Tải bản đầy đủ (.ppt) (103 trang)

Kĩ thuật nhân giống cấy truyền thống slide

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.8 MB, 103 trang )

Chương 3
Chương 3
KỸ THUẬT NHÂN GIỐNG
CÂY TRỒNG TRUYỀN
THỐNG
1. Nhân giống hữu tính
1. Nhân giống hữu tính
Là ph ng pháp s d ng h t gi ng là i t ng ươ ử ụ ạ ố đố ượ để
nhân gi ngố
Nhâng hạt vẫn còn được áp dụng ở một số nước nhiệt
Nhâng hạt vẫn còn được áp dụng ở một số nước nhiệt
đới và ở nước ta, vì có những ưu điểm:
đới và ở nước ta, vì có những ưu điểm:

D làm, nhanh nhi u và r ti nễ ề ẻ ề

Cây có tu i th caoổ ọ

Ít ngã do h th ng r m c sâu, đổ ệ ố ễ ọ

Ít bị bệnh do virus (do bệnh thường ít khi lan truyền
qua hạt).

Tuy nhiên phương pháp năy có những khuyết điểm:

Cây lâu cho trái

Thường không giữ được đặc tính của cây mẹ.

Trong điều kiện vùng canh tác có tầng đất trồng
mỏng, mực nước ngầm cao, những giống không chịu


được ngập nước sẽ không phát triển tốt khi trồng
bằng hột.
Khi nhân giống bằng hat cần lưu ý các yêu cầu:
Khi nhân giống bằng hat cần lưu ý các yêu cầu:

- - Ch n trái l y hat t cây m có n ng su t cao, ọ để ấ ừ ẹ ă ấ
ph m ch t t t, nên l y trái cây m ã cho trái n ẩ ấ ố ấ ở ẹ đ ổ
nh.đị

- Trái có hình dạng tốt như to, đẹp, mọc ngoài ánh
sáng, không sâu bệnh, không dị hình và phải chín
đầy đủ.

- T ừ trái chọn những hat đều đặn, đầy chắc không
lấy những hạt nổi trong nước. Gieo hat càng nhanh
càng tốt, tuy nhiên đối với một số loài cần có thời
gian chín sinh lý mới nẩy mầm như mêng c u, cóc ầ

Khi gieo hat cần cung cấp đủ ẩm, đối với những
hạt cứng vỏ dầy, cần xử lý như đập bể vỏ, mài
mỏng vỏ hoặc xử lý với acid H
2
SO
4
, nhiệt độ
cao để hat dễ hút nước nẩy mầm. Không gieo
hột quá sâu, chặt, đất phải tơi xốp dễ thấm
thoát nước (nhiệt độ cần thiết để hạt nẩy mầm
khoảng 24-35
0

C trong điều kiện nhiệt đới).

Sau khi hat n y m m c n ph i ch m sóc t t cây con, ẩ ầ ầ ả ă ố
cung c p y ấ đầ đủnước, dinh dưỡng (có thể phun
nh k đị ỳ đạm và kali hay các hợp chất dinh
dưỡng).

Vi c phòng ng a sâu b nh c n ti n hành k p th i ệ ừ ệ ầ ế ị ờ
Điều kiện hạt nảy mầm
Điều kiện hạt nảy mầm

- H t ph i còn kh n ng n y m m t c là phôi c a h t ạ ả ả ă ả ầ ứ ủ ạ
còn s ng và có kh n ng n y m m.ố ả ă ả ầ

- H t ph i c t trong môi tr ng có i u ki n ạ ả đượ đặ ườ đ ề ệ
thu n l i: n c, nhi t thích h p, có ngu n ậ ợ đủ ướ ệ độ ợ ồ
cung c p oxygen và ôi khi ph i có ánh sáng thích h p.ấ đ ả ợ

- Ph i v t qua c b t c i u ki n t o s ng ả ượ đượ ấ ứ đ ề ệ ạ ự ủ
s c p nào hi n di n bên trong h t. Tránh các i u ơ ấ ệ ệ ạ đ ề
ki n ngo i c nh b t l i d n n s ng th c p ệ ạ ả ấ ợ ẫ đế ự ủ ứ ấ
sau khi s ng s c p ã c tháo g .ự ủ ơ ấ đ đượ ỡ
Các giai đoạn của sự nảy
Các giai đoạn của sự nảy
mầm
mầm

Giai o n 1 - S ho t hóađ ạ ự ạ

Giai o n 2 S phân gi i các ch t d tr và v n đ ạ – ự ả ấ ự ữ ậ

chuy nể

Giai o n 3 S t ng tr ng c a cây m mđ ạ – ự ă ưở ủ ầ
Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình
Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình
nảy mầm của hạt
nảy mầm của hạt
- mĐộ ẩ
- Nhi t ệ độ
- Hàm l ng oxyượ
- Ánh sáng
Kỹ thuật nhân giống bằng hạt
Kỹ thuật nhân giống bằng hạt

* Ch n gi ngọ ố

Chọn trái tốt, chín đầy đủ, không sâu bệnh. Lấy hat to, nặng
(không lấy hột nổi trong nước), hình dạng bình thường.

* X ửlý sơ bộ

Trước khi gieo cần rửa sạch hat, để ráo trong không khí và
xử lý thuốc sát khuẩn. Đối với hat có vỏ dầy nên ngâm nước,
đập bể vỏ, xử lý hóa chất, xử lý nhiệt tạo điều kiện cho hat
hút nước nẩy mầm.

Hat sau khi được lấy ra khỏi trái cần gieo càng sớm càng tốt,
nếu chưa gieo được ngay thì nên giữ nơi thoáng mát. Nếu
muốn kéo dài thời gian cất giữ, nên tồn trữ hột trong điều
kiện lạnh.

* Kỹ thuật trồng

Đất gieo hat được cày, xới 1 lần, sau đó bừa nhuyễn ra, xử
lý thuốc sát khuẩn trước khi gieo hat khoảng 3 ngày.

Không nên gieo hạt quá sâu, độ sâu gieo trung bình
khoảng 1-2cm và khoảng cách giữa các hột là 5-10cm (tùy
kích thước hột). Dùng rơm rạ che phủ đất để giữ ẩm.

Sau khi h t n y m m nên phun thu c ng a sâu, b nh nh k 1-2 ạ ả ầ ố ừ ệ đị ỳ
tu n/l n. i v i cây con m c y u, có th dùng urê, DAP, n ng ầ ầ Đố ớ ọ ế ể ồ độ
0,1% phun 1 tu n/l n giúp cây phát tri n t t. ầ ầ ể ố

Khi cây con cao khoảng 10-15cm, chọn những cây phát
triển đồng đều, khoẻ mạnh chuyển sang khu vực ra ngôi.
Khoảng cách trồng cây con ở khu vực này thay đổi trung
bình từ 20-40cm giữa các cây và 20-40cm giữa các hàng.
Cung cấp đầy đủ nước, làm cỏ, bón phân và phòng trừ sâu
bệnh.
Nhân giống vô tính từ các
Nhân giống vô tính từ các
thân hay rễ đặc biệt
thân hay rễ đặc biệt

Nhân gi ng t hành ố ừ
Nhân giống từ thân hành
Nhân giống từ thân hành
Nhân giống từ thân củ, rễ
Nhân giống từ thân củ, rễ

củ
củ
Nhân giống từ căn hành
Nhân giống từ căn hành
(tre, mía)
(tre, mía)
Nhân giống từ giả hành
Nhân giống từ giả hành
(lan)
(lan)
Nhân giống bằng thân bò
Nhân giống bằng thân bò
2. Nhân giống vô tính cây trồng
2. Nhân giống vô tính cây trồng

Là phương pháp được áp dụng phổ bi n hi n ế ệ
nay cho cây n trái, g m:ă ồ

- Chi t c nh ế ă

- Gi m c nhđ ă

- Gh p c nhĩ ă
a. Phương pháp chiết cành
a. Phương pháp chiết cành

Là phương pháp dùng điều kiện ngoại cảnh thích
hợp để giúp m t b ph n c a cây (thân, cành, r ) ộ ộ ậ ủ ễ
t o ra rê, hình thành m t cá th m i có th s ng c ạ ộ ể ớ ể ố độ
l p v i cây m . ậ ớ ẹ

Ưu và nhược điểm của phương pháp chiết cành
Ưu và nhược điểm của phương pháp chiết cành

Ưu điểm:

- Dễ làm, cây trồng giữ được đặc tính của cây
mẹ.

- Th i gian nhân gi ng nhanh (1-6 tháng), mau cho ờ ố
trái.

- Thích hợp cho những vùng đất thấp, mực nước
ngầm cao vì hệ thống rễ mọc cạn.

- Nhân giống được những giống không hat

Khuy t i m:ế đ ể

- Cây mau cỗi, dễ đổ ngã hơn.

- Số lượng giống nhân ra thường thấp (vì từ mỗi
cây mẹ nên chiết khoảng 10 nhánh một lần),
nếu chiết nhiều sẽ làm ảnh hưởng sự sinh
trưởng của cây mẹ.

- Có th mang theo m m b nh (nh t là b nh do virus, ể ầ ệ ấ ệ
vi khu n ) t cây m . ẩ ừ ẹ
Nguyên tắc chiết cănh
Nguyên tắc chiết cănh


Nguyên tắc chung của phương pháp nầy là làm
ngưng sự di chuyển xuống của các chất hữu cơ
như carbohydrates, auxin từ lá chồi ngọn. Các
chất này tích lũy lại gần điểm xử lý (thí dụ
khoanh vỏ) và dưới tác động của ẩm độ, nhiệt
độ thích hợp rễ sẽ mọc ra khi thân cành chiết
vẫn còn dính trên cây mẹ.
Nguyên tắc cắt và ra ở cành chiết
Nguyên tắc cắt và ra ở cành chiết
Cây song tử diệp
Cây đơn tử diệp
Các phương pháp chiết cành
Các phương pháp chiết cành

Có nhi u cách th c hi n khác nhau tùy theo cây cao ề ự ệ
hay th p, nhánh m c ng hay xiên, m c cao hay sát ấ ọ đứ ọ
t, cành dai ch c hay không G m có: đấ ắ ồ

- Chi t cành bó b u (chi t trong không khí).ế ầ ế

- Chi t u n cành trong t. ế ố đấ

- Chiết cành trong giỏ (chậu) dưới đất hay trên
cao.

- Chi t cành l p g c, p mô. ế ấ ố đắ
Chọn mùa vụ chiết
Chọn mùa vụ chiết

Mùa chi t c n có nhi t và m không khí thích ế ầ ệ độ ẩ độ

h p r d m c ra (nhi t trung bình t 20-ợ để ễ ễ ọ ệ độ ừ
30
o
C c n thi t cho vi c ra r ). ầ ế ệ ễ

Nhi t và m không khí cao, cung c p m ệ độ ẩ độ ấ đủ ẩ
thì r m c ra cành nhanh. ễ ọ

×