Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

Bài tập sóng ánh sáng hay và khó

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (241.01 KB, 14 trang )

BÀI TẬP SÓNG ÁNH SÁNG HAY VÀ KHÓ

Câu 1. Trong chương trình Vật lí 12 hiện hành, số tia có khả năng làm ion hóa không khí, số tia có khả
năng xuyên thấu là?
A. 5 và 4. B. 2 và 1. C. 4 và 3. D. 3 và 2.
Câu 2. Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng của Young, nguồn S phát ra bức xạ có bước sóng 600 nm,
khoảng cách giữa hai khe là 1,5 mm, mà quan sát E cách mặt phẳng hai khe 2,4 m. Dịch chuyển mối hàn
của cặp nhiệt điện trên màn E theo đường song song với mặt phẳng chứa hai khe thì cứ sau một khoảng
bằng bao nhiêu thì kim điện kế lại lệch nhiều nhất?
A. 0,96 mm B. 0,48 mm C. 1,44 mm D. 0,72 mm
Câu 3. Chiếu một chùm tia sáng hẹp song song vào đỉnh một lăng kính có góc chiết quang A=8o theo
phương vuông góc với mặt phẳng phân giác của góc A. Chiết suất của lăng kính đổi với ánh sáng màu đỏ
là 1,61 và đối với ánh sáng tím là 1,68. Màn cách mặt phẳng phân giác của lăng kính 2m. Chiều rộng của
quang phổ liên tục thu được trên màn?
A.1,96 cm B.1,96 mm C.0,98 cm D.0,98 mm
Câu 4.Một người dùng thí nghiệm Young để đo bước sóng của một chùm sáng đơn sắc thuộc vùng ánh
sáng nhìn thấy. Ban đầu, người đó chiếu sáng khe nguồn bằng một đèn Na, thì quan sát được 8 vân sáng.
Đo khoảng cách giữa tâm hai vân ngoài cùng, kết quả là 3,3 mm. Sau đó, thay đèn Na bằng nguồn phát
bức xạ λ thì quan sát được 9 vân, mà khoảng cách giữa hai vân ngoài cùng là 3,37 mm. Biết bước sóng của
Na là λ
o
(nm) thoản mãn 550 ≤ λ
o
≤ 600, hỏi bước sóng của chùm sáng cần tìm là?
A.526,3 nm B.534,7 nm C.631,7 nm D.578,9 nm
Câu 5. Cho các tính chất, đặc điểm sau:
1.Bị thủy tinh hấp thụ mạnh.
2.Dùng để tìm khuyết tật trong các sản phẩm đúc.
3.Nguồn phát mạnh là bề mặt Mặt Trời.
4.Có thể kích thích nhiều phản ứng hóa học.
5.Có thể biến điệu.


6.Dùng để chữa bệnh còi xương.
Tia tử ngoại thỏa mãn các đặc điểm, tính chất nào?
A.2,3,4,6 B.2,3,5,6 C.1,4,5,6 D.1,3,4,6
Câu 6. Một lăng kính thủy tinh có tiết diện thẳng là tam giác đều ABC. Chiếu một tia sáng trắng vào mặt
bên AB của lắng kính dưới góc tới i. Biết chiết suất lăng kính đối với ánh sáng đỏ và ánh sáng tím lần lượt
n
đ
=1,643, n
t
=1,685. Để có tán sắc của tia sáng trắng qua lăng kính thì góc tới i phải thỏa mãn điền kiện
gì?
A. 42,42< i <90 B. 0< i <15,52 C. 0< i <90 D. 32,96< i <41,27
Câu 7. Một tia sáng đơn sắc truyền trong chân không có bước sóng 760nm. Khi nó truyền trong chất lỏng
có bước sóng 640nm. So với trong chân không, tốc độ của tia sáng trong chất lỏng
A. giảm 2,526.10
8
B. giảm 0,36.10
8
C. không thay đổi D. giảm 0,474.10
8

Câu 8. Một thấu kính hai mặt lồi bằng thủy tinh có cùng bán kính R. tiêu cự 10cm. Biết chiết suất của
thủy tinh đối với ánh sáng đỏ và tìm lần lượ bằng n
d
=1.495 và n
t
=1.51.Tìm khoảng cách tiếu điểm của
thấu kính ứng với các ánh sáng đỏ và tím
A. 1.189mm B. 2.971mm C. 5.942mm D. 4.954mm
Câu 9. Một chùm tia sáng song song gồm 2 thành phần đơn sắc chiếu vào tấm thủy tinh dày 8mm chiết

suất của các thành phần đối với thủy tinh lần lượt là
2

3
dưới góc tới i=60
0
để màu của 2 chùm tia
ló giống hệt nhau thì độ rộng chùm tia tới có giá trị lớn nhất là?
Câu 10. Cho thí nghiệm Y-âng, khoảng cách hai khe sáng 0,2 mm, khoảng cách từ hai khe sáng tới màn là
1 m. Người ta dùng đồng thời ba ánh sáng đơn sắc màu đỏ, lam và tím có bước sóng tương ứng là 760 nm,
570 nm và 380 nm. Trên màn quan sát, điểm M và N nằm về một phía vân trung tâm và cách vân trung
tâm tương ứng là 2 cm và 6 cm. Tìm số vân sáng trong khoảng giữa hai điểm M và N.
A. 28 B. 21 C. 33 D. 49
Câu 11. Thực hiện giao thoa với ánh sáng trắng (400nm≤ λ ≤750nm) với hai khe yong thì đo được bề rộng
của quang phổ bậc một là 0,7mm. Khi dịch chuyển màn quan sát theo phương vuông góc với mặt phẳng
chứa hai khe một khoảng 40cm thì bề rộng quang phổ bậc một tăng thêm 0,14mm . Khoảng cách giữa hai
khe là:
A. 2mm B. 1.2mm C. 1.5mm D. 1mm
Câu 12. Giao thoa ánh sáng đơn sắc có bước sóng 500nm bằng khe yong, khoảng cách giữa hai khe là a,
khoảng cách từ hai khe đến màn là D, ta đc hệ vân giao thoa với vân sáng trung tâm tại O. Đặt thêm 1 bản
song song dày 2μm, chiết suất đối với ánh sáng đon sắc đó là 1,5 trước khe S
1
thì cả hệ vân dịch chuyển
tịnh tiến và vân sáng bậc k tới trùng vị trí cũ của vân trung tâm, giá trị của k là:
A. 2 B. 0 C. 3 D. 1
Câu 13. Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách hai khe S
1
, S
2
là 0,5 mm, khoảng cách

từ hai khe tới màn là 1m. Ánh sáng làm thí nghiệm có ba thành phần đơn sắc bước sóng tương ứng là 760
nm, 570 nm và 380 nm. Trên màn quan sát, về hai phía vân trung tâm, các vị trí M và N nằm cách vân
trung tâm lần lượt 2 cm và 3 cm. Số vân sáng cùng màu với vân trung tâm ( tính cả vân trung tâm) trong
khoảng giữa hai điểm M và N là
A. 4 B. 3 C. 11 D. 10
Câu 14. Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa, các khe hẹp S, S
1
, S
2
nằm ngang. Khoảng cách từ khe S đến
mặt phẳng chứa hai khe S
1
, S
2
là d , từ mặt phẳng chứa hai khe S
1
, S
2
đến màn quan sát là D. Tịnh tiến hai
khe S
1
, S
2
thẳng đứng một đoạn y. So với trước khi dịch chuyển, vân sáng trung tâm dịch chuyển
A. một đoạn x=
d
D
y, ngược chiều dịch chuyển hai khe.
B. một đoạn x= y +
d

D
y, cùng chiều dịch chuyển hai khe.
C. một đoạn x=
d
D
y, cùng chiều dịch chuyển hai khe.
D. một đoạn x= y +
d
D
y, ngược chiều dịch chuyển hai khe.
Câu 15. Một lăng kính có tiết diện thẳng là một tam giác đều, chiết suất n =
2
, đặt trong không khí.
Chiếu một tia sáng đơn sắc nằm trong một tiết diện thẳng đến một mặt bên của lăng kính sao cho tia sáng
đi qua lăng kính có góc lệch cực tiểu. Để tia sáng không ló ra được ở mặt bên thứ hai thì phải quay lăng
kính một góc bao nhiêu?
A. 23,53
0
B. 21,47
0
C. 24,64
0
D. 19,26
0
Câu 16. Chiếu chùm sáng hẹp ( xem như tia sáng) từ không khí tới hợp với mặt chất lỏng góc 30
o
. Chùm
sáng trên có hai thành phần đơn sắc: đỏ và tím. Cho chiết suất của chất lỏng đối với ánh sáng tím là 3 tia
khúc xạ màu tím lệch 2
o

so với tia khúc xạ màu đỏ. Coi tốc độ ánh sáng trong không khí là 3.10
8
m/s, tốc
độ truyền ánh sáng đỏ trong chất lỏng trên là
A. 1,50.10
8
(m/s) B. 1,73.10
8
(m/s) C. 1,63.10
8
(m/s)
D. 1,84.10
8
(m/s)

Câu 17. Trong thí nghiệm về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe sáng là 1mm, khoảng cách từ
mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2,5m. Ánh sáng chiếu đến hai khe gồm hai ánh sáng đơn sắc
trong vùng ánh sáng khả kiến có bước sóng λ
1
và λ
2
= λ
1
+ 0,1μm. Khoảng cách gần nhất giữa hai vân
sáng cùng màu với vân trung tâm là 7,5mm. Xác định λ
1

A. 0,4 μm B. 0,6 μm C. 0,5 μm D. 0,3 μm
Câu 18. Dùng thấu kính Biê có tiêu cự 50cm, điểm sáng S đặt trên trục chính và cách thấu kính 1m. Tách
2 nửa thấu kính ra một khoảng sao cho 2 ảnh của S cho bởi 2 nửa thấu kính cách nhau 4mm. Màn quan sát

đặt cách mặt phẳng chứa S
1
S
2
=3m. Tìm độ rộng của vùng giao thoa trên màn?
A. 10mm. B. 15mm. C. 20mm. D. 10cm.
Câu 19. Trong thí nghiệm khe I-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn S phát ra đồng thời ba ánh sáng đơn sắc
có bước sóng lần lượt: 0,40μm(màu tím), 0,48μm(màu lam), 0,6μm(màu cam). Giữa hai vân sáng liên tiếp
có màu giống như màu của vân trung tâm có:
A. 5 vân màu tím. B. 6 vân màu lam. C. 8 vân màu cam. D. 11 vạch sáng.
Câu 20. Trong thí ngiệm Young về giao thoa sóng ánh sáng, hai khe cách nhau a = 0,05 mm, D=1 m. Khe
được chiếu đồng thời hai bức xạ λ
1
=0,3μ và λ
2
=0,4μ. Trên vùng rộng giao thoa 10 mm ta quan sát được tối
đa bao nhiêu vân sáng?
A. 30 B. 13 C. 17 D. 25
Câu 21. Nguồn S chứa hai bức xạ đơn sắc khác nhau thuộc vùng ánh sáng nhìn thấy nằm trên trục chính,
vuông góc và cách đều Young hai khe S
1
S
2
song song. Hai khe cách nhau một khoảng a=0,8mm, cách
nguồn một khoảng d=0,9m. Quan sát trên màn E cách S
1
S
2
một khoảng D=2,5m, người ta thấy khoảng
cách giữa 4 vân tối liên tiếp của hai bức xạ là 18mm. Gọi M là điểm trùng với vị trí vân sáng bậc 5 của λ

2
.
Cho S dao động điều hòa vuông góc với trục chính với biên độ 4,32mm, tần số 0,25Hz. Vị trí cân bằng của
S nằm trên trục chính. Tính thời gian ngắn nhất để vân sáng trung tâm O đi từ vị trí ban đầu đến M?
Biết λ
1
=0,64µm
A. 13 B. 23 C. 43 D. 16
Câu 22. Chiếu một tia sáng trắng vào mặt bên của lăng kính có tiết diện thẳng là tam giác đều sao cho tia
tím có góc lệch cực tiểu. Chiết suất của lăng kính đối với ánh sáng tím là n=
3
. Để tia đỏ có góc lệch cực
tiểu thì góc tới giảm 5 độ. Chiết suất của lăng kính đối với ánh sáng đỏ xấp xỉ bằng
A. 1,45 B. 1,38 C. 1,64 D. 1,73
Câu 23. Trong thí nghiệm giao thoa Y-Âng, nguồn sáng phát đồng thời ba bức xạ đơn sắc λ
1
=0,4
m

,
λ
2
=0.5
m

và λ
3
(có màu đỏ). Trên màn quan sát trong khoảng giữa hai vân sáng gần nhau nhất cùng màu
với vân trung tâm chỉ có một vị trí trùng nhau của các vân sáng ứng với hai bứa xạ λ
1

và λ
2
. Giá trị của λ
3

xấp xỉ bằng
A. 0,67 B. 0,75 C. 0,72 D. 0,64
Câu 24. Trong thí nghiệm Iang về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa mặt phẳng chứa hai khe và màn
quan sát là 2m. Hai khe S
1
, S
2
được chiếu đồng thời ba bức xạ đơn sắc có bước sóng lần lượt là λ
1
=0,4μm,
λ
2
=0,5μm, λ
3
=0,6μm. Khoảng cách ngắn nhất giữa hai vân sáng cùng màu với vân trung tâm đo dược trên
màn là 24mm. Khoảng cách hai khe là ?
Câu 25. Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng khe Y-âng. Nguồn phát ra 3 ánh sáng đơn sắc có
λ
1
(tím) = 420 nm, λ
2
(lục) = 560 nm, λ
3
(đỏ) = 700nm. Giữa hai vân sáng liên tiếp có màu giống như màu
của vân sáng trung tâm thấy có 8 vân màu lục. Hỏi số vân sáng màu tím và màu đỏ nằm giữa hai vân sáng

liên tiếp kể trên là bao nhiêu ?

Câu 26. Trong thí nghiệm I âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát ra đồng thời hai bức xạ đơn sắc,
có bước sóng lần lượt là 720nm và 450nm, hỏi trên màn quan sát giữa 2 vân sáng gần nhất cùng màu vân
trung tâm, có bao nhiêu vân sáng khác màu với vân sáng trung tâm ?
Câu 27. Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 2mm, khoảng cách
từ mặt phẳng chứa 2 khe đến màn quan sát là 2m. Nguồn phát ánh sáng gồm các bức xạ đơn sắc có bước
sóng trong khoảng 0.4μm đến 0.76μm. Vị trí trên màn quan sát phần quang phổ bắt đầu chồng lên nhau
cách vân trung tâm khoảng là:
A. 2,28mm B. 1,15mm C. 0.8mm D. 1,2mm
Câu 28. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sang, khoảng cách giữa 2 khe là a=1mm, khoảng cách 2
khe tới màn D=2m.Chiếu bằng ánh sáng trắng có bước sóng thỏa mãn 0,38μm≤ λ≤ 0,76μm.Khoảng cách
gần nhất từ nơi có 2 vạch màu đơn sắc khác nhay trùng nhau đến vân sáng trung tâm là :
A. 3,24mm B. 2,40mm C. 1,64mm D. 2,34mm
Câu 29. Trong thí nghiệm giao thoa Young, nếu chiếu bức xạ có bước sóng λ
1
=0,4μm thì trên bề rộng L
người ta thấy 31 vân sáng, nếu thay bước sóng λ1 bằng bức xạ có bước sóng λ
2
=0,6μm thì người ta thấy có
21 vân sáng. Biết trong cả hai trường hợp thì ở hai điểm ngoài cùng của khoảng L đều là vân sáng. Nếu
chiếu đồng thời hai bức xạ thì trên bề rộng L quan sát được
A. 41 vân sáng B. 52 vân sáng C. 10 vân sáng D. 26 vân sáng
Câu 30. Trên một tấm bìa rộng có khoét 1 lỗ tròn và đặt vừa khít vào đó một thấu kính mỏng hai mặt lồi
cùng bán kính 4.2m, chiết suất của chất làm thấu kính đối với tia đỏ và tia tím lần lượt là 1.6 và 1.7. Chiếu
1 chùm ánh sáng trắng rộng song song với trục chính. Phía sau tấm bìa 3.4cm đặt 1 màn ảnh vuông góc
với trục chính thì trên màn thu được vệt sáng hình tròn tâm:
A. không phải màu tím hoặc màu đỏ nhưng rìa màu tím
B. màu đỏ và rìa màu tím
C. không phải màu tím hoặc màu đỏ nhưng rìa màu đỏ

D. màu tím và rìa màu đỏ
Câu 31. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe sáng là 1mm, khoảng
cách từ hai khe sáng đến màn quan sát là 1m. Ánh sáng đơn sắc làm thí nghiệm có bước sóng λ=0,6μm.
Hiệu đường đi của ánh sáng từ hai khe đến vị trí quan sát được vân tối thứ 4 bằng
A. 2,1mm B. 2,7mm C. 2,1μm D. 2,7μm
Câu 32. Trong thí nghiệm giao thoa young thực hiện đồng thời 2 bức xạ đơn sắc với khoảng vân trên màn
ảnh lần lượt là i
1
=0.3mm và i
2
=0.4mm. Trên màn quan sát, gọi M, N là 2 điểm ở cùng một phía sao với
vân trung tâm và cách vân trung tâm lần lượt là 2.25mm và 6.75mm. Trên đoạn MN, số vị trí mà vân sáng
hệ 1 trùng với vân tối hệ 2 là:
A. 4 B. 5 C. 3 D. 2
Câu 33. Làm thí nghiệm giao thoa ánh sáng đơn sắc màu đỏ và màu lục thì khoảng vân giao thoa trên màn
lần lượt là 1.5mm và 1.1mm. Hai điểm M và N nằm hai bên vân sáng trung tâm và cách vân trung tâm lần
lượt là 6.4mm và 26.5mm. Số vân sáng màu đỏ quan sát được trên đoạn MN là:
A. 20 B. 30 C. 28 D. 22
Câu 34. Trong thí nghiệm Y-âng, nguồn S phát bức xạ đơn sắc λ, màn quan sát cách mặt phẳng hai khe
một khoảng không đổi D, khoảng cách giữa hai khe S
1
S
2
=a có thể thay đổi (nhưng S
1
, S
2
luôn cách đều S).
Xét điểm M trên màn, lúc đầu là vân sáng bậc 4, nếu lần lượt giảm hoặc tăng khoảng cách S
1

S
2
một
lương Δa thì tại đó là vân sáng bậc k và bậc 3k. Nếu tăng khoảng cách S
1
S
2
thêm 2Δa thì tại M là:
A. Vân tối thứ 9 B. Vân sáng bậc 9 C. Vân sáng bậc 7 D. Vân sáng bậc 8
Câu 35. Trong thí nghiệm giao thoa Young, nguồn S phát bức xạ đơn sắc λ, màn quan sát cách mặt phẳng
hai khe một khoảng không đổi D, khoảng cách giữa hai khe S
1
S
2
=a có thể thay đổi (nhưng S
1
và S
2
luôn
cách đều S). Xét điểm M trên màn, lúc đầu là vân tối thứ 3. Nếu lần lượt giảm hoặc tăng khoảng
cách S
1
S
2
một lượng Δa thì tại M là vân sáng bậc n và bậc 3n. Nếu tăng khoảng cách S
1
S
2
thêm 2Δa thì tại
M là

A. vân sáng bậc 6 B. vân sáng bậc 5 C. vân tối thứ 6 D. vân
tối thứ 5
Câu 36. Một khe S phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,5μm chiếu đến hai khe Yâng S
1
,S
2
với
S
1
S
2
=0,5(m). Mặt phẳng chứa S
1
S
2
cách màn một khoảng D=1m. Nguồn S là một khe hẹp, mở rộng dần
khe S. Tính độ rộng tối thiểu của khe S để hệ vân biến mất. Biết khe S cách S
1
S
2
một khoảng d=50cm
A. 3(mm) B. 4(mm) C. 0,25(mm) D. 0,5(mm)
Câu 37. Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng, khi hai nguồn kết hợp cùng pha thì vân sáng trung tâm trên
màn nằm cách đều hai nguồn. Nếu làm cho hai nguồn kết hợp lệch pha nhau thì vân sáng chình giữa sẽ
A. xê dịch về phía nguồn trễ hơn. B. xê dịch về phía nguồn sớm hơn.
C. không còn vân giao thoa nữa. D. vẫn nằm giữa trường giao thoa
Câu 38. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe cách nhau khoảng a=0,5 mm, mp chứa hai
khe cách màn quan sát khoảng D= 1m. Chiếu vào khe F đồng thời hai bức xạ có bước sóng 0,3.10
−6


0,4.10
−6
. Trên vùng giao thoa rộng 10 mm, mắt ta quan sát được tối đa bao nhiêu vị trí có vân sáng?
A. 25 B. 13 C. 17 D. 30
Câu 39. Một nguồn sáng S phát ra 2 bức xạ λ
1
=0,4μm; λ
2
=0,6μm tới trục chính của một thấu kính. Biết
chiết suất của thủy tinh thay đổi theo bước sóng của ánh sáng theo quy luật n=1,55+0,096/λ
2
.Với bức
xạ λ
1
thì thấu kính có tiêu cự f
1
=50cm.Tiêu cự của thấu kính ứng với bước sóng λ
2
là:
A. 0,53cm B. 0,53m C. 0,5m D. 0,35m
Câu 40. Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng. Ánh sáng dùng trong thí nghiệm có 3 loại bức
xạ λ
1
; λ
2
; λ
3
thỏa mãn: 16λ
1
=20λ

2
=25λ
3
. Từ vị trí vân sáng bậc 16 đến vân sáng bậc 20 (nằm ở cùng phía
so với vân sáng trung tâm) của bức xạ λ
2
có số vạch quan sát được là
A. 7 B. 12 C. 11 D. 8
Câu 41. Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng bởi khe Young, khoảng cách giữa hai khe là a=1,5mm,
khoảng cách từ 2 khe đến màn quan sát là D=2m. Nguồn S phát đồng thời 2 bức xạ λ
1
=0,48μm,
λ
2
=0,64μm. Biết bề rộng của vùng giao thoa là L=7,68mm. Số vân sáng có màu giống màu vân sáng trung
tâm trong vùng L là
A. 3 B. 4 C. 2 D. 5
Câu 42. Một tia sáng trắng hep chiếu tới bể nước sâu 1,2m, với góc tới 45
0
. Biết chiết suất của nước đối
với ánh sáng đỏ và ánh sáng tím lần lượt là n
d
=
2
,n
t
= 3 . Độ dài của vệt sáng in trên đáy bể là
A. 17cm B. 15,7cm C. 12,11cm D. 12,4cm
Câu 43. Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng I-âng. Nếu làm thí nghiệm với ánh sáng đơn sắc
có λ=0,6μm thì trên màn quan sát, ta thấy có 6 vân sáng liên tiếp trải dài trên bề rộng 9mm. Nếu làm thí

nghiệm với ánh sáng hỗn tạp gồm 2 bức xạ có bước sóng λ
1
, λ
2
thì thấy: từ 1 điểm M trên màn đến vân
sáng trung tâm có 3 vân cùng màu với vân trung tâm và tại M là 1 trong 3 vân đó. Biết M cách vân trung
tâm 10,8mm. Tìm λ
2

A. 0,4μm B. 0,2μm C. 0,32μm D. 0,75μm
Câu 44. Trong thí nghiệm young, nguồn S phát bức xạ có bước sóng 450nm, khoảng cách giữa hai khe 1,1
mm, màn quan sát E cách mặt phẳng hai khe 220cm. Dịch chuyển một mối hàn của cặp nhiệt điện trên
màn E theo đường vuông góc với hai khe, thì cứ sau một khoảng bằng bao nhiêu kim điện kế lại lệch
nhiều nhất?
A. 0.4mm B. 0.9mm C. 1.8mm D. 0.45mm
Câu 45. Một nguồn sáng điểm phát đồng thòi hai bức xạ màu đỏ có λ
1
=640nm và màu xanh lam có bước
sóng λ
2
chiếu vào hai khe Young. Trên màn quan sát người ta thấy giữa hai vân sáng cùng màu gần nhất
với vân sáng chính giữa có 7 vân sáng màu xanh lam. Số vân sáng màu đỏ giữa hai vân sáng cùng màu
trên là:
A. 4 B. 6 C. 5 D. 3
Câu 46. Trong thí nghiệm Young vế giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát đồng thời hai bức xạ đơn sắc,
trong đó bức xạ màu đỏ có bước sóng 720nm và bức xạ màu lục có bước sóng λ
2
( có giá trị trong khoảng
từ 500nm đến 575nm). Trên màn quan sát, giữa hai vân sáng gần nhau nhất và cùng màu với vân sáng
trung tâm có 8 vân sáng màu lục. Giá trị của λ

2
là:
A. 500nm B. 520nm C. 540nm D. 560nm
Câu 47. Thí nghiệm giao thoa sóng anh sáng. Chiếu đồng thời hai bức xạ đơn sắc có bước sóng λ
1
và λ
2
.
Trên miền giao thoa bề rộng L, đếm được 12 vân sáng đơn sắc ứng với bức xạ λ
1
, 6 bức xạ λ
2
và đếm được
tổng cộng 25 vân sáng, trong đó các vân sáng trùng nhau trên miền giao thoa có hai vân sáng trùng nhau ở
hai đầu. Tỉ số λ
1

2
?
A. 2 B. 3/2 C. 1/2 D. 2/3
Câu 48. Y-Âng. 2 khe được chiếu sáng đồng thời bởi 2 bức xạ đơn sắc có bước sóng λ
1
=600nm và bước
sóng λ
1
=500nm. Trên đoạn AB trong vùng giao thoa có tổng cộng 121 vân sáng(gồm cả 2 vân ở hai đầu).
Số vị trí trùng nhau của 2 bức xạ trên đoạn AB là:
A. 14 B. 15 C. 16 D. 13
Câu 49. Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, ánh sáng đơn sắc được sử dụng có bước sóng λ,
với 2 khe sáng S

1
,S
2
cách nhau a(mm). Các vân giao thoa được quan sát trên một màn ảnh M song song
với 2 khe và cách 2 khe môt khoảng D. Nếu ta dời màn M lại gần thêm 50cm theo phương vuông góc với
mặt phẳng chứa 2 khe thì khoảng vân thay đổi một lượng bằng 250 lần bước sóng. Tính a?
A. 20mm B. 2mm C. 1mm D. 3mm
Câu 50. Trong thí nghiệm giao thoa Young, nguồn S phát ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ người ta đặt
màn qun sát cách mặt phẳng hai khe một khoảng D thì khoảng vân là 1mm. Khi khoảng cách từ màn quan
sát đến mặt phẳng hai khe lần lượt là D+ΔD hoặc D−ΔD thì khoảng vân thu được trên màn tương ứng là 2i
và i. Nếu khoảng cách từ màn quan sát đến mặt phẳng hai khe là D+3ΔD thì khoảng vân trên màn là
A. 3mm B. 2,5mm C. 2mm D. 4mm
Câu 51. Một chùm tia sáng song song gồm 2 thành phần đơn sắc mà chiết suất thủy tinh đối với chúng lần
lượt là n
1
=
2
,n
2
= 3 , chiếu từ chân không vào một tấm thủy tinh có bề dày d=10mm, có góc tới i = 60
0
.
Để cho 2 chùm tia ló màu khác nhau, sau tấm thủy tinh tách rời nhau thì bề rộng chùm tia tới không được
lớn hơn
A. 5(
5

3
) B. 5(
5

3

3
1
) C. 5(
3
5

3
1
) D. 5(
3

3
1
)
Câu 52. Một lăng kinh bằng thủy tinh ABC đặt trong không khí. Chiếu một tia sáng hẹp từ không khí vào
mặt bên AB theo phương vuông góc với mặt này thì thấy tia sáng đi vào lăng kính rồi ló ra ở mặt AC, biết
rằng tia lục đi sát với mặt này. Thay tia lục bằng tia sáng gồm các thành phần đơn sắc đỏ, cam, tím, vàng
vẫn giữ nguyên hướng của tia tới. Không kể tia đơn sắc màu lục, các tia ló ra ở mặt AC là các tia đơn sắc
màu
A. đỏ, tím, vàng B. tím, vàng, cam C. đỏ, cam, vàng D. đỏ,
cam
Câu 53. Một trong 2 khe của thí nghiệm Young được làm mờ sao cho nó chỉ truyền 1/2 so với cường độ
của khe còn lại. Kquả là:
A. vân giao thoa biến mất
B. vạch sáng trở nến sáng hơn và vạch tối thì tối hơn
C. vân giao thoa tối đi
D. vạch tối sáng hơn và vạch sáng tối hơn
Câu 54. Trong TN Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn phát đồng thời hai bức xạ đơn sắc:

λ
1
=0,64μm(đỏ) và λ
2
=0,48μm(lam). Trên màn hứng vân giao thoa, trong khoảng giữa 3 vân sáng liên tiếp
cùng màu với vân sáng trung tâm có số vân đỏ và vân lam là
A. 6 đỏ, 4 lam B. 4 đỏ, 6 lam C. 7 đỏ, 9 lam D. 9 đỏ, 7 lam
Câu 55. Trong thí nghiệm I-âng hai khe S
1
,S
2
được chiếu bởi một nguồn S phát ánh sáng đỏ có λ=0,7 μm .
Nếu đặt trước khe S
1
một bản thủy tinh hai mặt song song có chiết suất n=1,5 thì hệ thống vân dịch
chuyển trên màn một đoạn bằng 20 lần khoảng vân . Độ dày của bản mặt là:
A. 28 μm B. 14 μm C. 0,14 μm D. 0,28 μm
Câu 56. Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, khe hẹp S phát đồng thời 3 bức xạ đơn sắc thuộc
vùng ánh sáng nhìn thấy có bước sóng lần lượt là λ
1
=0.42µm, λ
2
=0.56µm và λ
3

2
. Trên màn , trong
khoảng giữa vân sáng trung tâm tới vân sáng tiếp theo có màu giống màu vân sáng trung tâm, ta thấy có 2
vạch sáng là sự trùng nhau của λ
1

và λ
2
, 3 vạch sáng là sự trùng nhau của λ
1
và λ
3
. Bước sóng λ
3

Câu 57. Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng với ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa hai khe
là1mm, khoảng cách từ hai khe tới màn là 2m. Trong khoảng rộng 12,5mm trên màn có 13 vân tối biết
một đầu là vân tối còn một đầu là vân sáng. Bước sóng của ánh sáng đơn sắc đó là
A. 0,48μm B. 0,52μm C. 0,5μm D. 0,46μm
Câu 58. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng , hai khe được chiều bằng ánh sáng trắng có bước
sóng từ 0.38μm đến 0.76μm . Tại vị trí vân sáng bậc 4 của ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0.76μm còn có
bao nhiêu vân sáng nữa của các ánh sáng đơn sắc khác ?
Câu 59. Thực hiện giao thao ánh sáng với 2 bức xạ thấy được có bước sóng λ
1
=0.64μm, λ
2
. Trên màng
hứng các vân giao thoa , giữa 2 vân gần nhau nhất cùng màu vân trung tâm đếm được 11 vấn sáng , trong
đó số vân sáng bức xạ λ
2
và λ
1
lệch nhau 3 vân , bước sóng λ
2
có dạng ?
A. 0,4 (μm) B. 0.45 (μm) C. 0.72 (μm) D. 0.54 (μm)

Câu 60. Trong thí nghiệm về giao thoa ánh sáng có a=1mm,D=1m. Khe S được chiếu đồng thời ba bức xạ
đơn sắc có bước sóng λ
1
=400nm, λ
2
=500nm, λ
3
=600nm. Gọi M là điểm nằm trong vùng giao thoa trên
màn quan sát cách vị trí trung tâm O một khoảng 7mm. Tổng số vân sáng đơn sắc của 3 bức xạ quan sát
được trên OM là:
A. 19 B. 25 C. 31 D. 42
Câu 61. Trong thí nghiệm Y-Âng về gia thoa ánh sáng, khe hẹp S phát đồng thời hai bức xạ đơn sắc có
bước sóng là λ
1
=4410,0A và λ
2
. Trên màn , trong khoảng giữa hai vân sáng liên tiếp có màu giống màu
cỏa vân trung tâm còn có 9 vân sáng khác. Giá trị của λ
2
bằng bao nhiêu?
A. 5512,5A B. 3675A C. 7717,5 A D. 5292A
Câu 62. Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng dùng khe I-âng, khoảng cách 2 khe a=1mm, khoảng cách hai
khe tới màn D=2m. Chiếu bằng ánh sáng trắng có bước sóng thóa mãn 0,39μm ≤ λ ≤ 0,76μm. Khoảng
cách gần nhất từ nơi có hai vạch màu đơn sắc khác nhau trùng nhau đến vân sáng trung tâm ở trên màn là :
A. 2,34mm B. 3,24mm C. 2,40mm D. 1,67mm
Câu 63. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn S phát ra 3 ánh sáng đơn sắc là:
λ
1
=0,42μm; λ
2

=x; λ
3
=0,70μm. Giữa 2 vân sáng liên tiếp có màu giống vân trung tâm sẽ quan sát thấy tổng
cộng có 26 vân sáng đơn sắc riêng lẻ của 3 màu trên. Giá trị của x gần với giá trị nào sau đây:
A. 0.3μm B. 0.4μm C. 0.5μm D. 0.6μm
Câu 64. Cho một lăng kính có góc chiết quang nhỏ A=6
o
và có chiết suất n=1,62 đối với ánh sáng màu
lục. Chiếu một chùm tia tới song song, hẹp, màu lục vào cạnh của lăng kính, theo phương vuông góc với
mặt phẳng phân giác của góc chiết quang A sao cho một phần của chùm tia sáng không qua lăng kính và
một phần qua lăng kính. Trên một màn ảnh E đặt song song với mặt phân giác của góc chiết quang và cách
nó 1m, ta thấy có 2 vết sáng màu lục. Xác định khoảng cách giữa 2 vết sáng đó.
Câu 65. 1 nguồn sáng có λ=0,6.10
−6
m chiếu vào 1 mặt phẳng chứa 2 khe hở S
1
và S
2
, hẹp, song song, cách
nhau 1mm và cách đều nguồn sáng. Đặt 1 màn ảnh song song và cách mặt phẳng chứa 2 khe 1m. Đổ đầy
vào khoảng giữa 2 khe và màn 1 chất lòng có chiết suất n. Người ta thấy khoảng cách giữa 2 vân sáng là
0,45mm, Tính chiết suất n
A. 1,6 B. 1,5 C. 1,4 D. 1,33
Câu 66. Khoảng cách giữa 2 khe S
1
và S
2
bằng 1mm. Khoảng cách từ màn tới khe là 3m. Khoảng cách
giữa 2 vân sáng liên tiếp là 1,5mm. Đặt sau khe S
1

1 bản mặt song song phẳng có chiết suất n=1,5 và độ
dày 10
−5
m. Người ta đổ thêm vào giữa màn và khe 1 chất lỏng có chiết suất n'=1,4. Tính khoảng vân
A. 1,13mm B. 1,10mm C. 1,07mm D. 1,00mm
Câu 67. Trong thí nghiệm I-âng, cho 3 bức xạ λ
1
=400nm, λ
2
=500nm, λ
3
=600nm . Trên màn quan sát, ta
hứng được hệ vân giao thoa trong khoảng giữa 3 vân sáng gần nhau nhất cùng màu với vân sáng trung
tâm. Ta quan sát được số vân sáng là
A. 54 B. 35 C. 55 D. 34
Câu 68. 2. Trong thí nghiệm I-âng, khỏang cách giữa 2 khe sáng a=0.2mm, khoảng cách từ hai khe tới
màn là 1m. Người ta dùng đồng thơi ba ánh sáng đơn sắc màu đỏ, lam, tím có bước sóng tương ứng là
760nm, 570nm, 380nm. Trên màn quan sát, điểm M và N nằm về một phía trung tâm và cách trung tâm
tương ứng là 2cm và 6cm. Tìm số vân sáng trong khoảng giữa hai điểm M và N
A. 28 B. 21 C. 33 D. 49
Câu 69. Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng hai khe được chiếu đồng thời bằng 2 ánh sáng đơn
sắc có bước sóng λ
1
=0,5410
−6
và λ
2
< λ
1
. Trên một miền nào đó người ta thấy tổng cộng 21 vân sáng trong

đó có 3 vân sáng trùng nhau và 2 trong 3 vân trùng nằm ở 2 đầu của miền này . Bước sóng λ
2
bằng
A. 0,4.10
−6
B. 0,48.10
−6
C. 0,45.10
−6
D. 0,42.10
−6

Câu 70. Trong một TN Y-âng hai khe F
1
& F
2
cách nhau a=0,8mm, khe F được chiếu sáng bằng bức xạ tử
ngoại , bước sóng 360nm . Một tấm giấy ảnh đặt song song với hai khe cách chúng 1,2m . Hỏi sau khi
tráng trên giấy hiện lên hình gì ? Tính khoảng cách giữa hai vạch đen trên giấy .
Câu 71. Trong thí nghiệm giao thoa I-âng, khoảng cách giữa hai khe S
1
S
2
= a = 1mm, khoảng cách từ hai
khe đến màn D = 2m. Nếu chiếu đồng thời hai khe sáng bằng hai bức xạ có bước sóng λ
1
=0,6μm
và λ
2
=0,5μm thì trên màn có những vị trí tại đó có vân sáng của hai bức xạ trùng nhau gọi là vân trùng.

Tính khoảng cách nhỏ nhất giữa hai vân trùng.
Câu 72. Chiết suất của nước đối với ánh sáng màu lam là n
1
=1,3371 và chiết suất tỉ đối của thủy tinh đối
với nước là n
2
=1,1379 . Cho c=3.10
8
(m/s). Vận tốc ánh sáng màu lam trong thủy tinh bằng ?
Câu 73. Trong thí nghiệm về giao thoa ánh sáng với khe I-âng. Nếu làm thí nghiệm với ánh sáng đơn sắc
có bước sóng λ
1
=0.6μm thì trên màn quan sát thấy có 6 vân sáng liên tiếp trải dài trên bề rộng 9 mm. Nếu
làm thí nghiệm với ánh sáng gồm 2 bức xạ có bước sóng là λ
1
và λ
2
, người ta thấy từ 1 điểm M trên màn
đến vân sáng trung tâm có 3 vân sáng khác cùng màu với vân sáng trung tâm và tại M là 1 trong 3 vân đó.
Biết M cách vân trung tâm 10.8 mm. Tính λ
2
?
Câu 74. Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng người ta dùng đồng thời 3 bức xạ đơn sắc có bước sóng lần
lượt là λ
1
=0,4.10
−6
m; λ
2
=0,56.10

−6
m; λ
3
=0,7.10
−6
m;Trên màn quan sát, giữa 2 vân sáng liên tiếp cùng màu
vân trung tâm có 14 vân màu lục. Giữa 2 vân sáng đó có bao nhiêu vân màu tím và bao nhiêu vân màu đỏ
A. 19 vân tím và 11 vân đỏ B. 20 vân tím và 12 vân đỏ
C. 17 vân tím và 10 vân đỏ D. 20 vân tím và 11 vân đỏ
Câu 75. Trong TN Y-âng về giao thoa as , khe hẹp S phát ra đồng thời ba bức xạ đơn sắc có bước sóng
λ
1
=0,42μm, λ
2
=0,56μm, λ
3
=0,63μm. Trên màn, trong khoảng giữa hai vân sáng liên tiếp có màu giống
nhau giống với vân trung tâm , nếu vân sáng của hai bức xạ trùng nhau ta chỉ tính là một vân sáng thì số
vân sáng quan sát được là ?
Câu 77. Chiếu tia sáng màu lục vào 1 môi trường trong suốt n >1. Sau khi vào môi trường này màu của
ánh sáng sẽ biến đổi
A. Chuyển về phía màu tím B. Chuyển về phía màu đỏ
C. Sự thay đổi màu thuộc n môi trường D. Màu sắc không đổi
Câu 78. Thực hiện giao thoa ánh sáng đồng thời với ba bức xạ λ
1
=2/3λ
2
=4/7λ
3
. Trong khoảng giữa hai vân

sáng gần nhau nhất cùng màu với vân trung tâm, số vân sáng có mặt vân sáng của bức xạ λ
1
bằng
A. 20 B. 21 C. 22 D. 19
Câu 79. Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bởi 2 bức xạ đơn sắc, trong
đó một bức xạ có bước sóng là λ
1
=450nm, còn bước sóng λ
2
của bức xạ thứ hai có giá trị trong khoảng từ
650nm đến 750nm. Trên màn quan sát, giữa hai vân sáng gần nhau nhất và cùng màu với vân trung tâm có
7 vân sáng màu của bức xạ λ
1
. Giá trị của λ
2
là ?
A. 670nm B. 720nm C. 700nm D. 750nm
Câu 80. Trong thí nghiệm Y-âng, người ta dùng đồng thời ánh sáng đỏ có bước sóng 0,72μm và ánh sáng
màu lục có bước sóng từ 500nm đến 575nm. Giữa hai vân sáng liên tiếp cùng màu với vân trung tâm đếm
được 4vân sáng màu đỏ. Giữa hai vân sáng cùng màu với vân trung tâm đếm được 12 vân sáng màu đỏ thì
có tổng số vân sáng bằng bao nhiêu?
A. 32 B. 27 C. 21 D. 35
Câu 81. Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng dùng khe I-âng, khoảng cách hai khe tới màn D=2(m).
Chiếu bằng ánh sáng trắng có bước sóng thỏa mãn 0,39(μm)≤ λ ≤0,76(μm). Khoảng các gần nhất từ nới có
hai vạch màu đơn sắc khắc nhau trùng nhau đến vân sáng trung tâm trên màn là
A. 2,4(mm) B. 2,34(mm) C. 3,24(mm) D. 1,64(mm)
Câu 82. Thí nghiệm giao thoa với ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ, khoảng cách giữa hai khe a=1(mm).
Ban đầu, tại M cách vân trung tâm 5,25(mm) người ta quan sát được vân sáng bậc 5. Giữa cố định màn
chứa hai khe, di chuyển từ từ màn quan sát ra xa và dọc theo đường thẳng vuông góc với mặt phẳng chứa
hai khe một đoạn 0,75(m) thì thấy tại M chuyển thành vân tối lần thứ hai. Bước sóng λ có giá trị là

A. 0,64(μm) B. 0,50(μm) C. 0,60(μm) D. 0,70(μm)
Câu 83. Chiếu một chùm ánh sáng trắng song song hẹp (coi như một tia sáng) từ không khí vào một bể
nước với góc tới bằng 30
o
. Dưới đáy bể có một gương phẳng đặt song song với mặt nước và mặt phản xạ
hướng lên. Chùm tia ló ra khỏi mặt nước sau khi phản xạ tại gương là
A. chùm sáng song song có màu cầu vồng, phương hợp với tia tới một góc 60
o
.
B. chùm sáng phân kì có màu cầu vồng, tia tím lệch ít nhất, tia đỏ lệch nhiều nhất.
C. chùm sáng song song co màu cầu vồng, phương vuông góc với tia tới.
D. chùm sáng phân kì có màu cầu vồng, tia tím lệch nhiều nhất, tia đỏ lệch ít nhất.
Câu 84. Cho thí nghiệm Y-âng, ánh sáng có bước sóng 500(nm). H là chân đường cao hạ vuông góc từ S
1

tới màn M. Lúc đầu người ta thấy H là một cực đại giao thoa. Dịch màn M ra xa hai khe S
1
,S
2
đến khi tại
H bị triệt tiêu năng lượng sáng lần thứ nhất thì độ dịch là 17(m). Để năng lượng tại H lại triệt tiêu thì phải
dịch màn ra xa them ít nhất là 1635(m). Khoảng cách hai khe S
1
và S
2

A. 2(mm) B. 1,8(mm) C. 0,5(mm) D. 1(mm)
Câu 85. Chiếu một tia sáng trắng lên bề mặt một bản mặt song song dưới góc tới i=45
o
. Biết rằng bản này

dày 20 cm và có chiết suất với tia màu tím và đỏ lần lượt là 1,685 và 1,643. Bề rộng của chùm tia ló bằng?
A. 2,63 mm B. 3,66 mm C. 2,05 mm D. 3,14mm
Câu 86. Trong thí nghiêm Young, khoảng cách giữa hai khe là 2mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là
2m. Nguồn S phát ánh sáng trắng có bước sóng từ 0,38μm đến 0,76μm. Vùng phủ nhau giữa quang phổ
bậc hai và bậc ba có bề rộng?
A. 1,52 mm B. 1,14 mm C. 2,28mm D. 0,38 mm
Câu 87. Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng khe I-âng nguồn S phát ba ánh sáng đơn sắc
λ
1
(tím)=0,42μm, λ
2
(lục)=0,56μm, λ
3
(đỏ)=0,70μm. Số vân tím và vân màu lục giữa hai vân sáng liên tiếp
có màu giống như màu của vân trung tâm khi giữa chúng có 11 vân đỏ là :
A. 14 vân lục, 20 vân tím B. 14 vân lục,19 vân tím
C. 13 vân lục, 17 vân tím D. 15 vân lục, 20 vân tím
Câu 88. Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 1,2mm, khoảng cách
từ hai khe đến màn quan sát là 2,0 m. Chiếu vào hai khe đồng thời hai bức xạ đơn sắc λ
1
=0.45μm,
λ
2
=0.6μm. Số vân sáng cùng màu với vân sáng trung tâm trong khoảng M (x
M
=4mm, x
N
=16mm) ở cùng
một bên so với vân sáng trung tâm là
A. 7. B. 4 C. 6. D. 5.

Câu 89. Một nguồn phát ánh sáng trắng truyền qua một bình khí hiđrô ở nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ của
nguồn phát ánh sáng trắng rồi chiếu vào khe F của máy quang phổ thì trên màn ảnh của máy quan sát được
:
A. 4 vạch đen trên nền quang phổ liên tục
B. 4 vạch đỏ, lam, chàm, tím trên nền tối
C. 4 vạch đen trên nền ánh sáng trắng
D. 4 vạch màu trên nền ánh sáng trắng
Câu 90. Trong thí nghiệm Young, cho a=0,8 mm, λ=0,4μm. Gọi H là chân đường cao kẻ từ một khe S
1

xuống màn. Lúc đầu H là vân tối, dịch màn quan sát ra xa dần thì có 2 lần H là cực đại. Khi dịch chuyển
màn như trên, khoảng cách giữa hai vị trí của màn để H là cực đại lần đầu và cực tiểu lần cuối là?
A. 0,4 m B. 0,32 m C. 1,6m D. 1,2m
Câu 91. Trong thí nghiệm giao thao ánh sáng với khe Y-âng, hai khe S
1
,S
2
là 2 nguồn giống nhau,cùng
pha với nhau và cùng một bước sóng λ . Các khe S
1
,S
2
cách nhau một khoảng a=3λ.trên phương truyền
sóng, tìm trên đường thẳng qua S
1
, vuông góc S
2
. điểm xa nhất mà ở đó sự giao thoa triệt tiêu hoàn toàn.
A. 8,5λ B. 8,75λ C. 10,25λ D. 10,5λ
Câu 92. Trong thí nghiệm giao thao ánh sáng với khe Y-âng, khoảng cách hai khe là 2 mm, khoảng cách

hai khe đến màng là 2 m. Nguồn S phát đồng thời bức xạ λ
1
=0,4μm, λ
2
=0,5μm. Trên đoạn MN=30 cm
(cùng phía so với vân trung tâm O và OM=5,5 mm) có bao nhiêu vân tối của bức xạ λ
1
trùng với vân sáng
của λ
2

A. 15 B. 7 C. 14 D. 9
Câu 93. Trong thí nghiệm giao thoa Y-âng thực hiện đồng thời với hai bức xạ đơn sắc trên màn thu được
hai hệ vân giao thoa với khoảng vân lần lượt là 1,35(mm) và 2,25(mm). Tại hai điểm gần nhau nhất trên
màn là M và N thì các vân tối của hai bức xạ trùng nhau. Tính MN:
A. 4,375(mm) B. 3,2(mm) C. 3,375(mm) D. 6,75(mm)
Câu 94. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là a=1mm, khoảng cách
giữa màn chứa hai khe đến màn là D=2m. Khe S được chiếu bởi hai ánh sáng đơn sắc có bước sóng lần
lượt là 0,45 và 0,6 micro mét. Trên bề rộng l=3cm trên màn có số vạch mà cường độ sáng triệt tiêu là:
A. 56 B. 8 C. 10 D. 0
Câu 95. Lăng kính P thủy tinh có góc chiết quang A=60
o
có chiết suất đối với ánh sáng đỏ và tím lần lượt
là n
đ
=1,5140 và n
t
=1,5368. 1 chùm tia sáng trắng hẹp rọi vào mặt bên của P dưới góc tới i=50
o
. Chùm tia

ló rọi vuông góc vào 1 màn đặt cách P một khoảng f=1m. Tính khoảng cách giữa vết sáng đỏ và tím thu đc
trên màn.
Câu 96. Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng khe Young , người ta dúng ánh sáng trắng có bước
sóng nằm trong khoảng 0.4μm ≤ λ ≤ 0.75μm. Khoảng cách giữa hai khe là 1mm , khoảng cách giữa mặt
phẳng chứa hai khe đến màn là 1m. Hỏi ở vân giao thoa thứ mấy băt sđầu có xảy ra chống chất các vân
sáng giữa hai phổ vân sáng liên tiếp nhau?
Câu 97. Thực hiện giao thoa ánh sáng với thí nghiệm của Young. Khoảng cách giữa 6 vân sáng liên tiếp
là 1,2cm. Nếu tiến hành thí nghiệm trong môi trường có n=4/3 thì khoảng cách giữa hai vân khác loại liên
tiếp nhau là ?
A. 0,9mm B. 9mm C. 6mm D. 0,6mm
Câu 98. Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Young, khoảng cách giữa hai khe là 1mm, khoảng
cách từ hai khe đến màn là 2.5m. Trên màn người ta đo khoảng cách từ vân sáng bậc 3 bên trái đến vân
sáng bậc 3 bên phải so với vân trung tâm là 9mm. Bước sóng dùng trong thí nghiệm là bao nhiêu?
Câu 99. Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng khe Young , người ta dùng ánh sáng trắng có bước
sóng nằm trong khoảng 0.4μm≤ λ ≤0.75. Khoảng cách giữa 2 khe là 0.5mm , khoảng cách giữa mặt phẳng
chứa hai khe đến màn là 1m. Tính bề rộng vùng quang phổ bậc 3 nằm chông chết lên quang phổ bậc 2 là?
Câu 100. Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn S là một bóng đèn điện có dây tóc thẳng
đứng, đường kính d= 0,05 mm đặt song song với hai khe hẹp F
1
và F
2
, cách hai khe một khoảng bằng L.
Khoảng cách hai khen là 3 mm và cách màn quan sát vân một khoảng D=90 cm. Đặt trước hai
khe F
1
,
F2
một kính lọc sắc chỉ để lọt bức xạ có bước sóng 500 nm. Để quan sát được các vân giao thoa thì
phải đặt dây tóc bóng đèn điện cách hai khe một khoảng L tối thiểu bằng bao nhiêu ?
A. 20 cm B. 50 cm C. 40 cm D. 50 cm.

Câu 101. Trong thí nghiệm giao thoa I-âng, khoảng cách hai khe là 0.8mm, khoảng cách hai khe đến màn
là 1.6m. Giao thoa thực hiện với ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ. Nếu giảm bước sóng đi 0.2μm thì
khoảng vân giảm 1.5 lần. Nếu thực hiện trong môi trường có chiết suất n thì khoảng vân là 0.9mm. Xác
định n.
A. 1.25 B. 1.5 C. 1.33 D. 1.6
Câu 102. Một lăng kính có góc chiết quang nhỏ A=60
0
có chiết suất n=1,62 đối với màu lục. Chiếu 1
chùm tia tới song song hẹp, màu lục vào cạnh của lăng kính theo phương vuông góc với mặt phẳng phân
giác của góc chiết quang A sao cho 1 phần của chùm tia sáng không qua lăng kính,1 phần qua lăng kính và
bị khúc xạ. Khi đó trên màn E cách mặt phẳng phân giác của góc A cách nó 1m có 2 vệt sáng màu lục.
Khoảng cách giữa 2 vệt sáng đó là:
A. 5,6cm B. 5,6mm C. 6,5cm D. 6,5mm
Câu 103. Chọn kết luận đúng khi nói về hiện tượng tán sắc ánh sáng:
A. Chùm sáng đơn sắc đi từ không khí vào nước sẽ đổi màu do bước sóng thay đổi
B. Nguyên nhân của hiện tượng tán sắc ánh sáng là do chiết suất môi trường trong suốt phụ thuộc
vào tần số và bước sóng ánh sáng
C. Một chùm sáng tới khi đi qua lăng kính cho tia ló chỉ có một màu duy nhất thì chùm tới đó phải
luôn là chùm đơn sắc
D. Chiếu chùm sáng trắng song song hẹp, nghiêng góc đến mặt phân cách hai môi trường trong
suốt bao giờ cũng có hiện tượng tán sắc
Câu 104. Trong thí nghiệm giao thoa Iang, trên màn quan sát hai vân sáng đi qua hai điểm M và P. Biết
đoạn MP dài 7,2mm đồng thời vuông gốc với vân trung tâm và số vân sáng trên đoạn MP nằm trong
khoảng từ 11 đến 15. Tại điểm N thuộc MP, cách M một đoạn 2,7mm là vị trí của một vân tối. Số vân tối
quán sát được trên MP là:
A. 11 B. 12 C. 13 D. 14
Câu 105. Trong một thí nghiệm người ta chiếu một chùm ánh sáng đơn sắc song song hẹp vào cạnh của
một lăng kính có góc chiết quang A = 8 độ theo phương vuông góc với mặt phẳng phân giác của góc chiết
quang. Đặt một màn ảnh E song song và cách mặt phẳng phân giác của góc chiết quang 1m . Trên màn E
ta thu được 2 vết sáng. Sử dụng ánh sáng vàng, chiết suất của lăng kính là 1.65 thì khoảng cách giữa hai

vết sáng trên màn là:
A. 9.07 cm B. 8.46 cm C. 8.02 cm D. 7.68 cm
Câu 106. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng khe hẹp S phát ra đồng thời 3 búc xạ đơn sắc
có λ
1
=392nm; λ
2
=490nm; λ
3
=735nm. Trên màn trong khoảng giua hai vân sáng liên tiếp có mầu giống
mầu vân trung tâm ta quan sát được bao nhiêu vạch sáng đơn sắc ứng với bức xạ λ
2
?
Câu 107. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng trắng có bước
sóng từ 380 nm đến 760 nm. Tại vị trí vân sáng bậc 4 của ánh sáng đơn sắc có bước sóng 760 nm còn có
bao nhiêu vân sáng nữa của các ánh sáng đơn sắc khác?
A. 8 B. 7 C. 4 D. 3
Câu 108. Cho thí nghiệm Y-âng, người ta dùng đồng thời ánh sáng màu đỏ có bước sóng 0, 72 μm và ánh
sáng màu lục có bước sóng từ 500 nm đến 575 nm. Giữa hai vân sáng liên tiếp cùng màu vân trung tâm,
người ta đếm được 4 vân sáng màu đỏ. Giữa hai vân sáng cùng màu vân trung tâm đếm được 12 vân sáng
màu đỏ thì có tổng số vân sáng bằng bao nhiêu?
Câu 109. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng với nguồn F gồm 4 bức xạ có bước sóng lần lượt
là 0,4μm; 0,5μm; 0,6μm; 0,7μm, khoảng cách hai khe F
1
, F
2
là 1mm, khoảng cách hai khe tới màn quan
sát D =1m. Trên bề rộng 5cm ở phía trên của vân trung tâm với điểm gần vân trung tâm nhất cách vân
trung tâm 4cm có bao nhiêu vân sáng có màu vân trung tâm?
A. 3 B. 0 C. 1 D. 2

Câu 110. Thực hiện giao thoa I-âng với ánh sáng trắng có bước sóng trong khoảng từ 0,4μm đến 0,75μm .
Khoảng cách giữa hai khe là a=1mm, khoảng cách từ màn chắn chứa hai khe hẹp đến màn quan sát là
D=2m. Hỏi vị trí gần vân trung tâm nhất có ánh sáng không đơn sắc cách vân trung tâm một khoảng bao
xa
A. 3mm B. 1,8mm C. 2,4mm D. 1,5mm
Câu 111. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, chiếu sáng hai khe đồng thời hai ánh sáng đơn
sắc có bước sóng λ
1
và λ
2
. Trong khoảng giữa 3 vị trí vân sáng trùng nhau kế tiếp của 2 hệ vân giao thoa
có bề rộng bằng 18 khoảng vân của λ
1
đếm được tất cả 28 vị trí vân sáng không có màu của vân trung tâm.
Tỉ số λ
1

2
là:
A. 9/11 B. 7/9 C. 3/5 D. 5/7
Câu 112. Cho 2 nguồn sáng kết hợp S
1
và S
2
cách nhau a=5mm và cách màn E một khoảng D =2m. Người
ta đặt thêm một bản mặt song song L có chiết suất n=1,5 và độ dày e = 1mm trên đường đi của chùm tia
sáng xuất hiện từ S
1
đến màn. Khi thay bản mặt L bằng một bản mặt song song L' có cùng độ dày, chiết
suất n', người ta thấy vân sáng trung tâm dịch thêm một đoạn 8 cm so với khi có L. Tính chiết suất n' của

L'.
A. 4/3 B. 1,4 C. 1,45 D. 1,52
Câu 113. Cho 2 bức xạ đơn sắc λ
1
=0,5μm, λ
2
=0,7μm cùng chiếu vào khe young để thực hiện thí nghiệm
giao thoa ánh sáng. Khoảng cách từ 1 mặt phẳng chứa 2 khe đến màn quan sát là D=2m. Người ta thấy tại
vị trí x= 7mm có 1 vân tối. Từ đó đến vân trung tâm còn có 1 vân tối nữa. Khoảng cách giữa 2 khe young
là:
A. 1,5mm B. 2mm C. 3mm D. 1mm
Câu 114. Trong thí nghiệm về giao thoa ánh sáng, chiếu đồng thời vào 2 khe hai bức xạ có bước
sóng λ
1
=0,42μm, λ
2
=0,525μm. Hệ thống vân giao thoa được thu trên màn, tại điểm M trên màn là vân sáng
bậc 4 của bức xạ λ
2
và điểm N là vân sáng bậc 10 của bức xạ λ
1
. Biết M và N nằm cùng một phía với vân
sáng trung tâm. Trừ 2 vạch sáng tại 2 điểm M, N thì trong đoạn MN có số vạch sáng là :
A.10 vạch sáng B.9 vạch sáng C.8 vạch sáng D.7 vạch sáng
Câu 115. Một thấu kính mỏng hội tụ gồm 2 mặt cầu giống nhau, bán kính R, có chiết suất đối với tia đỏ
là n
d
=1,60, đối với tia tím là n
t
=1,69. Ghép sát vào thấu kính trên là 1 thấu kính phân kỳ, 2 mặt cầu giống

nhau, bán kính R. Tiêu điểm của hệ thấu kính đối với tia đỏ và đối với tia tím trùng nhau. Thấu kính phân
kỳ có chiết suất đối với tia đỏ (n′
d
) và tia tím (n′
t
) liên hệ với nhau bởi:
A. n′
t
=n′
d
+ 0,09 B. n′
t
=2n′
d
+ 1 C. n′
t
=1,5n′
d
D. n′
t
=n′
d
+ 0,01
Câu 116. Trong thí nghiệm I-âng cho a=1,5mm, D=1,5m. Ánh sáng qua 2 khe gồm 2 thành phần đơn sắc
λ
1
=0,64μm và λ
2
=0,48μm. Bề rộng giao thoa trên màn là 2 cm. Số vân sáng trên màn (các loại) ta quan sát
được là:

A. 31 B. 61 C. 41 D. 72
Câu 117. Khi thực hiện giao thoa với ánh sáng đơn sắc trong không khí, tại điểm A trên màn ta được vân
sáng bậc 3. Giả sử thực hiện giao thoa với ánh sáng đơn sắc đó trong chất lỏng có n=5/3 thì tại điểm A trên
màn ta thu được
A. Vẫn là vân sáng bậc 3 B. Vân sáng bậc 5
C. Vân tối thứ 3 D. Vân tối thứ 5
Câu 118. Khi hệ giao thoa Y-âng đặt trong không khí, gọi M, N là hai điểm đối xứng nhau qua vân sáng
trung tâm, thấy M nằm tại vân sáng bậc 6.Về sau, nếu đặt hệ giao thoa trong nước có chiết suất n = 1,333
thì trong đoạn MN có:
A. 14 vân tối, 15 vân sáng. B. 18 vân tối, 19 vân sáng.
C. 12 vân tối, 13 vân sáng. D. 16 vân tối, 17 vân sáng.
Câu 119. Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng, hai khe Iâng cách nhau 2 mm, hình ảnh giao thoa
được hứng trên màn ảnh cách hai khe 1m. Sử dụng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ, khoảng vân đo được
là 0,5 mm. Thay bức xạ trên bằng bức xạ có bước sóng λ′>λ thì tại vị trí của vân sáng thứ 3 của bức
xạ λ có một vân sáng của bức xạ λ′. Bức xạ λ′có giá trị nào dưới đây
A. λ′=0,52µm B. λ′=0,58µm C. λ′=0,75µm D. λ′=0,64µm
Câu 120. Trong thí nghiệm giao thoa hai khe Yâng, khoảng cách giữa hai khe hẹp ; khoảng cách từ các
khe đến màn ảnh là 1,6m. Giữa màn ảnh và hai khe đặt thấu kính hội tụ thì thấy có hai vị trí của thấu kính
cách nhau 80 cm cho ảnh rõ nét của hai khe trên màn. Tại vị trí ảnh lớn hơn, khoảng cách ảnh hai khe là 6
mm. Bỏ thấu kính, cho ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,68 μm đi qua các khe thì khoảng vân là
Câu 121. Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng băng khe Y-âng, khoảng cách 2 khe là a=0,06mm, khoảng
cách 2 khe đến màn là D=2m, khoảng cách giữa 2 khe đến nguồn là d=0,8m, nguồn S phát ra bước sóng
λ=0,6μm. Muốn cường độ sáng tai trung điểm O chuyển từ cực đại sang cực tiểu lần đầu, nguồn S phải
dịch chuyển trên phương thẳng đứng 1 đoạn là bao nhiêu
A. 4mm B. 0,4mm C. 8mm D. 0,8mm
Câu 122. Trong thí nghiệm giao thoa với khe Y-âng, khoảng cách hai khe hẹp là a=0,2mm, khoảng cách
từ màn quan sát tới đến hai khe hẹp D=1m. Nếu đặt trước một trong 2 nguồn sáng một bản mỏng bề dày
là e=0,01mm, chiết suất n=1,5 có 2 mặt phẳng song song nhau trước nguồn S
1
thì độ dịch chuyển hệ thống

vân trên màn là
A. 0,5cm B. 1,5cm C. 2cm D. 2,5cm
Câu 123. Một khe S phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0. 5 chiếu đến hai khe
Young S
1
,S
2
với S
1
S
2
=0,5mm. Mặt phẳng chứa S
1
S
2
cách màn 1 khoảng D=1m. Nguồn S là một khe hẹp,
mở rộng dần khe S. Tính độ rộng tối thiểu của khe S để hệ vân biến mất. Biết khe S cách S
1
S
2
một
khoảng d=50cm.
Câu 124. Một tia sáng trắng chiếu vuông góc với mặt phẳng phân giác của góc chiết quang A của lăng
kính,cho A=6
o
. Chiết suất của lăng kính đối với tia đỏ và tia tím lần lượt là nđ=1.64; nt=1.68. Sau lăng
kính dặt màn M song song ơới mặt phẳng phân giác của lăng kính cách lăng kính 1.2m. Chiều rộng của
quang phổ trên màn là bao nhiêu và thay đổi như thế nào khi cho lăng kính dao động điều hòa quanh cạnh
của nó với biên độ là 1
o


A. 5mm, thay đổi tăng hoặc giảm tùy vào chiều chuyển động của lăng kính.
B. 0.5cm, biến thiên điều hòa xung quanh giá trị 0.5cm.
C. 0.288m, không thay đổi
D. 5mm, không thay đổi
Câu 125. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát đồng thời ba bức xạ đơn sắc
λ
1
=0.60μm, λ
2
=0.45μm, λ
3
(có giá trị trong khoảng từ 0.62μm đến 0.76μm. Trên màn quan sát, trong
khoảng giữa hai vân sáng gần nhau nhất và cùng màu với vân trung tâm có 1 vân sáng là kết quả trùng
nhau của λ
1
và λ
2
. Giá trị của λ
3
là:
A. 0.70μm B. 0.68μm C. 0.64μm D. 0.72μm
Câu 126. Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng , khoảng cách giữa hai khe là 1.5mm, khoảng cách từ hai
khe đến màn quan sát là 2m. Nguồn sáng gồm hai bức xạ có bước sóng λ
1
=0.6λ
2
. Khoảng cách giữa vân
cùng màu thứ 3 so với vân trung tâm là 9mm. Trên bề rộng của trường giao thoa 15mm, số vân sáng quan
sát được?

A. 29 B. 30 C. 31 D. 33
Câu 127. Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng. Lần thứ nhất, ánh sáng dùng trong thí nghiệm có 2
loại bức xạ λ
1
=0,56μm và λ
2
với 0,67μm< λ
2
<0,74μm, thì trong khoảng giữa hai vạch sáng gần nhau nhất
cùng màu với vạch sáng trung tâm có 6 vân sáng màu đỏ λ
2
. Lần thứ 2, ánh sáng dùng trong thí nghiệm có
3 loại bức xạ λ
1
, λ
2
và λ
3
, với λ
3
=7/12λ
2
, khi đó trong khoảng giữa 2 vạch sáng gần nhau nhất và cùng
màu với vạch sáng trung tâm còn có bao nhiêu vạch sáng đơn sắc khác ?
A. 19 B. 21 C. 23 D. 25
Câu 128. Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng: khoảng cách giữa 2 khe là 2 mm, khoảng cách từ
hai khe đến màn là 1,5 m. Nguồn S phát ra ánh sáng trắng có bước sóng từ 380 nm đến 760 nm. Vùng
chồng lên nhau giữa quang phổ ánh sáng trắng bậc hai và bậc ba trên màn có bề rộng là
A. 0,760 mm. B. 0,285 mm C. 0,380 mm D. 0,250 mm.
Câu 129. Một lăng kính thủy tinh có góc chiết quang A=60, đặt trong không khí. Chiết suất của lăng kính

đối với ánh sáng đỏ và tím lần lượt là 1,64 và 1,68. Chiếu một chùm tia sáng song song, hẹp gồm hai bức
xạ đỏ và tím nói trên vào mặt bên của lăng kính theo phương vuông góc với mặt này. Góc tạo bởi tia màu
đỏ và tia màu tím sau khi ló ra khỏi mặt bên còn lại của lăng kính bằng:
A. 1,160 B. 0,360 C. 0,240. D. 0,120
Câu 130. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát ra đồng thời hai bức xạ, trong
đó bức xạ màu đỏ có bước sóng λ
1
=0,75 và bức xạ màu lam có bước sóng λ
2
=0,45. Khoảng cách giữa hai
khe hẹp là a=2mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là D=2m. Tính khoảng cách gần nhất từ vân sáng bậc
6 của ánh sáng màu lam đến vân tối xuất hiện trên màn
A. 0,675mm B. 0,9mm C. 1,125mm D. 1,575mm
Câu 131. Trong thí nghiệm giao thoa Iang, chiếu vào khe S đồng thời 2 bức xạ đơn sắc có màu đỏ và màu
lam . Vân trung tâm sẽ có màu:
A. Vàng B. Đỏ thẫm C. Xanh thẫm D. Tím
Câu 132. Một bình sứ đựng đầy nước có bề dày e= 10cm đặt trên mặt bàn nằm ngang. Một chùm sáng hẹp
gồm có 2 bức xạ đơn sắc có chiết suất lần lượt là 1,35 và 1,33 được chiếu vào mặt nước dưới góc
tới 60
o
.Khoảng cách giữa 2 vết sáng của 2 ánh sáng đơn sắc dưới đáy bình là
A. 9,5mm B. 0,5mm C. 4,6mm D. 2,2mm
Câu 133. Một học sinh thực hiện phép đo khoảng vân trong thí nghiệm giao thoa khe I-âng. Học sinh đó
đo được khoảng cách hai khe a=1,2 ± 0,03(mm) , khoảng cách từ hai khe đến màn D=1,6 ± 0,05(m). Và
bước sóng dùng cho thí nghiệm là λ=0,68 ± 0,007(μm). Sai số tương đối của phép đo là:
A. 1,17% B. 1,28% C. 4,59% D. 6,65%
Câu 134. Trong thí nghiệm Y- âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe a = 1 mm, khoảng
cách từ hai khe đến màn là 1,2 m. Khe S phát ra hai bức xạ đơn sắc có bước sóng lần lượt bằng
0,45μm và 0,75μm. Gọi vân tối của hệ vân giao thoa trên màn là vị trí mà cường độ sáng tại đó bị triệt
tiêu. Vân tối thứ 3 của hệ vân giao thoa cách vân trung tâm một một đoạn bằng

A. 6,75 mm B. 2,16 mm C. 1,8 mm D. 5,04 mm
Câu 135. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng trên một đoạn MN của màn quan sát khi dùng
ánh sáng vàng có bước sóng 0,6μm thì quan sát được 17 vân sáng ( tại 2 đầu đoạn MN là vân sáng). Nếu
dùng ánh sáng có bước sóng 0,48μm thì số vân sáng quan sát được là:
A. 17 B. 25 C. 21 D. 33
Câu 136. Giao thoa Y-âng với ánh sáng tạp chức có bước sóng từ 0,42.10
−6
m đến 0,65.10
−6
m. Khoảng
cách hai khe là a=1mm và khoảng cách 2 khe đến màn là D=1m. Tìm vị trí đầu tiên cho vân sáng trùng
nhau:
A. 0,84mm B. 1,26mm C. 1,68mm D. 2,10mm
Câu 137. Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng khe Y-âng. Khoảng cách giữa hai khe là a=2mm,
khoảng cách từ hai khe đến màn là D=2m. Nguồn sáng S phát ra ánh sáng trắng có bước sóng từ 380nm
đến 760nm. Vùng phủ nhau giữa quang phổ bậc hai và quang phổ bậc ba là:
A. 1,14mm B.1,52mm C. 0,76mm D. 0,38mm
Câu 138. Trong thí nghiệm giao thoa khe Y-âng, các khe được chiếu bằng ánh sáng trắng có bước sóng
biến thiên liên tục từ 400nm đến 760nm. Khoẳng cách 2 khe là 0,2mm, khoảng cách từ 2 khe đến màn 2m.
Khoảng cách lớn nhất và bé nhất giữa vân tối, ứng với k=0 đến vân sáng k′′=1lần lượt là
A. 0,56mm; 0,2mm B. 5,6mm; 0,2mm C. 7,6mm; 4mm D. 0,76mm; 0,36mm
Câu 139. Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, khe hẹp S phát ra đồng thời ba bức xạ đơn sắc
khác nhau thuộc vùng ánh sáng nhìn thấy có bước sóng lần lượt là λ
1
=0,42 μm; λ
2
=0,54 μm và λ
3
chưa
biết. Khoảng cách hai khe hẹp a=1,8mm, khoảng cách từ các khe đến màn D=4m. Biết vị trí vân tối gần

tâm màn nhất xuất hiện trên màn là vị trí vân tối thứ 14 của λ
3
. Tính khoảng cách gần nhất từ vân sáng
trung tâm đến vân sáng chung của λ
2
và λ
3
?
A. 54 mm B. 42 mm C. 33 mm D. 16 mm
Câu 140. Trong giao thoa khe Iang, có a=1mm, D=2m. Chiếu ba bức
xạ λ
1
=0,4μm, λ
2
=0,56μm, λ
3
=0,72μm. Hỏi trên đoạn MN ở cùng 1 phía so với vân sáng trung tâm
với x
M
=10mm, x
N
=100mm có bao nhiêu vân tối của 3 bức xạ trùng nhau
A. 3 B. 4 C. 2 D. 1
Câu 141. Tín hiệu nhận được ở mặt đất, từ một vệ tinh thông tin có cường độ trung bình là 2,2.10
−9
W/m
2
.
Vùng phủ sóng trên mặt đất có đường kính 1000km. Công suất phát sóng điện từ của ăngten gần bằng
A. 17200 W B. 1000 W C. 1100 W D. 1200 W

Câu 142. Trong TN Young cho a=2mm, D=1m. Nếu dùng bức xạ đơn sắc, hệ vân trên màn có khoảng vân
i. Nếu tăng khoảng cách giữa 2 khe thêm 5% và giảm khoảng cách từ 2 khe đến màn 3% so với ban đầu thì
khoảng vân trên màn giảm hay tăng bao nhiêu?
Câu 143. Trong thí nghiệm giao thoa với 2 bức xạ đơn sắc màu tím λ
t
và màu vàng λ
v
. M,N la hai điểm
đối xứng nhau qua vân trung tâm.Trên đoạn MN có 25 vân sáng trong đó có 12 vân màu tím va 6 vân màu
vàng và tại M,N là các vân sáng có màu như màu vân trung tâm. Tìm tỷ số λ
t
: λ
v

Câu 144. Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng,nguồn S gồm hai ánh sáng đơn sắc λ
1
=0.4μm
và λ
2
=0.52μm. Giữa 2 vân sáng cùng màu vân sáng trung tâm có bao nhiêu vân sáng của bức xạ λ
1
.
Câu 145. Trong thí nghiệm yang về giao thoa với nguồn phát ánh sáng trắng, có dùng kính lọc sắc, trường
hợp nào sau đây khoảng vân sẽ thay đổi?
A. Thay đổi khoảng cách tử kính lọc sắc F đến khe S
B. Thay đổi khoảng cách từ khe S đến hai khe
C. Thay đổi khoảng cách từ nguồn phát sáng trắng đến kính lọc sắc
D. Thay đổi kính lọc sắc F
Câu 146. Một chùm sáng song song chiếu vào mặt nước thì chùm sáng đi vào nước
A. Không bị tán sắc, vì nước không có hình lăng kính

B. Chỉ bị tán sắc, nếu chiếu xiên góc vào mặt nước
C. Luôn luôn bị tán sắc
D. Không bị tán sắc vì nước không phỉa lăng kính
Câu 147. Trong thí nghiệm yang về gia thoa ánh sáng đỏ, nếu ta chắn một trong hai khe một tâm thủy tinh
màu vàng thì trên màn quan sát
A. Bị mất một nữa số vân ở phía khe bị chắn
B. Vân trung tâm dịch chuyển
C. sẽ không còn giao thoa
D. không thay đổi
Câu 148. Trong thí nghiệm giao thoa Y-âng, nếu chiếu vào 2 khe ánh sáng đơn sắc có bước sóng
λ
1
=0,6μm thì trên một đoạn thấy chứa đúng 7 vân sáng (vân trung tâm ở chính giữa, 2 đầu có vân sáng),
còn nếu dùng ánh sáng tạp sắc gồm hai thành phần đơn sắc có bước sóng λ
1
và λ
2
=0,4μm thì trên đoạn đó
số khoảng tối (chưa đủ sáng so với vân sáng) đếm được là
A. 14 B. 12 C. 16 D. 13







×