Tải bản đầy đủ (.docx) (52 trang)

Tiếng anh dành cho người mất gốc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (341.48 KB, 52 trang )

Xin chào các bạn đã và đang quan tâm tới tiếng anh đặc biệt là tiếng anh
giao tiếp tài liệu này dành cho những ai đang bắt đầu học tiếng anh và
những người mất gốc. nó được biên soạn một cách kỹ lưỡng đầy đủ và
chi tiết bao gồm ngữ pháp, từ mới theo chủ đề, phần dịch theo các phần,
các mẩu ví dụ về giao tiêp.
Các bạn hãy khám phá và trải nhiệm, hy vọng tài liệu này sẽ bổ ích cho
mọi người.
Thành công đang ở phía trước và tiếng anh là một trong những phương
diện để bạn hoàn thiện mình để hướng tới thành công.
Hãy kiên trì cố gắng nỗ lực hết mình!
1
Unit 1: chào hỏi
Trong bài này chúng ta sẽ học về cách chào hỏi khi mới gặp
nhau.

Vocabulary - Từ vựng

Từ vựng
come
fine
from
how
no
soup
student
teacher
very
well
where
yes
2


Expressions - Thành ngữ

And you? Còn bạn thì sao?
to be from quê ở, từ (đâu) đến
Hello
Xin chào, Chào bạn (dùng để chào
ai một cách thân mật hoặc chào
người nhỏ tuổi hơn mình,)
How are you?
Bạn (anh, chị, ông, bà ) có khỏe
không
Thank you
Cám ơn
Thanks
Where are you
from?
Bạn từ đâu đến?


Grammar - Ngữ Pháp
1. Personal Pronouns (Đại từ nhân xưng)
Đại từ nhân xưng là những từ dùng trong xưng hô giao
tiếp
Trong tiếng Anh có 3 ngôi:
Ngôi Số ít
Số
nhiều
Thứ 1 (Chỉ người nói) I We
Thứ 2 (Chỉ người nghe) You You
3

Thứ 3 (Được người nói đề cập tới
(không tham gia trực tiếp vào câu
chuyện)
He
She
It
They
Notes (Chú ý)
We với nghĩa "chúng tôi" chỉ bao gồm những người nói
E.g. Can we go out now?
Yes, you can.
We với nghĩa "chúng ta sẽ bao gồm cả người nói lẫn
người nghe.
E.g. Can we go out now?

Yes, we can. Let's go now.

2. The Present Simple Tense of " to be " (Thì hiện tại của
động từ " to be ")
Động từ "to be" thường mang nghĩa là: Thì, là, bị, ở, được
(lưu ý chức năng chính của động từ to be chỉ mang chức
năng ngữ pháp chứ không phải là ngữ nghĩa).

Câu khẳng định
I

'm
am
I am a student.
She is from England.

You
're
are
He
's
is
She
4

Câu nghi vấn
Yes / No Questions.
Am I Am I a student?
Are you from England?
Are you
Is
she
he
Yes,
I am
you are
he is
she is
No,
I'm not
I am not
You aren't
You are not
He isn't
She is not
Câu hỏi có từ để hỏi

Where
am I
are you
is he
is she
from? → I'm from Canada
E.g.
5
- Where is she
from?
Cô ấy đến từ đâu?)
-She is from
Italy
Cô ấy đến từ nước Ý.
- She is Italian Cô ấy là người Ý.

Trong bài học hôm nay có một số từ mới và mẫu câu
cần ghi nhớ:
Từ mới: Come, fine, thanks
Mẫu câu:
- How are you?
- Fine, thanks. And you?
- Fine, thanks.
- Where are you from?
- I'm from
- Are you from ?
- Yes. I am.
- No. I am not.
I Excuse me!
6

J Yes?
I Are you English?
J Pardon?
I Are you English?
J Oh, yes. Yes, we are.
I Oh, I'm English. Are you on holiday?
J No, we aren't. We're businessmen.
J Please, sit down…
I Thank you.
J Tea?
I Yes, please.
J Sugar?
I No, thanks.
J. Where are you from?
I. I'm from London.
J. Are you a businessman?
I. No, I'm not. I'm a tourist.

Grammar
Ba đại từ còn lại trong tiếng Anh

We (ngôi thứ 1 số nhiều, chỉ những người nói): chúng ta, chúng tôi, bọn mình, bọn tôi,
You (ngôi thứ 2 số nhiều, chỉ những người đang giao tiếp trực tiếp với người nói): các anh, các ông, các bà, các chị, bọn bây, chúng mày,
They (ngôi thứ 3 số nhiều, chỉ những người hoặc vật được nói tới - không tham gia vào câu chuyện):
7

Personal Pronouns
We
You
They

're
are
aren't
are not
English.
American.
Nghe thử
We are English. Chúng tôi là người Anh.
We aren't English. Chúng tôi không là
người Anh.
Are we
you
they
English?
Yes,
we
you
they
are.
No,
we
you
they
aren't.
are not.

Are they English?
Yes, they are.
No, they aren't.
Trong tiếng Anh có 3 ngôi:

8
Ngôi Số ít Số nhiều
Thứ 1 (Chỉ người
nói)
I We
Thứ 2 (Chỉ người
nghe)
You You
Thứ 3 (Được
người nói đề cập
tới (không tham
gia trực tiếp vào
câu chuyện)
He
She
It
They
Notes (Chú ý)
We với nghĩa "chúng tôi" chỉ bao gồm những người nói.
E.g. Can we go out now?
Yes, you can.
We với nghĩa "chúng ta sẽ bao gồm cả người nói lẫn người
nghe.
E.g. Can we go out now?
Yes, we can. Let's go now.
Bảng chia động từ "To Be" thời hiện tại
Dạng đầy đủ Dạng viết tắt Phủ định
I am I'm I am not (I'm not)
You are You're You are not (You aren't)
We are We're We are not (We aren't)

He is He's He is not (He isn't)
She is She's She is not (She isn't)
It is It's It is not (It isn't)
They are They're They are not (They aren't)
9

Practice - Thực hành
Summary -Tổng kết

we
You
They
're
are
aren't
are not

English.
American.
Are we
you
they

English?
American?
Yes,
we
you
they
are. No,

we
you
they
aren't.
Unit 3 - What is it?
Unit 3 - What is it? Cái gì đây?
Trong bài này bạn sẽ được học các sử dụng What để đặt câu hỏi, mạo từ
bất định a và an và danh từ số ít, số nhiều và cách sử dụng đại từ chỉ
định (This, That, These, Those).
Vocabulary - Từ vựng

10
Từ vựng
apple
ashtray
bed
bus
car
chair
clock
cup
door
egg
fork
glass
11
handbag
house
ice-cream
key

knife
lemon
lorry
orange
pen
plate
radio
shelf
12
spoon
table
taxi
that
these
this
those
towel
train
umbrella
watch
what
window
13

Grammar - Ngữ pháp

What-Question - Câu hỏi với What
What được dùng để hỏi về đồ vật.

What is được dùng với danh từ số ít

Questions -Câu hỏi
What is it?
What is this?
What is that?

Mạo từ được đặt trước danh từ để nói về danh từ đó. Có hai loại mạo từ: Mạo từ bất định
Trong bài này chúng ta đề cập đến Mạo từ bất định a và an. Chúng được dùng trước danh từ đếm được, số ít với nghĩa chung, hoặc có nghĩa là "một".
14
a được dùng trước danh từ bắt đầu bằng một phụ âm.
E.g. Ví dụ
a chair - (một) cái ghế
a lemon - (một) trái chanh
The plural of nouns - Số nhiều của danh từ
1 Qui tắc chung: Thêm s vào sau danh từ số ít.
2 Thêm es vào các danh từ tận cùng bằng -ch, -s, -ss, -sh, -x, -z, -zz.
3 Một số danh từ tận cùng bằng -f và -fe : đổi -f hay fe thànhv và thêm es.
4 Danh từ tận cùng bằng -y : Nếu trước đó là phụ âm, thì đổiy thành i và thêm es:
Nhưng a key → keys (vì đứng trước y là e (nguyên âm))
5 Một số trường hợp bất quy tắc:
Notes - Lưu ý
Sử dụng danh từ đếm được ở dạng số ít phải có "a" hoặc "an".
E.g. Ví dụ
He's a teacher. - Anh ấy là một thầy giáo
15
Cách đọc "s" của danh từ số nhiều:
Phát âm là /s/ khi "s" đứng sau các âm: /p, f, θ, t, k/
roofs
books
cups
plates

months
Lưu ý sự khác nhau giữa chữ và âm.
Trong từ plate thì gồm có 5 chữ p, l, a, t và e.
Từ plate được phiên âm là: / pleit / và nó có 5 âm là: p, l, e, i, và t.
Nên từ plates (số nhiều của của plate) được đọc là /pleɪts/,
Phiên âm là để miêu tả cách đọc.

Cách sử dụng đại từ chỉ định số ít: It, This, That.
This (đây, cái này) dùng cho 1 vật ở gần người nói.
That (kia, đó, cái kia, cái đó) dùng cho 1 vật ở xa người nói.
It (nó) dùng cho 1 vật mà người nói và nghe đã biết (vị trí).
E.g.*Ví dụ
16


this, that, these, those
Cách sử dụng đại từ chỉ định số nhiều: They, These, Those.
These (đây, những cái này) dùng cho những vật ở gần người nói.
Those (kia, đó, những cái kia, những cái đó) dùng cho những vật ở xa người nói.
They (chúng) dùng cho những vật mà người nói và nghe đã biết (vị trí).
E.g. Ví dụ:
Questions - Câu hỏi
What are these?
What are those?
What are they?
Are these pens?
Are those pens?
Are they pens?

17

Tại sao câu hỏi dùng this, that mà câu trả lời lại dùng it?
Tại sao câu hỏi dùng these, those mà câu trả lời lại dùng they?
Vì khi muốn nói về một vật mà người nghe chưa biết thì người nói thường dùng this
Sau khi nghe song câu hỏi, lúc này cả hai người đều biết vị trí của vật nên câu trả lời có thể dùng
E.g. Ví dụ:
What is this?
It is a book.
hoặc This is a book.
Is that a book?
Yes, it is. hoặc No, it isn't.
Cũng tương tự đối với dạng số nhiều là these, those và they:
What are these?
They are watches.
hoặc These are watches.
Are those watches?
Yes, they are. hoặc No, they aren't.

18
Unit 4 - WHAT'S YOUR NAME? Tên bạn là gì?
Trong bài này chúng ta sẽ học về tính từ sở hữu (possessive
adjectives) và các từ chỉ định this, that, these, those.

Vocabulary - Từ vựng

Từ vựng
ah /ɑː/
case /keɪs/
here /hɪəʳ/
key /kiː/
name /neɪm/

number /ˈnʌm.bəʳ/
overthere /ˈəʊ.vəʳðeəʳ/
porter /ˈpɔː.təʳ/
receptionist /rɪˈsep.ʃ
room /ruːm/
sir /sɜːʳ/
this /ðɪs/
that /ðæt/
these /ðiːz/
those /ðəʊz/
19
Expressions - Thành ngữ
Good morning chào (buổi sáng từ 1 giờ khuya đến 12 giờ trưa)
Good afternoon: chào (buổi chiều từ 12 giờ đến 6 giờ chiều)
Good evening: chào (buổi tối từ 6 giờ chiều đến 12 giờ đêm)
Over there: Ở đằng kia.
Here's your key: chìa khóa của anh/chị đây (vừa nói vừa đưa chìa khóa
cho người nhân)
What's the number?: số mấy? (số bao nhiêu?)
I'm sorry: xin lỗi, tôi rất tiếc (dùng khi người nói thấy mình thât sự có
lỗi)
People's names - Tên người

Last name -
Họ
First name - Tên
Female-
Nữ
Male-Nam
Brown

Dean

Brigitte

Fritz
Paul
Carlos

Đọc hội thoại sau
Mr Dean Good evening.
ReceptionistGood evening,
sir. What's your name, please?
Porter Are these your
cases here?
20
Mr Dean My name's Dean.
Receptionist Ah, yes Mr
Dean Room 15. Here's your
key.
Mr Dean Thank you.
Porter Is this your case?
Mr Dean No, it isn't.
Porter Oh, is that your case
over there?
Mr Dean Yes, it is.
Mr Brown Good evening.
ReceptionistGood evening.
What are your names, please?
Mr Brown Mr and Mrs
Brown.

Receptionist Ah, yes here's
your key.
Mr Brown No, they
aren't.
Porter Oh, I'm sorry. Are
those your cases over
there?
Mr Brown Yes, they are.
Mrs Brown Is this our
room?
Mr Brown What's the
number?
Mrs Brown 14.
Mr Brown Oh, no, it isn't.
That's our room number
13.
Grammar - Ngữ Pháp
Các từ chỉ định (This, That, These, Those) có thể được dùng như đai từ
chỉ định (demonstrative pronoun) tức là có thể sử dụng thay cho danh từ
21
hoặc cụm danh từ và chúng có thể làm chủ ngữ trong câu.
Đại từ chỉ định (demonstrative pronoun) sử dụng để chỉ người hay vật
muốn nói đến.
This - cái này, người này (chỉ số ít)
That - cái kia, người kia (chỉ số ít)
These - những cái này, những người này (chỉ số nhiều)
Those - những cái kia, những người kia (chỉ số nhiều)
E.g.
This is your case.
That is his room.

These are my books.
Are those your cases?
Đại từ (pronoun) là gì?
Đại từ (pronoun) là từ được sử dụng thay cho danh từ hoặc cụm danh từ.
Có 5 loại đại từ là:
1. Đại từ nhân xưng (personal pronoun) (I, you, he, she, it, we, they, me,
him, her, us, them) dùng để chỉ ngôi.
2. Đại từ chỉ định (demonstrative pronoun) (this, that, these, those) sử
dụng để chỉ người hay vật muốn nói đến.
3. Đại từ nghi vấn (interrogative pronoun) (which, what, where, why,
when, who, how, :) được sử dụng trong câu hỏi.
4. Đại từ sở hữu (possessive pronoun) (mine, yours, theirs, ours, his,
hers, its) cho biết ai/cái gì thuộc về ai hay cái gì.
22
5. Đại từ quan hệ (relative pronouns) chỉ danh từ, câu hoặc một phần của
câu đã được nhắc đến trước đó.
Ví dụ trong 'the man who came', 'who' là đại từ quan hệ và 'who came' là
mệnh đề quan hệ (relative clause).
hoặc đại từ có thể dùng như tính từ (adjective) để mô tả cho danh từ đi
sau:
E.g.
This room is good.
That case is your case.
These keys are here.
Those cleaners are there.
Như ta thấy ở những ví dụ trên thì:
Tính từ This đứng trước danh từ room.
Tính từ That đứng trước danh từ case.
Tính từ These đứng trước danh từ keys.
Tính từ Those đứng trước danh từ cleaners.

Possessive Adjectives

Tính từ sở hữu (Possessive Adjective) dùng để chỉ quyền sở hữu của
người hoặc vật.
Nó thường đứng trước danh từ.
Personal Possessive Examples - Ví dụ:
23
Pronoun-
Đại từ
nhân
xưng
Adjective-
Tính từ sở
hữu
I my This is my house.
you your Where is your pen?
he his His book is here.
she her Are those her keys?
it its
This is my shirt. Its colour is
dark.
we our Our sons are tall.
you your Is this your car
they their It's not their car.
Note
- Tính từ sở hữu không đứng một mình mà luôn có danh từ đi sau.
- Danh từ số ít theo sau tính từ sở hữu không có a hoặc an đằng trước.
E.g.
Danh từ số ít không có
tính từ sở hữu

Danh từ số ít có tính từ sở
hữu
This is an apple.
That is a tomato.
This is my apple.
That is your tomato.
B. WHAT'S YOUR JOB? - Nghề của bạn là gì?
24
Muốn hỏi nghề nghiệp bạn dùng cấu trúc phổ biến sau:
What + to be + Possessive Adjective + job?
Questions
What to be
What
's
is
What
're
are
Nhìn vào bảng trên ta thấy khi muốn hỏi nghề nghiệp của một người ta
dùng
What + is (to be ở dạng số ít) + một trong các tính từ sở hữu
your / my / his / her + job?
Khi muốn hỏi nghề nghiệp của nhiều người ta dùng
What + are (to be ở dạng số nhiều) + một trong các tính từ sở hữu
your / my / his / her + job?
Note
What 's là cách viết rút gọn của What is
25

×