Tải bản đầy đủ (.pdf) (30 trang)

AXIT có TÍNH OXI hóa MẠNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 30 trang )




TÀI LIỆU LUYỆN THI ĐẠI HỌC MÔN HÓA HỌC
LÍ THUYẾT CHỌN LỌC

1
Cô Thư - Gia sư/Luyện thi chuyên/Luyện thi ĐH Môn Hóa Học
Facebook:


I. ĐIỀU CHẾ, ỨNG DỤNG.
1. Axit nitric ( HNO3).
a) Công thức cấu tạo:

- Trong axit nitric có 2 kiểu liên kết: Cộng hóa trị và cho nhận.
- Nguyên tử N trong phân tử HNO
3
có trạng thái lại hóa sp
2
.
- Trong HNO
3
nitơ có số oxi hóa cao nhất là +5.
b) Tính chất vật lí.
- Axit nitric tinh khiết là chất lỏng không màu, bốc khói mạnh trong không khí ẩm.
- Là một axit độc và ăn mòn, dễ gây cháy.
- Axit nitric kém bền vì trạng thái lai hóa sp
2
và số oxi hóa +5 của N là không đặc trưng. Dung dịch tự
phân hủy khi có ánh sáng hoặc nhiệt độ.


4HNO
3

0
t

4NO
2

+ O
2

+ 2H
2
O.
- Tan trong nước theo bất kì tỉ lệ nào.
- Axit 68%. D = 1,4g/ cm
3

c) Điều chế.
Trong phòng thí nghiệm:
Điều chế HNO
3
trong PTN
HNO
3
được điều chế bằng cách cho natri nitrat hoặc kali
nitrat rắn tác dụng với H
2
SO

4
đặc nóng.
Hơi HNO
3
thoát ra được dẫn vào bình, được làm lạnh và
ngưng tụ.
NaNO
3
+ H
2
SO
4 đặc

0
t

HNO
3
+ NaHSO
4
PP này chỉ điều
chế lượng nhỏ HNO
3
bốc khói.
Trong công nghiệp: Qúa trình sản xuất theo 3 giai đoạn.
- Oxi hóa Amoniac bằng oxi không khí: ở t
0
850
0
C- 900

0
C, xúc tác Platin.
NH
3
+ O
2
00
Pt
850 900

4NO + 6H
2
O.
- Oxi hóa NO thành NO
2
: 2NO + O
2


2NO
2
- Chuyển NO
2
thành HNO
3
.



TÀI LIỆU LUYỆN THI ĐẠI HỌC MÔN HÓA HỌC

LÍ THUYẾT CHỌN LỌC

2
Cô Thư - Gia sư/Luyện thi chuyên/Luyện thi ĐH Môn Hóa Học
Facebook:

2NO
2
+ 2H
2
O + O
2


4HNO
3
Trong tự nhiên: HNO
3
được hình thành trong những cơn giông kèm sấm chớp và hiện nay chúng là một
trong những nguyên nhân gây nên mưa axit.
d) Ứng dụng.
- Làm thuốc thử trong PTN.
- Sản xuất thuốc nổ: nitroglycerin, trinitrotoluen (TNT) và cyclotrimethylenetrinitramin (RDX).
- Nguyên liệu sản xuất phân đạm.
- Axít này còn được sử dụng trong ngành luyện kim và tinh lọc vì nó phản ứng với phần lớn kim loại và
trong các tổng hợp chất hữu cơ.
- Khi kết hợp với axit clo hidric , nó tạo thành nước cường toan, một trong những chất phản ứng có thể
hòa tan vàng và bạch kim (platin).
- Một trong những ứng dụng cho IWFNA là một chất ôxi hóa trong nhiên liệu lỏng tên lửa.
- Ngoài ra, axit nitric còn được dùng làm chất thử màu (colorometric test) để phân biệt heroin và morphine.


2) Axit sunfuric. ( H
2
SO
4
).
a) Công thức cấu tạo:


- Trong công thức H
2
SO
4
(1) Chỉ xuất hiện liên kết công hóa trị. Giaỉ thích do S kích thích có 6 e độc
thân có thể tham gia 6 phản ứng cộng hóa trị.
- Trong công thức H
2
SO
4
(2) Xuất hiện cả liên kết cộng hóa trị và liên kết cho nhân S

O. Công thức này
phù hợp quy tắc bát tử.
- Trong H
2
SO
4
, lưu huỳnh có số oxi hóa +6 ( số oxi hóa cao nhất của S).
b) Tính chất vật lí.
H

2
SO
4
có tính hút ẩm.
Tan trong nước theo bất kì tỉ lệ nào.
H
2
SO
4
đặc có tính háo nước, tan vào nước tỏa nhiều nhiệt.
Nếu rót nước vào axit, nưới sôi đột ngột kéo theo những giọt
axít bắn ra xung quanh gây nguy hiểm. Vì vậy muốn pha loãng
axít sunfuric người ta rót từ từ axit vào nước và khuấy nhẹ
bằng đũa thủy tinh
Axit sufuric là chất lỏng sánh như dầu, không màu, không bay
hơi.
Cách pha loãng H
2
SO
4
đặc



TÀI LIỆU LUYỆN THI ĐẠI HỌC MÔN HÓA HỌC
LÍ THUYẾT CHỌN LỌC

3
Cô Thư - Gia sư/Luyện thi chuyên/Luyện thi ĐH Môn Hóa Học
Facebook:


c) Điều chế.
H
2
SO
4
được điều chế trong công nghiệp bằng phương pháp tiếp xúc với một lượng lớn. Gồm 3 giai đoạn
chính:
- Sản xuất SO
2
:
Đốt quặng pirit ( FeS
2
) : 4FeS
2
+ 11O
2

0
t

2Fe
2
O
3
+ 8 SO
2

Đốt cháy lưu huỳnh: S + O
2


0
t

SO
2

- Sản xuất SO
3
: 2SO
2
+ O
2

25
0
VO
450 500 C


2SO
3

- Sản xuất H
2
SO
4
: H
2
SO

4
+ n SO
3


H
2
SO
4
.nSO
3
( oleum)
H
2
SO
4
.nSO
3
+ n H
2
O

( n +1) H
2
SO
4
.
d) Ứng dụng

Sơ đồ ứng dụng của H

2
SO
4
.

Ngoài ra do H
2
SO
4
hút nước mạnh nên H
2
SO
4
còn dùng để làm khô các chất.

II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA HNO
3
, H
2
SO
4

HNO
3
, H
2
SO
4
đặc: Là các axít mạnh đồng thời là một chất oxi hóa mạnh.
Tính chất axit mạnh:

- Làm đỏ giấy quỳ tím
- Tác dụng được với oxit bazơ, bazơ.
CaO + 2HNO
3


Ca(NO
3
)
3
+ H
2
O
Fe(OH)
3
+ 3HNO
3


Fe(NO
3
)
3
+ 3H
2
O
- Phản ứng với muối của axit yếu hơn.




TÀI LIỆU LUYỆN THI ĐẠI HỌC MÔN HÓA HỌC
LÍ THUYẾT CHỌN LỌC

4
Cô Thư - Gia sư/Luyện thi chuyên/Luyện thi ĐH Môn Hóa Học
Facebook:

CaCO
3
+ 2HNO
3


Ca(NO
3
)
3
+ CO
2
+ H
2
O
Tính chất oxi hóa mạnh. Trong phần này chúng ta tìm hiểu về tính oxi hóa mạnh của 2 axit này.

1. HNO
3
( Axit nitric).
a) Kim loại phản ứng với HNO
3


- Kim loại + HNO
3


Muối có số oxi hóa cao của kim loại + SP khử của N
+5
+ H
2
O
- SP khử của N
+5
: - NO
2
: Khí màu nâu đỏ
- NO: Khí không màu, hóa nâu trong không khí.
- N
2
O: Khí không màu, nặng hơn không khí, khí gây cười.
- N
2
: Khí không màu nhẹ hơn không khí.
- NH
4
NO
3
: Không thấy khí thoát ra, Hoặc khi cho NaOH vào dung dịch
thấy khí mùi khai thoát ra.
- Nguyên nhân HNO
3
có tính oxi hóa được giải thích do N lai hóa sp

2
không bền, và N ở trạng thái số oxi
hóa +5 không bền.

- SP khử của N
+5
phụ thuộc vào nồng độ của HNO
3
và bản chất của chất khử: Chất khử càng mạnh và
nồng độ HNO
3
càng thấp thì sản phẩm khử càng xuống số oxi hóa càng thấp.
Fe + 6HNO
3 đặc

0
t

Fe(NO
3
)
3
+ 3NO
2
+ 3H
2
O
Cu + 8HNO
3loãng


0
t

Cu(NO
3
)
3
+ NO + H
2
O
4Zn + 10HNO
3 rất loãng


4Zn(NO
3
)
2
+ NH
4
NO
3
+ 3H
2
O
- Nếu cho kim loại phản ứng với HNO
3
đặc nóng thì sản phẩm khử luôn là NO
2
.

- HNO
3
rất loãng,ở nhiệt độ thấp ( lạnh) H
+
thể hiện tính oxi hóa.
Fe + HNO
3


Fe(NO
3
)
2
+ H
2

- HNO
3
oxi hóa hầu hết các kim loại ( trừ Au, Pt…) lên số oxi hóa cao nhất của kim loại.
- Muốn oxi hóa được Au, Pt người ta dùng dung dịch chứa HNO
3
và HCl ( cùng nồng độ) theo tỉ lệ thể
tích 1:3, dung dịch này gọi là nước cường thủy ( cường toan).
Au + 3HCl + HNO
3



- Fe, Cr, Al, Mn, Be, Ni thụ động với HNO
3

đặc nguội.
b) Phi kim phản ứng với HNO
3
.
- Sản phẩm khử NO, NO
2
tùy nồng độ.
- Phi kim C, P, S, I
2
… tạo nên sản phẩm có số oxi hóa cao nhất ( Trong oxit hoặc axit)
c) Hợp chất có tính khử phản ứng với HNO
3
.



TÀI LIỆU LUYỆN THI ĐẠI HỌC MÔN HÓA HỌC
LÍ THUYẾT CHỌN LỌC

5
Cô Thư - Gia sư/Luyện thi chuyên/Luyện thi ĐH Môn Hóa Học
Facebook:

- Sản phẩm khử N
+5
tùy nồng độ.
- Tạo nên số oxi hóa cao hơn của hợp chất.
Fe
2+
2

3
34
2
FeO
FeCl
FeCO
Fe O
Fe(OH)













3
HNO


Fe
3+

S
-1

, S
-2

2
2
2
HS
FeS
FeS
Cu S








3
HNO


2
4
SO


Khi có mặt H
2
SO

4
đặc HNO
3
có khả năng nitro hóa nhiều hợp chất hữu cơ

2. H
2
SO
4
đặc nóng.
a) Kim loại phản ứng với H
2
SO
4
đặc.
- Kim loại + H
2
SO
4


Muối có số oxi hóa cao của kim loại + Sản phảm khử của S
+6
+ H
2
O.
- H
2
SO
4

đặc nóng oxi hóa được hầu hết các kim loại tạo ra muối có số oxi hóa cao nhất trừ Au,Pt
- SP khử của S
+6
: - SO
2
: khí mùi sốc.
- S: kết tủa vàng.
- H
2
S: khí mùi trứng thối.
- SP khử càng sâu khi tính khử của kim loại càng mạnh
b) Phi kim phản ứng với H
2
SO
4
đặc nóng.
- Tác dụng với phi kim tạo SO
2
là sản phẩm khử của S
+6

- Phi kim lên hợp chất có số oxi hóa cao hơn.
c) Hợp chất có tính khử phản ứng với H
2
SO
4
đặc nóng.
Fe
2+


2
3
34
2
FeO
FeCl
FeCO
Fe O
Fe(OH)












24
H SO

Fe
3+

III. CÁC DẠNG BÀI TẬP.
Dạng 1: Viết phương trình hóa học, CB phản ứng oxi hóa khử.
Ví dụ 1: CB phản ứng Al + HNO

3
biết N
2
O là sản phẩm khử duy nhất.



TÀI LIỆU LUYỆN THI ĐẠI HỌC MÔN HÓA HỌC
LÍ THUYẾT CHỌN LỌC

6
Cô Thư - Gia sư/Luyện thi chuyên/Luyện thi ĐH Môn Hóa Học
Facebook:

- Bước 1: Xác định các chất trong PT phản ứng, số oxi hóa của các chất trong PT phản ứng.

0 5 3 1
3 3 3 2 2
Al HNO Al(NO ) N O H O
  
   

- Bước 2: Viết quá trình nhường, nhận e.
.8
.3
- Bước 3: Đặt hệ số vào chất khử và chất oxi hóa.
8Al + HNO
3



Al(NO
3
)
3
+ 3NO + H
2
O
- Bước 4: Cân bằng các nguyên tố còn lại.
8Al + 30HNO
3


8Al(NO
3
)
3
+ 3NO + 15H
2
O.
Ví dụ 2: CB phản ứng C + H
2
SO
4
đặc nóng
- Bước 1: Xác định các chất trong PT phản ứng, số oxi hóa của các chất trong PT phản ứng.

- Bước 2: Viết quá trình nhường, nhận e.
.1
.2
- Bước 3. Đặt hệ số vào các chất khử và oxi hóa.

1C + H
2
SO
4


CO
2
+ 2SO
2
+ H
2
O
- Bước 4. Cân bằng nguyên tố các nguyên tố còn lại.
C + 2H
2
SO
4


CO
2
+ 2SO
2
+ 2H
2
O
2. Bài tập.
Câu 1: Cân bằng các phản ứng oxi hóa khử sau:
1. Cu + HNO

3


Cu(NO
3
)
2
+ NO + H
2
O
2. Al + HNO
3


Al(NO
3
)
3
+ N
2
+ H
2
O
3. Cu + H
2
SO
4,đặc


Cu(NO

3
)
3
+ SO
2
+ H
2
O
4. Zn + H
2
SO
4,đặc


ZnSO
4
+ SO
2
+ H
2
O
5. P + HNO
3 đặc


H
3
PO
4
+ NO

2
+ H
2
O
5. Mg + HNO
3


Mg(NO
3
)
2
+ NH
4
NO
3
+ H
2
O
7. Fe + HNO
3đặc


Fe(NO
3
)
3
+ NO
2
+ H

2
O
8. FeO + HNO
3


Fe(NO
3
)
3
+ NO + H
2
O
03
51
2
Al Al 3e
2N 8e N




0 6 4 4
2 4 2 2 2
C H SO CO SO H O
  
   
04
64
C C 4e

S 2e S







TÀI LIỆU LUYỆN THI ĐẠI HỌC MÔN HÓA HỌC
LÍ THUYẾT CHỌN LỌC

7
Cô Thư - Gia sư/Luyện thi chuyên/Luyện thi ĐH Môn Hóa Học
Facebook:

9. FeS
2
+ HNO
3


Fe
2
(SO
4
)
3
+ H
2
SO

4
+ NO + H
2
O
10. FeCO
3
+ H
2
SO
4,đặc


Fe
2
(SO
4
)
3
+ SO
2
+ CO
2
+ H
2
O
11. P + HNO
3


H

3
PO
4
+ NO + H
2
O
12. C + H
2
SO
4,đặc


CO
2
+ SO
2
+ H
2
O
13. FeO + H
2
SO
4, đặc


Fe
2
(SO
4
)

3
+ SO
2
+ H
2
O
14. FeS
2
+ Cu
2
S + HNO
3


CuSO
4
+ Fe
2
(SO
4
)
3
+ NO
2
+ H
2
O
15. Fe
3
O

4
+ HNO
3


Fe(NO
3
)
3
+ N
x
O
y
+ H
2
O.
Câu 2: Viết phương trình hóa học giải thích hiện tượng sau:
1. Cho mẩu Cu vào H
2
SO
4
đặc nóng, thấy dung dịch từ không màu chuyển sang màu xanh lam, có khí
mùi sốc thoát ra.
2. Cho bột sắt (II) oxit vào dung dịch HNO
3
, thấy dung dịch từ không màu chuyển sang màu vàng nâu,
khí không màu thoát ra hóa nâu ngoài không khí.
3. Cho bột nhôm vào dung dịch HNO
3
loãng, không thấy có khí thoát ra. Dung dịch thu được cho phản

ứng với NaOH dư thấy có khí mùi khai thoát ra.
4. Cho quặng pirit sắt vào HNO
3
thấy quặng tan một phần, có khí không màu thoát ra hóa nâu ngoài không
khí.
5. Cho MgCO
3
vào dung dịch H
2
SO
4,
đặc,nóng.

Dạng 2: Kim loại phản ứng với HNO
3
, H
2
SO
4
xác định sản phẩm khử.
Đây có thể là một dạng bài tập, hoặc cũng có thể là bài toán phụ cho bài toán lớn hơn.
Ví dụ 1. Cho 2,4 g magie phản ứng với HNO
3
chỉ thu được 0,56 lít khí N
x
O
y
là sản phẩm khử duy nhất ở
đktc. N
x

O
y
là:
A. NO
2
B. NO C. N
2
O D. N
2

Mg
2,4
n 0,1(mol)
24


xy
NO
0,56
n 0,025(mol)
22,4


Mg

Mg
2+
+ 2e xN
+5
+ x(5 -

2y
x
)


2y x
x
N


0,1 0,2 x.(5-
2y
x
).0,025 0,025
ĐLBT e: 0,2 = x.(5-
2y
x
).0,025

x =2, y = 1 thỏa mãn. CT: N
2
O
Nhận xét: Bài toán cho kim loại M hóa trị n tác dụng với HNO
3
tạo ra V lít khí sản phẩm khử khí N
x
O
y

duy nhất (đktc).




TÀI LIỆU LUYỆN THI ĐẠI HỌC MÔN HÓA HỌC
LÍ THUYẾT CHỌN LỌC

8
Cô Thư - Gia sư/Luyện thi chuyên/Luyện thi ĐH Môn Hóa Học
Facebook:

Khi tạo sản phẩm khử là khí: N
+5
+ 1e

NO
2
N
+5
nhận một số mol e nhất định.

N
+5
+ 3e

NO
N
+5
+ 8e

N

2
O
N
+5
+ 10e

N
2

M

M
n+
+ ne ae
a =
m.n.22,4
M.V
a = 1: Sản phẩm khử là NO
2
, a = 3: Sản phẩm khử là NO, a = 8: Sản phẩm khử
là N
2
O, a = 10: Sản phẩm khử là N
2
.
 Như ví dụ trên: a
2,4.2.22,4
8
24.0,56


=> SP khử là N
2
O

Ví dụ 2: Cho một kim loại M tác dụng với HNO
3
thu được chất khí N
x
O
y
( sản phẩm khử duy nhất). Biết
tỉ khối của N
x
O
y
với khí hidro là 22. N
x
O
y
là:
A. NO
2
B. NO C. N
2
O D. N
2

x y x y
2
N O N O

H
D 22 M 44  
( đvC) = 14.x + 16 y

x = 2, y =1 (thỏa mãn)

N
x
O
y
là: N
2
O.
Ví dụ 3: Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe, Cu (tỉ lệ mol 1:1) bằng axit HNO
3
dư, thu được V lít (ở
đktc) hỗn hợp khí X (gồm NO và NO
2
) và dung dịch Y (chỉ chứa 2 muối và axit dư). Tỉ khối của X so
với H
2
bằng 19. Giá trị của V là:
A. 2,24 B. 4,48 C. 5,6 D. 3,36.
Gọi: Số mol Fe, Cu là x mol. Ta có 56.x + 64.x =12

x = 0,1.
Đặt số mol NO, NO
2
lần lượt là x, y mol
Fe


Fe
3+
+ 3e N
+5
+ 3e

N
+2

0,1 0,3 3x x
Cu

Cu
2+
+ 2e N
+5
+ 1e

N
+4

0,1 0,2 y y
ĐLBT e: 3x+ y = 0,5 (1)
2
hh H
d 
19



30x 46y
19.2
xy



(2)
Từ (1) và (2)

x = y =0,125 (mol)

x + y = 0,25 mol
HH
V
= 0,25.22,4 =5,6 lít
Bài tập.
Câu 1: Hòa tan hoàn toàn 9,6 g bột đồng vào dung dịch HNO
3
loãng thu được 2,24 lít khí N
x
O
y
ở điều
kiện tiêu chuẩn ( N
x
O
y
là sản phẩm khử duy nhất) . N
x
O

y
là:



TÀI LIỆU LUYỆN THI ĐẠI HỌC MÔN HÓA HỌC
LÍ THUYẾT CHỌN LỌC

9
Cô Thư - Gia sư/Luyện thi chuyên/Luyện thi ĐH Môn Hóa Học
Facebook:

A. NO
2
B. NO C. N
2
O D. N
2

Câu 2: Hòa tan hoàn toàn 10,8 g nhôm vào dung dịch HNO
3
dư thu được 3,36 lít khí N
x
O
y
ở điều kiện
tiêu chuẩn ( N
x
O
y

là sản phẩm khử duy nhất) . N
x
O
y
là:
A. NO
2
B. NO C. N
2
O D. N
2

Câu 3: Hòa tan hoàn toàn một mẩu Magie vào dung dịch HNO
3
dư thu được 1,12 lít khí N
x
O
y

( sản phẩm khử duy nhất) ở đktc và dung dich Y. Cô cạn dung dich Y thu được 29,6 g chất rắn. N
x
O
y
là:
A. NO
2
B. NO C. N
2
O D. N
2

Câu 4: Hòa tan hoàn toàn một mẩu nhôm vào dung dịch HNO
3
dư thu được 1,12 lít khí ( sản phẩm khử
duy nhất ở đktc) và dung dịch Y. Cô can dung dịch Y thu được 35,5 g muối nhôm nitrat. Khí thoát ra là:
A. NO
2
B. NO C. N
2
O D. N
2
Câu 5: Hòa tan hoàn toàn một mẩu nhôm vào dung dịch H
2
SO
4
đặc nóng, thu được một chất khí có tỉ
khối so với H
2
bằng 32. Khí đó là:
A. SO
3
B. SO
2
C. S D. H
2
S
Câu 6: Hòa tan hoàn toàn 10,8gam nhôm vào H
2
SO
4
đặc nóng dư, thu được V lít khí mùi sốc thoát ra ở

đktc. V có giá trị là?
A. 13,44 B. 11,2
C. 14,56 D. Đáp án khác.
Câu 7: Hòa tan hoàn toàn 16,2 g nhôm vào dung dịch HNO
3
loãng dư, thu được V lít khí N
2
và N
2
O có
tỉ khối so với H
2
là 18. Tính V? ( Biết không sinh ra muối amoni).
A. 2,24 B. 3,36
C. 4,48 D. Đáp án khác.
Câu 8: Hòa tan hoàn toàn 5,6 g Fe vào dung dịch HNO
3
loãng dư, thu được V lít khí N
x
O
y
( sản phẩm
khử duy nhất). Biết
xy
2
NO
H
d
= 15. Khí N
x

O
y
và V lần lượt là:
A. NO; 22,4 B. N
2
O; 2,24
C. NO;3,36 D. Đáp án khác.
Câu 9: Hòa tan hoàn toàn kim loại Mg vào dung dịch H
2
SO
4
đặc nóng, thu được V lít khí SO
2
(đktc ) và
dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 12 g chất rắn. V = ?
A. 11,2 B. 1,12
C. 2,24 D. Đáp án khác.
Câu 10: Hòa tan hoàn toàn kim loại sắt vào dung dịch HNO
3
đặc nóng, thu được V lít khí NO ở đktc. Cô
cạn dung dịch thu được 12,1 g muối nitrat. Tính V?
A. 1,12 B. 2,24



TÀI LIỆU LUYỆN THI ĐẠI HỌC MÔN HÓA HỌC
LÍ THUYẾT CHỌN LỌC

10
Cô Thư - Gia sư/Luyện thi chuyên/Luyện thi ĐH Môn Hóa Học

Facebook:

C. 3,36 D. Đáp án khác.

Dạng 3: Tìm tên kim loại, khối lượng kim loại khi tham gia phản ứng oxi hóa khử.
Ví dụ 1: Cho 3,024 g một kim loại M tan hết trong dung dịch HNO
3
loãng, thu được 940,8 ml khí N
x
O
y
(
sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) có tỉ khối với H
2
bằng 22. Khí N
x
O
y
và kim loại M là?
A. NO; Mg B. NO
2
; Al C. N
2
O; Al D. N
2
O; Fe
2
NO
940,8
n 0,042

1000.22,4

(mol)
x y x y
2
N O N O
H
D 22 M 44  
( đvC) = 14.x + 16 y

x = 2, y =1 (thỏa mãn)

N
x
O
y
là: N
2
O.
M

M
n+
+ ne 2N
+5
+ 8e


1
2

N


3,024
M

3,024
n.
M
0,036 0,042 ( mol).
Áp dụng ĐLBT e: n
e nhường
= n
e nhận

3,024
n.
M
= 0,036

M =
3,024
.n
0,336

n là hóa trị ( số oxi hóa của kim loại ) nhận giá tri 1, 2 hoặc 3
N
1
2
3

M
9 ( loại)
18 ( loại)
27( Al)

Nhận xét: Bài toán cho m g kim loại chưa biết hóa trị phản ứng với HNO
3
, H
2
SO
4
biết sản phẩm khử
và số mol sản phẩm khử. Áp dụng ĐLBT e để tìm ra M ( phụ thuộc n: hóa trị- số oxi hóa kim loại). Xét
n = {1,2,3} tìm ra M thoản mãn.
Những bài toán cho sẵn n thì chúng ta cũng làm tương tự. Thay n bài cho

M ( kim loại)
Ngoài cách là theo ĐLBT e chúng ta có thể làm theo PP cân bằng PT phản ứng. Tính toán số mol theo
PT. Lập mối liên hệ giữa M với số mol và khối lượng chất

M.
Ví dụ 2: Cho m g kim loại M phản ứng với H
2
SO
4
đặc nóng thu được 2,24 lít khí SO
2
là sản phẩm khử
duy nhất và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 16 g muối sunfat. Kim loại M là:
A. Al B. Zn C. Cu D. Fe

2
SO
2,24
n 0,1
22,4

( mol).
2M + 2nH
2
SO
4, đặc

0
t

M
2
(SO
4
)
n
+ nSO
2
+ 2nH
2
O



TÀI LIỆU LUYỆN THI ĐẠI HỌC MÔN HÓA HỌC

LÍ THUYẾT CHỌN LỌC

11
Cô Thư - Gia sư/Luyện thi chuyên/Luyện thi ĐH Môn Hóa Học
Facebook:


0,1
n
0,1 (mol)
2 4 n
M (SO )
16
M 160n M.2 96n
0,1
n
   

n là hóa trị kim loại nhận các giá trị 1, 2 hoặc 3.
N
1
2
3
M
128 ( loại)
64 ( Cu)
128/3 (loại)

Ví dụ 3: Hoà tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch HNO
3

loãng thì thu được hỗn hợp gồm 0,015 mol
khí N
2
O và 0,01 mol khí NO ( phản ứng không tạo muối amoni ). Giá trị của m là:
A. 13,5 gam. B. 1,35 gam. C. 0,81 gam. D. 8,1 gam.
Al

Al
3+
+ 3e 2N
+5
+ 8e


1
2
N


x 3x 0,12 0,015 (mol)
N
+5
+ 3e

N
+2

0,03 0,01 ( mol)

Bài tập:

Câu 1: Hòa tan hoàn toàn 6,4 g một kim loại M trong dung dịch H
2
SO
4
đặc nóng thu được 2,24 lít khí
SO
2
là sản phẩm khử duy nhất. Kim loại M là:
A. Al B. Fe C. Cu D. Zn
Câu 2: Hòa tan hoàn toàn 10,8 g một kim loại trong dung dịch HNO
3
loãng dư thu được 2,688 lít khí N
2

( sản phẩm khử duy nhất- đktc). Tìm tìm tên kim loại.
A. Al B. Fe C. Cu D. Zn
Câu 3: Hòa tan hoàn toàn 2,7 một kim loại M và dung dịch HNO
3
loãng dư. Thu được 21,3 g một muối
nitrat duy nhất. Tên kim loại là:
A. Al B. Fe C. Cu D. Zn
Câu 4: Hòa tan hoàn toàn một kim loại M trong dung dịch HNO
3
loãng dư, Sau phản ứng thu được 2,24
lít khí N
2
O ở đktc là sản phẩm khử duy nhất và dung dịch Y, cô cạn dung dịch Y thu được 75,6g muối
nitrat. Kim loại M là?
A. Al B. Fe C. Cu D. Zn
Áp dụng ĐLBT e: ∑n

e nhường
=∑ n
e nhận.

3x = 0,12+ 0,03

x = 0,05 (mol)
m
Al
= 0,05.27 = 1,35 g




TÀI LIỆU LUYỆN THI ĐẠI HỌC MÔN HÓA HỌC
LÍ THUYẾT CHỌN LỌC

12
Cô Thư - Gia sư/Luyện thi chuyên/Luyện thi ĐH Môn Hóa Học
Facebook:

Câu 5: Hòa tan hoàn toàn 16 g một kim loại M trong dung dịch HNO
3
loãng dư, thu được 5,6 lít hỗn hợp
khí ở đktc gồm NO và NO
2
có tỉ khối so với H
2
là 22,5. Kim loại M là?
A. Al B. Fe C. Cu D. Zn

Câu 6: Hòa tan hoàn toàn 9 g một kim loại vào trong dung dịch HNO
3
loãng dư thu được 5,6 lít khí ở
đktc gồm N
2
O và NO có tỉ khối so với H
2
là 16,4. Kim loại M là?
A. Al B. Fe C. Cu D. Zn
Câu 7: Hòa tan hoàn toàn m g kim loại M vào trong dung dịch H
2
SO
4
đặc nóng,dư thu được 3,36 lít khí
ở đktc có tỉ khối so với H
2
bằng 32 và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 20 g muối sunfat. Tên
kim loại và khối lượng m là?
A. Al; 2,7 B. Fe; 5,6 C. Cu; 9,6 D. Zn; 6,5
Câu 8: Hoàn tan hoàn toàn 12 g hỗn hợp bột kim loại gồm Cu và kim loại M ( tỉ lệ mol 1:1) vào dung
dịch H
2
SO
4
đặc nóng thu được 5,6 lít khí SO
2
( sản phẩm khửu duy nhất ở đktc). Kim loại M là?
A. Al B. Fe C. Ni D. Zn
Câu 9: Hòa tan hoàn toàn m g kim loại Mg vào dung dịch HNO
3

loãng dư, thu được 4,48 lít khí gồm N
2

và N
2
O có tỉ khối so với O
2
là 1,125 và dung dịch Y không chứa muối amoni. Gía trị của m là?
A. 24 B. 21,6
C. 43,2 D. Đáp án khác.
Câu 10: Hòa tan hoàn toàn m g kim loại Mg vào dung dịch HNO
3
rất loãng, thu được dung dịch Y và
không thấy khí thoát ra. Nhỏ NaOH dư vào dung dịch Y thu được kết tủa màu trắng và 3,36 lít khí mùi
khai thoát ra ở đktc. Gía trị của m là?
A. 24 B. 21,6 C. 14,4 D. Đáp án
khác.
Dạng 4: Tính khối lượng muối nitrat, muối sunfat khi cho kim loại hoặc hỗn hợp kim
loại phản ứng với HNO
3
, H
2
SO
4
đặc nóng.
Ví dụ 1: Cho 1,35 gam hỗn hợp Cu, Mg, Al tác dụng với HNO
3
dư được 0,896 l hỗn hợp gồm NO và
NO
2


M 42
. Tính tổng khối lượng muối nitrat sinh ra ( Biết không tạo ra muối amoni và các khí đo
ở đktc).
A. 9,41 gam. B. 10,08 gam. C. 5,07 gam. D. 8,15 gam.
HH
0,896
n 0,04
22,4

(mol). Đặt:
mol
mol
Ta có :
x y 0,04
30x 46y 42.0,04








x 0,01
y 0,03







N
+5
+ 3e

NO

∑n
e nhận
= 0,03 + 0,03 = 0,06 ( mol)
2
2
N : x
N O: y






TÀI LIỆU LUYỆN THI ĐẠI HỌC MÔN HÓA HỌC
LÍ THUYẾT CHỌN LỌC

13
Cô Thư - Gia sư/Luyện thi chuyên/Luyện thi ĐH Môn Hóa Học
Facebook:

0,03 0,01


Cu, Mg, Al

Cu(NO
3
)
2
, Mg(NO
3
)
2
, Al(NO
3
)
3

N
+5
+ 1e

NO
2
Theo ĐL BT điện tích:
3
NO
n

= n
enhận
= 0,06 mol.
0,03 0,03 m

muối
= m
kl
+
3
NO
m

= 1,35 + 0,06.62 =5,07 ( gam)
Ví dụ 2: Hòa tan hoàn toàn 12,42 gam Al bằng dung dịch HNO
3
loãng (dư), thu được dung dịch X và
1,344 lít (ở đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí là N
2
O và N
2
. Tỉ khối của hỗn hợp khí Y so với khí H
2
là 18.
Cơ cạn dung dịch X, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 97,98 B. 106,38 C. 38,34 D. 34,08
HH
1,344
n
22,4

= 0,06 ( mol).
Al
12,42
n 0,46

27

(mol).
Ta có:
x y 0,06
44x 28y 18.2.0,06








x 0,03
y 0,03







Al

Al
3+
+ 3e N
+5
+ 8e


N
2
O
0,46 1,38 0,24 0,03 (mol)
N
+5
+ 10e

N
2

0,3 0,03 (mol)



m
muối
=
33
Al(NO )
m
+
43
NH NO
m
= 0,46.213 + 0,105.80 = 106,38 gam.
Biểu thức tổng quát: m
muối
= m

Al
+
3
NO
m

+
43
NH NO
m

= m
Al
+ 62.n
e nhường
+ 80/8 ( n
e nhường
- ∑n
e khí nhận
).
Ví dụ 3: Hòa tan hoàn toàn 10 g hỗn hợp gồm Cu và Fe vào dung dịch H
2
SO
4
đặc nóng dư. Thu được
dung dịch Y và 4,48 lít khí SO
2
duy nhất ở điều kiện tiêu chuẩn và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu
được m g muối. Gía trị của m là?
A. 29,2 B. 19,6 C. 30,5 D. Đáp án

khác.
2
SO
2,24
n 0,1
22,4

( mol).
S
+6
+ 2e

S
+4

Cu, Fe

Cu
2+
,Fe
3+
( CuSO
4
, Fe
2
(SO
4
)
3
)

2
2
N O: x(mol)
N : y(mol)



Ta thấy: ∑n
e nhường
> ∑n
e nhận

Có SPK NH
4
NO
3
.

Số mol e N
+5
nhận về SP NH
4
NO
3
là:
1,38 – 0,24-0,3= 0,84 (mol)
N
+5
+ 8e


N
-3
( NH
4
NO
3
)
0,84 0,105



TÀI LIỆU LUYỆN THI ĐẠI HỌC MÔN HÓA HỌC
LÍ THUYẾT CHỌN LỌC

14
Cô Thư - Gia sư/Luyện thi chuyên/Luyện thi ĐH Môn Hóa Học
Facebook:

0,2 0,1 (mol)


2
4
SO
1
n
2


n

e nhận
= 0,1 ( mol)
m
muối
= m
hh
+ 96.
2
4
SO
n

= 10 + 96.0,1 = 19,6 (gam)
Nhận xét:
1.Bài cho dữ kiện tính được số mol e nhường và số mol khí – không cho dữ kiện để suy ra có SP khử
NH
4
NO
3
.Ta phải kiểm tra xem có NH
4
NO
3
hay không. ( NH
4
NO
3
góp vào muối hoặc bài hỏi có tạo SP
NH
4

NO
3
hay không?)
- Nếu: n
e nhường
= ∑n
e khí nhận


Không có NH
4
NO
3

- Nếu: n
e nhường
> ∑n
e khí nhận

Có NH
4
NO
3
.
43
NH NO
n 
( n
e nhường
- ∑n

e khí nhận
): 8
2. Bài toán cho kim loại hoặc hỗn hợp kim loại phản ứng với HNO
3
( xác định được số mol e kim
loại/hh kim loại nhường) phản ứng hoàn toàn với HNO
3
dư. Tính khối lượng muối. Ta có CT tính nhanh
sau (CT không cần kiểm tra có NH
4
NO
3
, vì nếu không có nó sẽ góp 0 vào BT).
m
muối
= m
kl/hhkl
+ 62.n
e nhường
+ 10 ( ∑n
e nhường
- ∑n
e nhận
).
3.Bài toán cho kim loại hoặc hỗn hợp kim loại phản ứng với H
2
SO
4
. Tính khối lượng muối ta có CT
tính nhanh sau.

m
muối
= m
kl/hhkl
+ 48.∑n
enhận
( + 48.∑n
e nhường
)

Bài tập:
Câu 1: Hòa tan hoàn toàn 6,4 gam Cu vào dung dịch H
2
SO
4
đặc nóng dư, thu được V lít khí SO
2
SP khử duy nhất ở
đktc và dụng dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối. Gía trị của V là m lần lượt là:
A. 2,24; 16 B. 1,12;16 C.2,24; 20,8 D. Đáp án
khác.
Câu 2: Hòa tan hoàn toàn 10 g hỗn hợp gồm Mg, Cu, Fe, Al vào dung dịch H
2
SO
4
đặc nóng dư, thu
được 4,48 lít khí SO
2
sản phẩm khử duy nhất ở đktc. Khối lượng muối sunfat thu được là:
A. 29,2 gam B. 22,8 gam C. 28,3 gam D. Không xác định

được.
Câu 3: Hòa tan hoàn toàn 10 g hỗn hợp gồm Mg, Cu, Fe, Al vào dung dịch H
2
SO
4
đặc nóng dư, thu
được 1,12 lít khí SO
2
và thấy xuất hiện 1,6 gam chất rắn màu vàng. Khối lượng muối sunfat thu được là:
A. 29,2 gam B. 22,8 gam C. 23,8 gam D. Không xác định
được.
Câu 4: Cho 17,1 gam hỗn hợp gồm Mg, Cu, Fe, Al (có số mol bằng nhau ) vào dung dịch H
2
SO
4
đặc
nguội, cho tới khi phản ứng hoàn toàn thu được V lít SO
2
SP khử duy nhất ở đktc. Gía trị của V, và khối
lượng muối sunfat thu được là:
A. 4,48; 28 gam B. 11,2; 65,1 gam
C. 4,48; 65,1 gam D.11,2;28 gam.



TÀI LIỆU LUYỆN THI ĐẠI HỌC MÔN HÓA HỌC
LÍ THUYẾT CHỌN LỌC

15
Cô Thư - Gia sư/Luyện thi chuyên/Luyện thi ĐH Môn Hóa Học

Facebook:

Câu 5: Hoàn tan hoàn toàn 1,62 g nhôm vào dung dịch HNO
3
loãng dư thu được 448 ml khí ở đktc 2
khí N
2
và N
2
O ( có tỉ lệ mol 1:1). Khối lượng muối nitrat thu được sau khi phản ứng là:
A. 12,78 gam B. 127,8 gam C. 17,28 gam D. 13,59 gam.
Câu 6: Hoàn tan hoàn toàn 2,7 gam nhốm vào dung dịch HNO
3
loãng dư. Sau khi phản ứng thu được
448 ml khí ở đktc 2 khí N
2
và N
2
O ( có tỉ lệ mol 1:1). Khối lượng muối nitrat thu được sau khi phản ứng
là:
A. 22,5 gam. B. 21,3 gam C. 25,2 gam D. 23,1 gam
Câu 7: Hòa tan hoàn toàn 2,7 gam nhôm vào dung dịch HNO
3
loãng dư. Sau khi phản ứng thu được
448 ml khí ở đktc gồm N
2
và N
2
O, hh này có tỉ khối so với O
2

là 1,125. Khối lượng muối amoni thu
được sau phản ứng là:
A. 22,5 gam B. 1,2 gam C. 21,3 gam D. 0 gam.
Câu 8: Hòa toan hoàn toàn 17,1 g hỗn hợp gồm Mg, Al, Cu, Fe ( có số mol bằng nhau) vào dung dịch
HNO
3
loãng nguội. thu được 15,68 lít khí NO duy nhất ở đktc. Khối lượng muối thu được sau khi phản
ứng là:
A. 147,3 gam B.139 gam C. 143,7 gam D. 193 gam.
Câu 9: Hòa tan 2,5 gam hỗn hợp gồm Mg, Cu, Al, Fe vào dung dịch HNO
3
loãng dư, thu được 448 ml
khí gồm N
2
và N
2
O có
M
= 36. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng. ( Biết phản ứng không
tạo ra muối amoni).
A. 10,87 gam B. 13,66 gam C. 16,6 gam D.10.78 gam.
Câu 10: Hoàn tan hoàn m g hỗn hợp kim loại Fe, Cu vào dung dịch HNO
3
loãng dư, thu được 448 ml
hỗn hợp khí gồm NO và NO
2

M
= 38. Dung dịch sau khi phản ứng đem cô cạn thu được 3,84 g rắn,
không chứa muối anmoni. Gía trị của M là:

A. 1gam B. 1,2 gam C. 0,8 gam D. Đáp án
khác.
Dạng 5: Tính lượng axit tham gia phản ứng.
Ví dụ 1: Cho hỗn hợp Cu tác dụng với 200 ml HNO
3
vừa đủ được 0,896 l hỗn hợp gồm NO. Tính nồng
độ mol HNO
3
tham gia phản ứng. ( Biết phản ứng không tạo ra muối amoni và các khí đo ở đktc).
A. 0,4M B. 0,8M C. 0,5M D. 0,3 M
NO
0,896
n
22,4

= 0,04 ( mol).
3Cu + 8HNO
3


3Cu(NO
3
)
2
+ 2NO + 4H
2
O.
0,16 0,04 ( mol)
C
M

=
n
V
=
0,16
0,2
= 0,8 M.



TÀI LIỆU LUYỆN THI ĐẠI HỌC MÔN HÓA HỌC
LÍ THUYẾT CHỌN LỌC

16
Cô Thư - Gia sư/Luyện thi chuyên/Luyện thi ĐH Môn Hóa Học
Facebook:

Ví dụ 2: Cho hỗn hợp Cu, Mg, Al tác dụng với 200 ml HNO
3
vừa đủ được 0,896 l hỗn hợp gồm NO và
NO
2

M 
38 . Tính nồng độ mol HNO
3
tham gia phản ứng. ( Biết phản ứng không tạo ra muối amoni
và các khí đo ở đktc).
A. 0,4M B. 1,2M C. 0,5M D. 0,3 M
HH

0,896
n 0,04
22,4

(mol). Đặt:

Ta có :
x y 0,04
30x 46y 42.0,04








x 0,01
y 0,03






N
+5
+ 3e

NO


∑n
e nhận
= 0,03 + 0,03 = 0,06 ( mol)
0,03 0,01

Cu, Mg, Al

Cu(NO
3
)
2
, Mg(NO
3
)
2
, Al(NO
3
)
3

N
+5
+ 1e

NO
2
Theo ĐL BT điện tích:
3
NO

n

= n
enhận
= 0,06 mol.
0,03 0,03
3
HNO
n
ban đầu đóng 2 vai trò vào muối: 0,06 mol
3
NO

vào muối, và vào SP khử NO, NO
2
:( 0,01 NO +
0,03 NO
2
) : 0,04 mol.
3
HNO
n
= 0,06 + 0,04 = 0,1 ( mol).
3
MHNO
C
=
0,1
n
V 0,2


= 0,5 (M)
Ví dụ 3: Hòa tan hoàn toàn một thanh magie vào 500 ml dung dich HNO
3
vừa đủ, thu được dung dich Y
không thấy khí thoát ra. Dung dịch Y phản ứng với NaOH, đun nóng thu được 0,224 lít khí mùi khai. Tính
nồng độ dung dịch HNO
3
đã dùng.
A. 0,28 M B.0,3M C. 1,4M D. 0,5M
3
NH
0,224
n 0,01
22,4

( mol).
4Mg + 14HNO
3


4Mg(NO
3
)
3
+ NH
4
NO
3
+ 5H

2
O
0,14 0,01 ( mol).
NH
4
NO
3
+ NaOH

NH
3
+ NaNO
3
+ H
2
O
0,01 0,01 (mol)
3
MHNO
0,14
C
0,5

0,28 ( M)
Ví dụ 4: Cho Cu phản ưng hoàn toàn với H
2
SO
4
đặc nóng vừa đủ, thu được 1,12 lít khí SO
2

ở đktc là SP
khử duy nhất. Tính số khối lượng dung dịch H
2
SO
4
cần dùng. ( Biết nồng độ axit H
2
SO
4
dùng là 98%)
A. 9,8 gam B. 10 gam C. 11 gam D. 9,9 gam
2
2
N : x(mol)
N O: y(mol)






TÀI LIỆU LUYỆN THI ĐẠI HỌC MÔN HÓA HỌC
LÍ THUYẾT CHỌN LỌC

17
Cô Thư - Gia sư/Luyện thi chuyên/Luyện thi ĐH Môn Hóa Học
Facebook:

n
2

SO
1,12
22,4

0,05 (mol).
Cu + 2H
2
SO
4

CuSO
4
+ SO
2
+ 2H
2
O
0,1 0,05
24
H SO
m
= 0,1. 98 = 9,8 gam
m
24
ddH SO
=
24
H SO
m .100%
98%

= 10 ( ga
Nhận xét: Ở ví dụ 1:
3
HNO NO
n 4.n

Ở ví dụ 2:
32
HNO NO NO
n 4.n 2.n
.
Ở ví dụ 1 và 2: Ta có cách làm khác, cân bằng phương trình ion proton ( mối quan hệ của H
+
ban đầu
và sản phẩm khử).
Ví dụ 1: H
+
+
3
NO

+ 3e

NO + 2H
2
O


3bd
HNO NO

H
n n 4.n


= 0,16 ( mol)
Ví dụ 2: Sau khi tính số mol NO, NO
2
viết phương trình ion- proton.
4H
+
+
3
NO

+ 3e

NO + 2H
2
O
3bd 2
HNO NO NO
H
n n 4.n 2.n 0,1

    
( mol)
2H
+
+
3

NO

+ 1e

NO
2
+ H
2
O
Cách làm chung cho dạng bài tìm số mol ( nồng độ) axit HNO
3
phản ứng. Ta có thể dựa vào phương
trình ion proton:
2H
+
+
3
NO

+ 1e

NO
2
+ H
2
O
2
NO
H
n 2.n



∑n
H

= 2.n
2
NO

4H
+
+
3
NO

+ 3e

NO + 2H
2
O
NO
H
n 4.n


+ 4.n
NO

10 H
+

+ 2
3
NO

+ 8e

N
2
O

+ 5H
2
O


2
NO
H
n 10.n


+ 10.n
2
NO

12H
+
+ 2
3
NO


+ 10e

N
2
+ 6H
2
O


2
N
H
n 12.n


+ 12.n
2
N

10H
+
+ 2NO
3

+ 8e

NH
4
NO

3
+ 3H
2
O


43
NH NO
H
n 10.n


+ 10.n
4
NH


Cách làm chung cho bài toán tìm số mol H
2
SO
4
đặc tham gia phản ứng. Dựa vào PT ion proton
4H
+
+
2
4
SO

+ 2e


SO
2
+ 2H
2
O
2 4 2
H SO SO
nn
∑n
24
H SO
= n
2
SO

8H
+
+ SO
2
4

+ 6e

S + 4H
2
O
24
H SO S
n 4.n

+ 4.n
S
2H
+
+ SO
2
4

+ 8e

H
2
S + 4H
2
O
2 4 2
H SO H S
n 5.n
+ 5.n
2
HS


Bài tâp:
Câu 1: Hòa tan hoàn toàn 9,6 g bột đồng vào 500 ml dung dịch HNO
3
aM vừa đủ, thấy thoát ra V lít
khí. Gía trị của a, V là?
A. 0,8;2,24 B. 0,8; 3,36 C. 1;2,24 D. 0,5;2,24
Câu 2: Để hòa tan vừa hết 9,6 gam Cu cần phải dùng V ml lít dung dịch HNO

3
2M, sau phản ứng thu
được V
1
lít khí NO (ở đktc).( là sản phẩm khử duy nhất). Vậy V và V
1
có giá trị là:



TÀI LIỆU LUYỆN THI ĐẠI HỌC MÔN HÓA HỌC
LÍ THUYẾT CHỌN LỌC

18
Cô Thư - Gia sư/Luyện thi chuyên/Luyện thi ĐH Môn Hóa Học
Facebook:

A. 100 ml và 2,24 lít B. 200 ml và 2,24 lít
C. 150 ml và 4,48 lít D. 250 ml và 6,72 lít
Câu 3: Hòa tan một lượng 14,08 gam một kim loại M tác bằng lượng V ml dd HNO
3
2M vừa đủ thu
được 1,792 lít (ở đktc) hỗn hợp khí X gồm 2 khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu trong không
khí. Tỉ khối hơi của X so với H
2
bằng 18,5. Thể tích dd HNO
3
2M đem dùng bằng:
A. 0,12 lít B. 0,28 lít C. 0,36 lít D. 0,48 lít.
Câu 4: Cho m gam Al tác dụng vừa đủ với 2,0 lít dd HNO

3
a M thu được 5,6 lít hỗn hợp khí X (ở đktc)
gồm N
2
O và khí Y. Biết tỉ khối của X so với H
2
bằng 22,5. Nồng độ mol/l của dd HNO3 (a) có giá trị
bằng:
A. 0,2M B. 0,4M C. 0,6M D. 0,75M
Câu 5: Cho hỗn hợp gồm các kim loại Mg, Zn, Al tan hoàn toàn trong 500 ml dung dÞch HNO
3
loãng
vừa đủ thu được dung dịch Y và hỗn hợp Z gồm 0,2 mol NO và 0,1mol N
2
O. Nồng độ dung dịch HNO
3

cần dùng là:
A. 3,6M B. 1,8M C. 0,8M D. 4,2M
Câu 6: Hòa tan hoàn toàn một kim loại vào trong dung dịch H
2
SO
4
đặc nóng 98% vừa đủ. Thu được 2,24
lít khí SO
2
. Khối lượng dung dịch H
2
SO
4

cần lấy là:
A. 19,6 gam B. 20 gam C. 19,8 gam D. 19,2 gam.
Câu 7: Hòa tan hoàn toàn 6,4 g Cu vào dung dịch H
2
SO
4
đặc nóng 98% vừa đủ. Khối lương dung dịch
H
2
SO
4
cần dùng là:
A. 19,6 gam B. 20 gam C. 19,8 gam D. 19,2 gam
Câu 8: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp các kim loại vào dung dịch HNO
3
đặc nóng ( 68%) thu được 5,6 lít
khí NO
2
là sản phẩm khử duy nhất. Khối lượng dung dịch HNO
3
cần lấy là:
A. 31,5 gam B. 21,42 gam C. 46,32 gam D. 31,6 gam.
Câu 9: Hòa tan hoàn toàn 10,2 hỗn hợp các kim loại gồm Mg, Al vào dung dịch H
2
SO
4
đặc nóng (98%)
thu được 58,2 g muối sunfat và khí SO
2
là sản phẩm khử duy nhất thoát ra. Tính khối lượng H

2
SO
4
tham
gia phản ứng.
A. 98 gam B. 89 gam C. 100 gam D. 10,0 gam
Câu 10: Hỗn hợp 12g kim loại gồm Cu, Fe được hoàn tan trong 500 ml HNO
3
vừa đủ. Thu được 43 gam
muối nitrat và hỗn hợp gồm NO, NO
2
có tỉ khối so với H
2
là 19. Nồng độ HNO
3
đã dùng là:
A. 1M B. 1,5M
C. 1,2M D. Đáp án khác.
Dạng 6: Hợp chất tác dụng với HNO
3
, H
2
SO
4
đặc.



TÀI LIỆU LUYỆN THI ĐẠI HỌC MÔN HÓA HỌC
LÍ THUYẾT CHỌN LỌC


19
Cô Thư - Gia sư/Luyện thi chuyên/Luyện thi ĐH Môn Hóa Học
Facebook:

Thường trong những bài toán cho hợp chất tác dụng với HNO
3
, H
2
SO
4
đặc thường là một trong những
dạng toán dài và khó trong đề thi đại học, trong những dạng bài này chúng ta có thể làm theo nhiều cách
nhưng thường các bạn làm theo PHƯƠNG PHÁP: bảo toàn electron, phương pháp quy đổi,
Ví dụ 1: Hoà tan hoàn toàn hh gồm 0,12 mol FeS
2
và a mol Cu
2
S vào axit HNO
3
(vừa đủ), thu được dd X
(chỉ chứa hai muối sunfat) và khí duy nhất NO. Giá trị của a là:
A. 0,04. B. 0,075. C. 0,12. D. 0,06.
2
2
FeS :0,12(mol)
Cu S:a(mol)




+ HNO
3


X
3
2
2
4
Fe :0,12(mol)
Cu :2a(mol)
SO : 2.0,12 a 0,24 a(mol)
NO







  




Dung dịch X chỉ chứa muối sunfat. Theo ĐLBT Điện tích ∑n
điện tích dương
= ∑n
điện tích âm.



3.0,12 + 2.2a = 2 ( 0,24 + a)

a = 0,06 ( mol)
Ví dụ 2: Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe
2
O
3
và Fe
3
O
4
phản ứng hết với dung dịch HNO
3
loãng
(dư), thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu
được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 38,72. B. 35,50. C. 49,09. D. 34,36.
NO
1,344
n 0,06
22,4

(mol).

Quy đổi: 11,36 gam Fe, FeO, Fe
2
O
3
, Fe

3
O
4


11,36 gam
Fe: x(mol)
O: y(mol)





56x + 16y = 11,36 (1)
Bảo toàn electron.
Fe

Fe
3+
+ 3e O + 2e

O
2-

x 3x y 2y ( mol)
N
+5

+ 3e


N
+2
(NO)
0,18 0,06 ( mol)
Từ (1) và (2)

x = 0,16 mol

Muối thu được : Fe(NO
3
)
3
: 0,16 mol
33
Fe(NO )
m
= n.M= 0,16.242 = 38,72 (gam)
Ví dụ 3: Nung m gam bột sắt trong oxi, thu được 3 gam hh chất rắn X. Hòa tan hết hh X trong dd HNO
3

(dư), thoát ra 0,56 lít (ở đktc) NO (là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là :
A. 2,52. B. 2,22. C. 2,62. D. 2,32.
NO
0,56
n 0,025
22,4

(mol).

ĐLBT e: n

e nhường
= n
e nhận


3x = 2y + 0,18 (2)




TÀI LIỆU LUYỆN THI ĐẠI HỌC MÔN HÓA HỌC
LÍ THUYẾT CHỌN LỌC

20
Cô Thư - Gia sư/Luyện thi chuyên/Luyện thi ĐH Môn Hóa Học
Facebook:

Quy đổi: 3 gam Fe, FeO, Fe
2
O
3
, Fe
3
O
4


11,36 gam
Fe: x(mol)
O: y(mol)






56x + 16y = 3 (1)
Bảo toàn electron.
Fe

Fe
3+
+ 3e O + 2e

O
2-

x 3x y 2y ( mol)
N
+5

+ 3e

N
+2
(NO)
0,075 0,025 ( mol)
Từ (1) và (2)

x = 0,045 mol


m
Fe
= 0,045.56 = 2,52 ( gam)
Ví dụ 4: Đốt 5,6 gam Fe trong không khí, thu được hỗn hợp chất rắn X. Cho toàn bộ X tác dụng với dung
dịch HNO
3
loãng (dư), thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị
của m là:
A. 18,0. B. 22,4. C. 15,6 D. 24,2.
Sơ đồ hóa bài toán.
0,1 mol Fe
0
2
O ,t

Fe, FeO, Fe
2
O
3
, Fe
3
O
4

3
HNO

Fe(NO
3
)

3

33
Fe(NO )
n
= 0,1 mol
33
Fe(NO )
m
= 24,2 (gam)
Bài tập:
Câu 1: Hoà tan m gam Fe
3
O
4
vào dung dịch HNO
3
loãng dư thu được khí NO duy nhất. Nếu đem khí NO
thoát ra trộn với O
2
vừa đủ để hấp thụ hoàn toàn trong nước được dung dịch HNO
3
. Biết thể tích oxi phản
ứng là 0,336 lit (đktc). Giá trị của m là:
A. 34,8g B. 13,92g C. 23,2g D. 20,88g.
Câu 2: Hòa tan hoàn toàn 11,6 gam FeCO
3
vào dung dịch HNO
3
đặc thu được khí NO

2
là sản phẩm khử
duy nhất. Tính thể tích khí thoát ra. ( Biết các khí đo ở đktc).
A. 2,24 lít B. 22,4 lít C. 4,48 lít D. 1,12 lít
Câu 3: Oxi hóa hoàn toàn 0,728 gam bột Fe ta thu được 1,016 gam hỗn hợp hai oxit sắt (hỗn hợp A).Hòa
tan hỗn hợp A bằng dung dịch axit nitric loãng dư. Tính thể tích khí NO duy nhất bay ra (ở đktc).
A. 2,24 ml. B. 22,4 ml. C. 33,6 ml. D. 44,8 ml
Câu 4: Cho luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam Fe
2
O
3
ở nhiệt độ cao một thời gian người ta thu
được 6,72 g hỗn hợp gồm 4 chất rắn khác nhau A. Đem hòa tan hoàn toàn hỗn hợp này vào dung dịch
HNO
3
dư thấy tạo thành 0,448 lit khí B duy nhất 1 khí có t khối so với H
2
bằng 15. m nhận giá trị là:
A. 5,56g B. 6,64g C. 7,2g D. 8,8g
ĐLBT e: n
e nhường
= n
e nhận


3x = 2y + 0,075 (2)





TÀI LIỆU LUYỆN THI ĐẠI HỌC MÔN HÓA HỌC
LÍ THUYẾT CHỌN LỌC

21
Cô Thư - Gia sư/Luyện thi chuyên/Luyện thi ĐH Môn Hóa Học
Facebook:

Câu 5: Hòa tan hoàn toàn 20,88 gam một oxit sắt bằng dung dịch H
2
SO
4
đặc, nóng thu được dung dịch X
và 3,248 lít khí SO
2
(sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Cô cạn dung dịch X, thu được m gam muối sunfat
khan. Giá trị của m là
A. 52,2. B. 48,4. C. 54,0. D. 58,0.
Câu 6: Nung 8,96 gam Fe trong không khí được hỗn hợp A gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3. A hòa tan vừa vặn
trong dung dịch chứa 0,5 mol HNO3, bay ra khí NO là sản phẩm khử duy nhất. Số mol NO bay ra là.
A. 0,01. B. 0,04. C. 0,03. D. 0,02.
Câu 7: Cho a gam hỗn hợp gồm FeO, CuO, Fe
3
O
4
có số mol bằng nhau tác dụng hoàn toàn với lượng vừa
đủ là 250ml dung dịch HNO
3
, khi đun nóng nhẹ được dung dịch B và 3,136 lit hỗn hợp khí C( đktc) gồm
NO
2

và NO có t khối so với H
2
bằng 20,143. a nhận giá trị là:
A. 46,08g B. 23,04g C. 52,7g D. 93g
Câu 8: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm FeS
2
, Cu
2
S vào dung dịch HNO
3
sau khi phản ứng thu
được dung dịch X chỉ chứa hai chất tan với tổng khối lượng là 43,2 gam. Gía trị của m là?
A. 24 B. 26,4 C. 7,84 D. 33,6
Câu 9: Hòa tan hoàn toàn CuFeS
2
vào dung dịch HNO
3
đặc nóng dư. Thu được 24,64 lít khí NO
2
là sản
phẩm khử duy nhất ở đktc. Dung dịch thu được đem đi cô cạn thu được m g muối khan. Gía trị của m là:
A. 37,4 gam B. 34,7 gam
C. 31,2 gam D. Đáp án khác.
Câu 10: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm FeS
2
và Cu
2
S

vào dung dich HNO

3
đặc nóng thu được 22,4 lít
khí NO
2
duy nhất và dung dịch Y chỉ chưa 2 muối tan. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn. Gía
trị của m là:
A. 15,6 gam B. 16,5 gam
C. 11,8 gam D. Đáp án khác.
Dạng 7: Bài toàn kết hợp với dãy điện hóa.
Ví dụ 1: Cho 6,72 gam Fe vào 400 ml dung dịch HNO
3
1M, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được
khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Dung dịch X có thể hoà tan tối đa m gam Cu. Giá trị
của m là:
A. 1,92. B. 3,20. C. 0,64. D. 3,84.
Fe
6,72
n 0,12(mol)
56


3
HNO
n 0,4.1 0,4(mol)
.
Fe + 4HNO
3


Fe(NO

3
)
3
+ NO + H
2
O
0,12 0,4 0,1.
Fe + 2Fe(NO
3
)
3


3Fe(NO
3
)
2




TÀI LIỆU LUYỆN THI ĐẠI HỌC MÔN HÓA HỌC
LÍ THUYẾT CHỌN LỌC

22
Cô Thư - Gia sư/Luyện thi chuyên/Luyện thi ĐH Môn Hóa Học
Facebook:

0,02 0,1
Fe

3+
dư : 0,06.
2Fe
3+
+ Cu

2Fe
2+
+ Cu
2+

0,06 0,03
Cu
m
= 0,03.64 = 1,92 ( gam).
Chú ý: Những bài toàn cho Fe + HNO
3
loãng SP khử là NO. Hỏi dung dịch thu được có thể hòa tan tối
đa bao nhiêu mol Cu ( khối lượng). Thường có 2 TH.
1. TH1: Fe + HNO
3


Fe
2+
, Fe
3+
. Thì Cu bị hòa tan theo PT: Cu + 2Fe
3+



Cu
2+
+ 2Fe
2+
.
2. TH2: Fe + HNO
3


Fe
3+
, HNO
3
dư. Thì Cu bị hòa tan theo 2 PT
2Fe
3+
+ Cu

2Fe
2+
+ Cu
2+

8H
+
+ 3Cu + 2NO
3




3Cu
2+
+ 2NO + 4H
2
O

Ví dụ 2 : Thể tích dung dịch HNO
3
1M (loãng) ít nhất cần dùng để hoà tan hoàn toàn một hỗn hợp gồm
0,15 mol Fe và 0,15 mol Cu là (biết phản ứng tạo chất khử duy nhất là NO)
A. 1,0 lít. B. 0,6 lít. C. 0,8 lít. D. 1,2 lít.
PT P.Ư: 3M + 8HNO
3


3M(NO
3
)
2
+ 2NO + 4H
2
O ( M là Fe, Cu).
0,3 0,8 mol

V
3
HNO
= 0,8: 1 = 0,8 lít
Những dạng bài tập hỏi thể tích HNO

3
bé nhất để hòa tan hỗn hợp kim loại thường có Fe, và kim loại
khác. Nếu là kim loại lên số oxi hóa 2 các bạn có thể làm như trên. Hoặc viết phương trình phân tử cho
các chất hoặc dùng ĐLBT e

n
3
HNO
.
Thể tích HNO
3
lớn nhất hòa tan vừa đủ thì phản ứng Fe

Fe
3+
.
Nếu HNO
3
bế nhất hòa tan Fe
3+
( Fe
2
O
3
, Fe(OH)
3
), Cu: Phản ứng tạo ra Fe
2+
, Cu
2+


Ví dụ 3: Cho 61,2 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe
3
O
4
tác dụng với dung dịch HNO
3
loãng, đun nóng và
khuấy đều. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở
đktc), dung dịch Y và còn lại 2,4 gam kim loại. Cô cạn dung dịch Y, thu được m gam muối khan. Giá trị
của m là
A. 151,5. B. 137,1. C. 97,5. D. 108,9.
61,2 gam
34
Cu
Fe O




3
HNO

dd Y + 2,4 g kim loại khong tan + 0,15 mol NO.
HH phản ứng còn 2,4 gam kim loại không tan là Cu

SP là Fe
2+
, Cu
2+


Bài toán quy về:



TÀI LIỆU LUYỆN THI ĐẠI HỌC MÔN HÓA HỌC
LÍ THUYẾT CHỌN LỌC

23
Cô Thư - Gia sư/Luyện thi chuyên/Luyện thi ĐH Môn Hóa Học
Facebook:

61,2 – 2,4 = 58,8 g
34
Fe O : x(mol)
Cu : y(mol)




3
HNO

Fe
2
: 3x mol + Cu
2+
: y mol + NO: 0,15 mol.

232 x + 64 y = 58,8 (1)

Fe
8/3
3

+ 2e

3Fe
2+

Cu

Cu
2+
+ 2e
x 2x (mol) y 2y
N
+5
+ 3e

N
2+
(NO)
0,45 0,15 (mol)
m
muối
= 3.0,15. (56 + 62.2) + 0,375.(64+ 62.2) =151,5 (gam)

Bài tập:
Câu 1: Đun nóng m gam hỗn hợp Cu và Fe có tỉ lệ khối lượng tương ứng 7 : 3 với một lượng dung dịch
HNO

3
. Khi các phản ứng kết thúc, thu được 0,75m gam chất rắn, dung dịch X và 5,6 lít hỗn hợp khí (đktc)
gồm NO và NO
2
(không có sản phẩm khử khác của N+5). Biết lượng HNO3 đã phản ứng là 44,1 gam.
Giá trị của m là:
A. 44,8. B. 40,5. C. 33,6. D.
50,4.
Câu 2: Hòa tan hoàn toàn 0,1 mol FeS
2
trong 200 ml dung dịch HNO
3
4M, sản phẩm thu được gồm dung
dịch X và một chất khí thoát ra. Dung dịch X có thể hòa tan tối đa m gam Cu. Biết trong các quá trình
trên, sản phẩm khử duy nhất của N
+5
đều là NO. Giá trị của m là:
A. 12,8 B. 6,4 C. 9,6 D. 3,2
Câu 3: Hòa tan 10 gam quặng xiderit chứa 16% tạp chất trơ vào dung dịch HNO3 loãng vừa đủ thu được
dung dịch X và giải phóng V lít khí ở đktc. Dung dịch X hóa tan tối đa m gam Cu. Gía trị của V và m là?
A. 4,48 và 9,6 B. 2,24 và 4,8 C. 2,24 và 9,6 D. 4,48 và 4,8.
Câu 4: Hòa tan hoàn toàn 6,72 gam Fe vào 800 ml dung dịch HNO
3
1M. Thấy có khí không màu hóa nâu
trong không khí thoát ra (SP khử duy nhất). Dung dịch thu được sau phản ứng hòa tan tối đa m g Cu. Gía
trị của m là:
A. 11,52 gam B. 3,84 gam C. 7,68 gam D. Đáp án
khác.
Câu 5: Thể tích HNO
3

, 1M cần ít nhất để hòa tan hỗn hợp gồm 0,1 mol Al và 0,15 mol Fe là:
Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất.
A. 8 lít B. 0,8 lít C. 0,6 lít D. 1 lít.
ĐLBT e: 2x+ 0,45 =2y (2)
Từ (1) và (2)

x = 0,15; y = 0,375.



TÀI LIỆU LUYỆN THI ĐẠI HỌC MÔN HÓA HỌC
LÍ THUYẾT CHỌN LỌC

24
Cô Thư - Gia sư/Luyện thi chuyên/Luyện thi ĐH Môn Hóa Học
Facebook:

Câu 6: Cho 14,4 g hỗn hợp gồm Cu, Fe ( tỉ lệ mol 1:1) phản ứng với 640 ml HNO
3
1M. Thu được dung
dịch Y và có khí NO thoát ra là sản phẩm khử duy nhất. Dung dịch Y hoàn tan tối đa m g Cu. Gía trị của
m là?
A. 1,6 gam B. 3,2 gam C. 0 gam D. 0,8 gam.
Câu 7: Cho 61 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe
3
O
4
tác dụng với dung dịch HNO
3
loãng, đun nóng và khuấy

đều. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 2,24 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc),
dung dịch Y và còn lại 7 gam kim loại. Cô cạn dung dịch Y, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 137,1 gam B. 152,8 gam C.137,4 gam D. 134,7 gam.
Câu 8: Hoàn tan hoàn toàn 8,4 g Fe vào 400 ml dung dịch HNO
3
1M. Thu được dung dịch Y và khí NO
là sản phẩm khử duy nhất. Dung dịch Y phản ứng hoàn toàn được với m g Mg. Gía trị của m là?
A. 0 gam B. 2 gam C. 2,4 gam D. 5,6 gam.
Câu 9: Cho 61 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe
3
O
4
tác dụng với dung dịch H
2
SO
4
đặc, đun nóng và khuấy
đều. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc),
dung dịch Y và còn lại 7 gam kim loại. Cô cạn dung dịch Y, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 137,4 gam B. 116,4 gam C. 161,6 gam D. 113,7 gam.
Câu 10: Cho 61,2 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe
3
O
4
tác dụng với dung dịch H
2
SO
4
đặc, đun nóng và
khuấy đều. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 5,04 lít khí SO

2
(sản phẩm khử duy nhất, ở
đktc), dung dịch Y và còn lại 2,4 gam kim loại. Cô cạn dung dịch Y, thu được m gam muối khan. Giá trị
của m là:
A. 151,5 gam B. 137,1gam C. 128,4 gam D. 108,9 gam
Dạng 8: Kim loại tác dụng với dung dịch chứa đồng thời H
2
SO
4
và HNO
3

Ví dụ 1: Thực hiện hai thí nghiệm:
1) Cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80 ml dung dịch HNO
3
1M thoát ra V
1
lít NO.
2) Cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80 ml dung dịch chứa HNO
3
1M và H
2
SO
4
0,5 M thoát ra V
2
lít NO.
Biết NO là sản phẩm khử duy nhất, các thể tích khí đo ở cùng điều kiện. Quan hệ giữa V
1
và V

2

A. V
2
= V
1
. B. V
2
= 2V
1
. C. V
2
= 2,5V
1
. D. V
2
= 1,5V
1
TN1 : 3Cu + 8H
+
+ 2NO
3



3Cu
2+
+ 2NO + 4H
2
O

0,06 0,08 0,08

H
+
phản ứng hết

n
NO
=0,02 (mol) (1)
TN2 : 3Cu + 8H
+
+ 2NO
3



3Cu
2+
+ 2NO + 4H
2
O
0,06 0,16 0,08

Cu, H
+
phản ứng hêt

n
NO
= 0,04 (mol) (2).

Từ (1) và (2)

V
2
= 2V
1



TÀI LIỆU LUYỆN THI ĐẠI HỌC MÔN HÓA HỌC
LÍ THUYẾT CHỌN LỌC

25
Cô Thư - Gia sư/Luyện thi chuyên/Luyện thi ĐH Môn Hóa Học
Facebook:

Nhận xét: Nếu dung dịch có ion NO
3

và ion H
+

dung dịch đó có tính chất oxi hóa mạnh tương tự dung
dịch HNO
3
.
Dung dịch đó có thể là: Hỗn hợp HNO
3
và H
2

SO
4
hoặc dung dịch chứa hỗn hợp muối nitrat và H
+

Bài tập :
Câu 1 : Hòa tan 9,6 gam Cu vào 180 ml dung dịch hỗn hợp HNO
3
1M và H
2
SO
4
0,5M, kết thúc phản
ứng thu được V lít (ở đktc) khí không màu duy nhất thoát ra, hóa nâu ngoài không khí. Giá trị của V là:
A. 1,344 lít B. 4,032 lít C. 2,016 lít D. 1,008 lít
Câu 2: Cho 1,82 gam hỗn hợp bột X gồm Cu và Ag (tỉ lệ số mol tương ứng 4 : 1) vào 30 ml dung dịch
gồm H
2
SO
4
0,5M và HNO
3
2M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được a mol khí NO (sản phẩm
khử duy nhất của N
+5
). Trộn a mol NO trên với 0,1 mol O
2
thu được hỗn hợp khí Y. Cho toàn bộ Y tác
dụng với H
2

O, thu được 150 ml dung dịch có pH = z. Giá trị của z là:
A. 1 B. 3 C. 2 D. 4
Câu 3: Cho 7,68 gam Cu vào 200 ml dung dịch gồm HNO
3
0,6M và H
2
SO
4
0,5M. Sau khi các phản ứng
xảy ra hoàn toàn (sản phẩm khử duy nhất là NO), cô cạn cẩn thận toàn bộ dung dịch sau phản ứng thì khối
lượng muối khan thu được là:
A. 20,16 gam. B. 22,56 gam. C. 19,76 gam. D. 19,20 gam

CÂU HỎI LÍ THUYẾT TỔNG HỢP
Câu 1: Cho dãy các chất: Fe, FeO, Fe(OH)
2
, FeSO
4
, Fe
3
O
4
, Fe
2
(SO
4
)
3
, Fe
2

O
3
. Số chất trong dãy bị oxi
hóa khi tác dụng với dung dịch HNO
3
đặc, nóng là:
A. 3. B. 5. C. 4 D. 6.
Câu 2: Cho các chất: Fe, FeO, Fe(OH)
2
, FeSO
4
, Fe
3
O
4
, Fe
2
(SO
4
)
3
, Fe(OH)
3
, Fe
2
O
3
. Số chất trong dãy
phản ứng được với HNO
3

đặc nóng là:
A. 6 B. 7 C.5 D.8
Câu 3: Để nhận biết 3 dung dịch riêng biệt HCl, H
2
SO
4
đặc nguội, HNO
3
loãng nguội. Người ta có thể
dùng hóa chất nào?
A. Zn B. CuO C. Cu D. Fe
Câu 4: Tổng hệ số ( các số nguyên, tối giản) của phản ứng Cu với HNO
3
đặc nóng là:
A. 8 B. 9 C. 10 D. 11
Câu 5: Cho phương trình hoá học: Fe
3
O
4
+ HNO
3
→ Fe(NO3)
3
+ N
x
O
y
+ H
2
O. Sau khi cân bằng phương

trình hoá học trên với hệ số của các chất là những số nguyên, tối giản thì hệ số của HNO3 là:
A. 13x - 9y. B. 46x - 18y. C. 45x - 18y. D. 23x - 9y.
Câu 6 : Cho hỗn hợp Fe, Cu phản ứng với dd HNO
3
loãng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được dd chỉ
chứa một chất tan và kim loại dư. Chất tan đó là:

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×