Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

Ứng dụng phần mềm AMOS trong phân tích dữ liệu.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (543.2 KB, 13 trang )

BÀI GIẢNG AMOS
Nội dung chính
1. Vẽ sơ đồ mô hình phân tích trong AMOS
2. Hồi quy trong AMOS
3. Phân tích CFA trong AMOS
4. Phân tích SEM trong AMOS
BÀI 1: VẼ SƠ ĐỒ TRONG AMOS
Vẽ mô hình hồi quy trong AMOS
Mô hình kiểm định CFA trong AMOS
1
Mô hình SEM trong AMOS
Anh/chị tìm sự khác biệt trong 3 mô hình trên?
Các khái niệm:
− Biến quan sát (observed variable): được đo lường bằng một câu hỏi, kí
hiệu hình chữ nhật
− Biến tiềm ẩn (latent variable): đo lường bằng nhiều biến quan sát
Các thao tác vẽ trên AMOS:
Khởi động chương trình:
Start/program/AMOS/AMOS GRAPHICS
Hoặc kích biểu tượng trên DESTOP.
2
Anh/chị hãy vẽ 3 biểu đồ trên
3
XÂY DỰNG MÔ HÌNH HỒI QUY TRONG AMOS
Mô tả mối quan hệ tác động giữa một hoặc nhiều biến độc lập (quan sát hoặc
biến tiềm ẩn) tác động vào biến phụ thuộc (biến quan sát hoặc biến tiềm ẩn).
Các bước xây dựng mô hình trong AMOS hoàn chỉnh:
Tình huống 1: Anh/chị kiểm định giả thiết về mối quan hệ tác động giữa
CPQC, CPTT, KMNTD đến doanh số của công ty (độ tin cậy 90%). (dùng bài tập
Hoi quy bang mo hinh nhan qua.sav).
Tình huống 2: Anh/chị kiểm định mô hình giả thiết về mối quan hệ giữa mức


lương hiện (salary) tại dưới sự tác động của hai biến lương khởi điểm (salbegin) và số
tháng làm việc trước đó (prevexp) với độ tin cậy 95%.
Bước 1: Chọn dữ liệu phục vụ cho mô hình:
Bước 2: Vẽ mô hình nghiên cứu giả thiết, hiệu chỉnh kích cỡ mô hình phù hợp.
Bước 3: Gắn tên biến, nhãn biến cho các biến tương ứng trong mô hình, gắn
các tham số (nếu có) vào các các mối quan hệ giữa các biến. (biến quan sát, sai số và
biến tiềm ẩn,…).
Bước 4: Gắn các chỉ số kiểm định (Chi-square, df, chi-square/df, p, GFI, CFI,
TFI, RMSEA).
Bước 5: Chọn các thuộc tính cho bảng tính kết quả.
Bước 6: Ước lượng mô hình (Calculate estimates)
Bước 7: Đọc bảng kết quả (View text output) và kiểm định mô hình
4
Kết quả mô hình chưa chuẩn hóa
Kết quả mô hình đã chuẩn hóa
Anh/chị cho biết vai trò của hệ số hồi quy đã chuẩn hóa này???
5
Hệ số hồi
quy
Mean,
variance
Covariance
Kiểm định mô hình
- Regression weights:
- Standardized regression weights:
- Square multiple regressions.
- Kiểm định mô hình (bằng excel).
- Scalar Estimates (Group number 1 - Default model)
- Maximum Likelihood Estimates
- Regression Weights: (Group number 1 - Default model)

Estimate S.E. C.R. PLabel
DS < CPQC 7,338 2,356 3,114 ,002
DS < CPTT 5,912 1,855 3,187 ,001
DS < KMNTD -4,143 5,452 -,760 ,447
- Standardized Regression Weights: (Group number 1 - Default model)
Estimate
DS < CPQC ,511
DS < CPTT ,635
DS < KMNTD -,147
- Means: (Group number 1 - Default model)
Estimate S.E. C.R. PLabel
CPQC 42,400 1,790 23,686 ***
CPTT 62,300 2,761 22,564 ***
KMNTD 23,010 ,912 25,238 ***
- Intercepts: (Group number 1 - Default model)
Estimate S.E. C.R. PLabel
DS -64,132 94,457 -,679 ,497
- Covariances: (Group number 1 - Default model)
6
Estimate S.E. C.R. PLabel
CPQC < > CPTT 25,780 17,138 1,504 ,133
CPQC < > KMNTD 7,976 5,571 1,432 ,152
CPTT < > KMNTD 16,367 9,316 1,757 ,079
- Correlations: (Group number 1 - Default model)
Estimate
CPQC < > CPTT ,580
CPQC < > KMNTD ,543
CPTT < > KMNTD ,722
- Variances: (Group number 1 - Default model)
Estimate S.E. C.R. PLabel

CPQC 28,840 13,595 2,121 ,034
CPTT 68,610 32,343 2,121 ,034
KMNTD 7,481 3,527 2,121 ,034
e1 910,375 429,155 2,121 ,034
- Squared Multiple Correlations: (Group number 1 - Default model)
Estimate
DS ,847
7
PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHẲNG ĐỊNH CFA
Từ kết quả của phân tích nhân tố khám phá, bên cạnh kiểm định thang đo
Crondbach’s alpha. CFA giúp ta thực hiện thêm 2 yêu cầu sau:
1. Kiểm định mô hình đo lường có đạt yêu cầu?
2. Các thang đo có đạt yêu cầu của một thang đo tốt không?
Vài nét về lý thuyết:
Đo lường mức độ phù hợp của mô hình với thông tin thị trường, người ta
thường sử dụng các chỉ số sau: Mô hình được xem là thích hợp khi:
1. Chi Square (CMIN) có P_value >0,05. Nhược điểm, phụ thuộc vào kích
thước mẫu. Mẫu càng lớn, xác xuất P_value càng nhỏ.
2. Chi square điều chỉnh theo bậc tự do (CMIN/df): <2, một số trường hợp
CMIN/df có thể nhỏ hơn 3 (Carmines&Mciver,1981) >= 0,9:
(Bentler&Bonett, 1980).
3. Chỉ số thích hợp so sánh (CFI – Comparative fit index) >= 0,9
4. Chỉ số Tuckey & Lewis (TLI: Tukey and Lewis index) >= 0,9
5. Chỉ số phù hợp GFI (goodness of fit index) >=0,9
6. Chỉ số RMSEA (Root mean square error approximation): nhỏ hơn 0,8
(Thọ&Trang, 2008) hoặc 0,5 được xem là rất tốt (Steiger, 1990)
Chú ý: Khi thực hiện CFA, cần thực hiện thêm các đánh giá như:
Đánh giá độ tin cậy của thang đo thông qua 3 chỉ số:
- Hệ số tin cậy tổng hợp: (ρ
C

) (Joereskog, 1971):
- Hệ số tổng phương sai trích (ρ
VC
): ((Fornell&Larcker, 1981)
− λ
i
: Trọng số chuẩn hóa của biến quan sát thứ i
− (1-λ
i
2
): Phương sai của sai số đo lường biến quan sát thứ i.
8
− Crondbach’s alpha:
Tính đơn nguyên: Unidimesionality: Mô hình có độ phù hợp với dữ liệu
thị trường là điều kiện cần và đủ để tập biến quan sát đạt tính đơn hướng. (trừ
trường hợp sai số của các biến quan sát có tương quan nhau.
(Steenkam&Vantrijp, 1991)
Giá trị hội tụ: (Convergent validity): đạt được khi giá trị trọng số chuẩn
hóa (λ
C
) tối thiểu là 0,5 và có ý nghĩa thống kê. (sig<0,05). (Gerbing &
Anderson, 1988).
Giá trị phân biệt (Discriminant validity) (tính trên excel) (trang 22)
Giá trị liên hệ lý thuyết: (Nomological validity): được đánh giá thông qua mô
hình lý thuyết (Gerbing&Anderson, 1988).
Tình huống 1 : từ kết quả phân tích EFA của dữ liệu Khao sat nhan vien.sav,
đã hình thành 6 nhân tố là lãnh đạo, thăng tiến, đồng nghiệp, lương thưởng, bảo hiểm,
công việc và trung thành. Đồng thời, khái niệm (nhân tố) trung thành cũng được hình
thành trong vai trò là biến phụ thuộc.
Với mục đích xác định lại mô hình trên có đạt yêu cầu, và các thanh đo trên có

đạt yêu cầu là một thang đo tốt? Anh/chị dùng phân tích CFA để thực hiện hai yêu
cầu trên.
Tình huống 2: Từ kết quả EFA của dữ liệu về MDHL nguoi nop thue.sav đã
hình thành nên nhóm 3 nhân tố Cán bộ lịch sự, trang thiết bị tốt, hiệu quả làm việc
cao và nhân tố Hài Lòng. Anh/chị hãy đánh giá lại thang đo của mô hình trên bằng
phương pháp CFA.
Các bước thực hiện
Bước 1: Chọn dữ liệu phục vụ cho mô hình:
Bước 2: Vẽ mô hình nghiên cứu giả thiết, hiệu chỉnh kích cỡ mô hình phù hợp.
Bước 3: Gắn tên biến, nhãn biến cho các biến tương ứng trong mô hình, gắn
các tham số (nếu có) vào các các mối quan hệ giữa các biến. (biến quan sát, sai số và
biến tiềm ẩn,…).
Bước 4: Gắn các chỉ số kiểm định (Chi-square, df, chi-square/df, p, GFI, CFI,
TFI, RMSEA).
9
Bước 5: Chọn các thuộc tính cho bảng tính kết quả. (chú ý một số thuộc tính
không giống các thuộc tính trong phân tích hồi quy).
Bước 6: Ước lượng mô hình (Calculate estimates)
Bước 7: Đọc bảng kết quả (View text output) và kiểm định mô hình
Kết quả dạng sơ đồ chưa chuẩn hóa.
Kết quả dạng sơ đồ đã chuẩn hóa
10
Bảng kết quả các hệ số ước lượng chưa chuẩn hóa:
Regression Weights: (Group number 1 - Default model)
Estimate S.E. C.R. PLabel
cldv12 < F1 1,000
cldv11 < F1 1,099 ,108 10,204 ***
cldv10 < F1 ,970 ,108 9,017 ***
cldv9 < F1 1,093 ,106 10,269 ***
cldv16 < F2 1,000

cldv15 < F2 1,033 ,138 7,507 ***
cldv14 < F2 ,879 ,132 6,676 ***
cldv13 < F2 1,087 ,154 7,076 ***
cldv7 < F3 1,000
cldv6 < F3 ,968 ,098 9,835 ***
cldv5 < F3 1,100 ,117 9,429 ***
HL1 < Y 1,000
HL2 < Y ,956 ,099 9,675 ***
HL3 < Y ,955 ,103 9,277 ***
Bảng kết quả các hệ số ước lượng đã chuẩn hóa:
Standardized Regression Weights: (Group number 1 - Default model)
Estimate
cldv12 < F1 ,815
cldv11 < F1 ,862
cldv10 < F1 ,788
cldv9 < F1 ,866
cldv16 < F2 ,804
cldv15 < F2 ,740
cldv14 < F2 ,665
cldv13 < F2 ,701
cldv7 < F3 ,826
cldv6 < F3 ,861
cldv5 < F3 ,828
HL1 < Y ,776
HL2 < Y ,890
HL3 < Y ,855
11
Xem xét các giá trị
kiểm định
Các trọng số đã chuẩn hóa này

phải thoải điều kiện >=0,5
Hiệp phương sai:
Covariances: (Group number 1 - Default model)
Estimate S.E. C.R. PLabel
F1 < > F2 ,295 ,082 3,617 ***
F1 < > F3 ,538 ,114 4,709 ***
F2 < > F3 ,386 ,090 4,280 ***
F1 < > Y ,534 ,109 4,876 ***
F2 < > Y ,426 ,089 4,759 ***
F3 < > Y ,449 ,103 4,339 ***
Variances: (Group number 1 - Default model)
Estimate S.E. C.R. PLabel
F1 ,780 ,159 4,907 ***
F2 ,498 ,108 4,602 ***
F3 ,817 ,166 4,918 ***
Y ,662 ,146 4,545 ***
e4 ,393 ,067 5,838 ***
e3 ,327 ,063 5,214 ***
e2 ,448 ,074 6,077 ***
e1 ,311 ,061 5,140 ***
e8 ,273 ,055 4,925 ***
e7 ,440 ,077 5,692 ***
e6 ,486 ,078 6,214 ***
e5 ,611 ,102 5,999 ***
e11 ,380 ,073 5,187 ***
e10 ,267 ,059 4,525 ***
e9 ,452 ,088 5,150 ***
e12 ,436 ,072 6,062 ***
e13 ,159 ,037 4,317 ***
e14 ,222 ,043 5,115 ***

Kết luận từ mô hình:

Kết luận về mức độ phù hợp chung: Chi-square/df, GFI, CFI, TLI và
RMSEA

Kết luận về tính đơn nguyên: thỏa mãn dữ liệu thị trường

Kết luận về tính hội tụ: Kết luận từ các trọng số chuẩn hóa >=0,5.
12
Kiểm định hiệp phương
sai giữa các khái niệm
Kiểm định phương sai

Kết luận về độ tin cậy: Cronbach’s alpha

Kết luận về độ tin cậy tổng hợp ρ
c
.

Kết luận về tổng phương sai trích được ρ
VC
(tính từ excel)
Cải thiện mô hình: Tìm cách giảm giá trị Chi Bình Phương
13

×