TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
NGHIÊN CỨU QUY TRÌNH TÁCH CHIẾT, TỔNG HỢP DẪN
XUẤT VÀ XÁC ĐỊNH TÍNH CHẤT, HOẠT TÍNH CỦA
TINH DẦU VÀ CURCUMIN TỪ CÂY NGHỆ VÀNG
(CURCUMA LONG L.) BÌNH DƢƠNG
2013
HCM
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
NGHIÊN CỨU QUY TRÌNH TÁCH CHIẾT, TỔNG HỢP DẪN
XUẤT VÀ XÁC ĐỊNH TÍNH CHẤT, HOẠT TÍNH CỦA
TINH DẦU VÀ CURCUMIN TỪ CÂY NGHỆ VÀNG
(CURCUMA LONG L.) BÌNH DƢƠNG
Chuyên ngành:
62 52 75 05
1. PGS.
2. GS. TSKH.
i
LỜI CAM ĐOAN
__________________________________
ii
TÓM TẮT LUẬN ÁN
au:
vàng (Curcuma longa L.) sát quy trình tách curcuminoid
curcuminoid là: curcumin, demethoxycurcumin và
MS, IR, NMR.
19 có
ng
iii
ABSTRACT
In this thesis, the content and composition of essential oil and curcuminoids from
Curcuma longa L.rhizomes collected in Binh Duong province were determined. The
combining process for extraction of curcuminoids and essential oil from the rhizomes
was studied. The separation and purification of three curcuminoid components was
investigated. Thirty derivatives of curcuminoids including 22 curcumin derivatives, 1
demethoxycurcumin derivative and 7 bisdemethoxycurcumin derivatives were
synthesized, characterized and determined the structure by the MS, IR, NMR
spectroscopy. Among 30 synthesized compounds, there were 10 novel derivatives.
Some biological activities including anti-bacterial, anti-fungal, antioxidant and
cytotoxic activites of curcuminoids and their derivatives were also examined.
Curcuminoids and their derivatives showed potentials in the cytotoxicity against
prostate cancer PC3 cell line. Derivative 19, which exhibited thirty-eightfold higher
cytotoxicity than curcumin against PC3 cell line, high selectivity index SI=26 and
as a good candidate for further research in
finding drug for prostate cancer treatment.
.
iv
LỜI CẢM ƠN
v
MỤC LỤC
1
1 3
1.1 3
1.2 3
1.2.2 7
1.2.3 13
1.2.4 16
1.3 18
1.3.1 19
1.3.2 24
1.4
29
1.4.1 vàng (Curcuma longa L.) 29
1.4.2 Tng quan mt s nghiên cu v trích ly curcuminoid t c Ngh
vàng 31
2 34
2.1 34
2.2 34
2.2.1 34
2.2.2 34
2.2.3 35
2.3 36
2.3.1
36
2.3.2
40
2.3.3 41
2.3.4
48
3 - 53
3.1 53
3.1.1
53
vi
3.1.2
-MS, HPLC và LC-MS 54
3.1.3
57
3.2
60
3.2.1 60
3.2.2 62
3.2.3 62
3.2.4 64
3.3 66
3.3.1 66
3.3.2 68
3.4
115
3.4.1
115
3.4.2
117
3.4.3
118
3.4.4
124
4 129
5 CÁC TÀI LIU CÔNG B CA TÁC GI 131
6 TÀI LIU THAM KHO 132
vii
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH
Hình 1.1. Cu trúc ca các thành phn curcuminoid [1] 3
Hình 1.2. a) Ph UV-Vis ca curcumin.
___
dung dch curcumin 3.09×10
-5
M
trong NaOH 0.5M, dung dch curcumin 3.04 × 10
-5
M trong acid acetic
UV-Vis ca dung dch curcumin 4.99 × 10
5
M trong NaOH
0.091M theo thi gian [7] 4
Hình 1.3. Các sn phm phân hng kim [8] 5
Hình 1.4. Phn xu> 400 nm) 6
Hình 1.5. S phân hy ca curcumin trong isopropanol (> 400 nm) [11] 6
n khác nhau trong quá trình phát
tri 8
Hình 1.7. ngh cho phn ng to phc ca curcumin-Fe
2+
10
Hình 1.8. DHZ( 4-(4-hydroxy-3-methoxyphenyl)-3-buten-2-one ) half
curcumin 11
Hình 1.9. Phn ng trung hòa gc t do ca curcumin. 13
Hình 1.10. Chuyn hóa sinh hc và các sn phm chuy ngh cho
curcumin trong huyt thanh chung i.p. [63] 15
-di-O-(glycinoyl-di-N- -di-O-acetyl
-di-O-piperoyl curcumin [108] 24
Hình 1.12. Diester ca curcumin vi valine, glycine, glutamic acid và
demethylen piperic acid [109] 25
Hình 1.13. Các dn xut ca curcumin trong nghiên cu ca nhóm Chen [39] 25
Hình 1.14. S hình thành gc t do ortho-hydroxyphenol [39] 26
Hình 1.15. Các dn xut trong nghiên cu ca nhóm Selvam [101] 26
Hình 1.16. Các dn xut trong nghiên cu ca nhóm Zang [93] 27
Hình 1.17. Các dn xut (4)-(9) trong nghiên cu nhóm Ishida [91] 27
Hình 1.18. Các dn xut trong nghiên cu [95] 28
Hình 2.1. Quy trình 1 37
Hình 2.2. lp ráp h thng trích ly có s h tr ca vi sóng 40
Hình 2.3. Phn ng quét gc t do DPPH ca cht kháng oxy hoá [138] 49
Hình 3.1. Ph HPLC MS ca mc t quy trình 1 56
Hình 3.2. Kt qu SKBM cu và sau kt tinh 61
Hình 3.3. S HPLC (ph lc 7a ) ca mu (A) 61
Hình 3.4. n sau chy ct (CH
2
Cl
2
:CH
3
OH:98:2 (v/v)) 62
Hình 3.5. (A) curcumin, (B) DMC, (C) BDMC 62
Hình 3.6. S HPLC ca (A) curcumin, (B) DMC, (C) BDMC (ph lc 8) 63
viii
Hình 3.7. Ph UV-vis (trong ethanol) ca (A) curcumin, (B) DMC, (C) BDMC 63
Hình 3.8. a) Cu trúc dn xut 8 (4FPHC), b) SKBM ca curcumin (vt 1) và
4FPHC (v dung môi DCM:EA 96/4, c) SKBM hin
màu b 68
Hình 3.9. Cu trúc ca dn xut isoxazole curcumin (dn xut 1). 68
Hình 3.10. Cu trúc ca dn xut pyrazole curcumin (dn xut 2) 70
Hình 3.11. Hot tính quét gc t do DPPH (so sánh IC
50
) ca curcumin, DMC,
BDMC và mt s dn xut ca curcumin và BDMC 119
ngh trong phn ng trung hòa gc t do ca curcumin 120
trung hòa gc t do DPPH thông qua tách H methylene [40] 120
Hình 3.14. Cu trúc c ng ca gc t do curcumin khi tách H ca OH
phenol [56] 121
Hình 3.15. Liên kt H ni phân t gia OH và OCH
3
trên vòng phenyl ca
curcumin 121
ix
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bng 1.1. Các thông s hoá lý ca các thành phn curcuminoid [6] 4
Bng 1.2. T l ca các thành phn curcuminoid trong mt s sn phm curcumin
trên th ng (phân tích HPLC) [1] 33
Bng 2.1. Danh mc tác chu kin phn tng dn
xut 43
Bng 3.1. Kt qu kho sát quy trình tách curcuminoid và tinh du t c ngh 53
Bng 3.2. Các ch s hóa lý ca tinh du Ngh vàng 54
Bng 3.3. Kt qu phân tích thành phn hóa hc tinh du Ngh vàng
và tinh du trích t Ngh vàng ng Nai, Qung Nam, Ngh An (ph
lc 3) 55
Bng 3.4. Kt qu khu kin trích ly curcuminoid có s h tr ca vi sóng 57
Bng 3.5. Kt qu kh
c tip có s h tr vi sóng 60
Bng 3.6. Kt qu quá trình kt tinh li 60
Bng 3.7. Kt qu tính HPLC ca hn hp curcuminoid 62
Bng 3.8: Tính cht va các curcuminoid 63
B dch chuyn hóa hc (ppm) trong ph
1
H-NMR (dung môi DMSO-
d
6
) ca curcumin, DMC và BDMC phân lp t hn hp curcumin 64
B dch chuyn hóa hc (ppm) trong ph
13
C-NMR ca curcumin,
DMC và BDMC phân lp t hn hp curcumin 65
Bng 3.11. D liu ph
1
H-NMR và
13
C-NMR (dung môi DMSO-d
6
) ca dn xut
1 68
Bng 3.12. D liu ph
1
H-NMR và
13
C-NMR (dung môi DMSO-d
6
) ca dn xut
2 71
Bng 3.13. D liu ph
1
H-NMR và
13
C-NMR (dung môi CDCl
3
) ca dn xut 3 72
Bng 3.14. D liu ph
1
H-NMR và
13
C-NMR (dung môi CDCl
3
) ca dn xut 4 74
Bng 3.15. D liu ph
1
H-NMR và
13
C-NMR (dung môi CDCl
3
) ca dn xut 5 76
Bng 3.16. D liu ph
1
H-NMR và
13
C-NMR (dung môi CDCl
3
) ca dn xut 6 77
Bng 3.17. D liu ph
1
H-NMR và
13
C-NMR (dung môi CDCl
3
) ca dn xut 7 79
Bng 3.18. D liu ph
1
H-NMR và
13
C-NMR (dung môi CDCl
3
) ca dn xut 8 81
Bng 3.19. D liu ph
1
H-NMR và
13
C-NMR (dung môi CDCl
3
) ca dn xut 9 83
Bng 3.20. D liu ph
1
H-NMR và
13
C-NMR (dung môi CDCl
3
) ca dn xut 10 84
Bng 3.21. D liu ph
1
H-NMR và
13
C-NMR (dung môi CDCl
3
) ca dn xut 11 85
Bng 3.22. D liu ph
1
H-NMR và
13
C-NMR (dung môi CDCl
3
) ca dn xut 12 86
Bng 3.23. D liu ph
1
H-NMR và
13
C-NMR (dung môi CDCl
3
) ca dn xut 13 88
x
Bng 3.24. D liu ph
1
H-NMR và
13
C-NMR (dung môi DMSO-d
6
) ca dn
xut 14 89
Bng 3.25. D liu ph
1
H-NMR và
13
C-NMR (dung môi DMSO-d
6
) ca dn
xut 15 91
Bng 3.26. D liu ph
1
H-NMR và
13
C-NMR (dung môi CDCl
3
) ca dn xut 16 93
Bng 3.27. D liu ph
1
H-NMR và
13
C-NMR (dung môi DMSO-d
6
) ca dn
xut 17 94
Bng 3.28. D liu ph
1
H-NMR và
13
C-NMR (dung môi DMSO-d
6
) ca dn
xut 18 96
Bng 3.29. D liu ph
1
H-NMR và
13
C-NMR (dung môi CDCl
3
) ca dn xut 19 98
Bng 3.30. D liu ph
1
H-NMR và
13
C-NMR (dung môi CDCl
3
) ca dn xut 20 100
Bng 3.31. D liu ph
1
H-NMR và
13
C-NMR (dung môi CD
3
OD) ca dn xut
21 101
Bng 3.32. D liu ph
1
H-NMR và
13
C-NMR (dung môi CDCl
3
) ca dn xut 22 . 103
Bng 3.33. D liu ph
1
H-NMR và
13
C-NMR (dung môi DMSO-d
6
) ca dn xut
23 104
Bng 3.34. D liu ph
1
H-NMR và
13
C-NMR (dung môi CD
3
OD) ca dn xut
24 107
Bng 3.35. D liu ph
1
H-NMR và
13
C-NMR (dung môi CD
3
OD) ca dn xut
25 108
Bng 3.36. D liu ph
1
H-NMR và
13
C-NMR (dung môi DMSO-d
6
) ca dn xut
26 109
Bng 3.37. D liu ph
1
H-NMR và
13
C-NMR (dung môi CD
3
OD) ca dn xut
27 111
Bng 3.38. D liu ph
1
H-NMR và
13
C-NMR (dung môi CD
3
OD) ca dn xut
28 112
Bng 3.39. D liu ph
1
H-NMR và
13
C-NMR (dung môi CD
3
OD) ca dn xut
29 113
Bng 3.40. D liu ph
1
H-NMR và
13
C-NMR (dung môi CD
3
OD) ca dn xut
30 114
Bng 3.41. N c ch ti thing) ca tinh du Ngh
vàng ng Nai, Qung Nam, Ngh i vi mt s
chng vi khun, vi nm 115
Bng 3.42. Giá tr IC
50
trong th nghim ho
pháp DPPH và MDA ca tinh du Ngh vàng
vùng khác 116
Bng 3.43. N c ch ti thing) ca các thành phn
curcuminoid và mt s dn xui vi mt s chng vi khun, vi
nm 117
xi
Bng 3.44. Giá tr IC
50
ca curcuminoid và dn xut trong th nghim hot tính
kháng oxy hóa DPPH 119
Bng 3.45. Hoa curcuminoid và
dn xut 123
Bng 3.46. Hoc t bào vi 3 dòng t bào Hep-G2, RD, Lu ca
curcuminoid và các dn xut 124
Bng 3.47. Giá tr IC
50
(M) và SI trong th nghim hoc t bào vi
dòng t n tin lit PC3 và t bào lành NFF 126
xii
DANH MỤC ĐỒ THỊ
th 3.1. ng ca n ethanol 58
th 3.2. ng ca t l R/L 58
th 3.3. ng ca thi gian trích ly 59
th 3.4. Hoa curcuminoid
và dn xut 118
xiii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Cur: curcumin
DMC: demethoxycurcumin
BDMC: bisdemethoxycurcumin
THC: tetrahydrocurcumin
IR: infrared
UV-Vis: ultraviolet - visible
MS: mass spectrometry
NMR: nuclear magnetic resonance
HPLC: high performance liquid chromatography
LC-MS: liquid chromatography mass spectrometry
SKBM: s
SKC: s
DCM: dichloromethane
MeOH: methanol
EA: ethyl acetate
PE: petroleum ether
DMSO: dimethyl sulfoxide
-azobis(-amidinopropane) dihydrochloride
DPPH: 2,2-diphenyl-1-picrylhydrazyl
ABTS: -azinobis(3-ethylbenzthiazoline-6-sulfonate)
t
nc
1
MỞ ĐẦU
Cây Curcuma longa Zingiberaceae
, Indonesia, Jamaica,
.
ghiên
các oid
.
Nghiên cứu quy trình tách chiết,
tổng hợp dẫn xuất và xác định tính chất, hoạt tính của tinh dầu và curcumin trích từ
cây Nghệ vàng (Curcuma longa L.) Bình Dương oid
oid
curcuminoid
vàngoid
2
oid
t
tính
curcumin, r n in vitro và in vivo
, pyrazole
--
nhau.
Chính vì vậy trong đề tài nghiên cứu này, các dẫn xuất isoxazole và pyrazole
curcuminoid được định hướng tổng hợp, đồng thời khảo sát một số hoạt tính sinh học
của các dẫn xuất này so với curcumin như hoạt tính kháng khuẩn, kháng oxy hóa và
kháng ung thư.
3
1 TỔNG QUAN
1.1 Tổng quan về curcumin
Curcuma longa
(Zingiberaceae
Curcuma
longa L. là curcuminoid (2-
(DMC) và bisdemethoxycurcumin (BDMC) (Hình 1.1
17%, 3% [1-4].
(1) R
1
=R
2
=OCH
3
(Curcumin)
(2) R
1
=OCH
3
, R
2
=H (Demethoxycurcumin)
(3) R
1
=R
2
=H (Bisdemethoxycurcumin)
Hình 1.1 curcuminoid [1]
-bis-(4-hydroxy-3-methoxyphenyl)-hepta-1,6-
diene-3,5-
1.2 Một số tính chất hóa lý của curcumin
10
o
C). Tro
[1, 4, 5].
-430 nm (B.
4
1.1. thà curcuminoid [6]
Thông số
Đặc trƣng
Curcumin
DMC
BDMC
o
C)
UV-
max
trong ethanol (nm)
184
429
172
424
222
419
1.2.1.1 Sự phân hủy curcumin trong môi trường kiềm
D có màu
acid, dung d
hình 1.2 [7]
Hình 1.2. a) -
___
-5
M trong
NaOH 0.5M, × 10
-5
-
curcumin 4.99 × 10
5
[7]
[8, 9]
[9]. K
a)
b)
5
Hình 1.3. [8]
[8]
SKBM
-
HPLC
feruloylmethane là vanilin và acetone (Hình 1.3).
o
-6-(4-hydroxy-3-methoxyphenyl)-2,4-dioxo-5-hexenal, vanilin, ferulic
acid và feruloylmethane [9].
1.2.1.2 Độ bền quang hóa của curcumin
Curcumin [10]. Tuy nhiên
. Ngoài ra, curcumin
[11].
SKBM mg/100
400-
f
Sản phẩm ngưng tụ
6
hình 1.4).
Hình 1.4. > 400 nm) [11]
ng
MS và HPLC, -
vinylguaiacol (Hình 1.5).
Hình 1.5> 400 nm) [11]
-
Sau 100 phút . KC-
curcumin.
Sa dung môi [11]. T
7
acetonitrile, iên k
-ung môi.
T-các tác nhân
- c DABCO (1,4-diazabicylco-(2,2,2)octane),
blue xúc tác,
-600 t oxy
t oxy singlet
trong các bình màu nâu v
oxy singlet khác.
1.2.2 Hoạt tính sinh học của curcumin
làm
ng.
in vitro, in vivo
(Alzheimer)
8
oxy hóa và kháng ung t và
này.
1.2.2.1 Hoạt tính kháng ung thư của curcumin
:
Hình 1.6)[3].
Hình 1.6. quá trình phát trin
[3]
ên mã, các cytokine, các
enzyme, [12].
[12-14].
Hoạt hóa cấu trúc các
nhân tố phiên mã:
STAT3, AP-1, NF-B
Các gen ức chế khối u
Biểu hiện quá mức của:
Các gen sinh ung thƣ
HER2
Các nhân tố tăng
trƣởng
(e.g: EGF, PDGF, FGF)
Thụ thể nhân tố tăng
trƣởng
Các nhân tố sống sót
(e.g: Survivin, Bcl-2, Bcl-xl
Gen Cyclin D1
Thụ thể bẫy
Biểu hiện quá mức của:
Enzyme Matrix
metalloproteases
Enzyme Cylooxygenase-2
Các phân tử kết dính
Các chemokine
Yếu tố hoại tử khối u
TNF
Tế bào
lành
Sự biến đổi
Tế bào
ung thƣ
Tăng trƣởng
Khối u
Khối u
Xâm lấn
CURCUMIN
9
trong cá [12, 14].
in vitro
vú [15-17]-29, HCT-15) [18][16, 18,
19] (apoptosis) ào
[20][21, 22]
LoVo [23, 24]-cell và T-cell
-60 [25-30][31]
[32, 33][19]
[34, 35][36]
1.2.2.2 Hoạt tính kháng oxy hóa của curcumin
l
khác nhau.
. Peroxide hóa
ng (ROS: reactive oxygene species
2+
[39].
g/ml (20
10
acid .5%),
-tocopherol (84.6%) và trolox (95.6%) và
% g/ml (BHA: butylate hydroxyanisole, BHT:
butylate hydroxytoluene - các
m) [40]. Cvi
in vitro [41].
Nghiên
Srinivasan
2+
thân oxy hóa (pro-oxidant)
Curcumin Fe
2+
Curcumin,
T
2+
- nm,
Fe
2+
-
tocopherol và trolox [40]. Các nhóm OH phenol
(Hình 1.7) [40].
Hình 1.7. cho -Fe
2+
in vitro và
in vivo
anion superoxide, H
2
O
2
-Tuba Ak
2
O
2
-
2
O
2
cao