Tải bản đầy đủ (.pdf) (105 trang)

Thiết kế nhà máy sản xuất vật liệu chịu lửa Magnesite liên kết Spinel

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.11 MB, 105 trang )

đồ án tốt nghiệp(Bản duyệt lần thứ 2)
Thiết kế nhà máy sản xuất vật liệu chịu lửa Magnesite liên kết Spinel
Chơng I
Phần mở đầu
I một số đặc điểm về ngành công nghiệp sản xuất vật liệu chịu lửa
Sản phẩm vật liệu chịu lửa là loại vật liệu sử dụng ở nhiệt độ cao dùng chủ yếu để xây dựng
các loại lò công nghiệp ( lò nung xi măng, lò nung gốm sứ, lò nấu thuỷ tinh, lò luyện
thép v v ),các buồng đốt nhiên liệu, các buồng hồi nhiệt,các thiết bị làm việc ở nhiệt độ lớn
hơn 1000
o
C.Hàng năm tuỳ theo mức độ phát triển của từng nớc, khối lợng các loại vật liệu
chịu lửa tiêu thụ trong các ngành công nghiệp nh luyện kim, hoá chất, sản xuất vật liệu xây
dựngkhá lớn. Chính vì vậy trong công nghiệp sản xuất vật liệu chịu lửa, quy mô sản xuất
các loại sản phẩm: Sa mốt, cao nhôm, Man he di, man hê di Crom, man hê di Spinelrất lớn
với những nhà máy cơ khí hoá và tự động hoá cao có năng suất hàng chục vạn tấn 1 năm. bên
cạnh những sản phẩm chịu lửa thông thờng làm việc ở 1000
o
Cữ 1750
o
C, ngành công nghiệp
sản xuất vật liệu chịu lửa còn cung cấp cho các ngành kĩ thuật hiện đại 1 số lợng không lớn
nhng không thể thiếu các sản phẩm vật liệu chịu lửa đặc biệt đi từ các oxit tinh khiết nh Al
2
O
3
, MgO, CeO
2
,BeOCác sản phẩm không chứa ô xy nh các sản phẩm đi từ hợp chất Borit,
cacbit nitrit hay Silicat Các loại vật liệu này có thể sử dụng lâu dài ở nhiệt độ cao trong
những điều kiện nung luyện khắc nghiệt: 1800
o


Cữ 2000
o
C và cao hơn nữa, bền hoá, bền nhiệt
lớnChúng đợc sử dụng trong các ngành công nghiệp mũi nhọn nh: chế tạo máy bay,động
cơ phản lực,lò phản ứng hạt nhân, lò luyện kim loại quý,sản xuất các loại thuỷ tinh đặc biệt
Hiện nay, trên thế giới, ngành công nghiệp sản xuất vật liệu chịu lửa đang trong giai đoạn khó
khăn, tổng sản phẩm vật liệu chịu lửa giảm xuống 22 triệu T/năm trong khi tổng công suất là
40 triệu T/ năm .Tổng nhu cầu toàn thế giới là 22ữ 25 triệu T/ năm, đến năm 2010 sẽ giảm
xuống chỉ còn 20ữ 21 triệu T/ năm. Sản lợng có xu hớng giảm nhng chất lợng ngày một nâng
cao để đáp ứng đòi hỏi ngày càng cao của các ngành công nghiệp sử dụng vật liệu chịu lửa :
xi măng, luyện kim.Các sản phẩm mới có các yêu cầu về kĩ thuật cao nh VLCL đen
thuộc họ kiềm tính nh Mg-Cr, Mg-S, Mg-C, Spinelđang dần đợc,ứng dụng, nghiên cứu,và
cải tiến.Thị trờng tiêu thụ lớn nhất hiện nay và đợc dự báo trong cả tơng lai đó là vùng châu á
-thái bình dơng (bao gồm cả Việt Nam) chiếm khoảng 40% thị phần.(phỏng theo báo
cáo tại Hội nghị Vật liệu chịu lửa thế giới 2002)
Tại Việt Nam, nhu cầu VLCL đã có từ lâu, nhng mãi tới khi miền Bắc đợc giải phóng thì
chúng ta mới bắt đầu xây dựng đợc một số nhà máy sản xuất VLCL có quy mô nhỏ, công suất
thấp, máy móc và thiết bị gia công nguyên liệu chủ yếu do Liên Xô cũ và Trung Quốc sản
xuất.
Điển hình nh các nhà máy:
- Nhà máy vật liệu chịu lửa Cầu Đuống
- Nhà máy vật liệu chịu lửa Thái Nguyên
- Nhà máy vật liệu chịu lửa Tuyên Quang
Trong những năm đó các nhà máy chỉ sản xuất đợc các gạch chịu lửa nh: Samốt A, B, C, vữa
chịu lửa, chất lợng sản phẩm còn hạn chế cha đáp ứng đợc yêu cầu của các ngành công
nghiệp. Chúng ta phải nhập khẩu trên 40% các sản phẩm VLCL nh cao alumin , gạch kiềm
tính, dinas Để khắc phục đợc vấn đề này, nhà nớc đã có cải cách và đổi mới trong lĩnh vực
Sinh viên thực hiện : Hoàng Hà - Lớp CNVL Silicat K45 1
đồ án tốt nghiệp(Bản duyệt lần thứ 2)
Thiết kế nhà máy sản xuất vật liệu chịu lửa Magnesite liên kết Spinel

sản xuất, nhằm khai thác tối đa nguồn nguyên liệu sẵn có trong nớc, giảm lợng gạch nhập
khẩu từ nớc ngoài vào Việt Nam. Chính phủ đã cho xây dựng và mở rộng các nhà máy sản
xuất VLCL trên toàn quốc , tập trung quy hoạch ngành VLCL thành một trong những ngành
công nghiệp lớn có khả năng cạnh tranh và phát triển trong khu vực và trên thế giới. Năm
2000, tổng công ty thuỷ tinh và gốm xây dựng đã nâng cấp và mở rộng nhà máy VLCL Tam
Tầng lên 16500 (t/n) bao gồm các sản phẩm :
- Sa mốt A, B, C.
- Vữa chịu lửa sa mốt A, B.
Năm 2000-2001 lắp đặt dây chuyền sản xuất gạch cao nhôm tại nhà máy VLCL Cầu Đuống
và đi vào sản xuất với năng suất thiết kế 6000 (t/n).
Tháng 4/2000 chính thức đi vào sản xuất gạch chịu lửa kiềm tính tại nhà máy VLCL kiềm
tính Việt Nam với năng suất 16500 (t/n) bao gồm các sản phẩm :
- Manhêzi - spinel dùng cho công nghiệp xi măng
- Mg- Cr dùng cho công nghiệp xi măng
- Mg- Cr dùng cho công nghiệp luyện kim.
- Vữa chịu lửa kiềm tính
Nh vậy theo thống kê của công ty thuỷ tinh và gốm xây dựng đến hết tháng 6 năm 2001
công suất của các nhà máy VLCL trên toàn quốc có sự thay đổi nh sau :
Stt Tên nhà máy
Công
suất
(t/n)
Các sản phẩm chính
1 NM VLCL Kiềm Tính 16500
Mg-Cr
Cr-Mg
Manêzi liên kết spinel
Vữa chịu lửa kiềm tính
2 NM VLCL Cầu Đuống 6000
Vữa cao Alumin, vữa chịu lửa

Gạch cao alumina,gạch samốt
A,B,C
3 NM VLCL Tam Tầng 16500
Sa mốt A, B, C
Vữa chịu lửa các loại
4 NM VLCL Trúc Thôn 5000
Sa mốt A, B, C
Vữa chịu lửa các loại
5 NM VLCL Thái Nguyên 28000
Sa mốt A, B, C
Đô lô mít
6 NM VLCL Tân Vạn - Đồng Nai 6000
Sa mốt B, C
Vữa chịu lửa các loại
Sinh viên thực hiện : Hoàng Hà - Lớp CNVL Silicat K45 2
đồ án tốt nghiệp(Bản duyệt lần thứ 2)
Thiết kế nhà máy sản xuất vật liệu chịu lửa Magnesite liên kết Spinel
II. Dự báo nhu cầu sử dụng vật liệu chịu lửa của Việt Nam trong những năm tới
Theo số liệu của tài liệu : Quy hoạch tổng thể ngành công nghiệp vật liệu xây dựng ở Việt
Nam đến năm 2010 và định hớng đến năm 2020.
Dự báo nhu cầu VLCL để phục vụ cho công nghiệp xi măng và gốm sứ và luyện kim ở nớc ta
trong giai đoạn tới ngày càng tăng cao. Nhu cầu VLCL đợc tính toán dựa trên phơng án phát
triển năng lực sản xuất đã quy hoạch của lĩnh vực sử dụng VLCL nh sau:
Chủng loại gạch
Năm 2000
(tấn)
Năm 2005
(tấn)
Năm 2010
(tấn)

Samốt và vữa 6,84 10,38 14,34
Kiềm tính 7,50 12,30 17,60
Cao alumin 5,00 8,20 11,80
a.Giai đoạn 2000 ữ 2005
Nhà nớc tiếp tục đầu t chiều sâu để đồng bộ hoá các cơ sở sản xuất VLCL hiện có để sản
xuất các loại gạch chịu lửa : Cao alumin, samốt, samốt nhẹ, gạch chịu axít, vữa chịu lửa, các
loại bột xây tờng với quy cách tiêu chuẩn và các loại gạch dị hình theo yêu cầu của các ngành
công nghiệp. Nh vậy cho đến năm 2005 năng lực sản xuất VLCL của cả nớc đạt 81000 tấn,
trong đó :
- Gạch sa mốt : 58000 (tấn)
- Gạch kiềm tính : 16500 (tấn)
- Gạch cao alumin : 6000 (tấn)
b.Giai đoạn 2006 ữ 2010
Đầu t xây dựng mới nhà máy VLCL kiềm tính tại Phớc Tân huyện Long Thành tỉnh Đồng
Nai, năng suất 14500 tấn/năm gồm :
- Gạch Cao alumin : 5000 (t/n)
- Gạch kiềm tính : 3200 (t/n)
- Gạch samốt : 5000 (t/n)
- Vữa chịu lửa : 1300 (t/n)
Nh vậy đến năm 2010 cả nớc ta đã có năng lực sản xuất 95500 tấn gạch chịu lửa các loại
trong đó:
- Gạch samốt : 16500 (tấn)
- Gạch kiềm tính : 19700 (tấn)
- Vữa chịu lửa : 11000 (tấn)
Dự báo nhu cầu sử dụng VLCl cho 2 ngành công nghiệp lớn ở Việt Nam là công nghiệp xi
măng và luyện kim.
c.Dự báo cho ngành công nghiệp xi măng giai đoạn 2000 ữ 2020
Chủng loại
VLCL
Năm 2000

(tấn)
Năm 2005
(tấn)
Năm 2010
(tấn)
Năm 2020
(tấn)
Samốt
5000ữ 6000 6000ữ 7000 10000ữ 11000 15000ữ 16000
Sinh viên thực hiện : Hoàng Hà - Lớp CNVL Silicat K45 3
đồ án tốt nghiệp(Bản duyệt lần thứ 2)
Thiết kế nhà máy sản xuất vật liệu chịu lửa Magnesite liên kết Spinel
Cao Alumin
2000ữ 3000 4000ữ 5000 6000ữ 7000 9000ữ 10000
Kiềm tính
13000ữ 14000 15000ữ 16000 25000ữ 26000 35000ữ 36000
Tổng số
20000ữ 23000 25000ữ 28000 41000ữ 44000 59000ữ 62000
d. Dự báo nhu cầu sử dụng VLCL cho ngành công nghiệp luyện kim giai đoạn 2000 ữ 2010
Chủng loại VLCL
Năm 2000
(tấn)
Năm 2005
(tấn)
Năm 2010
(tấn)
Samốt 36000
36000ữ 38000
50000
Cao alumin 15000

28000ữ 30000
45000
Kiềm tính 12000
14000ữ 15000
22000
Tổng số 63000
78000ữ 80000
117000
Qua bảng thống kê và dự báo nhu cầu sử dụng VLCL cho 2 ngành công nghiệp xi măng và
luyện kim, chúng ta có thể thấy nhu cầu sử dụng gạch sa mốt và cao alumin trong những năm
tới nhỏ hơn gạch chịu lửa kiềm tính.
Biện luận đề tài thiết kế
Mục đích của đồ án tốt nghiệp là giúp cho sinh viên hệ thống lai kiến thức đã đợc đào tạo,đặc
biệt là kiến thức chuyên ngành,kết hợp với vốn kiến thức thực tế ,thu nhận qua những kì thực
tập, bớc đầu giúp sinh viên có phơng pháp nghiên cứu và làm việc cơ bản của 1 kĩ s.
Với mục đích đó, bộ môn CNVL Silicat, giáo viên hớng dẫn đã giao cho em đề tài tốt nghiệp
là: thiết kế nhà máy sản xuất vật liệu chịu lửa Magnesite liên kết Spinel với năng suất 20000
Tấn / năm
Chơng II
Lựa chọn địa điểm xây dựng nhà máy và phơng án
sản phẩm
I.Lựa chọn địa điểm xây dựng nhà máy.
1. Các yêu cầu đối với địa điểm xây dựng nhà máy .
Việc lựa chọn địa điểm xây dựng nhà máy là rất quan trọng bởi vì nó ảnh hởng trực tiếp
đến hiệu quả kinh tế, khả năng cạnh tranh sản phẩm trên thị trờng. Chính vì vậy, một địa điểm
để xây dung nhà máy XM phải thoả mãn đợc những yêu cầu sau:
a. Yêu cầu về tổ chức sản xuất .
Địa điểm phải gần các cơ sở hạ tầng,cầu, cảng, đờng sắt, đặc biệt đối với nguồn nguyên
liệu phải nhập ngoại, phải thuận tiện trong vận chuyển nhập khẩu . Nguồn cung cấp năng lợng
phải thuận tiện, nớc cung cấp cho nhà máy là nguồn nuớc tự nhiên khi phải sử lý phải đơn

Sinh viên thực hiện : Hoàng Hà - Lớp CNVL Silicat K45 4
đồ án tốt nghiệp(Bản duyệt lần thứ 2)
Thiết kế nhà máy sản xuất vật liệu chịu lửa Magnesite liên kết Spinel
giản không quá phức tạp. Nơi tiêu thụ sản phẩm phải thuận tiện trong quá trình vận chuyển,
gần trung tâm tiêu thụ với số lợng lớn.
b. Yêu cầu hạ tầng kỹ thuật, và quy hoạnh của vùng xây dung nhà máy .
Phù hợp và tận dụng tối đa hệ thống giao thông quốc gia bao gồm: cầu cảng, đờng thuỷ,
đờng biển (nếu có) đờng sắt, đờng bộ. Tận dụng đợc cơ sở hạ tầng kỹ thuật của khu vực nh hệ
thống điện, nớc, mạng lới thông tin liên lạc.
Phù hợp quy hoạch lãnh thổ, quy hoạch vùng, quy hoạch cụm kinh tế công nghiệp,
nhằm tạo điều kiện phát huy lợi thế của việc khuyến khích đầu t của ngành, của địa phơng để
giảm tối đa chi phí đầu t ban đầu. Phát huy tối đa công suất của nhà máy khi đa nó vào hoạt
động, và khả năng hợp tác với các nhà máy khác ở vùng lân cận.
c. Yêu cầu về xây lắp và vận hành nhà máy .
Thuận tiện trong việc cung cấp vật liệu, vật t, xây dựng nhằm giảm chi phí vận chuyển,
giảm tối đa lợng vận chuyển từ xa đến.
Thuận tiện trong việc cung cấp nhân công cho nhà máy trong quá trình xây dựng cũng
nh vận hành nhà máy sau này.
d. Yêu cầu về kỹ thuật xây dựng.
Về địa hình khu đất có kích thớc hình dạng thuận lợi trong việc xây dựng trớc mắt cũng
nh mở rộng diện tích nhà máy sau này và thuận lợi cho việc thiết kế bố trí dây truyền công
nghệ sản xuất. Khu đất phải cao ráo, tránh ngập lụt về mùa ma lũ, có mực nớc ngầm thấp tạo
điều kiện cho việc thoát nớc. Độ dốc tự nhiên thấp hạn chế việc san lấp mặt bằng. Về địa chất,
địa điểm phải không đợc nằm trên các vùng có mỏ khoáng sản hoặc vùng địa chất không ổn
định. Cờng độ khu đất xây dựng từ 1, 5 2 kg/cm
2
.
Nhận xét:
Trong điều kiện thực tế thì khó có địa điểm nào có thể thoả mãn đợc hầu hết các yêu cầu
trên. Do đó sau khi cân nhắc mọi mặt, thấy hết đợc những khó khăn, thuận lợi nhà máy sản

xuất vật liệu chịu lửa dự định xây dựng tại xã Gia Đức, huyện Thuỷ Nguyên, thành phố Hải
Phòng. Vùng có điều kiện giao thông rất thuận lợi. Nằm trên vùng đất tơng đối bằng phẳng và
rộng có thể mở rộng sản xuất giáp quốc lộ 10 mới và nằm bên cạnh sông đá bạch thuận lợi
cho giao thông thuỷ , gần với ga đờng sắt .
2. Giới thiệu địa điểm xây dựng .
a. Nguồn nguyên nhiên liệu
*Nguyên liệu:
- Magnesite kết khối mua từ Trung Quốc, Spinel kết khối mua từ Canada vận chuyển về
nhà máy bằng đờng biển về nhà máy qua cảng Hải Phòng và cảng của nhà máy.
* Nhiên liệu
- Điện năng Nguồn điện lấy từ mạng lới điện quốc gia trạm Tràng Bặch, hoặc tại nhà máy
nhiệt điện Hải Phòng mới xây dựng
- Dầu mazut nhập từ Singapo vận chuyển về nhà máy từ cảng Hải Phòng, và vận chuyển
về nhà máy bằng xà lan
b. Nguồn n ớc, và tổng thể quy hoạch của nhà máy
- Nguồn nớc lấy từ hồ Đà Nẵng (sông giá ). Với trữ lợng dồi dào, nguồn nớc từ hồ Đà
Nẵng sẽ đản bảo nhu cầu sử dụng của nhà máy. Việc lấy nớc mặt khai thác đơn giản không
Sinh viên thực hiện : Hoàng Hà - Lớp CNVL Silicat K45 5
đồ án tốt nghiệp(Bản duyệt lần thứ 2)
Thiết kế nhà máy sản xuất vật liệu chịu lửa Magnesite liên kết Spinel
ảnh hởng đến địa chất của nhà máy, song việc lấy nớc mặt thì công tác sử lý phức tạp hơn chi
phí tốn kén hơn so với sử lý nớc ngầm.
- Để đảm bảo vệ sinh môi trờng, nớc thải sinh hoạt và nớc thải công nghiệp đều phải đợc
sử lý trớc khi đổ ra sông.
- Nhà máy nằm trong vùng tam giác kinh tế Hà Nội Hải Phòng Quảng Ninh, cách
Hà Nội 120km, Quảng Ninh 12km, cách thành phố hải phòng 13 km
- Nh vậy nhà máy nằm trong khu vục quy hoạch kinh tế, trọng điểm quốc gia. Mặc khác
nhà máy nằm trong quy hoạch khu công nghiệp độc hại của thành phố Hải Phòng, sản phẩm
sẵn sàng cung cấp cho các nhà máy xi măng trong địa bàn thành phố cũng nh các vùng lân
cận, Quảng Ninh, Hải Dơng

c. Địa hình, địa chất và khí hậu, và giao thông vận tải:
- Địa hình:
Xây dựng nhà máy tơng đối bằng phẳng, đô dốc vừa phải thuận tiện cho quá trình xây
dựng và thoát nớc khi đa nhà máy vào hoạt động.
- Địa chất công trình:
Khu vực xây dựng nhà máy là tơng đối ổn định về địa chất, không có hiện tợng sói mòn,
động đất, đảm bảo sự hoạt động ổn định của nhà máy sau này.
- Khí hậu:
nằm tong vành đai nhiệt đới gió mùa châu á,sát biển đông nên Hải Phòng chụ ảnh hởng
gió mùa.Mùa gió bấc (mùa đông) kéo dài từ tháng 11 sang tháng 4 năm sau.Gió nồm, ( mùa
hè) mát mẻ, nhiều ma kéo dài từ tháng 5 dến tháng 10, lợng ma trung bình hàng năm từ
1600ữ 1800mm. Bão thờng xuất hiện vào tháng 6 đến tháng 9.
Thời tiết của Hải phòng có 2 mùa rõ rệt, mùa đông và mùa hè,khí hậu tơng đối ôn hoà.Nhiệt
độ trung bình hàng tháng từ 20ữ 23
o
C tháng cao nhất trên 40
o
C tháng thấp nhất dới 5
o
C. Độ
ẩm trung bình trong năm từ 80ữ 85%,cao nhất là 100% từ tháng 7ữ tháng 9 thấp nhất là vào
tháng 12 và tháng 1.Trong 1 năm có khoảng 1692.4 h nắng,bức xạ mawt đất trung bình là 117
Kcal cm/ phút
- Giao thông vận tải.
+ Đờng bộ nằm cách quốc lộ 10 mới 2.5 km nối liền 3 tỉnh quảng ninh , Hải phòng , Hà
nội và rất thuận tiện đI các tỉnh khác .
+ Đờng thuỷ : Đuờng thuỷ là phơng thức vận chuyển chính của nhà máy. Hàng xuất và
nhập đợc đợc vận chuyển chủ yếu là đờng thuỷ từ sông đá Bạch. Con sông này là con sông
lớn đảm bảo luồng lạch đi lại dễ dàng cho các phơng tiện thuỷ, nằm bên cạnh nhà máy,thuận
lợi cho việc thu mua nguyên liệu cung nh tiêu thụ sản phẩm.

+ Đờng sắt: nhà máy nằm cách ga Điền Công khoảng 2 km, tại đây có ga nối với đờng
sắt quốc gia đi các tỉnh phía bắc đi các tỉnh Lạng Sơn, Bắc Giang Thái Nguyên, và các tỉnh xa
hơn.
+ Tóm lại giao thông nhà máy thuận lợi cả 3 đờng thuỷ, sắt, bộ
d. Nguồn tiêu thụ sản phẩm.
Sản phẩm vật liệu chịu lửa kiềm tính rất cần thiết cho các nhà máy xi măng. Nhà máy nằm bên
cạnh nhà máy Xi măng Hải phòng, nhà máy xi măng ChinhPhong,các nhà máy xi măng ở các
vùng lân cận nh Quảng ninh, Hải dơng, nên các nhà máy trên sẽ là những khách hàng tiêu thụ
sản phẩm chủ yếu.Trong tơng lai khi sản phẩm đã có chỗ đứng trên thị trờng, đồng thời với
Sinh viên thực hiện : Hoàng Hà - Lớp CNVL Silicat K45 6
đồ án tốt nghiệp(Bản duyệt lần thứ 2)
Thiết kế nhà máy sản xuất vật liệu chịu lửa Magnesite liên kết Spinel
việc mở rộng sản xuất, do có vị trí hết sức thuận lợi, sản phẩm của nhà máy sẽ vơn tới thị trờng
trong miền Nam và trong khu vực Đông Nam á
II.ph ơng án sản phẩm và chỉ tiêu chất l ợng của sản phẩm
Sản phẩm lựa chọn sản xuất là gạch Magnesite liên kết Spinel sử dụng trong lò quay xi măng
Zone nung và zone chuyển tiếp
1.Chỉ tiêu kĩ thuật của sản phẩm gạch Magnesite liên kết Spinel
TT Các chỉ tiêu kĩ thuật Gạch Magnesite
Liên kết Spinel
1 Hàm lợng MgO,%, không nhỏ hơn 75
2
Hàm lợng Cr
2
o
3
,%,không nhỏ hơn
-
3 Hàm lợng Al
2

O
3
,không nhỏ hơn 4
4
Khối lợng thể tích, g/cm
3
,không nhỏ
hơn
2.8
5 độ xốp biểu kiến,%,không lớn hơn 21
6 Cờng độ nén nguội,N/mm
2
,không
nhỏ hơn
40
7 độ bền sốc nhiệt tại 1200
o
C,không
nhỏ hơn
30
8 Nhiệt độ biến dạng dới tải trọng
2kg,T
4
o
C,không nhỏ hơn
1700
9 độ co hoặc nở phụ trong 2 giờ 0.5
2. Các tiêu chuẩn về hình dạng,kích th ớc,khuyết tật cho phép của sản phẩm
Hỡnh 1
Sinh viên thực hiện : Hoàng Hà - Lớp CNVL Silicat K45 7

A
B
H
L
đồ án tốt nghiệp(Bản duyệt lần thứ 2)
Thiết kế nhà máy sản xuất vật liệu chịu lửa Magnesite liên kết Spinel
Bng 1 Kớch thc tiờu chun
(ỏp dng cho loi gch cú kớch thc mt sau khụng i)
Kớ hiu Kớch thc, mm
A B H L
1 2 3 4 5
216 86,0
316 92,0
416 103 94,5 160 198
516 96,5
716 98,3
218 84,0
318 90,5
418 93,5
518 103 95,5 180 198
618 97,0
718 97,7
220 82,0
320 89,0
420 92,5
520 94,7
620 103 96,2 200 198
720 97,0
820 97,8
322 88,0

422 91,5
522 103 94,0 220 198
TCXDVN 295 : 2003
1 2 3 4 5
622 95,5
722 103 96,5 220 198
822 97,3
425 90,0
525 92,7
625 103 94,5 250 198
725 95,5
825 96,5
Sinh viên thực hiện : Hoàng Hà - Lớp CNVL Silicat K45 8
đồ án tốt nghiệp(Bản duyệt lần thứ 2)
Thiết kế nhà máy sản xuất vật liệu chịu lửa Magnesite liên kết Spinel
Kiu v kớch thc c bn ỏp dng cho gch chu la kim tớnh cú b rng trung
bỡnh khụng i (71,5 mm) c qui nh trong bng 2 v theo hỡnh 2 .
hỡnh 2
Bng 2 Kớch thc tiờu chun
(ỏp dng cho loi gch cú b rng trung bỡnh = 71,5 mm)
Kớ hiu Kớch thc, mm
A B H L
1 2 3 4 5
B 216 78 65 160 198
B 416 75 68
B 218 78 65
B 318 76,5 66,5
B 418 75 68 180 198
B 518 74,5 68,5
B 618 74 69

B 220 78 65 200 198
B 320 76,5 66,5
TCXDVN 295 : 2003
1 2 3 4 5
B 420 75 68 200 198
B 520 74,5 68,5
B 620 74,0 69
B 222 78 65
B 322 76,5 66,5
B 422 75 68 220 198
Sinh viên thực hiện : Hoàng Hà - Lớp CNVL Silicat K45 9
71,5m
m
A
B
H
L
đồ án tốt nghiệp(Bản duyệt lần thứ 2)
Thiết kế nhà máy sản xuất vật liệu chịu lửa Magnesite liên kết Spinel
B 522 74,5 68,5
B 622 74 69
B 325 78 65
B 425 76,5 66,5
B 525 75 68 250 198
B 625 74,5 68,5
B 725 74 69
Sai lch cho phộp v kớch thc v khuyt tt b ngoi ca gch MS theo yờu cu
bng3
3.TCXDVN 295
: 2003

Bng 3 Sai lch v kớch thc v khuyt tt
Sai lch v kớch thc v khuyt
tt
Cỏc loi gch
MS MC
1. Kớch thuc, mm
- Chiu cao H 1%
- Chiu rng L 1%
- Chiu dy A, B
1,6
2. Khuyt tt
- cong vờnh Khụng ln hn 3mm
- S vt st gúc /viờn Mt núng khụng quỏ mt vt st
Mt ngui khụng quỏ hai vt st
- Kớch thc ca vt st gúc Mt núng: Tng chiu dI (a + b + c)
ca vt st gúc khụng quỏ 40mm
Mt lnh: Tng chiu dI (a + b + c)
ca vt st gúc khụng quỏ 60mm
- S vt st cnh /viờn Mt núng khụng quỏ mt vt st
Cỏc mt khỏc khụng quỏ hai vt st
- Kớch thc ca vt st cnh Chiu di cnh st khụng quỏ 40mm
v chiu rng khụng quỏ 10mm
- Vt chy:
Kớch thc vt chy Khụng ln hn 5mm
sõu vt chy Khụng ln hn 3mm
Sinh viên thực hiện : Hoàng Hà - Lớp CNVL Silicat K45 10
đồ án tốt nghiệp(Bản duyệt lần thứ 2)
Thiết kế nhà máy sản xuất vật liệu chịu lửa Magnesite liên kết Spinel
- Nt:
Chiu rng vt nt Khụng ln hn 0,5mm

Chiu di vt nt Khụng ln hn 40mm
Vt nt ni vi cnh Khụng cho phộp
S lng vt nt/viờn Mt núng khụng quỏ mt vt nt
Cỏc mt khỏc khụng quỏ hai vt nt
TCXDVN 295 : 2003
Ghi chỳ: Cỏc khuyt tt c o ti v trớ cú kớch thc ln nht.
b
a c
Sinh viên thực hiện : Hoàng Hà - Lớp CNVL Silicat K45 11
đồ án tốt nghiệp(Bản duyệt lần thứ 2)
Thiết kế nhà máy sản xuất vật liệu chịu lửa Magnesite liên kết Spinel
Chơng III
Phần công nghệ
I.giới thiệu công nghệ sản xuất gạch magnesite liên kết Spinel
Nguyên liệu để sản suất gạch manhêzi - spinel gồm manhêzi và ô xít nhôm kỹ thuật. Có 2
cách sản suất gạch manhêzi- spinel:
- Cách 1: Đi trực tiếp từ manhêzi và ô xít nhôm kỹ thuật
- Cách 2: Đi từ nguyên liệu spinel và manhêzi đã tổng hợp trớc.
ở cách thứ nhất để tạo thành liên kết manhêzi- spinel thì phối liệu phải phản ứng với nhau tr-
ớc.Phản ứng khó xảy ra một cách triệt để và chủ yếu diễn ra trên bề mặt do đó chất lợng gạch
sản xuất bằng cách này không cao.
ở cách thứ 2, spinel đã đợc tổng hợp sẵn từ trớc, do đó trong quá trình nung các hạt spinel dễ
dàng bao bọc các hạt manhêzi tạo liên kết manhêzi - spinel. Liên kết này làm tăng độ bền
nhiệt của sản phẩm, do đó sản phẩm gạch đợc sản suất bằng cách này có chất lợng tốt hơn.
- Ô xít manhêzi kết khối có thể đợc cung cấp từ các nguồn sau:
+ Quặng manhêzit
+ Ô xít manhêzi lấy từ nớc biển
- Ô xít nhôm đợc cung cấp bởi Al
2
O

3
kỹ thuật.
- Quặng manhêzit
Manhêzit (MgCO
3
) là tinh thể chỉ có một dạng thù hình, chúng kết tinh trong hệ tam phơng
giống nh đá vôi. Màu của manhêzit tinh khiết trắng hoặc hơi xám hay hơi phớt lục, ánh thuỷ
tinh, độ rắn 4ữ 4,5, trọng lợng riêng 2,9ữ 3,1. Manhêzit phổ biến ở dạng tổ hợp hạt lớn.
Tinh thể manhêzit là sản phẩm do tác dụng của đá vôi hoặc đôlômit với dung dịch chứa
cacbonat manhêdi.
CaCO
3
+ Mg(HCO
3
)
2
= MgCO
3
+ Ca(HCO
3
)
2
dung dịch kết tủa dung dịch
Ca.Mg(CO
3
)
2
+ Mg(HCO
3
)

2
= 2MgCO
3
+ Ca(HCO
3
)
2
dung dịch kết tủa dung dịch
Manhêzit vô định hình là sản phẩm phân huỷ quặng chứa silicat manhêzit nh serpentin và
forsterit do tác dụng của nớc và CO
2
.
H
4
Mg
3
Si
2
O
9
+ 2H
2
O + 3CO
2
= 3MgCO
3
+ 2SiO
2
+ 4H
2

O
serpentin
Mg
2
SiO
4
+ H
2
O + 2CO
2
= 2MgCO
3
+ SiO
2
+ H
2
O
forsterit
Nh vậy tinh thể manhêzit thờng lẫn đôlômit, còn manhêdit vô định hình thờng lẫn silíc ở
dạng silicat hay dạng tự do.
Các tạp chất trong manhêzit xúc tiến việc kết khối khi nung, nhng một vài tạp chất gây khó
khăn cho quá trình kỹ thuật gia công nguyên liệu thành bán thành phẩm. Nếu quá nhiều tạp sẽ
làm hạ thấp độ chịu lửa của sản phẩm.
- Ô xít manhêzi lấy từ n ớc biển
Sinh viên thực hiện : Hoàng Hà - Lớp CNVL Silicat K45 12
đồ án tốt nghiệp(Bản duyệt lần thứ 2)
Thiết kế nhà máy sản xuất vật liệu chịu lửa Magnesite liên kết Spinel
Manhêzi đợc khai thác từ nớc biển bằng cách kết tủa hydrôxit manhêzi.
Quá trình khai thác đợc tiến hành nh sau:
Đầu tiên nung đôlômit để nó phân huỷ thành hỗn hợp ô xít manhêzi và canxi:

CaCO
3
.MgCO
3
CaO + MgO + CO
2
Sau đó đem tôi chúng thành sữa đôlômi:
CaO + MgO + 2H
2
O = Ca(OH)
2
+ Mg(OH)
2

Trong nớc biển có chứa các muối MgCl
2
, CaCl
2
, NaCl, CaSO
4
, MgSO
4
v.v Để loại trừ ion
SO
4
2-
ngời ta dùng CaCl
2
theo phản ứng sau:
MgSO

4
+ CaCl
2
= CaSO
4
+ MgCl
2
CaSO
4
ở dạng ngậm nớc và kết tủa, còn MgCl
2
vẫn tồn tại trong dung dịch.
Ngoài ra còn có ion bicacbonat HCO
3
-
nếu không loại trừ thì cũng gây nên tăng lợng CaO
trong sản phẩm.Ion này đợc loại trừ bằng cách cho vào dung dịch một ít sữa vôi để tách ra d-
ới dạng kết tủa cacbonat canxi.
Ca(HCO
3
)
2
+ Ca(OH)
2
= 2CaCO
3
+ 2H
2
O
Mg(HCO

3
)
2
+ 2Ca(OH)
2
= 2CaCO
3
+ Mg(OH)
2
+ 2H
2
O
Sau khi lọc các kết tủa, manhêzi còn lại trong dung dịch nớc biển chủ yếu nằm dới dạng
MgCl
2
. Dùng sữa đôlômi để kết tủa manhêzi đó theo phản ứng sau:



2
2
)OH(Ca
)OH(Mg
+ MgCl
2
=



2

2
)OH(Mg
)OH(Mg
+ CaCl
2
Dung dịch CaCl
2
còn lại quay về đầu quá trình để khử ion SO
4
2-
Hydroxit manhêdi kết tủa ở dạng keo, dùng máy lọc chân không để lọc, sau đó đợc nung
trong lò quay.
Tuỳ theo nhiệt độ nung ta cũng có manhêzi kết khối hay manhêzi bazic. Hàm lợng MgO
trong sản phẩm thờng trên 90%, đôi khi đến 95 %, tạp chất khoảng 5ữ 7 %. Tạp chất thờng
lẫn vào là silic, sắt, nhôm, CaCO
3
.
- Quá trình nung manhêzit và hyđrôxit manhêzi Mg(OH)
2
để tạo ra clinke manhêzi kết khối:
Khi nung manhêzit, đầu tiên nó tiến hành các phản ứng phân hủy:
MgCO
3
MgO + CO
2
- q
Phản ứng bắt đầu ở 400
0
C và nhanh ở 640
0

C. Tốc độ phân hủy manhêzit phụ thuộc vào tạp
chất cấu trúc và mật độ manhêzit.
Nếu nguyên liệu ban đầu sản suất từ nớc biển thì phản ứng đầu tiên là:
Mg(OH)
2
MgO + H
2
O - q
Phản ứng này tiến hành mạnh ở 480
0
C.
Trong nguyên liệu có những tạp chất CaO, SiO
2
, Fe
2
O
3
, Al
2
O
3
các tạp chất này sẽ phản ứng
để tạo ra các khoáng tạp ngoài periclaz (MgO) ở trên.
Phản ứng giữa Fe
2
O
3
và CaO bắt đầu ở 670
0
C, kết thúc ở 900ữ 1000

0
C với sự hình thành
CaO.Fe
2
O
3
. Nếu d CaO thì ở 900ữ 1000
0
C tiếp tục phản ứng để thành 2CaO.Fe
2
O
3
.
Giữa Fe
2
O
3
và MgO trong môi trờng ôxy hóa tiến hành phản ứng chậm chạp ở 600
0
C sau đó
mạnh ở 1200ữ 1400
0
C và tạo ra manhêzi ferit MgO.Fe
2
O
3
và FeO. Trong môi trờng khử ở
Sinh viên thực hiện : Hoàng Hà - Lớp CNVL Silicat K45 13
đồ án tốt nghiệp(Bản duyệt lần thứ 2)
Thiết kế nhà máy sản xuất vật liệu chịu lửa Magnesite liên kết Spinel

800ữ 1000
0
C MgO và FeO tạo dung dịch rắn.MgO tác dụng với Fe
3
O
4
tạo ra MgO.Fe
2
O
3

FeO nhng ở 1025
0
C phản ứng đi ngợc lại. Trên 1500
0
C ôxit sắt tự do không còn tồn tại nữa.
SiO
2
phản ứng với CaO bắt đầu ở 550ữ 650
0
C nhanh ở 1000ữ 1200
0
C khi đó đồng thời tạo
ra 2CaO.SiO
2
và 3CaO.SiO
2
Quá trình tạo ra forsterit 2MgOSiO
2
bắt đầu ở 900

0
C và kết thúc ở 1450
0
C. Giữa
2MgO.SiO
2
và 2CaO.SiO
2
có khả năng phản ứng với nhau ở 900ữ 950
0
C để tạo thành
monticelit CaO.MgO.SiO
2
Trên 1050
0
C lợng manhêzi ferit MgO.Fe
2
O
3
tạo ra càng nhiều nhng đồng thời nó lại hòa tan
vào periclaz. Trên 1050
0
C sự hòa tan tăng lên.
Ô xít CaO d lại sau khi đã phản ứng hết sẽ nằm ở trạng thái tự do mặc dù nung đến
1200ữ 1300
0
C.
Nhiệt độ nung cao nhất trong lò cần đạt 1550ữ 1600
0
C để việc tái kết tinh periclaz và silicat

diễn ra hoàn toàn.
- Ô xít nhôm kỹ thuật:
Nhôm kỹ thuật chứa 99ữ 99,5 % Al
2
O
3
, 0,25ữ 0,1 % SiO
2
, 0,5ữ 0,3 % Na
2
O,
0,1 ữ 0,5% các ô xít khác( TiO
2
, Fe
2
O
3
, CaO). Độ chịu lửa của ô xít nhôm kỹ thuật gần
2000
0
C.
Ô xít nhôm có 3 dạng thù hình , , trong đó chỉ có dạng và là tinh khiết còn dạng
chỉ tạo ra khi có mặt tạp chất.
Al
2
O
3
kết tinh dới dạng tam tà, có trọng lợng riêng 3,99 (g/cm
3
).

Al
2
O
3
tinh khiết kết tinh dới dạng lục lăng, có trọng lợng riêng 3,11 (g/cm
3
).
Al
2
O
3
kết tinh ở dạng lập phơng, có trọng lợng riêng khoảng 3,5 ữ 3,47 (g/cm
3
).
Trọng lợng riêng của ô xít nhôm kỹ thuật gần bằng 3,5 (g/cm
3
) do chủ yếu chứa Al
2
O
3
. Khi
đốt nóng đến nhiệt độ trên 1200
0
C Al
2
O
3
chuyển thành dạng Al
2
O

3
.

Sinh viên thực hiện : Hoàng Hà - Lớp CNVL Silicat K45 14
đồ án tốt nghiệp(Bản duyệt lần thứ 2)
Thiết kế nhà máy sản xuất vật liệu chịu lửa Magnesite liên kết Spinel
Quá trình tổng hợp clinke spinel :
Spinel là nhóm hợp chất có công thức chung là R
2+
O.R
3+
2
O
3
chúng kết tinh chủ yếu trong
dạng hình lập phơng và trong đó R
2+
có thể là Mg, Fe, Zn, Mn ngay cả Co, Ni, còn R
3+
là Fe,
Al, Cr, Mn. Các kiểu spinel là manhêzi- spinel MgO.Al
2
O
3
, manhêzi ferit MgO.Fe
2
O
3
, ganit
ZnO.Fe

2
O
3
v.v
Quá trình tạo ra spinel từ Al
2
O
3

periclaz tiến hành với thể tích giảm 2,7 %,
nếu đi từ Al
2
O
3
thì thể tích tăng lên 6,9 %.
Al
2
O
3
trong mọi trờng hợp hoạt tính hơn
Al
2
O
3
và quá trình chuyển Al
2
O
3
sang
Al

2
O
3
tiến hành khi nung rất chậm cho
nên phối liệu tốt nhất để sản xuất spinel là
Al
2
O
3
.


Ô xít manhêzi dùng trong phối liệu tốt nhất
là dạng hoạt tính cho nên ngời ta dùng
manhêzi badic.Vì ô xít manhêzi có nguồn
gốc từ nớc biển có ít tạp chất hơn nên đợc
dùng để tổng hợp spinel.
Do độ co của phối liệu đến 20ữ 24 nên
việc đầu tiên là phải tổng hợp clinke spinel.
Việc tạo ra spinel cũng nh tạo ra đợc các
liên kết tinh thể spinel vững chắc tiến hành
chậm và đòi hỏi nhiệt độ cao. Cho nên nhiệt
độ nung phải cao hơn 1600
0
C. Do sức co,
độ xốp, cờng độ nén chỉ thay đổi sau khi đã
tăng tốc độ tái kết tinh, tập hợp rất nhanh
spinel.
Các tạp chất thông thờng lẫn vào nguyên
liệu ban đầu không nhiều lắm, chủ yếu là

SiO
2
và sắt . Trong quá trình sản suất nó sẽ tạo thành forsterit và manhêzi ferit, các chất này
sẽ hạ thấp nhiệt độ chịu lửa đi một ít.
II.Sơ đồ dây chuyền sản xuất và lựa chọn nguyên liệu phục vụ sản xuất gạch Magnesite
liên kết Spinel.
1.sơ đồ dây chuyền sản xuất gạch Magnesite liên kết Spinel
Sinh viên thực hiện : Hoàng Hà - Lớp CNVL Silicat K45 15
Trọng lợng %
0 20 40 60 80 100
1800
2000
2200
2400
2600
2800
Nhiệt độ, C
2035
2135
2050
1925
MgO
MgAl O Al O
2
4 3
2
đồ án tốt nghiệp(Bản duyệt lần thứ 2)
Thiết kế nhà máy sản xuất vật liệu chịu lửa Magnesite liên kết Spinel
Trên sàng



Sinh viên thực hiện : Hoàng Hà - Lớp CNVL Silicat K45 16
đồ án tốt nghiệp(Bản duyệt lần thứ 2)
Thiết kế nhà máy sản xuất vật liệu chịu lửa Magnesite liên kết Spinel

2.lựa chọn nguyên liệu sử dụng sản xuất gạch Magnesite liên kết Spinel
Nguyên liệu SiO
2
%
Al
2
O
3
%
Fe
2
O
3
%
CaO
%
MgO
%
Cr
2
O
3
%
Chất
khác


%
Sinh viên thực hiện : Hoàng Hà - Lớp CNVL Silicat K45 17
đồ án tốt nghiệp(Bản duyệt lần thứ 2)
Thiết kế nhà máy sản xuất vật liệu chịu lửa Magnesite liên kết Spinel
Magnesite TQ 9010 4.4 1.1 1.4 1.7 91 0.1 100
Spinel Canada 1.3 62.9 0.6 0.4 32.5 - 100
Tỉ lệ giữa
Spinel
Magnesite
=
%25
%75
Thành phần hoá của sản phẩm
SiO
2
%
Al
2
O
3
%
Fe
2
O
3
%
CaO
%
MgO

%
Chất
khác

%
3.625 16.55 1 200 1.375 76.735 100
Chơng IV
Phần tính toán kĩ thuật
I.tính toán cân bằng vật chất
1.thông số tổn thất trong từng công đoạn gia công,sản xuất
Sinh viên thực hiện : Hoàng Hà - Lớp CNVL Silicat K45 18
đồ án tốt nghiệp(Bản duyệt lần thứ 2)
Thiết kế nhà máy sản xuất vật liệu chịu lửa Magnesite liên kết Spinel
Công đoạn Tổn thất (%) Hoàn tổn thất (%)
Cân đong nguyên liệu 0.15
Gia công,đập, nghiền,sàng 0.7
Trộn 0.15
ủ 0.35
Tạo hình 1.5 Hoàn tổn thất sang khâu
trộn,90%
Sấy 1.5 Hoàn tổn thất sang khâu
trộn,90%
Nung 2.5 Hoàn tổn thất sang khâu
trộn,95%
Vận chuyển, đóng gói 0.3
2.bảng tính toán cân bằng vật chất
Đặc điểm phối
liệu,sản phẩm
Công thức tính Năng suất
T/ năm

Sản phẩm đa vào
nung, W=0.5%,tổn
thất khi nung:
2.5%,tổn thất do vận
chuyển, bốc xếp:
0.5%
G
1
=
)5.0100)(5.2100)(3.0100(
100x100x100x20000

20677.934
Lợng hồi liệu từ phế
nung sang khâu
trộn,tỉ lệ 0.95
G
2
=(20677.934-20000)x0.95 644.037
Lợng gạch đa vào
sấy,W=3%,tổn thất
khi sấy,1.5%
G
3
=
)5.1100)(5.2100(
100x100x934.20677

21531.104
Lợng hồi liệu từ phế

sấy sang khâu trộn
G
4
=(21351.104-20677.934)x0.9 614.853
Lợng phối liệu cần
cho khâu tạo
hình,W=3%,tổn thất
do tạo hình:1.5%
G
5
=
)5.1100(
100x104.21531

21858.99
Sinh viên thực hiện : Hoàng Hà - Lớp CNVL Silicat K45 19
đồ án tốt nghiệp(Bản duyệt lần thứ 2)
Thiết kế nhà máy sản xuất vật liệu chịu lửa Magnesite liên kết Spinel
Lợng hồi liệu từ phế
tạo hình vào khâu
trộn tỉ lệ 0.9
G
6
=(21858.99-21531.104)x0.9 295.1
Lợng phối liệu cần
cho ủ,W=3%,tổn thất
khi ủ:0.35%
G
7
=

35.0100
100x99.21859

21905. 66
Lợng phối liệu cần
thiết cho khâu
trộn,W=3%,tổn thất
khi trộn: 0.15%
G
8
=
15.0100
100x66.21905

21938.57
Lợng phối liệu khô
tuyệt đối
G
8
=
100
)3100(x21938.57

21280.41
Lợng nớc trong phối
liệu
G
9
=21938.57-21280.41 658.157
Lợng Magnesite khô

tuyệt đối trong phối
liệu
G
10
=(21280.41-644.037-
)
100
)5.3100(x1.295
100
)5.0100(x614.853



x0.75
14665. 65
Lợng Spinel khô
tuyệt đối trong phối
liệu
G
11
=
3
65.14665
4888.85
Lợng Magnesite thực
tế cần cân
đong,W=0.2%,tổn
thất do cân đong:
0.15%
G

12
=
)15.0100)(2.0100(
100x100x65.14665

14717.115
Lợng Spinel thực tế
cần cân
đong,W=0.3,tổn thất
do cân đong: 0.15%
G
13
=
)15.0100)(3.0100(
100x100x55.4888

4910.626
Lợng magnesite cần
gia công,tổn thất doa
gia công: 0.7%
G
14
=
7.0100
100x115.14717

14820. 861
Lợng Spinel cần gia
công,tổn thất do gia
công: 0.7%

G
15
=
7.0100
100x626.4910

4945. 243
3.bảng số liệu cân bằng vật chất
(với giả thiết các công đoạn làm việc 355 ngày/năm,công đoạn nunglàm việc 365 ngày/ năm)
Sinh viên thực hiện : Hoàng Hà - Lớp CNVL Silicat K45 20
đồ án tốt nghiệp(Bản duyệt lần thứ 2)
Thiết kế nhà máy sản xuất vật liệu chịu lửa Magnesite liên kết Spinel
Công đoạn
sản xuất
Dạng tập hợp
của vật liệu
Năng suất
(T/ năm)
Năng suất
(T/ ngày)
Năng suất
(T/ ca)
Năng suất
(T/ giờ)
Kho
Magnesite
Cục 14820. 861 41.75 13.9 1.74
Kho Spinel Tập hợp hạt 4945. 243 13.93 4.64 0.58
Gia công
magnesite

Tập hợp hạt 14717.115 41.45 13.82 1.72
Gia công
spinel
Tập hợp hạt 4910.626 13.83 4.61 0.57
Cân đong
Magnesite
Tập hợp hạt 14687. 68 41.37 13.79 1.72
Cân đong
Spinel
Tập hợp hạt 4900.8 13.8 4.60 0.56
Trộn Tập hợp hạt 21938.568 60.1 20.03 2.5

Tập hợp hạt 21905.66 60 20 2.5
Tạo hình Viên gạch 21858.99 59.89 19.96 2.495
Sấy
Viên gạch
21531.104 58.99 19.66 2.458
Nung
Viên gạch
20677.934 56.65 18.88 2.36
II.lựa chọn các loại thiết bị gia công nguyên liệu
tiêu chuẩn để lựa chọn thiết bị gia công nguyên liệu là:
+ năng suất của thiết bị phải đáp ứng đợc năng suất sản xuất
+công suất và giá thành của thiết bị
+tính đồng bộ của thiết bị
dựa theo các tiêu chí đó nhà máy đặt mua toàn bộ thiết bị gia công,tạo hình nguyên liệu của
hãng LAEIS BUCHER CHLB ĐứC
bảng thông số kĩ thuật của các loại thiết bị
bảng thông số kĩ thuật các thiết bị đ ợc lựa chọn
Tên

thiết bị
Nhãn hiệu Số l-
ợng
Năng suất
(T/h)
Công suất
(KW)
Các thông số kĩ thuật khác
Sinh viên thực hiện : Hoàng Hà - Lớp CNVL Silicat K45 21
đồ án tốt nghiệp(Bản duyệt lần thứ 2)
Thiết kế nhà máy sản xuất vật liệu chịu lửa Magnesite liên kết Spinel
Máy
khuấy
chất
kết
dính
LAEIS
-BUCHER
CHLBĐ
- Thời gian khuấy : : 1 (h) Thể tích bể
khuấy:1000 (l)
Tốc độ vòng quay: : 272 (vòng/phút)
Thời gian kiểm tra tỷ trọng sau khi dừng
máy : 1 (h)
Máy
nghiền
rung
Palla65
U
LAEIS

BUCHER
CHLBĐ
3t/hkwc
5.5kw
Công suất:
160 Kw
Tốc độ
động cơ:
1000 v/ph
160kw
Loại máy : Máy nghiền rung Palla
-65U liên kết song song : Manhêzi
thiêu kết, spinel thiêu kết
Cỡ hạt cấp liệu: : 0 ữ 4,75 (mm)
Nhiệt độ vật liệu cấp: : 30
0
C:
Độ ẩm khô : < 3 %
Độ mịn sản phẩm: : 50 ữ 70 % cỡ
hạt < 0,0045 (mm)
Kích thớc máy:
+ DàI: : 6600 mm
+ Rộng: : 1800 mm
+ Cao: : 3100 mm
Biên độ dẫn động : 6 (mm) : 5,5
kw
ống nghiền trên: Loại vật nghiền
những cây thép kích thớc . l : 25 ữ
4200 (mm), trọng lợng đổ đầy: 5500
kg.

Tên
thiết bị
Nhãn hiệu Số l-
ợng
Năng suất
(T/h)
Công suất
(KW)
Các thông số kĩ thuật khác
Sinh viên thực hiện : Hoàng Hà - Lớp CNVL Silicat K45 22
đồ án tốt nghiệp(Bản duyệt lần thứ 2)
Thiết kế nhà máy sản xuất vật liệu chịu lửa Magnesite liên kết Spinel
Máy
đập
búa
APK-
0866
LAEIS
BUCHER
CHLBĐ
Năng suất
thông qua
máy :30
t/h
Năng suất
đạt:
4.5ữ 6
45 KW Vật liệu nghiền : Manhêzi kết khối
Cỡ hạt cấp liệu : 0 ữ 80 mm
Tỷ trọng đổ rời : 1,5 tấn/m

3
Cỡ hạt sản phẩm : < 4,75
(mm)
Tốc độ rô to va đập max : 1047
(v/ph)
Vận tốc dài : 48 (v/ph)
Đờng kính dây đai động cơ :355 (mm)
số rãnh búa :3
Máy
cán
trục
ABUE
MA11
60/06
LAEIS
BUCHER
CHLBĐ
> 1,5 t/h Công suất
dẫn động:
15kw
Đờng kính trục nghiền : 600 (mm)
Chiều rộng trục nghiền : 600 (mm)
Tốc độ trục : 272 v/ph
Vận tốc dài: 8,5 m/s
Công suất dẫn động 15 Kw,
n = 970 v/ph
Trọng lợng : 3500 kg
Cỡ hạt cấp liệu: 0ữ 3 (mm)
Cỡ hạt cuối cùng < 1,0 (mm) với tỷ lệ
hạt < 0,5 (mm) khoảng 70 %.

Xe cân
di động
LAEIS
BUCHER
CHLBĐ
độngcơ44
kw
Công suất
kết nối:
2 KW
Tải trọng lớn nhất: 1600 kg
Phạm vi cân : 100 ữ 1500 Kg
Vật liệu cân : Các nguyên liệu gia
công
Tỷ trọng đổ rời: 0,8 ữ 1,5 Kg/dm
3
Dung tích thùng cân : 1000 (l)
Nhiệt độ vận hành : -5 đến 45
0
C
Tốc độ di chuyển : 32 m/ph và 8 m/ph
Nguồn điện :3 pha 50 Hz, 400 V
Mức bảo vệ động cơ: Ip 54, áp suất
khí : 5 ữ 6 bar
Yêu cầu khí nén : ~ 1000 lít ở áp suất
6 bar
Trọng lợng tĩnh : ~ 1800 kg
Tên
thiết bị
Nhãn hiệu Số l-

ợng
Năng suất
(T/h)
Công suất
(KW)
Các thông số kĩ thuật khác
Sinh viên thực hiện : Hoàng Hà - Lớp CNVL Silicat K45 23
đồ án tốt nghiệp(Bản duyệt lần thứ 2)
Thiết kế nhà máy sản xuất vật liệu chịu lửa Magnesite liên kết Spinel
Máy ép
thuỷ
lực
HPIII-
1600
LAEIS
BUCHER
CHLBĐ
+Các
bơm
chính
gồm có 3
động cơ :
37 KW
+Bơm
điều
khiển dầu
: 1 động
cơ 5,5
KW
+Bơm

làm mát
động cơ :
15 KW
Lực ép 16000 KN
Hành trình vận hành pít tông thuỷ lực:
710 mm
Chiều cao nạp liệu : 500 mm
áp suất : 320 bar
Dung lợng dầu cần cấp : 2200 l
Nớc làm mát
Công suất tiêu thụ : 2ữ 5 m
3
/h
Máy
trộn
LX-
900
LAEIS
BUCHER
CHLBĐ
Năng
suất:
4mẻ/h
Khối lợng
1mẻ :
max =
1500
Động cơ
cánh trộn
sao:15KW

Động cơ
thùng
trộn:
15KW
Động cơ
cánh
khuấy
rôto:
32/47 KW
Độngcơ
thuỷlực:
1.5kw
Dài : 2900 (mm)
Rộng : 2120 (mm)
Cao : 1850 (mm)
Đờng kính thùng trộn: 900(mm)
Dung tích : 1200 (l)
Số vòng quay : 10.5 (v/ph)
Đờng kính cánh trộn sao: 900 (mm)
Số vòng quay : 46 (v/ph)
Chiều rộng cánh trộn : 220 (mm)
Số cánh khuấy trộn : 3
Đờng kính cánh khuấy quay: 550
(mm)
Số vòng quay : 280ữ 560 v/ph
Số cánh : 10
Tên
thiết bị
Nhãn hiệu Số l-
ợng

Năng suất
(T/h)
Công suất
(KW)
Các thông số kĩ thuật khác
Sinh viên thực hiện : Hoàng Hà - Lớp CNVL Silicat K45 24
đồ án tốt nghiệp(Bản duyệt lần thứ 2)
Thiết kế nhà máy sản xuất vật liệu chịu lửa Magnesite liên kết Spinel
Gầu tảI
di động
LAEIS
BUCHER
CHLBĐ
Công suất
lắp đặt:
9Kw
Công suất
yêu cầu
4KW
Thể tích thùng chứa : 0,8 m
3
Vận tốc : 60 v/ph
Hệ thống ray kéo dài : 70 mm
Tổng trọng lợng : 12500
Gầu
nâng
LAEIS
BUCHER
CHLBĐ
Năng

suất:
3 ữ 5 t/h
Công suất
động
cơ:2,5 kw
Hệ số đổ đầy : 0,7 ữ 0,8
Chiều cao nâng max: 40 m
Dung tích gầu: 3,6 lít
Chiều rộng gầu: 250 mm
Bớc gầu: 300 mm
Tốc độ di chuyển : 1,6 ữ 2 m/s
Sàng
rung
quán
tính
LAEIS
BUCHER
CHLBĐ
Năng
suất: 6 t/h
Công suất
động cơ:
1kw
Kích thớc sàng : 420 x 900 mm
Số sàng: 1 sàng
Góc nghiêng sàng: 25
0
Số dao động trong1 phút: 1450
(lần/phút)
+ Kích thớc toàn bộ (mm)

Chiều dài : 965 mm
Chiều rộng : 800 mm
Chiều cao : 975 mm
Trọng lợng không kể động cơ: 2395 kg
Sàng
rung
lắc
LAEIS
BUCHER
CHLBĐ
Năng
suất:5T/h
Công suất:
7 kw
Kích thớc toàn bộ
3153x2005x1226(mm)
Khối lợng toàn bộ : 60 kg
Hệ
thống
vít tải
LAEIS
BUCHER
CHLBĐ
Năng
suất:
2.7T/h
động cơ:
1.7 :
1,7 Kw -
1450 v/ph

Bunke
chứa
phối
liệu
LAEIS
BUCHER
CHLBĐ
dung tích 13 tấn
*Bun ke chứa các cỡ hạt:
Chọn bunke có dung tích 13 tấn.
Lợng phối liệu gạch manhêzi - spinel đem trộn ứng với độ ẩm 0,3 % ,với Magnesite, 0.2%với
Spinel:
21248.49 T/ năm
-Bunke hạt Spinel(thô): 2cái
- Bunke hạt Spinel(tb):1
Sinh viên thực hiện : Hoàng Hà - Lớp CNVL Silicat K45 25

×