,4 70,2
6 8 , 6
0 2
CO (mg/m
3
) Kph Kph Kph Kph Kph Kph Kph
03 NO (mg/m3) Kph Kph Kph Kph Kph Kph Kph
04 S0
2

(mg/m3) Kph Kph Kph Kph Kph Kph kph
05 N0
2

(mg/m3) Kph Kph Kph Kph Kph Kph Kph
06 H
2
S (mg/m3) Kph Kph Kph Kph Kph Kph Kph
07 Bụi (mg/m3) 0,13 0,047
0 , 0 2
2
0,032 0,045
0 , 0 2
1
0,091
08 Tiêng ôn (dBA)
6 6
69 60

6 6
69 60 72
Chú thích:
Bảng 8: Hiện trạng môi trường nước mặt tại khu vực công ty
TT Thông sô BI B2 B3 B4 B5 TCVN
0 1
Màu Hơi đục Hơi đục Hơi đục Không Không Không
0 2
Mùi Không Hơi hôi Hơi hôi Không Không Không
03 Độ muối (°/oo) 2,4
0 , 2 0 , 2 0 , 1 0 , 1
-
04 pH 11,39 7,83 7,35 7,36 7,40 5,5-9
05 Độ dẩn (|aS/cm) 430 461 478 60,1 45,6 =<1750
06 Đô đục (NTU) 99,3 87,4 57,9 5,31 3,47 -
07 DO (mg/1) 1,32 1,39 1,52 3,93 4,06
> = 2
08 TDS (mg/1) 2230 215 225 28
2 2 < 1 0 0 0
09 COD (mg/1)
1 2 0 0
500 150 30 7
= < 1 0 0
1 0
BOD
5

(mg/1) 850 320 70 16 4 =<50
Chú thích: BI, B2, B5: các vị trí đo (có trên sơ đồ)
Bảng 9: hiện trạng môi trường nước ngầm quanh khu vực công ty

TT Thông số C1 C2 C3 C4 C5 TCVN
0 1
Màu Không Không Không Không Không Không
0 2
Mùi Không Không Không Không Không Không
03 Độ muối (°/oo)
0 , 1 0 , 1 0 , 1 0 , 1 0 , 1
-
04 pH 7,2 6,85 6,74 7,03 6,92 6

,5-8,5
05 Độ dẩn (Ị.iS/cm)
1 0 0
35,6
8 8 , 6
127 114 -
06 Đô đục (NTU) 19
1 1 2 0
13
1 2
-
07 DO (mg/1)
2 , 1
1,97 1,65
2 , 2 2 , 6
-
08 Fe (mg/1) 0,23 0,31 0,16
0 , 0 2 0 , 0 2
1-5
09 Mn (mg/1)

0 , 0 2
0,05 0,09 0,04
0 , 2
0,1-0,5
4.3. Hiện trạng môi trưòng sinh thái
ĐÒ ÁN TÓT NGHIỆP Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thài công ty bia Hà Nội - Quàng Bình
SVTH: Phí Mạnh Tiến
Lớp: 01MT
Khoa XDDD-CN Truờng Đại học Bách khoa Đà Nắng
1
8
Ớ đây thực vật chủ yếu là các loại cây bụi, tre, bạch đàn, keo, bàng.
Chỉ có động vật nuôi thông thường như trâu, bò, lợn,
gà, một số loài cá, tôm nước ngọt ở ao, hồ và một
số loài côn trùng.
CHƯƠNG II. HIỆN TRẠNG xử LÝ NƯỚC THẢI
Đối với nhà máy bia thì vấn đề môi trường cơ bản nhất là nước thải, tuy nhiên do trước
đây nhà máy có công suất nhỏ (5 triệu lít/năm) và hoạt động sản xuất theo mùa (sản xuất bia
hơi) nên vấn chưa xây dựng hệ thống xữ lý nước thải mà chỉ sử dụng hồ tự nhiên sẵn có đế xũ
lý. Hiện nay nhà máy đang lắp đặt công nghệ mới với công suất lên tới 2 0

triệu lít/năm tuy
nhiên nhà máy vân chưa chú trọng đến xữ lý nước thải.
I. NƯỚC THẢI CỦA NHÀ MÁY KHI CHƯA CÓ DỤ ÁN NÂNG CẤP DÂY CHUYỀN
CÔNG NGHỆ.
Nước thải của nhà máy bia bao gồm nước thải sinh hoạt của công nhân viên chức làm
việc trong nhà máy và nước thải từ quá trình sản xuất.
1.1. Nước thải sinh hoạt
Nước thải sinh hoạt do các hoạt động vệ sinh của khoảng 100 cán bộ công nhân viên thải
ra. Qua xem xét thực tế, lượng nước thải sinh hoạt của nhà máy ước tính khoảng gần 4m

3

/ngđ.
Thành phần đặc trưng của nước thải sinh hoạt được nêu trong bảng 1 0

.
Bảng 10: thành phần, tính chất nước thải sinh hoạt của nhà máy bia
CHÂT Ô NHIÊM ĐON vị NÔNG ĐỘ
ss
mg / 1 350
bod
5
mg / 1 110
COD mg / 1 250
N tông mg / 1 4
P tông mg / 1 4
Tông coliíòrm MPN/lOOOml 100-400
Hình 2: Theo tài liệu của tổ chức y tế Thế Giới Lượng nước thải này chủ
đều được xữ lý bàng bể tự hoại ba ngăn rồi cho thấm vào đất.
1.2. Nước thải sản xuất
Sản xuất bia là một trong nhũng ngành công nghiệp sinh ra lượng nước thải lớn, nồng độ
chất ban cao đòi hỏi cần phải có phương pháp xữ lý triệt đế. Truy nhiên trước đây do công
nghệ sản xuất củ, vốn đầu tư ít, công suất nhỏ ( 1

triệu lít/năm) nên nhà máy không đầu tư xây
ĐÒ ÁN TÓT NGHIỆP Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thài công ty bia Hà Nội - Quàng Bình
SVTH: Phí Mạnh Tiến
Lớp: 01MT
Khoa XDDD-CN Truờng Đại học Bách khoa Đà Nắng
1

9
dựng hệ thống xữ lý mà chỉ dùng hồ xữ lý sinh học tùy nghi có sẵn trong khuôn viên của nhà
máy, với tông diện tích của hồ là 72000m
2
.
Khi mới xây dựng lượng nước thải của nhà máy lúc hoạt động với công suất tối đa là
1 0 0

m
3

/ngđ, với thành phần các chất ô nhiểm như sau:
Nước thải của nhà máy bia thải ra từ các công đoạn sản xuất bia hơi sẻ được dấn vào hệ
thống cống dấn nước thải của nhà máy, rồi đưa đến hố thu tập trung trước khi thải vào hồ sinh
học đế tự xử lý.
Nước thải sau khi qua hồ xữ lý theo báo cáo ĐTM nhà máy bia Quảng Bình (tháng
11/1997) lượng chất bẩn còn lại là:
ĐÒ ÁN TÓT NGHIỆP Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thài công ty bia Hà Nội - Quàng Bình
SVTH: Phí Mạnh Tiến
Lớp: 01MT
Khoa XDDD-CN Truờng Đại học Bách khoa Đà Nắng
2
0
Bảng 12: thải lượng chất bẩn sau khi qua hồ xữ lý sinh học
TT Thông số Đơn vị Nồng độ TCVN (B)
0 1
pH 6,42 5,5-9
0 2
ss
mg / 1 70

= < 1 0 0
03 BODs mg / 1 58 =<50
04 COD mg / 1 104
= < 1 0 0
Nguồn : báo cảo ĐTM nhà mảy bia Quảng Bình (tháng 11/1997)
Bảng 11: thải lượng các chất ô nhiếm trong nước thải sản xuất của nhà máy
TT Thông số Đon vị Nồng độ
0 1
pH 7,22
0 2
ss
mg / 1 192
03 BODs mg / 1 105
04 COD mg / 1 168
s
Ngnôn : báo cáo ĐTM nhà máy bia Quảng Bình (tháng 1 ỉ/1997)
Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thài công ty bia Hà Nội - Quàng Bình
Sơ đồ xữ lý nước sản xuất củ:
Nước thải
i
Song chắn rác
1
r
Hồ lắng
1
r
Hồ xữ lý tùy nghi
1
r
Hồ xữ lý thực vật

1
Ra môi
r
trường
I. 3. Nhận xét
về mặt công nghệ, đây là phương pháp xử lý khá lạc hậu, khó có khả năng xử lý
các nguồn nước thải có nồng độ chất hữu cơ cao như nước thải của nhà máy bia. Mặt khác
đây chỉ là sơ đồ trước đây, trên thực tế hiện nay hồ không đủ khả năng xử lý vì vậy các bờ
ngăn giữa các hồ đã không còn nũa, hiện nay chỉ còn một hồ chung duy nhất.
Chính vì chỉ sử dụng hồ sinh học đế xử lý nước thải của nhà máy nên thường gây ra
mùi hôi rất khó chịu, làm ảnh hường đến đời sống của người dân sống quanh vùng nhà
máy.
II. NƯỚC THẢI CỦA NHÀ MÁY SAU KHI LẮP ĐẶT CÔNG NGHỆ SẢN
XUẤT MỚI
2.1. Nưóc thải sinh hoạt
Theo nhu cầu cấp nước cho sinh hoạt khi nhà máy đi vào sản xuất ôn định, trung bình
mối người sử dụng 30 lít/ngày, chủ yếu phục vụ cho sinh hoạt cá nhân của 170 cán bộ công
nhân viên. Như vậy lượng nước thải sinh hoạt của nhà máy thải ra ttrong một ngày là
5,lm
3

/ngđ, với tải lượng chất bấn có trong nước thải là:
ĐỎ ÁN TÓT NGHIỆP
2
1
SVTH: Phí Mạnh Tiến
Lớp: 01MT
Khoa XDDD-CN Truờng Đại học Bách khoa Đà Nắng
Chất ô nhiểm Đo n vị Nồng độ
ss

m g / 1
220
bod
5
m g / 1 2 2 0
COD
m g / 1
500
N tông
m g / 1
40
p tông
m g / 1
8
Tông coliíbrm MPN/lOOOml 100-400
Lượng nước thải này chủ đều được xữ lý bàng bể tự hoại ba ngăn rồi cho thấm vào
đất.
2.2.Nưóc thải sản xuất
Hiện nay nhà máy bia Quảng Bình đã được cô phần hóa
và chuyến thành công ty cô phần bia Hà Nội-Ọuảng Bình
nâng cấp công nghệ, công suất sản xuất bia từ 5 triệu
lít/năm lên 20 triệu lít/ năm. Với công suất sản xuất
như vậy sẻ sinh ra một lượng nước thải rất lớn làm
ảnh hưỡng đến môi trường, đến sức khỏe, đến đời sống
của nhân dân lân cận nhà máy bia, đặc biệt sẻ làm ô
nhiếm trầm trọng nguồn nước mặt của khu vực này. Tuy
nhiên dù công nghệ sản xuất lắp đặt tương đổi hoàn
chỉnh nhưng nhà máy vấn chưa chú trọng việc bảo vệ
môi trường, chưa tiến hành xây dựng hệ thống xừ lý
nước thải phù họp. Một khi việc lắp đặt hoàn chỉnh

công nghệ và đi vào hoạt động thì đây sẻ là nguồn ô
nhiểm rất lớn trong khi hồ sinh học chỉ xữ lý sơ bộ
đối với các loại nước thải có hàm lượng chất bản
thấp. Nhu vậy công ty đã không tuân thủ việc bảo vệ
môi trường theo tiêu chuẩn môi trường Việt Nam đối
với một cơ sở sản xuất công nghiệp.
ĐÒ ÁN TÓT NGHIỆP Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thài công ty bia Hà Nội - Quàng Bình
Hình 3: Theo tài liệu của tổ chức y tế Thế Giới
Bảng 13: thành phần, tính chất nước thải sinh hoạt của nhà máy bia
2
2
SVTH: Phí Mạnh Tiến
Lớp: 01MT
Khoa XDDD-CN Truờng Đại học Bách khoa Đà Nắng
Theo tính toán sơ bộ bản đánh giá tác động môi trường của công ty cố phần bia Hà
Nội-Ọuảng Bình thì lượng nước thải và tải lượng chất thải dự tính của công ty là:
Bảng 14: thành phần, tính chất đặc trưng của nước thải sản xuất bia
máy bia thuộc công ty cô phần bia Hà Nội-Quảng Bình từ 5 triệu
lít/năm lên 20 triệu lít/năm Nước thải sản xuất chủ yếu phát sinh từ các
nguồn:
Nước thải từ xưỡng lên men,nấu bia, lọc bia.
- Nước thải từ rửa chai, đóng chai thành phấm.
Nước thải từ các phòng thí nghiệm.
- Nướcthải từ công việc vệ sinh các nồi nấu.
- Nướcthải từ vệ sinh nhà xưỡng.
- Nướcthải từ công đoan thanh trùng
- Nướcngưng tụ.
Nước thải này rất giàu chất hừu cơ, giàu chất dinh
dưỡng dế bị phân hủy gây ra mùi hôi thối khó chịu và
đay cũng là môi trường dể sinh ra các loại vi trùng

gây bênh. Đặc biệt loại nước thải này có độ kiềm khá
cao mà nguyên nhân chủ yếu là do quá trình rửa chai
phải sử dụng xút đế rửa. Vì vậy nước thải của quá
trình rửa chai trước khi thải ra cống chung của nhà
máy phải được trung hòa đế không ảnh hưỡng đến các
công đoạn xử lý tiếp theo.
Chỉ TIÊU ĐON vị GIÁ TRỊ TCVN (B)
Lưu lượng rrrVngđ 500 500-5000
Nhiệt độ
°c
29
pH
1 2
5,5-9
bod
5
mg/l 1500 50
COD mg/l
2 2 0 0 1 0 0
ss
mg / 1 500
1 0 0
Nguồn: báo cáo ĐTM dụ án đầu tư đối mới thiết bị công nghệ, nâng công suất nhà
ĐÒ ÁN TÓT NGHIỆP Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thài công ty bia Hà Nội - Quàng Bình
SVTH: Phí Mạnh Tiến
Lớp: 01MT
Khoa XDDD-CN Truờng Đại học Bách khoa Đà Nắng
2
3
ĐÒ ÁN TÓT NGHIỆP Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thài công ty bia Hà Nội - Quàng Bình

Sơ đồ phát sinh nước thải trong các công đoạn chính:
Gạo Malt
Đường hóa
Lọc dịch đường
Hồ hóa
Bã malt
Nước thải
Nước thải
Đường
Houblon
Houblon hóa
-►Bã hoa
Lắng cặn
Nước thải
Làm lạnh nhanh
Nước thải
O2 + men
Lên men
Nước thải
Vỏ chai
Lọc bia
i
I
Chiết chai
Rửa chai
ĐÒ ÁN TÓT NGHIỆP Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thài công ty bia Hà Nội - Quàng Bình
Nước thải
SVTH: Phí Mạnh Tiến
Lớp: 01MT
Khoa XDDD-CN Truờng Đại học Bách khoa Đà Nắng

2
4
Nước thải
Thanh trùng
Trạm XLNT
Dán nhãn
Bia chai thành phẩm Với một lượng nước thải dự tính thải trong một ngày khoảng 500m
3
/ngđ
khi công ty hoạt động hết công suất thì sẻ gây ra sự quá tải đối với hồ sinh học và với hàm
lượng chất hữu cơ và chất dinh dưỡng cao sẻ gây ô nhiểm trầm trọng cho các nguồn nước trong
khu vực, cũng như sẽ gây ra mùi hôi rất khó chịu đối với người
ĐÒ ÁN TÓT NGHIỆP Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thài công ty bia Hà Nội - Quàng Bình
SVTH: Phí Mạnh Tiến
Lớp: 01MT
Khoa XDDD-CN Truờng Đại học Bách khoa Đà Nắng
2
5

×