Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

báo cáo thực tập thi công ván khuôn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.23 MB, 20 trang )

̀
GVHD:TH.S BÙ I TRƢƠNG GIANG

BÁO CÁO THƢ̣C TẬP TỐT NGHIỆP

LỜI MỞ ĐẦU
Sau hơn 4 năm tiếp cận với chuyên ngành xây dựng dân dụng và
công nghiệp, qua sự dạy dỗ tận tình của các thầy cơ trong khoa xây dựng, chúng em
đã tích luỹ đƣợc các kiến thức cần thiết về ngành nghề mà bản thân đã lựa chọn. Năm
cuối đại học, chúng em đã đƣợc tiếp xúc làm quen với cơng việc thực tế thơng qua
chƣơng trình thực tập tốt nghiệp. Thời gian thực tập 6 tuần rất cần thiết để cả nhóm
tích luỹ kiến thức thực tế và hiểu sâu sắc hơn những phần lý thuyết đã đƣợc học trên
giảng đƣờng và qua sách vở. Cũng trong thời gian này, chúng em học đƣợc tác phong
và phƣơng pháp làm việc của ngƣời cán bộ kỹ thuật và tự tin hơn khi bắt tay vào làm
đồ án tốt nghiệp.
Chúng em xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, Khoa xâdựng, thầy giáo Bùi
Trƣờng Giang, công ty cổ phần xây dựng 203-xí nghiệp xây dựng số 9, các anh chị tại
cơng trƣờng đã tận tình hƣớng dẫn và giúp đỡ chúng em hồn thành chƣơng trình
trong suốt thời gian thực tập tốt nghiệp.
Do thời gian thực tập có hạn (6 tuần) chúng em chỉ có thể tiếp xúc với một số
công việc nhất định nên không thể tránh khỏi những thiếu sót đối với yêu cầu của nhà
trƣờng.Với những kiến thức rất bổ ích đã tiếp thu đƣợc qua đợt thực tập này,chúng em
mong rằng,sau khi ra trƣờng chúng em không quá bỡ ngỡ trƣớc công việc thực tế.
Em xin chân thành cảm ơn!

Nội dung báo cáo gồm 6 phần
I. Nhận xét của đơn vị thực tập
II. Giới thiệu về cơng trình
III. Tổ chức thi cơng cốt thép
IV. Tổng mặt bằng thi công trong giai đoạn I
V. Kết luận và nhận xét


VI. Nhật ký thực tập
TRƢỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG

KHOA XÂY DỰNG
-1-


̀
GVHD:TH.S BÙ I TRƢƠNG GIANG

BÁO CÁO THƢ̣C TẬP TỐT NGHIỆP

II.GIỚI THIỆU VỀ CƠNG TRÌNH
TÊN CƠNG TRÌNH: KHU NHÀ Ở SINH VIÊN TẬP TRUNG
ĐỊA ĐIỆM XÂY DỰNG: P.KÊNH DƢƠNG – Q.LÊ CHÂN – TP.HẢI
PHÒNG
CHỦ ĐẦU TƢ: SỞ XÂY DỰNG TP.HẢI PHÒNG – BAN QUAN LÝ CƠNG
TRÌNH XÂY DỤNG PHÁT TRIỂN ĐƠ THỊ
ĐƠN VỊ THIẾT KẾ: CÔNG TY TƢ VẤN ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
TƢ VẤN GIÁM SÁT : CÔNG TY CP TƢ VẤN CÔNG NGHỆ, THIẾT BỊ VÀ
KIỂM ĐỊNH XÂY DỰNG – CONINCO
ĐƠN VỊ THI CÔNG: CÔNG TY CP XÂY DỰNG 203 – TỔNG CƠNG TY
XÂY DỰNG BẠCH ĐẰNG
Xí nghiệp xây dựng 203 thuộc Công ty xây dựng số 16 thành lập năm 1964 đƣợc
nâng cấp thành Công ty xây dựng 203 - Tổng Công ty Xây dựng Bạch Đằng theo quyết
định số 285/ BXD - TCLĐ ngày 16 - 03 - 1996. Ngày 14 tháng 2 năm 2007 Công ty
xây dựng 203 - Tổng công ty XD Bạch Đằng chuyển thành Công ty cổ phần xây dựng
203 - Tổng công ty xây dựng Bạch Đằng theo quyết định số 235/QĐ - BXD của Bộ xây
dựng.
Địa chỉ: 24 Tản Viên - P. Thƣợng Lý - Q. Hồng Bàng - TP. Hải Phòng.

Tổng số năm kinh nghiệm trong hoạt động xây dựng công trình: 45 năm.
Số năm kinh
Tính chất cơng việc

nghiệm

1

Thi cơng xây lắp các cơng trình dân dụng

45

2

Thi cơng các cơng trình cơng nghiệp

39

3

Thi cơng các cơng trình giao thơng thuỷ lợi, bƣu điện sân bay,

29

bến cảng, các cơng trình kỹ thuật hạ tầng, đô thị và khu công
nghiệp, lắp đặt các thiết bị
TRƢỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG

KHOA XÂY DỰNG
-2-



̀
GVHD:TH.S BÙ I TRƢƠNG GIANG

BÁO CÁO THƢ̣C TẬP TỐT NGHIỆP
4

Kinh doanh nhà ở, trang trí nội ngoại thất

19

5

Cho thuê máy móc thiết bị xây dựng

19

6

Thi cơng cơng trình đƣờng dây, trạm biến thế điện

6

7

SXKD vật tƣ thiết bị, vật liệu xây dựng, bê tông thƣơng phẩm

6


8

Tƣ vấn, giám sát & thiết kế các cơng trình xây dựng

1

II.1 GIỚI THIỆU VỀ DỰ ÁN
Khu nhà ở sinh viên tập trung (Giai đoạn 1) là 1 tòa nhà 15 tầng, tổng mức đầu tƣ
cho cơng trình này hơn 177,6 tỷ đồng, trong đó hơn 175,4 tỷ đồng từ nguồn trái phiếu
Chính phủ và hơn 2,2 tỷ đồng từ ngân sách thành phố chi phí bồi thƣờng giải phóng mặt
bằng. Tịa nhà có 432 phịng ở và các cơng trình phụ trợ, hạ tầng kỹ thuật đồng bộ, khi
hoàn thành sẽ đáp ứng chỗ ở cho khoảng 2500 sinh viên.
Mục tiêu đầu tƣ: hình thành quỹ nhà ở tập trung cho học sinh. sinh viên của các
trƣờng đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng nghề trên địa bàn thành
phố; từng bƣớc hoàn thiện cơ sở vật chất, đáp ứng nhu cầu học tập và sinh hoạt tập trung
của sinh viên; tăng cƣờng công tác quản lý sinh viên thông qua quỹ nhà ở tập trung, tạo
điều kiện thuận lợi cho sinh viên đƣợc sinh hoạt, vui chơi lành mạnh; nâng cao chất
lƣợng đào tạo, chất lƣợng nguồn nhân lực, thực hiện cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa thành
phố và đất nƣớc.
II.1.1 Giải pháp kiến trúc:
Tịa nhà có thiết kế kiến trúc mặt đứng mang tính hiện đại, việc sử dụng các mảng
phân vị ngang, phân vị đứng, các mảng đặc rỗng, các chi tiết ban công, lô gia... tạo nên
một tổng thể kiến trúc hài hịa Hệ thống cửa sổ thơng thống tạo nên sự bố trí linh hoạt
cho mặt bằng mà vẫn gây ấn tƣợng hiện đại cho mặt đứng. Các mảng tƣờng ở vị trí tầng
01, tầng 02 và tầng 03 đƣợc nhấn mạnh bởi màu sắc riêng biệt của nó đã tạo nên 1 nền
tảng vững chắc cho tồn khối cơng trình

TRƢỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHỊNG

KHOA XÂY DỰNG

-3-


̀
GVHD:TH.S BÙ I TRƢƠNG GIANG

BÁO CÁO THƢ̣C TẬP TỐT NGHIỆP

Từ tầng một đến tầng ba của tòa nhà đƣợc bố trí khu để xe, dịch vụ quản lý, dịch vụ
thƣơng mại, thƣ viện điện tử, khu văn hóa, thể thao... Các tầng còn lại là các phòng ở sinh
viên khép kín với diện tích mỗi căn phịng là 25,5 m2; 37,8 m2 và 50,4 m2 phù hợp với
yêu cầu và điều kiện sinh hoạt của sinh viên, kể cả nghiên cứu sinh và sinh viên ngƣời
nƣớc ngồi..
Các loại phịng đƣợc thiết kế dựa trên mô đun 6m x 4,2m và ghép thành nhiều dạng
khác nhau:
-

Phòng dành cho sinh viên nƣớc ngồi hoặc sinh viên cao học, nghiên cứu sinh: 2
ngƣời/phịng với 2 giƣờng đơn, 1 khu vệ sinh, 1 bếp và 1 khu vực để phơi, diện tích
4,2x6=25,2 m2.

-

Căn hộ dành cho sinh viên nƣớc ngoài hoặc sinh viên cao học, nghiên cứu sinh: 2
phòng ở với 2 ngƣời/phòng gồm 2 giƣờng đơn, 1 khu vệ sinh, 1 bếp và 1 khu vực
phơi. Tổng diện tích 50,4 m2.
Phịng cho sinh viên bình thƣờng: 1 phịng ở, diện tích 25.2 m2 cho 8 ngƣời/phòng

với 4 giƣờng 2 tầng, 1 khu vệ sinh và khu phơi.
II.1.2 Giải pháp giao thông

Giao thông theo phƣơnga đứng của tồ nhà đƣợc bố trí nhƣ sau: 4 góc tịa nhà mỗi
góc bố trí 02 thang máy gồm 01 thang loại vừa có tải trọng 800kg và 01 thang tải trọng
TRƢỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG

KHOA XÂY DỰNG
-4-


̀
GVHD:TH.S BÙ I TRƢƠNG GIANG

BÁO CÁO THƢ̣C TẬP TỐT NGHIỆP

lớn 1000kg cùng với 1 thang bộ. Tịa nhà có 04 tháng bộ nhƣ vậy nên rất thuận tiện cho
việc thoát hiểm nhanh chóng khi xảy ra sự số, hỏa hoạn
Giao thơng theo phƣơng ngang của tịa nhà theo kiểu hành lang giữa, 4 hành lang
thong với nhau xung quanh giếng trờitạo điều kiện di chuyển từ điểm này đến điểm khác
trong toa nhà một cách nhanh chóng và thuận tiện.
II.1.3 Giải pháp thơng gió
Do đặc điểm khí hậu miền Bắc Việt Nam là có bốn mùa, mùa hè nóng ẩm, mùa thu
mát mẻ, mùa đông lạnh và mùa xuân ẩm ƣớt, việc thiết kế hệ thống thơng gió phải phù
hợp với đặc điểm khí hậu.
Cơng trình đƣợc đặt trong khu vực có khoảng khơng xung quanh lớn, khơng khí
trong lành. Mặt bằng đƣợc bố trí hợp lý, làm cho các phịng ln có ban cơng tạo mỹ
quan cho cơng trình đồng thời là không gian đệm lấy ánh sáng tự nhiện và đón gió trời
làm cho khơng khí trong nhà ln thống mát.

II.1.4 Giải pháp chiếu sáng
Giải pháp lấy ánh sáng tự nhiên cho cơng trình rất đƣợc coi trọng. Các phịng ở có
hệ thống cửa, vách kính bố trí hợp lý tạo nguồn lấy ánh sáng tự nhiên rất tốt. Ngồi ánh

sáng lấy từ 4 mặt tồ nhà, cịn có giếng trời ở giữa tịa nhà lớn, đáp ứng nhu cầu ánh sáng
tự nhiên cho các phịng phía trong. Ngồi ra cịn bố trí thêm hệ thống chiếu sáng nhân tạo
phục vụ cho các phòng ở và làm việc
II.1.5 Giải pháp cấp điện
Tòa nhà đƣợc cung cấp điện từ thành phố, cơng trình có trạm biến áp riêng, ngồi ra
cịn có máy phát điện dự phịng. Từ trạm biến thế ngồi cơng trình cấp điện cho buồng
phân phối trong cơng trình bằng cáp điện ngầm dƣới đất. Từ buồng phân phối điện đến
các tủ điện các tầng, các thiết bị phụ tải dùng cáp điện đặt ngầm trong tƣờng hoặc trong
sàn.

TRƢỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG

KHOA XÂY DỰNG
-5-


̀
GVHD:TH.S BÙ I TRƢƠNG GIANG

BÁO CÁO THƢ̣C TẬP TỐT NGHIỆP

Hệ thống điện và đèn chiếu sáng trong nhà sử dụng điện thế 220V, 1 pha, 50Hz
xoay chiều.Hệ thống thang máy, trạm bơm nƣớc sinh hoạt, cứu hoả ... dùng nguồn 380V,
3 pha, 50Hz xoay chiều.
II.1.6 Giải pháp cấp và thoát nƣớc
II.1.6.1 Cấp nƣớc
Nƣớc cấp cho cơng trình đƣợc lấy từ hệ thống cấp nƣớc thành phố dự trữ trong bể
nƣớc ngầm. Nhờ hệ thống máy bơm, nƣớc đƣợc bơm lên bể chứa trên mái. Từ bể chứa này
nƣớc theo các đƣờng ống đi đến các căn hộ phục vụ sinh hoạt.
II.1.6.2 Thốt nƣớc thải

Bố trí ống đứng thốt nƣớc vào hộp kỹ thuật. ống đứng thốt nƣớc cho xí và tiểu có
đƣờng D140 và đổ vào 02 bể tự hoại ở 2 phía. ống đứng thốt nƣớc cho lavabơ và nƣớc
rửa sàn có đƣờng kính D140 , đƣợc xả ra mạng lƣới thốt nƣớc bên ngồi cơng trình, ống
thơng hơi bổ sung đƣờng kính D140.
II.1.6.3 Thốt nƣớc mƣa
Bố trí ống đứng thoát nƣớc mƣa trong các hộp kỹ thuật. Hệ thống thoát nƣớc mƣa
đƣợc thu vào các rãnh xung quanh cơng trình tại tầng 1, trên đƣờng thốt ra rãnh tạo các
đoạn uốn khúc để giảm áp trƣớc khi nƣớc mƣa đƣợc xả vào rãnh.
II.1.7 Giải pháp phòng cháy chữa cháy
Hệ thống báo cháy tự động đƣợc thiết kế theo tiêu chuẩn TCVN 5738-1995. Các
đầu dị khói đƣợc lắp đặt trong các khu vực bán hàng, phịng đặt mơtơ thang máy, phòng
máy biến thế, phòng phát điện, phòng bảo vệ. Các đầu dị nhiệt đƣợc bố trí ở phịng biến
thế và phóng phát điện. Các đầu dị này đƣợc nối với hệ thống chng báo động ở các
tầng nhà. Ngồi ra cịn có một hệ thống chng báo động, báo cháy đƣợc đặt trong các
hộp kính có thể đập vỡ khi có ngƣời phát hiện hoả hoạn.
II.1.8 Giải pháp kết cấu
II.1.8.1 Phần móng
TRƢỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHỊNG

KHOA XÂY DỰNG
-6-


̀
GVHD:TH.S BÙ I TRƢƠNG GIANG

BÁO CÁO THƢ̣C TẬP TỐT NGHIỆP

Dùng giải pháp móng cọc nhồi BTCT mác 300# kết hợp với hệ đài cọc và giằng
móng BTCT theo hai phƣơng dƣới chân cột. Vật liệu: hệ đài cọc, giằng móng dùng bê

tông thƣơng phẩm sản xuất tại công trƣờng trên cơ sở cấp phối xấy dựng đã đƣợc phê
duyệt, cốt thép dùng là loại AII, AIII
II.1.8.2 Phần thân
- Giải pháp kết cấu chịu lực chính cơng trình dùng hệ kết cấu Bê tơng cốt thép tồn khối.
- Hệ kết cấu cột, dầm sàn kết hợp lõi thang và vách cứng. Sàn các tầng dày 12cm. Lồng
thang máy dùng giải pháp lõi BTCT dầy 30cm.
- Vật liệu: hệ vách, lõi, cột, dầm, sàn các tầng dùng bê tông thƣơng phẩm sản xuất tại
công trƣờng trên cơ sở cấp phối xấy dựng đã đƣợc phê duyệt, cốt thép dùng là loại AII,
AIII
II.2 ĐIỀU KIỆN THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN
II.2.1 Điều kiện thuận lợi
+ Cơng trình có mặt bằng rộng rãi nên thuận lợi cho việc tập kết vật tƣ, nguyên vật
liệu, máy móc thi cơng cho cơng trình cũng nhƣ việc vận chuyển phế thải, vơi thầu đổ đi
ra ngồi thành phố đƣợc nhanh chóng, thuận tiện. Ngồi ra có thể bố trí các phịng ban :
chỉ huy cơng trƣờng, tƣ vấn giám sát, kỹ thuật, nhà ăn, và khu lán trại nhà tạm cho công
nhân ăn ở sinh hoạt tập trung ngay tại cơng trƣờng.
+ Cơng trƣờng có hang rào để cách ly với khu vực xung quanh bằng hang rao cao
2m, có cổng ra vào riêng.
+ Hệ thống cấp điện lƣới 1 pha, 3 pha đã có sẵn ngay tại mặt bằng cơng trình
+ Hệ thống thốt nƣớc ngầm, nƣớc mặt đã có sẵn trong khu vực, chỉ cần lắp đặt bổ
sung hệ thống đƣờng ống bê tông D=110 cùng các hố ga bổ sung đấu vào hệ thống thoát
nƣớc chung là có thể giải quyết tốt vấn đề nƣớc mặt ngay cả trong khi có mƣa bão xảy
ra.
+ Cơng trình nằm ngay gần trung tâm Thành phố nên việc mua bán các thiết bị lắp
đặt cho cơng trình tƣơng đối thuận tiện, chủng loại phong phú.
TRƢỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG

KHOA XÂY DỰNG
-7-



̀
GVHD:TH.S BÙ I TRƢƠNG GIANG

BÁO CÁO THƢ̣C TẬP TỐT NGHIỆP

+ Cơng trình gần trục đƣờng bao Thành phố nên thuận tiện cho việc vận chuyển
nguyên vật liệu xây dựng cho cơng trình.
II.2.2 Điều kiện khó khăn:
+ Thi cơng nhà cao tầng trong khu vực dân cƣ nên sẽ gặp khó khăn trong việc đảm
bảo an toàn cho con ngƣời cũng nhƣ cơng trình lân cận trong cơng tác vệ sinh môi
trƣờng : bụi, tiếng ồn..
+ Đƣờng ra vào khu công trình giao cắt với đƣờng bao 1 chiều nên phƣơng tiện vận
chuyển nguyên vận liệu, phế thải ra vào công trỡnh khụng c thun tin.


III. CễNG TAC VAN KHUễN
Yêu cầu đối với ván khuôn: ván khuôn phải đ-ợc chế tạo, tổ hợp đúng theo kích th-ớc
của các bộ phận kết cấu công trình; phải bền, cứng, ổn định, không cong, vênh; phải gọn
nhẹ, tiện dụng và dễ tháo lắp; phải dùng đ-ợc nhiều lần (hệ số luân chuyển cao).
III.1. Cụng tỏc vỏn khuụn ct

500

500

80

thép chờ cột


400

500

500

3480

500

a

500

a

cố định chân cột

55

1000

55
1000

55

Ghi chú:

chốt


500

gông cột

55

55

gông cột

1000

55

55

55

chốt

vk gỗ ván ép

vk gỗ ván ép
thanh căng d12, a=500
bản mà đầu thanh căng 60x60x5

thanh căng d12, a=500

- 1: ván khuôn gỗ ván ép CN

- 2: gông cột
- 3: chốt
- 4: tăng đơ
- 5: cây chống thép
- 6: giáo thép
- 7: tấm ván lót
- 8: nêm

bản mà đầu thanh căng 60x60x5

TRNG I HC HI PHềNG

KHOA XY DNG
-8-


̀
GVHD:TH.S BÙ I TRƢƠNG GIANG

BÁO CÁO THƢ̣C TẬP TỐT NGHIỆP

III.1.1.Chuẩ n bi ̣ : Ván khuôn cột dùng trong công trình là ván khn thép định hình ,
cây chớ ng thep kớch vớt PS16 v tng đ-ợc vận chuyển lên cao bằng cần trục tháp.
III.1.2. Tiờ n hanh thi công lắ p dƣ̣ng :
- Tiế n hành lắ p dƣ̣ng sau khi đã nghiê ̣m thu xong phầ n cố t thép , cố p pha trƣớc khi lắ p
dƣ̣ng đƣơ ̣c cơng nhân qt dầu chống dính.
- Từ vị trí tim ngang và dọc của cột trên mặt sàn kĩ sƣ trắc đạc vạch kích thƣớc của cột
lên mặt sàn .
- Ván khuôn cột đƣợc công nhân tổ hợp sẵn thành từng mảng , sau đó 3 mảng đƣợc ghép
lai với nhau bằ ng hê ̣ thố ng chố t và bu lông , sau đó công nhân luồ n hô ̣p cố p pha đã có 3

mă ̣t vào cố t thép cô ̣t đã đƣơ ̣c xác định tim cột theo 2 phƣơng và ghép nố t mă ̣t còn la ̣i.
- Trên 4 mă ̣t của cố p pha cô ̣t đƣợc công nhân vạch sẵn các đƣờng tim , công nhân tiế n
hành lắ p cô ̣t và hiệu chỉnh cốp pha cột sao cho các đƣờng tim vạch sẵn trên mă ̣t cố p pha
cô ̣t trùng với các đƣờng tim va ̣ch ta ̣i chân cô ̣t , ngƣời ta dùng hê ̣ thố ng chố ng thép PS16
và tăng đơ để chỉnh cho cốp pha cột thẳng đứng theo 2 phƣơng.
- Tại chân cột và giữa cột khi lắp dựng công nhân để cửa chờ sẵn để làm vệ sinh và cửa
đổ bê tông
- Sau khi lp dng xong vỏn khuụn cột công nhân kiểm tra độ thẳng đứng của cột bằng
dây rọi
- Ván khuôn cột đƣơc chống và neo v ững chắc đảm bảo sƣ̣ ổn định trong quá trình thi
công phầ n tiế p theo

Ván khuôn cô ̣t sau khi lắp dựng xong
TRƢỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG

KHOA XÂY DỰNG
-9-


̀
GVHD:TH.S BÙ I TRƢƠNG GIANG

BÁO CÁO THƢ̣C TẬP TỐT NGHIỆP
III.1.3. Công tác nghiêm thu :
̣

-Ván khuôn đà giáo phải tuân th theo TCVN 4453 1995
Việc nghiệm thu công tác lắp dựng cốt pha đà giáo đợc tiến hành tại hiện
trờng, kết hợp với việc đánh giá xem xét kết quả kiểm tra theo quy định ở bảng 1 và các
sai lệch không vợt quá các trị số ghi trong bảng 2.

Bảng 1 - Các yêu cầu kiểm tra cốp pha, đà giáo

Bảng 2- Sai lệch cho phép đối với cốp pha, đà giáo

TRNG I HC HI PHềNG

KHOA XY DNG
- 10 -


̀
GVHD:TH.S BÙ I TRƢƠNG GIANG

BÁO CÁO THƢ̣C TẬP TỐT NGHIỆP

III.2. Cụng tac van khuụn dõ m , sn.
cấu tạo ván khuôn dầm chính - dầm phụ

cấu tạo ván khuôn dầm chính - sàn
10

5

2

2

15

6


9

10

6

3

11
2
7

11

3

5

3

1

13
7

4

11


7

8

11

4

1

7

9

13

8

11

14
14

13

12

1 - Ván khuôn đáy dầm ( gỗ ván ép cn)
2 - Ván khuôn thành dầm ( gỗ ván ép cn )
3 - Nẹp đứng thành dầm kết hợp ống thép và gỗ

4 - Nẹp dọc đáy dầm ( gỗ ván ép CN )
5 - cốp pha sàn ( gỗ ván ép CN )

13

13

12

12

12

6 - ống thép kết hợp đà gỗ 100 a =1200 đỡ cốp pha sàn

12 - kích d-ới
13 - Giáo ống thép

2 - Ván khuôn thành dầm ( gỗ ván ép cn )

14 - ống thép d 50 giằng giáo
15 - ống thép kết hợp đà gỗ 60 * 80 a =500 đỡ cốp pha đáy SàN

3 - Nẹp đứng thành dầm kết hợp ống thép và gỗ
4 - Nẹp dọc đáy dầm ( gỗ ván ép CN )

12

11 - kích trên


7 - ống thép kết hợp đà gỗ 50 * 100

12

8 - ống thép kết hợp đà gỗ 50 * 100 đỡ cốp pha đáy dầm
9 - thanh chống ống thép kết hợp gỗ 50 * 100
10 - Thanh cữ tạm 40x40

1 - Ván khuôn đáy dầm ( gỗ ván ép cn)

5 - cốp pha sàn ( gỗ ván ép CN )

6 - ống thép kết hợp đà gỗ 100 a =1200 đỡ cốp pha sàn

11 - kích trên

7 - ống thép kết hợp đà gỗ 50 * 100

12 - kích d-ới
13 - Giáo ống thép

8 - ống thép kết hợp đà gỗ 50 * 100 đỡ cốp pha đáy dầm
9 - thanh chống ống thép kết hợp gỗ 50 * 100
10 - Thanh cữ tạm 40x40

14 - ống thép d 50 giằng giáo
15 - ống thép kết hợp đà gỗ 60 * 80 a =500 đỡ cốp pha đáy SàN

III.2.1. Chuõ n bi ̣ : Ván khuôn dầ m , sàn dùng trong cơng trình là ván khn thép đinh
̣

hình , xµ gå gỗ kích th-ớc (5 x10, 5 x15) dùng để đỡ vỏn khuôn , thanh chống bằng thép
loại kích vít PS16 , giáo PAL định hình đ-ợc vận chuyển lên cao bằng cần trục tháp.
III.2.2. Tiờ n hanh thi cụng l p dƣ̣ng :
-Nhà thầu tiến hành lắp dựng ván khuôn dầm, sàn sau khi đổ bê tông cột xong và bê tông
cột đạt cƣờng độ thiết kế.

TRƢỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG

KHOA XÂY DỰNG
- 11 -


̀
GVHD:TH.S BÙ I TRƢƠNG GIANG

BÁO CÁO THƢ̣C TẬP TỐT NGHIỆP

- Ván khuôn, cột chống thép đƣợc công nhân lƣ̣a cho ̣n sao cho phù hợp với kích thƣớc
của các cấu kin.
-Trình tự lắp dựng: công nhân đặt bộ kích (gồm đế và kích) và liên kết các bộ kích với
nhau bằng giằng nằm ngang và giằng chéo; sau đó lắp khung tam giác vào từng bộ kích,
điều chỉnh các bộ phận cuối của khung tam giác tiếp xúc với đai ốc cánh; tiếp theo công
nhân lắp tiếp các thanh giằng n»m ngang vµ gi»ng chÐo råi lång khíp nèi vµ làm chặt
chúng bằng chốt giữ sau đó chống thêm một khung phụ lên trên và lắp các kích đỡ phía
trên; tiếp theo công nhân ghép hệ xà gồ ,cuối cùng là họ lắp ghép các tấm ván khuôn dầm,
sàn rồi dïng chèt ghÐp chóng l¹i víi nhau, ván khn sàn đuợc lắp dựng sau khi đã lắp
xong ván dầm.
- Công nhân cũng đã tiến hành kiểm tra và bịt kín những vị trí ván khn bị hở bằng các
miếng gỗ mỏng, nhằm không làm mất nƣớc ximăng.
- Sau khi lắp dựng xong ván khuôn, công nhân đã tiến hành rải ba ̣t đ ể lót nhằm chống

dính khi đở bê tông để khi tháo dỡ ván khuôn đƣợc dễ dàng.

Ván khuôn dầ m sau khi lắp dựng xong

Ván khuôn sàn sau khi lắp dựng xong

III.2.3. Cơng tác nghiêm thu:
̣
-Theo c¸c qui định chung ca TCVN 4453 1995 đà nêu ở phần trên và phải đảm bảo độ
chính xác về kích th-ớc, cao độ mặt cốp pha, tim, cốt so với thiết kế; độ chặt kín giữa các
ván khuôn và giữa ván khuôn với nền; độ vững chắc của ván khuôn, nhất là ở những chỗ
nối. Sau khi lắp dựng xong ,cốp pha đ-ợc kĩ s- trắc đạc tại công tr-ờng kiểm tra bằng
máy kinh vĩ và th-ớc thép.

TRNG I HỌC HẢI PHÒNG

KHOA XÂY DỰNG
- 12 -


̀
GVHD:TH.S BÙ I TRƢƠNG GIANG

BÁO CÁO THƢ̣C TẬP TỐT NGHIỆP

III.3. Công tác ván khuôn vách thang máy: vâ ̣t liê ̣u làm cố p pha là gỗ dán dày 12mm , có
khung xƣơng bằ ng thép ống vng

Bãi gia cơng ván khuôn vách thang máy


cần trục vận chuyển ván khuôn lp VTM

III.4. Tổ hợp ván khuôn sàn, dầm, cột điển hình:
III.4.1.Tổ hợp ván khuôn cho ô sàn điển hình cã kÝch th-íc 4200x 6000mm:

- KÝch th-íc: Lth = 6000-190+150 = 5960 (mm);
Bth=4200 -150-110 = 3940 (mm)
TRƢỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG

KHOA XÂY DỰNG
- 13 -


̀
GVHD:TH.S BÙ I TRƢƠNG GIANG

BÁO CÁO THƢ̣C TẬP TỐT NGHIỆP

- Dùng hết 8P3015+34P3012+2P3009+2P2015+2P2012+2P2009 tấm ván khuôn,và 2 tấm
ván khuôn góc trong150x150x1200 + 1 tấm ván khuôn góc trong50x150x1500,phần còn
thiếu bù bằng ván gỗ. Ván khuôn đ-ợc bố trí nh- hình vẽ trên.
- Để thuận tiện cho việc thi công ta chọn khoảng cách giữa các thanh xà gồ lớp trên là
600 mm, khoảng cách giữa các thanh xà gồ lớp d-ới là 1200mm (bằng kích th-ớc của
giáo PAL)
-Chọn gỗ ván khuôn nhóm V có =600 (Kg/m3)
III.4.2.Tổ hợp ván khuôn dầm điển hình D11-10 (300x700mm)
III.4.2.1.Tổ hợp ván khuôn đáy dầm.
- Chiều dài đáy dầm: Ltt = 6000-190-(800-300)-(800-300-150) = 4960mm

TRNG I HỌC HẢI PHÒNG


KHOA XÂY DỰNG
- 14 -


̀
GVHD:TH.S BÙ I TRƢƠNG GIANG

BÁO CÁO THƢ̣C TẬP TỐT NGHIỆP

- Chiều dài tính toán của dầm là 4,96m nên sử dụng 3 tấm chiều dài 1500x300x55 đ-ợc
tựa lên các xà gồ kê trực tiếp lên 2 xà gồ dọc (khoảng cách 2 xà gồ dọc này = khoảng
cách giáo PAL =1,5m) còn lại bù gỗ 460mm , 2 xà gồ dọc đ-ợc tựa lên giá đỡ chữ U của
hệ giáo PAL.
Vậy một dầm cần: 3 tấm 300x1500x55 ,còn lại bù gỗ 460x300mm
III.4.2.2.Tổ hợp ván khuôn thành dầm.
- Chiều dài tính toán thành dầm: Ltt = 6000-190-(800-300)-(800-300-150) = 4960mm
- Chiều cao tính toán của ván khuôn thành dầm là: h = hdầm - hsàn=700-120 =580mm

TRNG I HC HI PHềNG

KHOA XY DNG
- 15 -


̀
GVHD:TH.S BÙ I TRƢƠNG GIANG

BÁO CÁO THƢ̣C TẬP TỚT NGHIỆP


-ChiỊu dài tính toán của dầm là 4,96m nên sử dụng 3 tấm chiều dài 1500x300x55 ,hai đầu
tấm ván khuôn phải kê lên các thanh s-ờn đứng , các thanh s-ờn đứng đ-ợc giữ ổn định
bởi các thanh chống xiên kê trực tiếp lên xà gồ đỡ ván đáy dầm,còn lại bù gỗ 460mm.
-Vậy một bên thành dầm cần: 3 tấm 300x1500x55 ,còn lại bù gỗ 460x580+ 4500x30
(mm)
III.4.3.Tổ hợp ván khuôn cột điển hình C 1 (800x800)
- Cột C 1 ta đang xét là cột ở tầng 14 nên:
Chiều cao cột cần tổ hợp ván khuôn là: Htt = hc - hdc = 3,6 – 0,7= 2,9 (m)
- V× chiỊu cao đổ bê tông cột >2m, nên khi ghép ván khuôn phải để cửa đổ bê tông.
Cửa này đ-ợc tạo ra bằng cách: nhấc 1 tấm ván khuôn phía trên 1 khoảng đúng bằng
khoảng cách 1 lỗ chốt nêm (300 mm), khi đổ bê tông đến gần miệng lỗ thì cho tháo chốt
nêm ra và hạ ván thành xuống.
Tổ hợp ván khuôn cột nh- hình vẽ d-ới:

- Vậy dùng 16 tấm ván khuôn kích th-ớc 300x1500x55 (mm)

TRNG I HC HI PHềNG

KHOA XÂY DỰNG
- 16 -


̀
GVHD:TH.S BÙ I TRƢƠNG GIANG

BÁO CÁO THƢ̣C TẬP TỐT NGHIỆP

IV.TỔNG MẶT BẰNG THI CÔNG TRONG I GIAI ĐOẠN
Căn cứ mặt bằng hiện trạng của cơng trình xây dựng và các cơng trình hiện có,
tổng mặt bằng thi cơng cơng trình đƣợc bố trí đảm bảo các yêu cầu sau :

- Khơng gây ảnh hƣởng đến hoạt động bình thƣờng của khu vực xung quanh.
- Thuận lợi cho việc phục vụ thi công theo tiến độ đã định, theo yêu cầu của Hồ sơ
thiết kế kỹ thuật và biện pháp thi cơng đã lập.
- Đảm bảo an tồn lao động, an tồn phịng hoả, cảnh quan và vệ sinh mơi trƣờng
cho khu vực và cơng trình lân cận.
- Bố trí mặt bằng thi công đáp ứng việc cung cấp điện nƣớc, thoả mãn giao thơng,
an tồn lao động, vệ sinh mơi trƣờng đồng thời phù hợp với việc bố trí máy móc thiết bị
thi cơng, nhân lực thi cơng đáp ứng theo yêu cầu tiến độ thi công.
Nhà điều hành ( Văn phịng cơng trường) : đƣợc xây dựng là nơi làm việc của Ban
điều hành dự án, nơi giao ban giữa Ban ĐHDA với Ban Quản lý cơng trình, Tƣ vấn
giám sát và điều độ thi công hàng ngày. Không bố trí cán bộ, CNV ăn nghỉ tại cơng
trƣờng. Bố trí 01 máy điện thoại, 02 bộ máy vi tính.
Nhà bảo vệ : Xây tƣờng dày 110cm, mái lợp tôn, nền láng vữa XM 50#.
Lán trại công nhân : Xây tƣờng dày 110cm, mái lợp tôn, nền láng vữa XM 50#,
cửa đi cửa sổ nhơm kính.
- Bể nước : Bể nƣớc đƣợc xây bằng gạch. Bể nƣớc để sử dụng phục vụ cho công
tác trộn vữa, bảo dƣỡng bê tông, gạch và đáp ứng cứu hoả tức thời.
Nhà WC của công trường: Là một nhà vệ sinh di động đặt tại góc trong của cơng
trƣờng. Nhà vệ sinh đƣợc thiết kế có bể bán tự hoại, đáp ứng đảm bảo vệ sinh mơi
trƣờng.
Cần trục tháp : đặt phía trƣớc cơng trình.
Vận thăng T37: đặt tại 4 góc cơng trình.
Khu vực đặt trạm trộn bê tông
- Bãi gia công cốt thép và copha đƣợc đặt tại vị trí cạnh kho cốt thép. Các thiết bị
gia cơng cốt thép, copha đều có mái che tạm để tránh mƣa bão. Nền bãi đƣợc gia công
bằng lớp đá cấp phối dày 100mm, trên mặt láng một lớp vữa xi măng M75# dày 50.
TRƢỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG

KHOA XÂY DỰNG
- 17 -



̀
GVHD:TH.S BÙ I TRƢƠNG GIANG

BÁO CÁO THƢ̣C TẬP TỐT NGHIỆP

- Hai bãi chứa cốt thép bán thành phẩm và cốp pha đƣợc bố trí dọc theo cơng trình,
giáp với tƣờng rào hai phía dọc theo cơng trình. Bãi chứa các kết cấu bán thành phẩm
cốt thép và cốp pha phù hợp cho từng đợt thi cơng của cơng trình và có bạt che.
- Bãi chứa cát, đá: Tập kết tại bãi chứa vật liệu cát đá liền kề với khu vực đặt máy
trộn bê tông và máy trộn vữa.
- Bãi chứa gạch: Bố trí tại bãi tập kết vật liệu chạy dọc hai phía sát tƣờng rào của
cơng trình tại khu vực chứa cốt thép bán thành phẩm và cốp pha. Vận chuyển gạch lên
cao bằng xe cải tiến kết hợp với vận thăng hoặc bằng cẩu tự hành.
Đường điện thi công: Điện thi công đƣợc lấy từ tuyến cấp điện chính của Thành
phố. Tủ điện chính phục vụ cho thi công đặt tại cổng công trƣờng. Trục điện phục vụ
cho thi cơng chạy dọc theo tuyến hàng rào phía Đơng và phía Tây của cơng trình. Để
cung cấp điện sử dụng cho thi công tại các bãi gia công vật liệu, chứa vật liệu và các vị
trí cần thiết đều bố trí các tủ điện phụ đủ đáp ứng cho việc vận hành máy móc thi cơng
cơng trình. Chiếu sáng phục vụ cho thi cơng các cơng trình đƣợc sử dụng các đèn pha có
cơng suất 1000W đặt tại các vị trí thích hợp theo nhƣ tổng mặt bằng thi công, đáp ứng
đủ ánh sáng cho thi công ban đêm. Dự phòng trong trƣờng hợp mất điện lƣới tại vị trí tủ
điện chính và cầu dao bố trí 01 máy phát điện dự phịng 75KVA.
Đường nước thi cơng: Nƣớc thi công đƣợc sử dụng bằng nƣớc máy của Thành phố,
họng lấy nƣớc từ tuyến ống cấp nƣớc chính. Nƣớc đƣợc cung cấp dự phịng cho thi cơng
tại bể 15m3.
- Đường thi cơng: bố trí đƣờng cơng vụ. Đƣờng thi công đƣợc xây dựng bằng cát
đen đầm chặt, đất núi dày 20cm đầm chặt k = 0.98, đá 4 x 6 tổng hợp dày 30cm. Bề rộng
mặt đƣờng là 6m.

Hàng rào nhà bảo vệ: Hàng rào xung quanh công trƣờng đƣợc xây dựng bằng tre
D60, cao 2m, a = 3,0m, giằng ngang tre D40 a = 0.6m và tôn cao 2m, mặt ngoài sơn đảm
bảo mỹ quan và cảnh quan.
V. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
V.1. Kết luận.(phầ n này tôi đã sƣ̉a 1 ít)
Đợt thực tâ ̣p này có ý nghĩa rất quan trọng và đã trang bị cho e nhƣ̃ng kiế n thƣ́c nhƣ:
TRƢỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG

KHOA XÂY DỰNG
- 18 -


̀
GVHD:TH.S BÙ I TRƢƠNG GIANG

BÁO CÁO THƢ̣C TẬP TỐT NGHIỆP

+ Làm quen các phƣơng tiện máy móc, các chƣơng trình thiết kế tiên tiến nhất,
những vấn đề khoa học kỹ thuật của thực tế mà ngành chuyên môn phải giải quyết.
+ Nắm đƣợc hoạt động của một đơn vị sản suất, hiểu đƣợc chức năng và nhiệm vụ
của ngƣời kỹ sƣ trong lĩnh vực thiết kế thi công, quản lý và nghiên cứu.
+ Tiếp xúc với thực tiễn sản suất để khi ra trƣờng e khỏi bỡ ngỡ trƣớc những công
việc của một kỹ sƣ xây dựng, ban đầu làm quen với tác phong làm việc của một kỹ sƣ.
+ Thu nhận đƣợc những điều bổ ích mà trong nhà trƣờng khơng thể đƣa hết vào
chƣơng trình giảng dạy và cũng phát hiện những vấn đề cần giải quyết sau khi tốt
nghiệp. Mặt khác, đây cũng là dịp để e thu thập tài liệu chuẩn bị cho quá trình làm tốt
nghiệp tốt hơn.
+ Tiếp xúc với cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật và công nhân trong nhà máy, thấy
đƣợc các hoạt động cần thiết trong quá trình sản xuất, biết đƣợc hệ thống tổ chức và
nắm đƣợc trình độ kỹ thuật thực tế cũng nhƣ khả năng thiết bị tại nhà máy đƣợc thực

tập.
+Qua đó giúp e làm quen đƣơ ̣c với công việc của ngƣời kỹ sƣ để khi ra trƣờng e có
thể bắt tay ngay vào công việc thực tế, rút ngắn khoảng cách giữa nhà trƣờng và xã hội.
V.2. Kiến nghị
Mặc dù tích tực cố gắng nhƣng thời gian thực tập hạn chế, nên khối lƣợng cơng việc
tham gia khơng nhiều vì vậy kết quả thu đƣợc cịn nhiều hạn chế. Em có kiến nghị đến
khoa và nhà trƣờng tăng thêm thời gian cho quá trình thực tập đảm bảo cho việc quan
sát cũng nhƣ học hỏi ngoài thực tế đƣợc đầy đủ hơn
VI. NHẬT KÍ THƢ̣C TẬP , PHỤ LỤC.
VI.1. Nhâ ̣t kí thƣ̣c tâ ̣p:
+ 20/12/2011 : Nhận quyết định thực tập tại Công ty cổ phần xây dựng 203 sau ú
c tip nhận tại cơng trình Khu nhà ở sinh viên.
+ 21-23/12/2011 : nghiên cứu hồ sơ kiến trúc cơng trình tại văn phòng.
+ 26/12/2011 : tham quan kiến trúc tầng 1,2,3 và 4 của cơng trình.
TRƢỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHỊNG

KHOA XÂY DỰNG
- 19 -


̀
GVHD:TH.S BÙ I TRƢƠNG GIANG

BÁO CÁO THƢ̣C TẬP TỐT NGHIỆP

+ 27-29/12/2011: nghiên cứu hồ sơ kết cấu cơng trình tại văn phòng.
+30/12/2011: nghiên cứu hồ sơ tổng mặt bằng thi cơng cơng trình giai đoạn 1 tại
văn phịng.
+02/01/2012 : tham quan, tìm hiểu tổng mặt bằng thi cơng,vị trí và cơng năng máy
móc phục vụ thi cơng cơng trình.

+03/01/1012 : tham quan nghiên cứu tháo dỡ và tập kết ván khuôn sau khi tháo dỡ
tại tầng 12, 13.
+04/01/2012 : nghiên cứu kết cấu dầm sàn tầng 14 tại văn phòng.
+05-06/01/2012 : tham quan nghiên cứu lắp dựng cốt thép dầm sàn tầng 14.
+09/01/2012 : tham quan nghiên cứu đổ bêtông dầm sàn tầng 14.
+10/01/2012 : nghiên cứu các bản vẽ kết cấu cột, vách thang máy tầng 14 tại văn
phòng.
+11/01/2012 : tham quan nghiên cứu gia công cốt thép và gia công cốp pha vách
+12-13/01/2012 : tham quan nghiên cứu lắp dựng cốt thép cột và vách thang máy
tầng 14.
+16-17/01/2012: tham quan nghiên cứu tổ hợp lắp dựng ván khuôn cột và vách
thang máy tầng 14.
+18/01/2012 : tham quan nghiên cứu đổ bêtông cột và vách thang máy tầng 14
+19/01/2012 : nghiên cứu kết cấu dầm sàn tầng 15 tại văn phòng.
+20/01/2012 : tham quan nghiên cứu tổ hợp cây chống, giàn giáo, ván khuôn và
lắp dựng cốt thép dầm sàn tầng 15
VI.2. Phụ lục

TRƢỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG

KHOA XÂY DỰNG
- 20 -



×