Tải bản đầy đủ (.docx) (56 trang)

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án nhà máy sản xuất hàng công nghiệp trường thành

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (493.5 KB, 56 trang )

Báo cáo đánh giá tác động môi trường
Dự án: Nhà máy sản xuất hàng công nghiệp Trường Thành, KCN Đại Đồng – Hoàn Sơn – Tiên Du - Bắc Ninh
==================================================================================
Mục lục
MỞ ĐẦU
1. XUẤT XỨ DỰ ÁN
Xuất phát từ tình hình thực tế của thị trường và nhu cầu phát triển của doanh
nghiệp, đồng thời tạo thêm việc làm cho người lao động. Công ty TNHH kim loại
- 1 -
Báo cáo đánh giá tác động môi trường
Dự án: Nhà máy sản xuất hàng công nghiệp Trường Thành, KCN Đại Đồng – Hoàn Sơn – Tiên Du - Bắc Ninh
==================================================================================
màu Trường Thành tiến hành lập dự án xây dựng nhà máy sản xuất kẽm oxit và
kẽm thỏi tại KCN Đại Đồng – Hoàn Sơn – Tiên Du – Bắc Ninh. Công ty đã được
ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bắc Ninh cấp giấy chứng nhận đầu tư số
21221.000336 ngày 24/12/2010.
Tuy nhiên, hoạt động sản xuất luôn có hệ quả xấu tới môi trường và sức khỏe
người lao động cũng như dân cư xung quanh. Do vậy, để phát triển bền vững về
kinh tế, giảm thiểu tác động về môi trường và đảm bảo sự hoạt động của dự án
đúng pháp luật, Công ty TNHH kim loại màu Trường Thành tiến hành lập Báo cáo
đánh giá tác động môi trường cho dự án “Nhà máy sản xuất hàng công nghiệp
Trường Thành” trình UBND tỉnh Bắc Ninh, Ban quản lý các KCN tỉnh Bắc Ninh
thẩm định và phê duyệt.
2. CĂN CỨ PHÁP LÝ VÀ KỸ THUẬT ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI
TRƯỜNG
2.1. Căn cứ pháp lý
- Luật Bảo vệ Môi trường 2005.
- Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 về sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính phủ về việc
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường.
- Nghị định 140/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 22/11/2006 quy định việc


bảo vệ môi trường trong các khâu lập, thẩm định, phê duyệt và tổ chức thực hiện
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình và dự án phát triển.
- Nghị định 29/2011/NĐ-CP ngày 18/04/2011 của Chính Phủ quy định về
đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi
trường;
- Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18/07/2011 quy định chi tiết một số
điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18/04/2001 của Chính phủ quy định
về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ
môi trường;
- 2 -
Báo cáo đánh giá tác động môi trường
Dự án: Nhà máy sản xuất hàng công nghiệp Trường Thành, KCN Đại Đồng – Hoàn Sơn – Tiên Du - Bắc Ninh
==================================================================================
- Quyết định số 04/2008/QĐ-BTNMT ngày 18/07/2008 và Quyết định số
16/2008/QĐ-BTNMT ngày 31/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban
hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường.
- Thông tư 25/2009/TT-BTNMT ngày 16/11/2009 và Thông tư 39/2010/TT-
BTNMT ngày 16/12/2010 v/v ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi
trường.
- Nghị định 59/2007/NĐ-CP ngày 09/04/2007 về quản lý chất thải rắn.
- Thông tư số 13/2007/TT-BXD: Hướng dẫn một số điều của Nghị định
59/2007/NĐ-CP ngày 09/04/2007 của chính phủ về quản lý chất thải rắn.
- Thông tư liên tịch 45/2001/TTLT-BTC-BKHCNMT hướng dẫn chế độ chi
tiêu đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ do Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên
và môi trường ban hành.
- Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ tài nguyên và
môi trường về việc ban hành danh mục chất thải nguy hại.
- Công văn số 169/BQL-DDT ngày 31/03/2008 của BQL các Khu công
nghiệp về việc ký hợp đồng cho thuê lại đất.
- Các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường.

 Căn cứ kỹ thuật:
Thuyết minh Dự án đầu tư.
Báo cáo khảo sát địa chất công trình của Liên đoàn địa chất thủy văn địa chất
công trình Miền Nam - Đoàn địa chất 207 thực hiện.
Số liệu khảo sát, đo đạt hiện trạng chất lượng môi trường không khí, nước tại
khu vực Dự án do Công ty TNHH Môi trường Tây Bắc phối hợp cùng trung tâm
UCE – Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam thực hiện .
Tổng hợp các ý kiến đóng góp của UBND các huyện: Tiên Du, Từ Sơn .
- Sở TN&MT, Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Sở Văn hóa Thông
tin thành phố Bắc Ninh.
- Các tài liệu có liên quan khác về địa hình, địa chất, kinh tế, xã hội, hiện
- 3 -
Báo cáo đánh giá tác động môi trường
Dự án: Nhà máy sản xuất hàng công nghiệp Trường Thành, KCN Đại Đồng – Hoàn Sơn – Tiên Du - Bắc Ninh
==================================================================================
trạng môi trường thành phố Bắc Ninh.
- Các tiêu chuẩn kèm theo được sử dụng bao gồm:
a) Các quy chuẩn, tiêu chuẩn liên quan đến chất lượng không khí.
- QCVN 05:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
không khí xung quanh đối với bụi và một số chất vô cơ.
- QCVN 06:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc
hại trong không khí xung quanh.
- QCVN 19:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công
nghiệp đối bụi và các chất vô cơ.
- QCVN 20:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công
nghiệp đối với một số chất hữu cơ.
- Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT của Bộ Y tế ngày 10/10/2002 V/v ban
hành Tiêu chuẩn vệ sinh lao động.
b) Các tiêu chuẩn liên quan đến tiếng ồn.
- TCVN 5948-1999: Âm học – Tiếng ồn do phương tiện giao thông đường

bộ phát ra khi tăng tốc độ. Mức ồn tối đa cho phép.
- TCVN 5949-1998: Âm học – Tiếng ồn khu vực công cộng và dân cư. Mức
ồn tối đa cho phép.
c) Các tiêu chuẩn liên quan đến rung động
- TCVN 6962-2001: Rung động và chấn động – Rung động do các hoạt động
xây dựng và sản xuất công nghiệp – Mức độ tối đa cho phép đối với môi trường
khu công nghiệp và dân cư.
d) Các quy chuẩn liên quan đến chất lượng nước.
- QCVN 08:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước
mặt.
- QCVN 09:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước
ngầm.
- 4 -
Báo cáo đánh giá tác động môi trường
Dự án: Nhà máy sản xuất hàng công nghiệp Trường Thành, KCN Đại Đồng – Hoàn Sơn – Tiên Du - Bắc Ninh
==================================================================================
- QCVN 24:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước
thải công nghiệp.
- QCVN 14:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước
thải sinh hoạt.
3. CÁC PHƯƠNG PHÁP ÁP DỤNG TRONG QUÁ TRÌNH THỰC
HIỆN ĐTM
Các phương pháp được áp dụng trong quá trình thực hiện ĐTM:
- Phương pháp điều tra khảo sát;
- Phương pháp kế thừa;
- Phương pháp tổng hợp và phân tích hệ thống để đánh giá hiện trạng, dự báo
xu thế diễn biến môi trường;
- Phương pháp đánh giá nhanh.
Đây là các phương pháp được sử dụng phổ biến hiện nay trong lĩnh vực
nghiên cứu. Quá trình điều tra hiện trạng hoạt động, môi trường và công tác BVMT

tại khu vực dự án, đo đạc, lấy mẫu ngoài hiện trường và phân tích mẫu trong phòng
thí nghiệm có sử dụng một số thiết bị.
4. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
4.1. Cơ quan chủ trì lập báo cáo ĐTM
CÔNG TY TNHH KIM LOẠI MÀU TRƯỜNG THÀNH
Người đại diện: Ông Bùi Tuấn Anh Chức vụ: Giám đốc
Địa chỉ trụ sở chính: 344 đường Phúc Diễn, xã Xuân Phương, huyện Từ
Liêm, thành phố Hà Nội.
Điện thoại: 04.66831449
Fax: 04.37632572
- 5 -
Báo cáo đánh giá tác động môi trường
Dự án: Nhà máy sản xuất hàng công nghiệp Trường Thành, KCN Đại Đồng – Hoàn Sơn – Tiên Du - Bắc Ninh
==================================================================================
4.2. Cơ quan tư vấn lập báo cáo ĐTM
Nhóm 5, Lớp DH2KM3- Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội
Đại diện: Bà Nguyễn Thị Tuyết Mai Chức vụ: Trưởng nhóm
Địa chỉ: Đường K1, TT Cầu Diễn, huyện Từ Liêm, TP Hà Nội.
Các thành viên nhóm tư vấn ĐTM:
Nguyễn Thị Tuyết Mai : Trưởng nhóm
Nguyễn Thị Kim Dung : Thành viên
Lành Thị Mỹ Linh : Thành viên
Nông Thị Thùy Chi : Thành viên
Nguyễn Thị Bích : Thành viên
Nguyễn Văn Đoàn : Thành viên
Nguyễn Thị Giang : Thành viên
Lê Thị Hương : Thành viên
Phùng Duy Cường : Thành viên
CHƯƠNG I.
MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN

1.1. TÊN DỰ ÁN
“NHÀ MÁY SẢN XUẤT HÀNG CÔNG NGHIỆP TRƯỜNG THÀNH”
1.2. CHỦ DỰ ÁN
CÔNG TY TNHH KIM LOẠI MÀU TRƯỜNG THÀNH
Người đại diện: Ông Bùi Tuấn Anh Chức vụ: Giám đốc
Địa chỉ trụ sở chính: 344 đường Phúc Diễn, xã Xuân Phương, huyện Từ
Liêm, thành phố Hà Nội.
Công ty TNHH Kim loại màu Trường Thành được thành lập theo giấy chứng
nhận đầu tư số 21221.000336 do Ban quản lý các KCN tỉnh Bắc Ninh cấp ngày
24/12/2010.
1.3. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ CỦA DỰ ÁN
Dự án Nhà máy sản xuất hàng công nghiệp Trường Thành của công ty
TNHH kim loại màu Trường Thành được thực hiện tại KCN Đại Đồng- Hoàn Sơn,
- 6 -
Báo cáo đánh giá tác động môi trường
Dự án: Nhà máy sản xuất hàng công nghiệp Trường Thành, KCN Đại Đồng – Hoàn Sơn – Tiên Du - Bắc Ninh
==================================================================================
huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh với tổng diện tích khu đất là 14.747 m
2
. Vị trí tiếp
giáp của dự án như sau:
- Phía Đông Bắc giáp: Đường TL295 và khu dân cư xã Hoàn Sơn
- Phía Tây Nam giáp: ruộng canh tác xã Đại Đồng;
- Phía Đông Nam giáp: mương tưới tiêu và đường khu vực
- Phía Tây Bắc dự án giáp: quốc lộ 1A mới.
1.4. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN`
1.4.1. Mục tiêu và quy mô của dự án
+ Sản phẩm của dự án là kẽm oxit chất lượng cao và kim loại màu:
- Sản xuất oxit kẽm từ nguồn nguyên liệu kẽm thỏi tinh 99% sản xuất trong
nước hoặc nhập khẩu.

- Sản xuất kim loại màu từ nguồn nguyên liệu là sản phẩm phụ của quá trình
sản xuất tôn mạ kẽm, kết cấu mạ kẽm, bao gồm: xỉ kẽm, bột xỉ kẽm, kẽm thỏi hàm
lượng thấp,
+ Với quy mô công suất là 2.900 tấn/năm khi đi vào sản xuất ổn định tương
đương 242 tấn sản phẩm/tháng.
Với Kẽm oxit: 100 tấn/tháng và kim loại màu 142 tấn/tháng.
+ Tổng vốn đầu tư: 35.436.868.000 đồng (Ba mươi lăm tỷ, bốn trăm ba
mươi sáu triệu, tám trăm sáu mươi tám nghìn đồng).
Bao gồm:
Vốn cố định:
+ Tiền thuê mặt bằng dự án: 11.000.000.000 đồng
+ Mua máy móc thiết bị và chuyển giao công nghệ : 9.200.000.000 đồng
+ Phương tiện vận tải: 1.500.000.000 đồng
+ Thiết bị văn phòng: 400.000.000 đồng
+ xây dựng nhà máy: 9.000.000.000 đồng
Vốn lưu động: 3.936.868.000 đồng
- 7 -
Báo cáo đánh giá tác động môi trường
Dự án: Nhà máy sản xuất hàng công nghiệp Trường Thành, KCN Đại Đồng – Hoàn Sơn – Tiên Du - Bắc Ninh
==================================================================================
Nguồn vốn: Vốn tự có và vốn vay.
1.4.2. Quy trình sản suất
* Sơ đồ công nghệ sản xuất
- Quy trình công nghệ sản xuất oxit kẽm (ZnO)
- 8 -
Thỏi kẽm nh
Lò nung chảy
Lò oxy hóa
Lò chưng hơi
Kẽm thể hơi

Bể làm lạnh
Cân đóng gói
ZnO chất lượng cao
Nhiệt độ, khí thải
T0, khí thải, CTR
T0
Báo cáo đánh giá tác động môi trường
Dự án: Nhà máy sản xuất hàng công nghiệp Trường Thành, KCN Đại Đồng – Hoàn Sơn – Tiên Du - Bắc Ninh
==================================================================================
Hình 1. Quy trình công nghệ sản xuất ZnO và dòng thải
Thuyết minh công nghệ:
Thỏi kẽm tinh 99% được nhập về kho từ các doanh nghiệp trong nước hoặc
các doanh nghiệp nước ngoài sau đó cho vào lò nung chảy, tại đây nguyên liệu
được nung nóng chảy ở nhiệt độ 419,5
0
C rồi chảy đến lò chưng hơi. Tại lò chưng
hơi với điều kiện nhiệt độ nhất định, Zn bốc lên thành kẽm hơi còn các tạp chất còn
lẫn trong nguyên liệu là một số kim loại khó bay hơi như: Fe, Cu, Al, sẽ tích tụ tại
đáy lò và sẽ được thu lại qua một cửa ra tại đáy lò. Kẽm thể hơi bay sang lò oxy
hóa, tại đây kẽm thể hơi tham gia phản ứng cháy trong không khí ở điều kiện xác
định tạo thành kẽm oxit. Thông qua việc điều chỉnh các điều kiện của phản ứng
cháy (lượng không khí, độ ổn định nhiệt…), người ta có thể thay đổi cấu trúc tinh
- 9 -
Báo cáo đánh giá tác động môi trường
Dự án: Nhà máy sản xuất hàng công nghiệp Trường Thành, KCN Đại Đồng – Hoàn Sơn – Tiên Du - Bắc Ninh
==================================================================================
thể và tính chất vật lý của ZnO ( tính bán dẫn, tính quang dẫn,…). Sau đó ZnO bay
sang bể làm lạnh và kết tinh thành ZnO chất lượng cao.
- Quy trình công nghệ tinh chế kim loại màu
Hình 2. Sơ đồ công nghệ tinh chế kim loại màu

Giải thích quy trình kỹ thuật:
- Nguyên liệu ban đầu để sản xuất là sản phẩm phụ của quá trình sản xuất
tôn mạ kẽm, kết cấu mạ kẽm, bao gồm: xỉ kẽm, bột xỉ kẽm, kẽm thỏi hàm lượng
thấp,…Trước khi đưa vào sản xuất đều phải phân tích, kiểm tra hàm lượng để phân
- 10 -
Phôi kẽm
Nhiệt độ,
bụi, khí thải
Sản
phẩm
không
đạt
Lò luyện
CTR
Bán thành phẩm
Phân tích hàm lượng
bán thành phẩm
CTR
Nhiệt độ,
bụi, khí thải
Lò tinh luyện
Sản
phẩm
không
đạt
CTR
Thành phẩm
CTR
Phân tích hàm lượng
thành phẩm

Sản phẩm đạt tiêu
chuẩn
Báo cáo đánh giá tác động môi trường
Dự án: Nhà máy sản xuất hàng công nghiệp Trường Thành, KCN Đại Đồng – Hoàn Sơn – Tiên Du - Bắc Ninh
==================================================================================
loại trước khi cho vào lò luyện. Lò luyện sẽ cho ra phôi bán thành phẩm. Sau quá
trình phân tích bán thành phẩm, những sản phẩm đạt yêu cầu sẽ được chuyển sang
lò tinh luyện. Những sản phẩm không đạt yêu cầu về hàm lượng bán thành phẩm sẽ
được quay lại lò luyện để tái sản xuất. Lò tinh luyện sẽ cho ra sản phẩm đạt hàm
lượng 99%. Những sản phẩm không đạt yêu cầu sẽ quay lại lò tinh luyện để tiếp tục
cho ra thành phẩm.
1.4.3. Các hạng mục xây dựng của dự án
Tổng diện tích khu đất xây dựng : 14.747 m
2
.
Trong đó:
- Diện tích xây dựng: 2.872 m
2
.
+Xưởng sản xuất: 2.299 m
2
.
+ Nhà văn phòng 2 tầng: 208,5 m
2
.
+ Nhà ăn : 167,6 m
2
.
+ Nhà bảo vệ, trạm bơm : 30 m
2

.
+ Nhà để xe máy của công nhân viên : 108 m
2
.
+ Khu vệ sinh của công nhân: 36 m
2
.
+ Bãi để xe ô tô.
+ Trạm cân điện tử 60 tấn.
+ Trạm biến áp.
+ Bể nước ngầm.
- Diện tích sân đường : 2.874 m
2
:
+ Sân đường bê tông xi măng: 2.537 m
2
.
+ Đường cấp phối: 337 m
2
.
- Sân bóng đá Mini: 555 m
2
.
- Diện tích cây xanh, thảm cỏ: 9.001 m
2
( 61%).
- Mật độ xây dựng chiếm: 19,5 %.
- Hệ số sử dụng đất: 0,21.
- 11 -
Báo cáo đánh giá tác động môi trường

Dự án: Nhà máy sản xuất hàng công nghiệp Trường Thành, KCN Đại Đồng – Hoàn Sơn – Tiên Du - Bắc Ninh
==================================================================================
1.4.4. Danh mục máy móc, trang thiết bị dùng cho dự án
Bảng 1.1. Danh mục máy móc, thiết bị phục vụ cho dự án
STT
Danh mục máy
móc
Số lượng Tình trạng Xuất xứ
1 Lò nung chảy 1 Mới Trung Quốc
2 Lò chưng hơi 1 Mới Trung Quốc
3 Lò oxy hóa 1 Mới Trung Quốc
4 Lò luyện 2 Mới Trung Quốc
5 Máy phân tích hàm
lượng thành phẩm
3 Mới Trung Quốc
6 Cân định lượng 2 Mới Trung Quốc
7 Máy khâu bao 1 Mới Trung Quốc
8 Máy in 1 Mới Trung Quốc
9 Xe đẩy tay 5 Mới Trung Quốc
10 Máy bơm nước 4 Mới Trung Quốc
11 Máy phát điện 2 Mới Trung Quốc
12 Xe ô tô 10 Mới Trung Quốc
13 Máy biến áp 1 Mới Trung Quốc
1.4.5. Nhu cầu về nguyên vật liệu, điện, nước và nhân lực
 Nhu cầu về nguyên liệu dùng cho sản xuất
Bảng 1.2. Danh mục nguyên liệu trong sản xuất
STT Tên nguyên liệu Đơn vị Khối lượng
1 Thỏi kẽm tinh Tấn/tháng 101
2
Xỉ kẽm, bột xỉ kẽm, kẽm thỏi

hàm lượng thấp
Tấn/tháng 180
 Nhu cầu về điện, nước, nhiên liệu
Bảng 1.3. Nhu cầu điện nước và nhiên liệu cho sản xuất
Stt Tên nhiên liệu, năng
lượng sử dụng
Đơn vị Số lượng
tb/tháng
Nguồn cung cấp
1 Điện Kwh 23.000 KCN Đại Đồng
2 Dầu đốt Tấn 15 -
3 Than Tấn 100 Quảng Ninh
4 Nước m
3
90 KCN Đại Đồng
 Nhu cầu về lao động:
- 12 -
Báo cáo đánh giá tác động môi trường
Dự án: Nhà máy sản xuất hàng công nghiệp Trường Thành, KCN Đại Đồng – Hoàn Sơn – Tiên Du - Bắc Ninh
==================================================================================
Khi nhà máy đi vào hoạt động chính thức cần khoảng 200 lao động
- Lao động có trình độ đại học: 20 lao động
- Lao động có trình độ cao đẳng: 100 lao động
- Lao động phổ thông: 80 lao động.
1.4.6. Tiến độ thực hiện dự án
 Tiến độ thực hiện của dự án:
- Tháng 4/2014 đến tháng 9/2014 hoàn thiện thủ tục hành chính liên quan
đến việc hình thành và hoạt động của dự án.
- Tháng 10/2014 khởi công xây dựng nhà máy.
- Tháng 10/2014 – hết tháng 01/2015 xây dựng xong nhà máy và các hạng

mục liên quan.
- Tháng 02/2015 – 4/2015 lắp đặt máy móc thiết bị và chạy thử.
- Tháng 5/2015 hoạt động chính thức.
 Thời gian hoạt động của dự án là 48 năm kể từ ngày nhận Giấy chứng
nhận đầu tư.
CHƯƠNG II.
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, MÔI TRƯỜNG VÀ
KINH TẾ - XÃ HỘI KHU VỰC DỰ ÁN
2.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
2.1.1. Điều kiện tự nhiên
Tiên Du là huyện nằm liền kề với thành phố Bắc Ninh đây là điều kiện rất
thuận lợi cho việc phát triển kinh tế. Trong huyện có 2 trục đường chính đó là
đường quốc lộ 1A và 1B chạy qua cho nên rất thuận tiên cho việc lưu thông hàng
hóa và phát triển kinh tế.
• Diện tích: 95,7km
2
.
• Dân số: 124.831 người .
• Ðơn vị hành chính: 1 thị trấn và 15 xã
- 13 -
Báo cáo đánh giá tác động môi trường
Dự án: Nhà máy sản xuất hàng công nghiệp Trường Thành, KCN Đại Đồng – Hoàn Sơn – Tiên Du - Bắc Ninh
==================================================================================
• Tốc độ tăng trưởng kinh tế: 10,8%/năm
• Bình quân lương thực: 484 kg/người/năm
Tiên Du là một huyện của Tỉnh Bắc Ninh phía Nam tiếp giáp thành phố Bắc
Ninh, phía Bắc sông Đuống. Tiên Du tiếp giáp với thị xã Từ Sơn ở phía Tây Nam,
giáp với Quế Võ ở phía Đông và tiếp giáp với huyện Yên Phong ở phía Tây. Trung
tâm hành chính của huyện là thị trấn Lim. Tiên Du cơ bản là huyện đồng bằng châu
thổ. Tuy nhiên, vẫn có một số đồi thấp trên địa bàn của huyện. Sông Đuống là ranh

giới tự nhiên (dài 12 km) giữa Tiên Du với huyện Thuận Thành.
2.1.2. Điều kiện địa hình, địa chất
Địa hình của Huyện tương đối bằng phẳng, có hướng dốc chủ yếu từ Bắc
xuống Nam và từ Tây sang Đông, được thể hiện qua các dòng chảy mặt đổ về sông
Đuống và sông Thái Bình. Mức độ chênh lệch địa hình không lớn, vùng đồng bằng
thường có độ cao phổ biến từ 3 - 7 m.
Do khu vực dự án nằm trongvùng Châu thổ sông Hồng nên tính chất của đất
là đất cát pha lớp đất thịt dầy 0,3 – 0,4 m. Tầng trên chủ yếu đất pha sét có cường
độ chịu tải trung bình 1 – 1,1 k/c
2
.
2.1.3. Khí hậu
KCN Đại Đồng, huyện Tiên Du nằm trong vùng đồng bằng Bắc Bộ thuộc
vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa có 4 mùa rõ rệt: xuân, hạ, thu, đông nhưng chủ yếu
có 2 mùa chính. Mùa mưa từ tháng 4 đến tháng 10; lượng mưa chiếm 70% lượng
mưa cả năm và tập trung vào các tháng 07, 08 và 09; hướng gió chủ đạo theo
hướng Đông Nam. Mùa khô từ tháng 11 đến tháng 03 năm sau, tháng 01 tháng 02
thường có mưa phùn cộng với giá rét kéo dài do ảnh hưởng của các đợt không khí
lạnh, gió chủ đạo theo hướng Đông Bắc, đặc trưng các yếu tố khí tượng chủ yếu
như
- 14 -
Báo cáo đánh giá tác động môi trường
Dự án: Nhà máy sản xuất hàng công nghiệp Trường Thành, KCN Đại Đồng – Hoàn Sơn – Tiên Du - Bắc Ninh
==================================================================================
2.1.4. Hiện trạng môi trường của dự án
Hạ tầng kỹ thuật được khai thác, sử dụng trên cơ sở các hệ thống hạ tầng kỹ
thuật của khu công nghiệp. Để xác định hiện trạng môi trường khu vực dự án, các
mẫu khí, nước ngầm được tiến hành đo đạc, lấy mẫu vào tháng 8/2013. Việc đo
đạc, lấy mẫu và phân tích được thực hiện bởi Nhóm 5, Trung tâm UCE – Viện
Khoa học và Công nghệ Việt Nam và đại diện chủ đầu tư.


Các vị trí lấy mẫu
Bảng 2.3. Các vị trí lấy mẫu khu vực dự án
STT Kí hiệu mẫu Địa điểm lấy mẫu
1 K1 Tại khu vực đường vào cách dự án 300m về hướng Nam
2 K2 Tại khu vực đầu dự án
3 K3 Không khí tại khu vực giữa dự án
4 K4 Không khí tại khu vực cuối dự án
5 K5 Không khí tại khu vực gần khu xây dựng nhà điều hành
6 Nước mặt1 Tại khu vực phía Tây dự án
7 Nước mặt2 Phía đầu khu đất nông nghiệp
8 Nước mặt3 Phía cuối khu đất nông nghiệp
9 Nước mặt4 Tại khu vực Đầm nước (cách dự án 200m) về phía Bắc
10 Nước mặt5 Tại khu vực Đầm nước (cách dự án 100m) về phía Nam
11 Nước ngầm1 Tại giếng khoan nhà bà Hoan gần dự án
12 Nước ngầm2 Tại giếng khoan nhà ông Tuấn gần dự án
13 Đất 1 K1: Khu vực phía Nam dự án
14 Đất 2 K2: Khu vực phía Tây dự án
15 Đất 3 K3: Khu vực phía Bắc dự án
16 Đất 4 K4: Khu vực phía Đông dự án
2.1.4.1. Môi trường không khí
Khi lấy mẫu không khí, công ty TNHH Công nghệ và Môi trường Xanh Việt
tiến hành lấy mẫu tại 2 khu vực: không khí xung quanh (K1 và K2) và các mẫu
không khí trong xưởng sản xuất đã có.
 Kết quả phân tích
Bảng 2.4. Chất lượng môi trường không khí tại khu vực dự án
T
T
Chỉ tiêu
đo đạc

Vị trí đo đạc và lấy mẫu Phương pháp
thử nghiệm
QCVN
05:2009/BTNMT,
- 15 -
Báo cáo đánh giá tác động môi trường
Dự án: Nhà máy sản xuất hàng công nghiệp Trường Thành, KCN Đại Đồng – Hoàn Sơn – Tiên Du - Bắc Ninh
==================================================================================
và phân
tích
trong 1h
K1 K2 K3 K4 K5
1
Bụi lơ
lửng
(µg/m
3
)
47 41 39 48 45 TQKT-1993 300
2 Ồn (dBA) 56,3 52,1 51,4 55,1 53,8
TCVN 5965-
1995
75
(TCVN 5949-1998)
3
NO
2
(µg/m
3
)

49 41 47 54 45 TQKT-1993 200
4
SO
2
(µg/m
3
)
37 38 41 36 39 TQKT-1993 350
5
CO
(µg/m
3
)
315 307 314 311 312 TQKT-1993 30000
Nguồn: Trung tâm UCE – Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam
Nhận xét: Kết quả đo đạc, phân tích mẫu không khí khu vực xung quanh
“K1, K2, K3, K4, K5” có các chỉ tiêu đo đạc, phân tích đều đạt QCVN
05:2009/BTNMT- trong 1h và TCVN 5949-1998; Như vậy chất lượng không khí
khu vực dự án là khá tốt, hầu như chưa có dấu hiệu ô nhiễm.
 2.1.4.2. Môi trường nước
- Nước mặt:
Bảng 2.5. Chất lượng môi trường nước mặt tại khu vực thực hiện dự án
S
T
T
Chỉ
tiêu
phân
tích
Đơn

vị
Kết quả phân tích
Phương pháp thử
QCVN
08:2008/
BTNMT, cột
B
M1 M1 M1 M1
1 pH mg/l 6,9 7,4 7,6 7,1
TCVN 6492 -
1999
5,5 - 9
2 TSS mg/l 86 92 110 154
TCVN 6625 -
2000
50
- 16 -
Báo cáo đánh giá tác động môi trường
Dự án: Nhà máy sản xuất hàng công nghiệp Trường Thành, KCN Đại Đồng – Hoàn Sơn – Tiên Du - Bắc Ninh
==================================================================================
3 BOD
5
mg/l 45 37 54 34 APHA5220 15
4 COD mg/l 35 40 45 41 APHA 5210 30
5 PO
4
3-
mg/l 0,19 0,25 0,2 0,254 JIS K0102:1998 0,3
6 NO
3

-
mg/l 3,4 4,6 4,7 3,217 JIS K0102:1998 10
7 NH
4
+
mg/l 0,48 0,39 0,49 0,318 JIS K0102:1998 0,5
8 Cu mg/l 0,012 0,02 0,04 0,12 TCVN 6193-1996 0,5
9 Fe mg/l 0,9 0,85 1,2 1,15 TCVN 6177-1996 1,5
10 As mg/l - - - - TCVN6626-1996 0,05
11 Pb mg/l - - - - TCVN 6193-1996 0,05
12
Colifo
rm
MNP/
100ml
2500 5500 950 5000
TCVN
6187/1:2009
7500
Nguồn: Trung tâm UCE – Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam
Nhận xét: Kết quả phân tích mẫu nước mặt lấy tại khu vực dự án có các chỉ tiêu
phân tích được “in đậm” không đạt QCVN 08:2008/ BTNMT, cột B. Còn các chỉ
tiêu khác đều nằm trong giới hạn cho phép. Nói chung chất lượng nguồn nước mặt
khu vực dự án được đánh giá là khá tốt.
- Nước ngầm:
Bảng 2.15. Kết quả phân tích chất lượng nước ngầm khu vực Dự án
TT Chỉ tiêu Đơn vị
Kết quả
NN-1 NN-2
QCVN

09-2008
1 pH - 6,8 6,8 6,5 – 8,5
2 Độ cứng mgCaCO
3
/l 130 100 300
3 Nitrat mg/l 0,10 0,40 45
4 Clorua mg/l 3,5 3,6 200
5 Pb mg/l KPH KPH 0,05
6 Hg mg/l KPH KPH 0,001
7 Cr (VI) mg/l KPH KPH 0,05
8 Tổng Fe mg/l 0,20 0,22 1
9 CN
-
mg/l <0,001 <0,001 0,01
- 17 -
Báo cáo đánh giá tác động môi trường
Dự án: Nhà máy sản xuất hàng công nghiệp Trường Thành, KCN Đại Đồng – Hoàn Sơn – Tiên Du - Bắc Ninh
==================================================================================
10 Coliform
MPN/100
ml
1 1 3
Ghi chú: Tiêu chuẩn QCVN 09-2008 về giới hạn các thông số và nồng độ cho phép của
các chất ô nhiễm trong nước ngầm. KPH: Không phát hiện
2.1.4.3. Nhận xét về tính nhạy cảm và đánh giá khả năng chịu tải của môi
trường khu vực dự án
Qua các khảo sát thực địa tại khu vực dự án cho thấy:
Nhà máy sản xuất hàng công nghiệp Trường Thành nằm trong khu công
nghiệp Đại Đồng – Hoàn Sơn, tỉnh Bắc Ninh. Tại khu vực này đã có nhiều nhà máy
được xây dựng, đã và đang hoạt động, cũng có một số tác động đến các yếu tố môi

trường. Tuy nhiên, qua phân tích các yếu tố môi trường trong khu vực dự án vẫn
nằm trong giới hạn cho phép theo TCVN tương đương.
Như vậy, sức chịu tải của môi trường tại khu vực dự án được đánh giá là cao.
Tuy nhiên, các vấn đề môi trường cần phải quan tâm đặc biệt là khí thải, bụi tiếng
ồn và chất thải rắn. Trong quá trình xây dựng và hoạt động, nhà máy sẽ nghiêm túc
chấp hành các quy định và thực hiện các biện pháp giảm thiểu để hạn chế những
ảnh hưởng của hoạt động nhà máy đến các thành phần môi trường.
2.2. ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI
2.2.1. Điều kiện kinh tế
Theo báo cáo chính trị của Ban chấp hành Đảng bộ huyện Tiên Du khóa XV
vào tháng 7 năm 2010 đã nêu rõ: 5 năm qua, kinh tế của huyện tăng trưởng với tốc
độ cao và khá bền vững, bình quân đạt 16,3%/năm. GDP bình quân đầu người năm
2010 ước đạt 36,6 triệu đồng, gấp 1,83 lần chỉ tiêu Đại hội XV đề ra. Thu ngân
sách ước đạt 244 tỷ đồng.
Sản lượng lương thực tăng nhanh là nguồn cung cấp thức ăn dồi dào cho đàn
gia súc, gia cầm đang ngày càng phát triển. Vì thế, hiện chăn nuôi đã trở thành
ngành sản xuất chính và là nguồn thu nhập quan trọng cho các hộ gia đình. Trong
- 18 -
Báo cáo đánh giá tác động môi trường
Dự án: Nhà máy sản xuất hàng công nghiệp Trường Thành, KCN Đại Đồng – Hoàn Sơn – Tiên Du - Bắc Ninh
==================================================================================
năm 2009, toàn huyện có trên 149.086 con lợn, 5.603 con bò, 176 con trâu, gia cầm
đạt 499 nghìn con.
Việc chuyển dịch cơ cấu trong sản xuất nông nghiệp còn được triển khai
đồng bộ với chương trình nuôi cá thâm canh. Nhiều hợp tác xã đã chuyển diện tích
đồng trũng trước đây sản xuất lúa thành khu nuôi trồng thủy sản như Lạc Vệ (20
ha), Hoàn Sơn (9,3ha), Tân Chi (5ha)… Đến hết năm 2009, toàn huyện có khoảng
369 ha được nuôi thả cá, sản lượng đạt 1.762 tấn.
Theo đánh giá của các chuyên gia, ngành công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp
Tiên Du vẫn còn nhỏ bé và chiếm tỷ trọng thấp trong cơ cấu kinh tế của tỉnh. Hiện

ngành này đang phát triển chủ yếu dựa trên các làng nghề truyền thống như Nội
Duệ - Thị trấn Lim - Khắc Niệm với các nghề: dệt lụa, làm bún và một số nghề mới
như sản xuất giấy ở Phú Lâm, chế biến lâm sản ở thị trấn Lim. Đến hết năm 2007,
toàn huyện đã có 40 doanh nghiệp ngoài quốc doanh và 51 hộ cá thể hoạt động
trong lĩnh vực này. Giá trị sản xuất toàn ngành tăng bình quân 16%/năm, đạt trên
95 tỷ đồng năm 2012. Một số mặt hàng phát triển và đạt chất lượng cao như: giấy, tơ
tằm, chế biến nông sản,…
2.2.2. Điều kiện xã hội
Việc xây dựng hệ thống điện - đường - trường - trạm được huyện phát động
sâu rộng nhằm phục vụ sản xuất và đời sống của nhân dân. Hệ thống giao thông
vận tải được tăng cường, đặc biệt trong các bước quy hoạch, lập dự án cải tạo và
nâng cấp các tuyến đường huyện và liên xã. Tranh thủ mọi nguồn vốn và dự án để
thi công và hoàn thành 20km đường nhựa thuộc các tuyến 270, 295, Trị Phương -
Đại Đồng. Giao thông nông thôn đã cơ bản được nhựa hoá và bê tông hoá. Mạng lưới
thông tin liên lạc phát triển cả bề rộng và chiều sâu. Đến hết năm 2008, số điện thoại
bình quân đạt 20 máy/100dân.
Thực hiện tốt các chính sách xã hội, phấn đấu giảm hộ nghèo tăng nhanh hộ
giàu, xoá hộ đói. Tỷ lệ hộ nghèo đã giảm mạnh, từ 17,7% năm 2005 xuống còn 5%
- 19 -
Báo cáo đánh giá tác động môi trường
Dự án: Nhà máy sản xuất hàng công nghiệp Trường Thành, KCN Đại Đồng – Hoàn Sơn – Tiên Du - Bắc Ninh
==================================================================================
năm 2012. Quan tâm chăm sóc các đối tượng chính sách xã hội, đẩy mạnh phong
trào xây dựng nếp sống văn minh, gia đình văn hoá, làng văn hoá.
Ưu tiên cho sự nghiệp phát triển giáo dục – đào tạo: nâng cao chất lượng
giáo dục toàn diện. Sự nghiệp giáo dục đào tạo phát triển. 5 năm qua có 1 giáo viên
giỏi cấp quốc gia, 268 giáo viên giỏi cấp tỉnh, 2092 lượt giáo viên giỏi cấp huyện.
Tỷ lệ học sinh khá giỏi ở bậc tiểu học (năm học 2009 - 2010) 80,5%, THCS 54,9%,
bậc THPT 54,8%. Tiếp tục tuyên truyền và thực hiện tốt " Luật Giáo dục", làm tốt
công tác xã hội hoá giáo dục. Chú trọng đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng và trang

thiết phục bị vụ việc học tập và giảng dạy, tăng cường đào tạo nghề cho người lao động.
CHƯƠNG III.
ĐÁNH GIÁ CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án nhà máy sản xuất hàng công nghiệp Trường Thành, tại KCN Đại
Đồng – Hoàn Sơn, huyện Tiên Du, Tỉnh Bắc Ninh được thực hiện trên khu đất có
tổng diện tích là 14.758,8 m
2
. Trong quá trình triển khai, Dự án có thể gây ra các
tác động tiêu cực tới môi trường tự nhiên và KT – XH của địa phương. Do vậy,
chương 3 của báo cáo ĐTM này sẽ đánh giá các tác động tiềm tàng của dự án đến
môi trường trong giai đoạn xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật thi công công trình và
giai đoạn dự án đi vào hoạt dộng sản xuất.
3.1. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG TRONG GIAI ĐOẠN THI CÔNG XÂY DỰNG
DỰ ÁN
Bảng 3.1. Nguồn phát sinh ô nhiễm trong giai đoạn xây dựng
STT Nguồn gây tác động
Đối tượng có thể
bị tác động trực
tiếp
1
Chất thải rắn
- Chất thải rắn xây dựng (gạch vỡ, vữa thừa, đất,
cát, vỏ bao xi măng, sắt vụn,… );
- Rác thải sinh hoạt;
Môi trường đất
- 20 -
Báo cáo đánh giá tác động môi trường
Dự án: Nhà máy sản xuất hàng công nghiệp Trường Thành, KCN Đại Đồng – Hoàn Sơn – Tiên Du - Bắc Ninh
==================================================================================
2

Chất thải nguy hại
- Giẻ lau dầu mỡ, quần áo găng tay dính dầu mỡ.
- Dầu mỡ thải.
- Phuy, thùng đựng xăng dầu,
Môi trường đất
3
Nước thải
- Nước thải sinh hoạt do các hoạt động của công nhân.
- Nước thải do hoạt động xây dựng như: rửa
đá,cát,
- Nước mưa chảy tràn.
Môi trường nước
Môi trường đất
4
Khí thải
- Ô nhiễm do bụi, đất, đá tại công trường xây
dựng;
- Ô nhiễm do khí thải từ các phương tiện vận tải;
- Ô nhiễm khí thải từ phương tiện thi công xây
dựng.
Môi trường không
khí xung quanh
khu vực dự án
5
Tiếng ồn
Tiếng ồn phát sinh do quá trình xây dựng: vận hành
máy móc thi công tại công trường, vận chuyển
nguyên vật liệu xây dựng.
Công nhân lao
động trực tiếp

6
Tai nạn lao động
- Thi công xây dựng các hạng mục của công trình;
- Trong quá trình lắp đặt máy móc thiết bị.
Công nhân lao
động trực tiếp
Việc xây dựng các hạng mục của dự án sẽ tác động tới các thành phần môi
trường, nhưng do tác động là ngắn không thường xuyên (chỉ xẩy ra trong quá trình
xây dựng) chủ dự án sẽ đưa ra các biện pháp giảm thiểu và hạn chế sự tác động đến
môi trường.
Hoạt động chính gây ra ô nhiễm môi trường của dự án là khi đi vào hoạt
động và Môi trường chịu tác động lớn nhất đó là không khí do lượng bụi, khí thải
trong quá trình sản xuất kẽm.
- 21 -
Báo cáo đánh giá tác động môi trường
Dự án: Nhà máy sản xuất hàng công nghiệp Trường Thành, KCN Đại Đồng – Hoàn Sơn – Tiên Du - Bắc Ninh
==================================================================================
3.2. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG TRONG GIAI ĐOẠN DỰ
ÁN ĐI VÀO HOẠT ĐỘNG
Bảng 3.11. Nguồn phát sinh ô nhiễm
TT Nguồn gây tác động
Đối tượng có thể chịu
tác động trực tiếp
Nguồn tác động có liên quan đến chất thải
1
Nước thải:
- Nước thải sinh hoạt:
+ Nước thải từ khu vực nhà bếp;
+ Nước thải từ khu nhà vệ sinh.
- Nước mưa chảy tràn.

Môi trường nước
2
Khí thải:
- Bụi, khí thải phát sinh chủ yếu từ các phương
tiện giao thông vận chuyển nguyên vật liệu và
sản phẩm ra vào nhà máy;
- Khí thải, bụi khói từ quá trình đốt cháy nhiên
liệu: dầu, than
- Bụi kẽm phát sinh từ các công đoạn sản xuất.
Môi trường không khí
3
Chất thải rắn:
- Sản phẩm không đạt tiêu chuẩn;
- Xỉ, tạp chất, đất cát có lẫn trong nguyên liệu
đầu vào;
- Xỉ than tại các lò luyện;
- Bao bì chứa nguyên liệu;
- Cặn bùn từ hệ thống xử lý khí thải.
- Rác thải sinh hoạt;
- Cặn bùn từ bể tự hoại.
Môi trường đất,
Môi trường không khí.
4 Chất thải nguy hại:
- Giẻ lau, găng tay, quần áo dính dầu;
- Dầu mỡ thải, can đựng dầu mỡ;
Môi trường đất,
Môi trường không khí,
môi trường nước.
- 22 -
Báo cáo đánh giá tác động môi trường

Dự án: Nhà máy sản xuất hàng công nghiệp Trường Thành, KCN Đại Đồng – Hoàn Sơn – Tiên Du - Bắc Ninh
==================================================================================
- Thùng chứa dầu đốt;
- Bóng đèn huỳnh quang hỏng;
- Mực in thải.
Nguồn tác động không liên quan đến chất thải
1
An toàn lao động và sức khoẻ, bệnh nghề
nghiệp
Công nhân.
2 Ồn, rung
3 Nhiệt độ
Dự báo rủi ro về sự cố môi trường do dự án xẩy ra
- Rủi ro về cháy nổ;
- Rủi ro về tai nạn lao động;
- Rủi ro về sự cố trong hệ thống xử lý chất
thải.
Môi trường không khí;
Thiệt hại về người và
tài sản.
3.2.1. Nguồn tác động liên quan đến chất thải
3.2.1.1. Tác động đến môi trường không khí
* Nguồn phát sinh
- Bụi và khí thải từ quá trình vận chuyển;
- Bụi trong quá trình sản xuất.
* Thành phần và tải lượng chất ô nhiễm
 Bụi và khí thải từ quá trình vận chuyển
Bụi, khí thải phát sinh vào môi trường: Chủ yếu từ các phương tiện vận
chuyển ra vào Công ty là các loại xe ô tô, xe tải vận chuyển nguyên vật liệu sản
xuất, sản phẩm và các phương tiện vận chuyển, xếp dỡ trong nội bộ Công ty. Nhiên

liệu sử dụng của các loại phương tiện trên chủ yếu là xăng, dầu diezel, các nhiên
liệu này khi đốt cháy sẽ sinh ra khói thải chứa các chất gây ô nhiễm không khí.
Thành phần các chất ô nhiễm trong khí thải trên chủ yếu là SO
x
, NO
x
, CO
x
,
cacbuahydro, aldehyde và bụi.
- 23 -
Báo cáo đánh giá tác động môi trường
Dự án: Nhà máy sản xuất hàng công nghiệp Trường Thành, KCN Đại Đồng – Hoàn Sơn – Tiên Du - Bắc Ninh
==================================================================================
Giả sử công ty sử dụng xe ô tô có trọng tải 2,5 tấn để vận chuyển nguyên vật
liệu, sản phẩm, nhiên liệu, ta có thể ước tính số ô tô cần thiết để vận chuyển tại nhà
máy là 07 chuyến/giờ.
Bảng 3.12. Hệ số ô nhiễm đối với các loại xe của một số chất ô nhiễm chính
Loại xe
TSP (tổng bụi-
muội khói)
(kg/1000km)
CO
(kg/1000km
)
SO
2
(kg/1000km
)
NO

x
(kg/1000km
)
Xe ô tô con & xe
khách
0,07 7,72 2,05S 1,19
Xe tải động cơ
Diesel > 3,5 tấn
1,6 28 20S 55
Xe tải động cơ
Diesel < 3,5 tấn
0,2 1 1,16S 0,7
Mô tô & xe máy 0,08 16,7 0,57S 0,14
Trong đó: S - hàm lượng lưu huỳnh trong xăng, dầu (0,5%).
(Nguồn: GS. TSKH. Phạm Ngọc Đăng, Môi trường không khí, Nhà xuất bản
khoa học và kỹ thuật, Hà Nội - 2003).
Dựa trên hệ số ô nhiễm đối với các loại xe vận chuyển của một số chất ô
nhiễm chính thể hiện ở bảng 3.3, chỉ tính tải lượng từ các phương tiện vận chuyển
của nhà máy (bỏ qua tải lượng của các khí độc hại do các phương tiện giao thông
khác cùng đi lại trên tuyến đường). Tải lượng của một số chất ô nhiễm chính như
sau:
E
CO
= 7 x 28 = 196 kg/1000km.h = 0,054 mg/m.s
E
SO2
= 7 x 20 x 0,5% =70 kg/1000km.h = 0,0195 mg/m.s
E
Nox
= 7 x 55 = 385 kg/1000km.h = 0,107 mg/m.s

E bụi (muội) = 7 x 1,6 = 11,2 kg/1000km.h = 0,003 mg/m.s
Bảng 3.13. Bảng tổng hợp ước tính tải lượng khí thải phát sinh trong
quá trình hoạt động sản xuất do phương tiện vận chuyển
TT Loại khí Tải lượng ô nhiễm (mg/m.s)
1 CO 0,054
- 24 -
Báo cáo đánh giá tác động môi trường
Dự án: Nhà máy sản xuất hàng công nghiệp Trường Thành, KCN Đại Đồng – Hoàn Sơn – Tiên Du - Bắc Ninh
==================================================================================
2 SO
2
0,0195
3 NO
x
0,107
4 Bụi (muội khói) 0,003
Nguồn gây ô nhiễm này phân bố rải rác và khó khống chế, chủ dự án sẽ chú
trọng trong việc kiểm soát lượng phát sinh từ hoạt động trên và áp dụng các biện
pháp hữu hiệu nhất để giảm thiểu lượng phát thải.
 Bụi và khí thải trong quá trình sản xuất
- Quá trình bốc dỡ nguyên liệu:
Với nguyên liệu là xỉ kẽm, bột xỉ kẽm thì sẽ phát sinh lượng bụi kẽm trong
quá trình nhập nguyên liệu, cho nguyên liệu vào lò luyện là điều không tránh khỏi.
Lượng bụi này không đáng kể, lượng phát sinh ước tính bằng 0,05% nguyên liệu
đầu vào (180 tấn xỉ, bột kẽm) tương đương với 90 kg/tháng, tức 3,5 kg/ngày.
Lượng bụi này có tính chất không phát tán ra xa, chỉ ảnh hưởng đến người công
nhân hoạt động trực tiếp tại các công đoạn này.
- Bụi, khí thải phát sinh do đốt nhiên liệu:
Công ty sử dụng lò luyện công nghệ cao dùng nhiên liệu điện, dầu, than.
Khi sử dụng nhiên liệu là điện, dầu lượng bụi, khí thải được giảm thiểu rất

nhiều các khí thải ô nhiễm so với các công nghệ sản xuất sử dụng nhiên liệu khác
như than hoặc củi.
Ngoài nhiên liệu điện, dầu, công ty có sử dụng thêm nhiên liệu khác là than.
Khi sử dụng loại nhiên liệu này thì tiết kiệm được chi phí hơn so với điện, dầu
nhưng loại nhiên liệu này gây ô nhiễm nhiều hơn.
Để xác định tải lượng, nồng độ ô nhiễm do quá trình đốt cháy nhiên liệu gây
ra, chúng tôi chia ra thành hai loại: nhiên liệu dầu và nhiên liệu than.
+ Với nhiên liệu là dầu đốt:
Trong quá trình đốt nhiên liệu để tạo ra phản ứng cháy tại các lò nung, lò
chưng hơi, Ngoài sử dụng nhiên liệu là điện, công ty còn sử dụng nhiên liệu dầu
- 25 -

×