Tải bản đầy đủ (.pdf) (77 trang)

Đồ án : Thiết kế ô tô tải có tải trọng 1,4 tấn và phần hệ thống phanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (645.83 KB, 77 trang )

Đồ án tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Cao Trọng Hiền

Sinh viên : Đỗ văn Diễn Lớp : CKÔTÔ - A_ K44


Lời nói đầu
Hiện nay, đất nớc ta đang trong thời kỳ phát triển mạnh với nền
kinh tế thị trờng nhiều thành phần. Chúng ta đang tiến hành xây dựng
công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nớc, xây dựng cơ sở vật chất cho
nền kinh tế xã hội chủ nghĩa. Điều đó tạo nên một khung cảnh phát
triển kinh tế rất sôi động, làm cho nền kinh tế của đất nớc ngày càng
phát triển
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế quốc dân thì ngành giao
thông vận tải nói chung và ngành công nghiệp ô tô nói riêng cũng phát
triển mạnh mẽ để đáp ứng nhu cầu đi lại giao lu giữa các vùng, miền
của đất nớc, cũng nh nhu cầu vận chuyển hàng hoá ngày càng tăng
của nền kinh tế. Nh vậy thị trờng đòi hỏi một lợng lớn các phơng
tiện nhằm phục vụ công tác vận tải nh xe tải, xe ca, xe buýt và xe du
lịch
Những năm gần đây, nhu cầu xe tải trên thị trờng trong nớc rất
phát triển. Vì thế, một mặt chúng ta nhập khẩu một số xe tải mới,
nguyên chiếc của các hãng nh: Suzuki, Daihatsu, Samsung,
HuyndaiNgoài ra các công ty trong nớc cũng tập trung phát triển lắp
ráp chế tạo các dòng xe tải phục vụ nhu cầu của đất nớc. Để tạo điều
kiện cho nền công nghiệp ô tô trong nớc phát triển, nhà nớc đa ra
các chính sách u đãi về thuế để khuyến khích phát triển các công ty
sản xuất trong nớc, nhập một số linh kiện chính của nớc ngoài mà
nớc ta cha thể chế tạo còn lại một số cụm chi tiết, tổng thành khác sẽ
sản xuất chế tạo ở trong nớc.
Với thực trạng nền công nghiệp ô tô của nớc ta hiện nay, chúng
ta chủ yếu tập trung chế tạo sản xuất các dòng xe tải, loại xe mà chúng


Đồ án tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Cao Trọng Hiền

Sinh viên : Đỗ văn Diễn Lớp : CKÔTÔ - A_ K44


ta có thể cạnh tranh trên thị trờng trong nớc. Vì thế, trong đồ án tốt
nghiệp này em tiến hành thiết kế ô tô tải có tải trọng 1.4 tấn và phần hệ
thống phanh
Từ ý thức về tầm quan trọng của nhiệm vụ đợc giao của bản đồ
án thiết kế tốt nghiệp với sự cố gắng nỗ lực của bản thân, em đã học
hỏi, tìm hiểu vận dụng những kiến thức đã tích luỹ đợc trong quá trình
học tập tại nhà trờng, cùng với sự tham khảo các tài liệu về chuyên
ngành. Cho nên, sau nhiều ngày làm việc nghiêm túc, đợc sự hớng
dẫn tận tình của thầy Cao Trọng Hiền, em đã hoàn thành bản đồ án tốt
nghiệp của mình. Tuy nhiên do trình độ còn hạn chế cho nên mặc dù đã
cố gắng song bản đồ án tốt nghiệp của em không tránh khỏi những
thiếu sót. Vậy em kính mong các thầy giáo bộ môn Cơ khí ô tô cũng
nh các thầy giáo trong khoa Cơ khí và các bạn xem xét và đóng góp ý
kiến để bản đồ án tốt nghiệp của em đợc hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

Hà Nội, ngày 19 tháng 05 năm 2008
Sinh viên thực hiện
Đỗ Văn Diễn








Đồ án tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Cao Trọng Hiền

Sinh viên : Đỗ văn Diễn Lớp : CKÔTÔ - A_ K44


Muc lục
Chơng I: Tổng quan về sản xuất lắp ráp ô tô tải nhỏ ở Việt Nam 01
1.1 Các loại ô tô tải nhỏ sản xuất lắp ráp tại Viêt Nam 01
1.2 Các cụm tổng thành sản xuất trong nớc 03
1.3 Hớng nghiên cứu đề tài 03
Chơng ii: lựa chọn phơng án thiết kế 04
1.1 Chọn phơng án thiết kế ô tô tải tải trọng 1.4 tấn 04
2.2 Chọn phơng án thiết kế hệ thống phanh 06
Chơng iii: tính toán thiết kế 24
3.1 Thiết kế tuyến hình 24
3.1.1 Các nguyên tắc cơ bản thiết kế tuyến hình 24
3.2 Tính toán động lực học 27
3.2.1. Tải trọng và phân bố tải trọng 27
3.1.2 Chọn lốp và tính toán bánh xe 29
3.2.2 Tính toán động lực học kéo 31
1. Tỷ số truyền ở số I 34
2. Xác định tỷ số truyền của các số trung gian 35
3. Xác định các chỉ tiêu đánh giá chất lợng kéo của ô tô 36
3.2.3 Tính ổn định 41
3.3 Tính toán hệ thống phanh 45
3.3.2 Tính toán cơ cấu phanh 47
1. Tính toán cơ cấu phanh 47
2. Tính toán thiết kế dẫn động phanh 57
2.1 Tính toán xy lanh phanh 57

2.2 Tính toán bộ trợ lực phanh loại chân không 60
2.3. Thiết kế bộ điều hoà lực phanh theo tải trọng 63
Đồ án tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Cao Trọng Hiền
Sinh viên : Đỗ văn Diễn Lớp : CKÔTÔ - A_ K44 Trang 1

Chơng I: Tổng quan về sản xuất lắp ráp ô tô
tải nhỏ ở Việt Nam
1.1 Các loại ô tô tải nhỏ sản xuất lắp ráp tại Viêt Nam
Ô tô tải là một phơng tiện giao thông vận tải đờng bộ có khả năng
vận chuyển một lợng lớn hàng hoá, nó chiếm một phần đáng kể trong
tổng số ô tô của nớc ta và đợc sử dụng nhiều trong tất cả các ngành
công nghiệp, nông nghiệp, xây dựng
Do nhu cầu của nền kinh tế thị trờng, hiện nay có rất nhiều các cơ
sở công nghiệp tiến hành thiết kế, lắp ráp, chế tạo, cải tạo ô tô các loại xe
ô tô phù hợp với nhu cầu sử dụng
Hiện nay đã có nhiều liên doanh ô tô đợc thành lập ở nớc ta nh:
Toyota, Vidamco (DAEWOO), Ford, Mercedes, VMC, Vinastart
(MISUBISHI PROTON), Visuco (SUZUKI), Mekong (FIAT, IVACO,
SAN JOUNG), Isuzu, Vindaco (DAIHATSU), Hino
Các công ty sản xuất lắp ráp ô tô trong nớc cũng phát triển mạnh.
Hiện nớc ta có khoảng 40 DN xe tải, trong đó nhiều công ty đã và đang
khẳng định vị trí của mình trong nền công nghiệp ô tô ở nớc ta nh:
Công ty cổ phần ô tô Trờng Hải, Công ty công nghiệp ô tô Việt Nam,
Nhà máy ô tô Xuân Kiên
Thị trờng ô tô của nớc ta còn nhỏ bé so với thế giới và khu vực,
khả năng phát triển nền công nghiệp ô tô ở nớc ta còn hạn chế. Vì thế
chúng ta không thể cạnh tranh đợc với các nớc đã có ngành công
nghiệp ô tô phát triển từ lâu đời. Để phát triển nền công nghiệp ô tô nớc
ta, chúng ta chọn con đờng phát triển riêng cho mình: Sản xuất các loại
xe mà các cờng quốc ôtô không hoặc hầu nh không làm, xe thơng

dụng nhỏ đơn giản rẻ tiền phù hợp đk sử dụng ở VN; Sản xuất các loại xe
đặc chủng chuyên dùng mà có thể còn cạnh tranh đợc. Bên cạnh các
Đồ án tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Cao Trọng Hiền
Sinh viên : Đỗ văn Diễn Lớp : CKÔTÔ - A_ K44 Trang 2

sản phẩm đó, các liên doanh sản xuất láp ráp các dòng xe cao cấp cung
cấp cho nhu cầu thị trờng
Thị trờng xe tải ở nớc ta dự tính sẽ phát triển mạnh. Năm 2007
tiêu thụ xe tải đạt 30.000 xe, tới năm 2008 sẽ còn tiếp tục tăng. Với tốc
độ tăng trởng kinh tế hiện nay, thị trờng xe tải có mức tăng trởng
thấp nhất khoảng 20% trong các năm tới. Theo nội dung nghị định số
23/20004/ND-CP quy định niên hạn sử dụng của ô tô tải và ô tô trở
ngời ngày 13/01/2004 và chỉ thị số 48/CT-TTG ngày 19/12/2004 về
quản lý xe công nông tham gia lu thông đờng bộ của thủ tớng chính
phủ thì xe tải quá niên hạn và xe công nông sẽ bị cấm lu hành từ
01/01/2008. Nh vậy một lơng lớn xe công nông xe tải quá niên hạn (
khoảng 100.000 xe) bị loại bỏ. Thay vào đó sẽ là các loại xe tải mới để
đáp ứng cho nhu cầu vận tải của nền kinh tế. Đây là cơ hội để thị trờng
xe tải phát triển
Các cơ sở trong nớc tập chung chủ yếu sản xuất lắp ráp các loại ô
tô tải vừa và nhỏ. Với một số dòng xe tải chính nh: xe tải nhẹ ( có thùng
và không có thùng), xe đông lạnh, xe tải tự đổ, xe bán tải phục vụ chủ
yếu trong các thành phố, khu vực nông thôn. Dòng xe tải nhỏ (trọng tải
dới 2 tấn) đợc sản xuất với số lợng nhiều do nhiều yếu tố nh: các
yêu cầu về đờng xá ở nông thôn, các quy định hoạt động của ô tô tải
trong thành phố Một số loại sản phẩm do các công ty trong nớc sản
xuất:
Nhà máy ô tô Trờng Hải liên tục sản xuất các loại xe có tải trọng
từ 560 kg đến 4.5 tấn, với một số mẫu xe mang tính chủ lực nh K2700II
- 1.25 tấn, K3000S - 1.4 tấn, K3000S - 2 tấn

Công ty ô tô Xuân Kiên (Vinaxuki) đang sản xuất và lắp ráp 5 dòng
xe chính, các loại xe đều có độ tiết kiệm nhiên liệu và đạt tiêu chuẩn khí
thải Euro I hoặc Euro II, trong đó dòng xe tải nhẹ bao gồm loại có thùng
Đồ án tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Cao Trọng Hiền
Sinh viên : Đỗ văn Diễn Lớp : CKÔTÔ - A_ K44 Trang 3

và không thùng với nhiều loại tải trọng: SY1021 DMF3( 1 tấn), SY1022
DEF(860 kg),
1.2 Các cụm tổng thành sản xuất trong nớc
Với khả năng công nghệ của nớc ta, chúng ta có thể sản xuất một
số tổng thành, thiết bị phụ kiện cho ngành công nghiệp ô tô trong nớc
nh: khung xe tải trọng nhỏ, nhíp lá, các loại lốp, ác quy, ống dẫn thuỷ
lực
1.3 Hớng nghiên cứu đề tài
Công nghiệp ô tô ở nớc ta không thể theo hớng đi của các
quốc gia có nền công nghiệp ôtô phát triển. Vì thế chiến lợc của công
nghiệp ôtô VN chủ yếu là: Sản xuất các loại xe mà các cờng quốc ôtô
không hoặc hầu nh không làm: xe thơng dụng nhỏ đơn giản rẻ tiền
phù hợp đk sử dụng ở VN; sản xuất các loại xe chuyên dùng mà có thể
còn cạnh tranh đợc
Hai loại xe này là sản phẩm chính của công nghiệp ôtô VN bên
cạnh các loại xe cao cấp của các liên doanh.
Thị trờng xe tải ở nớc ta đang có sự phát triển mạnh. Do đó đề
tài của em hớng vào loại ô tô tải nhỏ mà các cơ sỏ ô tô trong nớc có
khả năng sản xuất láp ráp

Đồ án tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Cao Trọng Hiền
Sinh viên : Đỗ văn Diễn Lớp : CKÔTÔ - A_ K44 Trang 4

Chơng ii: lựa chọn phơng án thiết kế

1.1 Chọn phơng án thiết kế ô tô tải tải trọng 1.4 tấn
Hiện nay trên thị trờng, xe tải đợc thiết kế khá đa dạng, phù hợp
với nhiều loại hàng hoá khác nhau, với nhiều loại tải trọng khác, có
thùng kín hoặc không có thùng kín, có trang bị một số thiết bị chuyên
dùng nh bộ phận nâng hạ, bộ phận làm lạnh
a. Yêu cầu thiết kế

- Kích thớc của xe phải đảm bao đúng quy định, kiểu dáng đẹp
- Đạt hiệu quả cao trong vận tải hàng hoá
- Đảm bảo động lực học kéo, tính ổn định, cơ động tốt
- Tính tiện nghi với ngời lái, ngời ngồi trên xe
- An toàn với ngời và hàng hoá trên xe trong quá trình hoạt động
b. Lựa chọn phơng án thiết kế xe tải

Chọn động cơ: để đảm bảo tính kinh tế trong vận tải hàng hoá,
chọn động cơ diezel vì nó tiết kiệm chi phí cho xe: giá thành nhiên liệu
rẻ, công suất lớn, tiêu hao ít nhiên liệu
Các sơ đồ bố trí động cơ:
Động cơ đặt trớc ca bin:
h
.
. L

Ưu điểm: tính ổn định cao, động cơ đợc chăm sóc dễ dàng hơn,
bởi vì có khoảng không gian rộng rãi
Đồ án tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Cao Trọng Hiền
Sinh viên : Đỗ văn Diễn Lớp : CKÔTÔ - A_ K44 Trang 5

Nhợc điểm: chiều dài xe tăng, khả năng quan sát của ngời lái
giảm, quay vòng khó khăn hơn

Động cơ đặt dới ca bin:
.
.
L
h

Ưu điểm: chiều dài tông thể đợc rút ngắn, tinh cơ động cao, quay
vòng tốt, khả năng quan sát của ngời lái tốt,
Nhợc điểm: thể tích buồng lái sẽ nhỏ hơn và yêu cầu phải có cách
nhiệt, cách tiếng động tốt, tính ổn định không cao,
Chọn sơ đồ bố trí động cơ: xe chạy cần có tính cơ động cao, quay
vòng tốt trong nhiều trờng hợp. Do đó chọn loại động cơ đặt dới ca bin
Sơ đồ bố trí hệ thống truyền lực của xe: bố trí động cơ đặt dới ca
bin dẫn động cầu sau:

Sơ đồ bố trí hệ thống truyền lực
2.2 Chọn phơng án thiết kế hệ thống phanh
Đồ án tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Cao Trọng Hiền
Sinh viên : Đỗ văn Diễn Lớp : CKÔTÔ - A_ K44 Trang 6

Phanh là hệ thống an toàn chủ động của ô tô. Đây là một hệ thống
rất quan trọng của ô tô:
- Hệ thống phanh dùng để giảm tốc độ của ôtô cho đến khi dừng
hẳn, hoặc đến một tốc độ cần thiết nào đó và dùng dể giữ cho ôtô đứng
trên dốc, hoặc giữ ô tô ở một tốc độ khi xuống dốc dài
- Hệ thống phanh đảm bảo cho xe ôtô chạy an toàn ở tốc độ cao,
nâng cao tốc độ trung bình của xe
a. Yêu cầu với hệ thống phanh
Hệ thống phanh là một bộ phận quan trọng của xe ôtô đảm bảo
nhận chức năng an toàn chủ động , hệ thống phanh đó phải thoả mãn các

yêu cầu sau:
- Có hiệu quả phanh cao nhất ở tất cả các bánh xe trong mọi trờng
hợp.
- Hoạt động êm dịu để đảm bảo sự ổn định của xe ô tô khi phanh.
- Điều khiển nhẹ nhàng để giảm cờng độ lao động của ngời lái.
- Có độ tin cậy cao để thích ứng nhanh với các trờng hợp nguy
hiểm
- Đảm bảo việc phân bố mômen phanh trên các bánh xe phải theo
nguyên tắc sử dụng hoàn toàn trọng lợng bám khi phanh với mọi cờng
độ.
- Không có hiện tợng tự xiết.
- Thoát nhiệt tốt.
- Có hệ số ma sát cao và ổn định.
- Giữ đợc tỉ lệ thuận giữa lực tác dụng lên bàn đạp phanh và lực
phanh sinh ra ở cơ cấu phanh.
- Có độ tin cậy, độ bền và tuổi thọ cao.
b. Lựa chọn phơng án thiết kế hệ thống phanh

Đồ án tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Cao Trọng Hiền
Sinh viên : Đỗ văn Diễn Lớp : CKÔTÔ - A_ K44 Trang 7

Hệ thống phanh trên ô tô bao gồm các phần chính: cơ cấu phanh,
dẫn động phanh, trợ lực phanh, bộ điều hoà lực phanh, và một số chi tiết
phụ khác
Các loại cơ cấu phanh thờng đợc sử dụng:
- Cơ cấu phanh tang trống: đợc sử dụng nhiều trên các loại xe (ô tô
con và xe tải). Ưu điểm là mô men phanh sinh ra lớn, kết cấu đơn giản,
làm việc ổn định Tuy nhiên có kích thớc lớn, khó thoát nhiệt

Cơ cấu phanh tang trống có điẻm đặt riêng rẽ về một phía, có

lực dẫn động bằnh nhau
1: Tang trống 4: Guốc phanh
2: Xi lanh 5: Mâm phanh
3: Lò xo hồi vị 6 Chốt quay
Nguyên lí làm việc:
Khi ở trạng thái không làm việc thì dói tác dụng của lò xo 3 làm
cho má phanh và tang trống không tiếp xúc nhau.
Khi ở trạng thái làm việc thì áp suất dầu đợc tạo ra từ xi lanh
phanh chính sẽ đến các xi lanh phanh bánh xe, lực sinh ra thắng lực lò xo
và ép các má phanh vào tang trống ,sự tiếp xúc giữa 2 bề mặt suất hiện
lực ma sát và đây là quá trình biến cơ năng thành nhiệt năng.Nhờ đó làm
Đồ án tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Cao Trọng Hiền
Sinh viên : Đỗ văn Diễn Lớp : CKÔTÔ - A_ K44 Trang 8

cho bánh xe chuyển động chậm lại. Tuỳ lực dẫn động lớn hay nhỏ mà có
lực phanh theo mong muốn
Ưu điểm:
- Mô mem phanh sinh ra khi tiến và lùi nh nhau
Nhợc điểm:
- Là cơ cấu phanh không cân bằng, mô men phanh sinh ở các guốc
phanh trớc và sau không giống nhau
- Mài mòn các guốc phanh không giống nhau
Phạm vi ứng dụng:
- Thờng đợc áp dụng với dẫn động phanh thuỷ lực, và ứng dụng
trên các xe tải có tải trọng nhỏ và xe con
Một số loại phanh tang trống:
*) Cơ cấu phanh tang trống có điẻm đặt riêng rẽ về một phía, có độ
dịch chuyển bằng nhau:

Cơ cấu phanh tang trống có điẻm đặt riêng rẽ về một phía, có độ

dịch chuyển bằng nhau
Ưu điểm:
- Hiệu quả phanh hai chiều (tiến và lùi của ô tô ) là nh nhau
Nhợc điểm:
- Cam phanh nhanh mòn
Phạm vi sử dụng:
Đồ án tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Cao Trọng Hiền
Sinh viên : Đỗ văn Diễn Lớp : CKÔTÔ - A_ K44 Trang 9

- Thờng đợc sử dụng với hệ thống phanh khí nén, trên các xe tải
có tải trọng lớn
*) Cơ cấu phanh tang trống có điẻm đặt riêng rẽ về hai phía, có lực
dẫn động bằnh nhau:

Cơ cấu phanh tang trống có điẻm đặt riêng rẽ về hai phía, có lực dẫn
động bằnh nhau
Ưu điểm:
- Mài mòn các guốc phanh nh nhau
- Hiệu quả phanh theo chiều tiến cao hơn so với loại cơ cấu phanh
tang trống có điẻm đặt riêng rẽ về một phía, có lực dẫn động bằnh nhau
Nhợc điểm:
- Hiệu quả phanh khi lùi giảm mạnh
Phạm vi sử dụng:
- Trên các xe tải có tải trọng trung bình và cầu trớc xe con
*) Cơ cấu phanh bơi (phanh tự cờng hoá):
Đồ án tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Cao Trọng Hiền
Sinh viên : Đỗ văn Diễn Lớp : CKÔTÔ - A_ K44 Trang 10


Cơ cấu phanh bơi (phanh tự cờng hoá)

Ưu điểm:
- Hiệu quả phanh tiến và lùi nh nhau
- Nhợc điểm: Lc phanh tăng mạnh khi phanh làm trợt lết các
bánh xe, mòn không đều các tấm ma sát
Phạm vi sử dụng:
- Thờng đợc lắp trên các xe trong quân sự
Cơ cấu phanh đĩa: đợc sử dụng nhiều trên xe con, xe có tốc độ cao,
trọng tải nhỏ. Ưu điểm là bố trí gọn nhẹ, tự đông điều chỉnh khe hở, thời
gian chậm tác dụng nhỏ, làm việc ổ định Nó cung có một số nhợc
điểm nh dễ bị bẩn bề mặt ma sát ảnh hởng tới hiệu quả phanh, mo
men phanh sinh ra nhỏ

Đồ án tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Cao Trọng Hiền
Sinh viên : Đỗ văn Diễn Lớp : CKÔTÔ - A_ K44 Trang 11


Cơ cấu phanh đĩa
1: Giá phanh 4: Đĩa phanh
2: Dẫn động phanh 5: Tấm ma sát 3: Cuppen
Nguyên lí làm việc:
+ Khi ở trạng thái không làm việc: áp suất dầu cha vào khoang
của piston thì do khả năng tự la mà đĩa vẫn quay, má phanh và đĩa
phanh không ép vào nhau
+ Khi ở trạng thái làm việc: dầu dẫn vào xi lanh, áp suất trong xi
lanh tăng má phanh ép vào tấm đĩa phanh, khi đó giá đặt đợc trợt trên
ông trợt làm cho piston ép vào đĩa quá trình phanh bắt đầu
Lựa chọn cơ cấu phanh: Với loại xe tải nhỏ trọng tải 1.4 tấn, có vận
tốc khai thác kỹ thuật trung bình, mô men phanh cần thiết trên cơ cấu
phanh không lớn lắm, đòi hỏi cơ cấu phanh làm việc ổn định trong các
điều kiện xấu (bụi, nớc) Do đó ta chọn cơ cấu phanh tang trống

loại có điểm đặt riêng rẽ về một phía, có lực dẫn động bằng nhau
Các loại dẫn động phanh:
Dẫn động phanh thuỷ lực: Đợc sử dụng rông rãi trên hầu hết các
loại xe. Ưu điểm là kết cấu đơn giản, có thể phân bố lực phanh theo đúng
yêu cầu, độ nhạy cao, có khả năng dùng trên nhiều loại ô tô Nhợc
Đồ án tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Cao Trọng Hiền
Sinh viên : Đỗ văn Diễn Lớp : CKÔTÔ - A_ K44 Trang 12

điểm là không tạo ra lực phanh lớn, lực tác dụng lên bàn đạp lớn, khi bị
dò dầu cả hệ thống phanh không làm việc đợc
dòng II
dòng 1
bộ chia
dòng II
2
dòng II
1

Dẫn động phanh thuỷ lực
Dẫn động phanh khí nén: đợc dùng chủ yếu với loại xe tải trọng
lớn, đoàn xe ô tô, xe khách nhiều chỗ.
Ưu điểm là có thể tạo ra lực phanh lớn, hiệu quả cao, lực tác động
bàn đạp nhỏ
Nhợc điểm loại này là kích thớc lớn,trọng lợng bộ phận dẫn
động lớn, thời gian chậm tác dụng lớn


Dẫn động phanh khí nén
Pnl
Đồ án tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Cao Trọng Hiền

Sinh viên : Đỗ văn Diễn Lớp : CKÔTÔ - A_ K44 Trang 13

Dẫn động phanh cơ khí: đơn giản dễ chế tạo, dễ bảo dỡng
sửa chữa, lực dẫn động lớn tuy nhiên lực phanh sinh ra nhỏ. Dẫn động
phanh cơ khí chủ yếu sử dụng cho các loại phanh tay, phanh dừng
Các phơng án bố trí dẫn động phanh:
- Dẫn động điều khiển 1 dòng: có kết cấu đơn giản tuy nhiên độ
tin cậy hệ thống phanh thấp
- Dẫn động điều khiển 2 dòng: hệ thống làm việc ổn định hơn, độ
tin cậy cao hơn dẫn động 1 dòng, có loại bố trí chữ I hoặc X
Lựa chọn dẫn đông diều khiển phanh 2 dòng
Sơ đồ bố trí dẫn động điều khiển phanh:
*, Dẫn động điều khiển 2 dòng kiểu chữ I:

Sơ đồ dẫn động phanh kiểu ch I
Ưu điểm:
- Kết cấu gọn nhẹ thuận tiện cho việc tháo lắp kiểm tra bảo
dỡng và sửa chữa.
- Giảm giá thành của hệ thống phanh.
- Khi xảy ra h hỏng ở một dòng nào đó thì dòng còn lại vẫn làm
việc bình thờng và không gây ra hiện tợng xe bị quay vòng trong mặt
phẳng ngang.
- Có thể sử dụng bộ điều hoà lực phanh theo tải trọng.
Đồ án tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Cao Trọng Hiền
Sinh viên : Đỗ văn Diễn Lớp : CKÔTÔ - A_ K44 Trang 14

Nhợc điểm:
Khi xảy ra h hỏng ở một dòng nào đó thì hiệu quả làm việc của cả
hệ thống bị giảm xuống, do đó đối với những xe yêu cầu đặc biệt về độ
tin cậy và chất lợng phanh thì không sử dụng cách bố trí này

*, Dẫn động điều khiển 2 dòng kiểu chữ X:


Sơ đồ dẫn động phanh kiểu ch X
Ưu điểm:
- Kết cấu đơn giản, giảm giá thành của hệ thống phanh.
- Khi phanh thì xe có tính ổn định cao, tăng tính dẫn hớng cho xe.
Nhợc điểm:
- Khi một dòng bị h hỏng sẽ làm chênh lệch lực phanh ở các bánh
xe của dòng còn lại gây nên hiện tợng xe bị quay trong mặt phẳng nằm
ngang làm giảm tính dẫn hớng của xe.
- Chỉ bố trí bộ điều hoà lực phanh tĩnh nên có nhiều hạn chế khi
làm việc.
Chọn sơ đồ dẫn động 2 dòng bố trí chữ I kết cấu đơn giản

Các loại trợ lực phanh:
Trợ lực khí nén:
Đồ án tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Cao Trọng Hiền
Sinh viên : Đỗ văn Diễn Lớp : CKÔTÔ - A_ K44 Trang 15

9
8
7
6
5
4
3
1
2
Q

11

Bộ trợ lực khí nén
1: bàn đạp 6: lò xo hồi vị 11: thanh dạng ống
2: lò xo hồi vị 7: píttông 3,4: đòn
8: bình chứa khí nén 5: píttông 10: píttông
- Ưu điểm: phần khí ép đảm bảo việc điều khiển nhẹ nhàng , nhất là
đìêu khiển dân động phanh ở các moóc và nửa moóc .Còn phần thuỷ lực
bảo đảm việc phanh đòng thời các bánh xe và giảm thời gian chậm tác
dụng của cơ cấu phanh.
- Nhợc điểm: Lực cờng hoá lớn ví áp suất khí nén có thể từ (5-
7)kg/cm
2
nhng số lợng các cụm trong hệ thống phanh nhiều, kết cấu
phc tạp . Đối với loại xe không lắp máy nén khí thì không sử dụng bộ
trơ lực khí nén kiẻu này. Toàn bộ hê thống phanh ở trạng thái làm việc
- Phạm vi ứng dụng của trợ lực khí nén: Dùng trên xe có bình chứa
khí nén, xe tải lớn

Đồ án tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Cao Trọng Hiền
Sinh viên : Đỗ văn Diễn Lớp : CKÔTÔ - A_ K44 Trang 16

Trợ lực chân không:
Bộ trợ lực chân không
Ưu điểm:
- Tận dụng đợc độ chênh lệch giữa áp suất khí trời và đờng ống
nạp của động cơ.
- Có mối liên hệ giữa lực phanh và tốc độ động cơ. Khi phanh hệ số
nạp giảm.
Nhợc điểm:

-Độ chênh lệch chân không nhỏ, nên hiệu của phanh thấp muốn
tăng hiệu của phanh thì tăng diện tích màng nên đờng kính cồng kềnh.
Phạm vi ứng dụng của trợ lực chân không: Chỉ áp dụng cho xe du
lịch và xe khách, xe tải trọng nhỏ.
Lựa chọn trợ lực phanh: xe tải trọng nhỏ cần kết cấu đơn giản,
không cồng kềnh nên chọn trợ lực chân không
Điều hoà lực phanh
Đồ án tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Cao Trọng Hiền
Sinh viên : Đỗ văn Diễn Lớp : CKÔTÔ - A_ K44 Trang 17

Dùng van hạn chế áp suất:
A
F
43 2
p1
p2
1

Sơ đồ nguyên lý van hạn chế áp suất
1. ụ hạn chế 3. Phớt
2. Piston 4. Bệ tỳ
P1, P2: áp suất dầu xilanh chính và ở bánh sau.
Nguyên lý làm việc:
Van điều chỉnh áp suất đợc bố trí trên đờng dẫn dầu ra, các cơ cấu
phanh sau. Bình thờng nhờ lực của hệ đàn hồi thờng xuyên đẩy van
mở ra. Lực đàn hồi này phụ thuộc vào khoảng cách giữa sàn xe và cầu xe
( có nghĩa là tuỳ thuộc vào trọng lợng tác dụng ) thờng hệ đàn hồi là
thanh xoắn, lực đàn hồi này tuỳ thuộc vào tải trọng phân bố lên cầu sau.
Do van thờng xuyên mở nên khi áp suất tăng lên đến một giá trị nào
đó tác dụng lên mặt đế van A một lực lớn hơn lực lò xo làm cho đế van

dịch chuyển sang trái đóng kín đờng dầu dẫn đến các cơ cấu phanh ở
cầu sau, do đó áp suất P2 ở xilanh làm việc sẽ không đổi. Khi áp suất ở
xilanh phanh chính ( dòng vào P1) cũng tăng thì van đóng càng chặt, vì
vậy họ đờng đặc tính làm việc của van giảm áp là những đờng nằm
ngang song song với trục P1
Đồ án tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Cao Trọng Hiền
Sinh viên : Đỗ văn Diễn Lớp : CKÔTÔ - A_ K44 Trang 18

a
b
c
d
p2
0p1

Đồ thị đặc tính điều chỉnh của van hạn chế áp suất
0ab: Đờng điều chỉnh khi xe đầy tải
0cd: Đờng điều chỉnh khi xe không tải

+ Ưu điểm:
- Nâng cao đợc hiệu quả phanh so với khi không lắp bộ điều hoà.
- Kết cấu đơn giản.
- áp suất trong xilanh làm việc của cơ cấu phanh ở cầu sau đợc hạn
chế tuỳ theo tải trọng tác dụng lên cầu sau, tải trọng này thể hiện qua lực
đàn hồi của lò xo tác dụng lên các van, do đó ứng với các tải trọng khác
nhau sẽ cho lực lò xo khác nhau.
+ Nhợc điểm:
Hiệu quả điều chỉnh không cao, khi lắp trên xe có tải trọng lớn và
trung bình nếu nh dạng đờng đặc tính lý tởng của van cứng và ít
cong. Đồng thời hiệu quả của phanh sẽ kém khi đi trên đờng có độ lồi

lõm và ổ gà nhiều.
Đồ án tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Cao Trọng Hiền
Sinh viên : Đỗ văn Diễn Lớp : CKÔTÔ - A_ K44 Trang 19

Dùng bộ điều hoà lực phanh theo kiểu piston- vi sai:
4
3
2
p2
p1
5

Cấu tạo bộ điều hoà kiểu piston- visai
1. Piston 4. Lò xo cảm biến tải
2. Phớt 5. Thân bộ điều hoà
3. Lò xo p
1,
p
2
: áp suất dầu ở xilanh chính và xilanh bánh sau.

Nguyên lý làm việc:
Thân 5 đợc gắn trên giá xe có lò xo cảm biến tải 4 tỳ vào một đầu
của piston. Tuỳ theo mức độ chở tải mà lực tác dụng lên piston nhiều hay
ít.
Khi cha hoạt động, lò xo 3 đẩy piston 1 lên trên làm 1 không tiếp
xúc với phớt nên đờng dầu thông từ xilanh chính ra xilanh bánh sau, lúc
này p
1
= p

2
.
Khi áp suất dầu tăng cao, lực do áp suất dầu tác dụng lên đầu trên của
piston sẽ cân bằng với lực đẩy lên ( lực đẩy của lò xo cảm biến tải, của lò
xo 3, của áp suất dầu tác dụng lên đầu dới piston ) -> piston tiếp xúc với
phớt ngăn không cho dầu ra bánh sau -> p
2
đợc hạn chế. Sau đó, nếu
tiếp tục đạp phanh, áp suất dầu vào p1 tăng làm sự cân bằng trên bị phá
Đồ án tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Cao Trọng Hiền
Sinh viên : Đỗ văn Diễn Lớp : CKÔTÔ - A_ K44 Trang 20

vỡ -> piston mở ra -> p
2
tăng lên cho đến khi đạt đợc sự cân bằng mới.
Do lực tác dụng từ lò xo cảm biến tải phụ thuộc vào tải trọng nên áp suất
p
2
cũng thay đổi theo tải trọng xe.
Ưu điểm:
- Hiệu quả điều chỉnh cao hơn loại trên, nó có đờng điều chỉnh gần
đờng cong lý tởng hơn.
- Điều chỉnh đợc mọi chế độ tải trọng.
- Thích hợp cho tải trọng trung bình và lớn.
Nhợc điểm:
- Không khắc triệt tiêu đợc hiện tợng trợt lết bánh xe khi phanh
Đừơng đặc tính lí
tuởng
Đừơng đặc tính
thực tế

0
p2
c
p1
a
d
b

Đồ thị đặc tính điều chỉnh điều hoà kiểu piston- visai.
0ab: Đờng điều chỉnh khi xe đầy tải.
0cd: Đờng điều chỉnh khi xe không tải
Lựa chọn điều hoà lực phanh: điều hoà lực phanh theo kiểu piston-
vi sai
Kết luận:
Chọn cơ cấu phanh: cơ cấu phanh guốc có điểm đặt riêng rẽ về một
phía, có lực đẫn động bằng nhau
Chọn dẫn động phanh: dẫn động phanh thuỷ lực
Chọn trợ lực phanh: trợ lực loại chân không
Sơ đồ bố trí chung hệ thống phanh trên xe tải thiết kế:
Đồ án tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Cao Trọng Hiền
Sinh viên : Đỗ văn Diễn Lớp : CKÔTÔ - A_ K44 Trang 21


Sơ đồ bố trí chung hệ thống phanh
1: Bàn đạp phanh 5: Cơ cấu phanh trớc
2: Trợ lực phanh 6: Điều hoà lực phanh
3: Bình dầu phanh 7: Cơ cấu phanh sau
4: Xi lanh phanh chính













Đồ án tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Cao Trọng Hiền
Sinh viên : Đỗ văn Diễn Lớp : CKÔTÔ - A_ K44 Trang 22

Chơng iii: tính toán thiết kế
3.1 Thiết kế tuyến hình
3.1.1 Các nguyên tắc cơ bản thiết kế tuyến hình
- Kích thớc xe không vợt quá kích thớc cho phép:
- Chiều dài: 12,2 m
- Chiều rộng: 2,5 m
- Chiều cao: 4 m
- Chiều dài đuôi xe: với xe tải không quá 60% chiều dài cơ sở
- Khoảng sáng gầm xe không nhỏ hơn 120 mm
- Gơng chiếu hậu đảm bảo quan sát cho ngời lái
- Vị trí hệ thống đèn chiếu sáng, đèn kích thớc, đèn tín hiệu theo
quy định
3.2.2 Lựa chọn hình dáng kích thớc cơ bản
- Kích thớc bao ngoài: L
o
x B
o

xH
o
= 5330x1770x2120 (mm)
- Chiều dài cơ sở: L = 2760 mm
- Chiều dài thùng xe: 3580 mm
- Chiều rộng thùng xe: 1650 mm
- Chiều cao thùng xe : 380 mm
- Khoảng cách tâm vết bánh trớc: 1470 mm
- Khoảng cách tâm vết bánh sau: 1410 mm
- Số chỗ ngồi: 03
Sơ đồ bố trí chung

×