Tải bản đầy đủ (.ppt) (44 trang)

Giao trình ngôn ngữ hình thức

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (566.2 KB, 44 trang )

NGÔN NGỮ HÌNH THỨC
GV: Nguyễn Thị Hồng
Email:
Giới thiệu môn học

Số tín chỉ: 3

Chuyên cần: nghỉ quá 20 % số buổi Cấm thi

Điểm giữa kì: 2 bài

Kiểm tra viết

Bài tập nhóm

Điểm giữa kì <3  Cấm thi

Thi hết học phần: Thi viết
Chương 1
ĐẠI CƯƠNG VỀ NGÔN NGỮ VÀ
BIỂU DIỄN NGÔN NGỮ
Nội dung
I. Nhắc lại một số kiến thức toán liên quan
II. Khái niệm chung về ngôn ngữ
III. Hệ viết lại và vấn đề biểu diễn ngôn ngữ
IV. Văn phạm
I. Một số kiến thức toán liên quan

Tập hợp

Kí hiệu: A, B, C, …



Cách cho:
- Liệt kê: A={0, 2, 4, 6, 8}
- Chỉ ra tính chất của phần tử: B={x/x là số chẵn}
Tập hợp

Các phép toán trên tập hợp:

Hợp: A∪B={x/x∈A hoặc x∈B}

Giao: A∩B={x/x∈A và x∈B}

Hiệu: A\B={x/x∈A và x∉B}

Tích Đề-các A×B={(a,b)/a∈A và b∈B}

Lũy thừa 2
A
hay ℘(A) là tập mọi tập con của A
Tập hợp

Tập đếm được:

Khái niệm: Một tập hợp được gọi là đếm được nếu
tồn tại một song ánh từ tập đó vào tập N số tự nhiên
VD: Tập số chẵn, tập số nguyên

Định lý: Tập hợp các tập con của một tập hợp đếm
được là không đếm được
Quan hệ


Định nghĩa: Cho hai tập hợp A và B. Ta gọi quan hệ(hai
ngôi) giữa A và B là tập hợp các cặp có thứ tự (a,b) sao cho
a∈A và b∈B. R⊆ A×B

Kí hiệu: R(a,b) ∈R ta viết aRb

Tính chất: R={(a,a)|a ∈A} là quan hệ đồng nhất trên A

Phản xạ: nếu ∀a ∈A: aRa

Bắc cầu (truyền ứng): ∀a, b, c ∈A: aRb và bRc kéo theo
aRc

Đối xứng: ∀a, b ∈A: aRb kéo theo bRa.

R là phản đối xứng nếu ∀a, b ∈A: aRb và bRa kéo theo
a=b
Quan hệ

Quan hệ phản xạ và truyền ứng  quan hệ tiền thứ tự

Quan hệ tiền thứ tự đối xứng  quan hệ tương đương

Quan hệ tiền thứ tự phản đối xứng  quan hệ thứ tự bộ
phận

Quan hệ thứ tự bộ phận sao cho ∀a, b∈A: aRb hoặc bRa
quan hệ thứ tự toàn phần


VD: quan hệ <, ≤, =, đồng dư modun m là các các quan hệ
có tính chất gì?
Quan hệ…

Bao đóng của quan hệ:

Bao đóng truyền ứng (phản xạ, đối xứng) của quan
hệ R trên tập A là tập nhỏ nhất chứa quan hệ đã
cho mà có tính chất truyền ứng (phản xạ, đối
xứng)

Ví dụ:

Cho quan hệ R={(x1,x1); (x1,x2); (x2,x3)}

Quan hệ R xác định trên A={x1, x2, x3}

Bao đóng phản xạ của R:
{(x1,x1); (x1,x2); (x2,x3); (x2,x2); (x3,x3)}
Đồ thị

Định nghĩa:Đồ thị G=(V, E) trong đó:
- V là một tập hữu hạn các đỉnh hay nút
- E là tập hợp các cặp đỉnh (cạnh)

Ví dụ: G=(V,E) trong đó:
- V={1,2,3,4,5,6}
- E={(1,2), (1,5), (2,3), (2,5),
(3,4), (4,5), (4,6) }
Đồ thị …


Đồ thị có hướng: G=(V,E) trong đó E là cặp đỉnh có thứ tự
(cung)

Cây: là đồ thị có hướng có một nút là Gốc, các nút cha, nút con
Phép chứng minh quy nạp

Phép chứng minh quy nạp:

Quy nạp theo biến nào?

Cơ sở quy nạp: P(0)

Giả thiết quy nạp: P(n-1) kéo theo P(n)
II. Ngôn ngữ

Bộ chữ

Xâu

Các phép toán trên xâu

Ngôn ngữ

Các phép toán trên ngôn ngữ
Một số ví dụ

Ví dụ 1: ngôn ngữ Tiếng Việt

Tập hợp các từ Tiếng Việt: “Tôi”, “bạn”, “chơi”, “ăn”,



Tập hợp các câu Tiếng Việt có nghĩa được xây dựng
từ các từ Tiếng Việt:
“Tôi ăn cơm”
“Tôi đi ngủ”

Các câu gồm hữu hạn các từ Tiếng Việt không có
nghĩa thì không thuộc ngôn ngữ Tiếng Việt
Một số ví dụ

Ví dụ 2: Ngôn ngữ lập trình Pascal:

Từ các kí hiệu cơ sở: chu số(0, …,9), chữ cái (a,
…,z), các kí hiệu đặc biệt (#, &, …)

Các từ tố được xây dựng từ các kí hiệu cơ sở:
BEGIN, END, Return, :=, …

Không phải tất cả các từ được xây dựng từ các kí
hiệu cơ sở đều là từ tố.
Một số ví dụ

Nhận xét:

Một ngôn ngữ (tự nhiên hoặc nhân tạo) đều gồm: tập
hợp hữu hạn các đối tượng sơ đẳng (từ Tiếng Việt, các
kí hiệu cơ sở) và từ các đối tượng này xây dựng được
các đơn vị mang nghĩa (câu, từ tố)


Như vậy, nghiên cứu ngôn ngữ phải đề cập đến:

Quy tắc tạo lập đơn vị mang nghĩa từ các đối tượng
sơ đẳng

Phương pháp xác định nghĩa của các câu
Ngôn ngữ

Bộ chữ (bảng chữ): là tập hữu hạn các kí hiệu(chữ,
kí tự). Số phần tử của bộ chữ V kí hiệu là #V

Ví dụ:

Ngôn ngữ Tiếng Việt: bộ chữ là các từ Tiếng Việt.

Ngôn ngữ các từ tố Pascal: bộ chữ là các kí hiệu cơ
sở: chữ cái, chữ số, kí hiệu đặc biệt.
II. Ngôn ngữ

Xâu (từ, câu): trên bộ chữ V là một dãy các kí hiệu trong V
viết liên liền nhau.

Ví dụ: Cho V là {0,1}

Xâu: 00101 là xâu trên bộ chữ V
0 0001  không là xâu trên V
10a001 không là xâu trên V
Xâu…

Chiều dài xâu: là số kí hiệu trong xâu


Xâu rỗng là xâu có chiều dài là 0. Kí hiệu:ε(hoặc λ)

Xâu con là một phần của xâu.
Ví dụ: xâu w=abc có các xâu con là ε, a, b, c, ab, bc,
abc.

Cho bộ chữ V, Kí hiệu: V
*
là tập các xâu trên V, V
+

tập các xâu không rỗng trên V
Xâu …

Tiền tố: của một xâu là xâu con ở đầu xâu

Hậu tố: của một xâu là xâu con ở cuối xâu
Ví dụ: w=abcd
 Tiền tố: ε, a, ab, abc, abcd
Hậu tố: ε, d, cd, bcd, abcd
Xâu …

Một số quy ước: Cho bộ chữ V

V
n
(n∈N) là tập hợp các xâu trên V có độ dài n

V

0
={ε}: xâu rỗng là xâu trên mọi bộ chữ;

V
1
=V: các xâu có độ dài 1 là đồng nhất với các kí
hiệu

V* là tập hợp tất cả các xâu trên V.
V*= U V
i
(i≥0)

V
+
là tập các xâu không rỗng trên V
V
+
= U V
i
(i>0)
Các phép toán trên xâu

Ghép tiếp (tích ghép): là kết nối hai xâu x và y thành xâu
xy.
Nếu x= a
1
a
2
…a

n
, y= b
1
b
2
…b
m
thì x.y= c
1
c
2
…c
n+m

(c
i
=a
i
với i=1, …,n và c
n+i
=b
i
với i=1, …,m)
Ví dụ: xâu x=abc, y=bca
 Kết quả ghép tiếp là xâu xy=abcbca

Đảo ngược: là viết xâu theo thứ tự ngược lại. Kí hiệu: đảo
ngược của xâu u là xâu u
R
Ví dụ: u=abcde

Xâu đảo ngược là xâu u
R
=edcba
Định nghĩa ngôn ngữ

Định nghĩa:

Ta gọi ngôn ngữ trên bộ chữ V là một tập hợp bất kì
các xâu trên V.

∅, {ε} là ngôn ngữ trên bộ chữ bất kì

V* là tập tất cả các xâu trên V kể cả ε

V
+
là tập tất cả các xâu trên V không kể ε

L là ngôn ngữ trên V nếu L⊆V
*
 φ,{ε}, V
1
, V
2
, …, V
*
là ngôn ngữ trên V
Định nghĩa ngôn ngữ

Ví dụ: V={a,b}. Các ngôn ngữ trên V


∅, {ε} là ngôn ngữ trên V

V
1
={a, b} là ngôn ngữ gồm các xâu độ dài 1 trên V

V
2
= {aa, ab, bb, ba} là ngôn ngữ gồm các xâu độ
dài 2 trên V

V
*
={ε, a, b, ab, aab, abb, aaa, …}

L={a, b, ab} là ngôn ngữ trên V

×