Tải bản đầy đủ (.pdf) (117 trang)

Tài liệu Slide : Kĩ thuật chọn giống cây trồng pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.11 MB, 117 trang )

1
BÀI 1
GIỐNG VÀ SỰ CHỌN GIỐNG
“Selectio” là chọn giống, tuyển lựa.
Chọn giống là khoa học chọn ra giôùng mới, cải thiện giống
cũ.
I. MÔN CHỌN GIỐNG
1. Mục đích
Nghiên cứu các phương pháp chọn tạo giống (lai, gây đa
bội, gây đột biến, chuyển gen, nuôi cấy mô )
Khảo nghiệm giống.
Các phương pháp đánh giá giống.
Các phương pháp sản xuất giống, nhân giống.
2. Nhiệm vụ
Trong thời gian ngắn tạo ra giống mới năng suất
cao, phẩm chất tốt . . .
Chủ động tạo giống mới theo đơn đặt hàng của sản
xuất.
DOWNLOAD» AGRIVIET.COM
2
Liên quan giữa di truyền, chọn tạo và sản xuất giống rất chặt chẽ.
Chọn tạo + sản xuất → xây dựng lý luận di truyền.
Lý luận di truyền → chỉ đạo chọn tạo sản xuất giống.
Chọn tạo giống thúc đẩy sự tiến hóa : (ví dụ tạo nhiều giống không
có trong tự nhiên như : giống đa bội, giống lai xa, giống chuyển
gen,giống đột biến . . .)
Chọn giống có kết hợp với kỹ thuật canh tác giống liên quan với biện pháp kỹ
thuật → tăng năng suất.
Chọn giống là khoa học có tính tổng hợp sử dụng thành tựu các ngành khoa học
khác : Nông học đại cương, Bảo vệ thực vật, Di truyền sinh thái, Sinh lý sinh
hóa, Bảo quản chế biến . . . Các kiến thức Sinh vật học, Tế bào học, Thống kê.


Để đánh giá chính xác giống chòu hạn phải biết điều kiện đất đai, thời tiết
Khí hậu có liên quan đến sự phát triển sâu bệnh. phân tích về đặc tính sinh lý
sẻ giúp kiểm tra giống chống chòu.
Chất lượng giống có liên quan đến thành phần sinh hóa, chế biến bảo quản ,
gia công nông phẩm.
Kết luận : Thành tựu của môn chọn giống liên quan
đến thành tựu các ngành khoa học khác. Tuy nhiên
môn chọn giống có các phương pháp ứng dụng và thủ
thuật riêng.
3. Đặc điểm của môn học
II. KHÁI NIỆM VỀ GIỐNG CÂY TRỒNG
Giống là sản phẩm của sức lao động lâu dài và liên tục.
Giống là loại tư liệu sản xuất đặc biệt.
Giống phải có tính đồng đều về sinh vật học và hình thái.
Giống có tính khu vực nhất đònh. (môi trường không
thích hợp giống mất giá trò kinh tế)
Giống phải có giá trò kinh tế nhất đònh.
Giống không phải là đơn vò phân loại thực vật thấp nhất
DOWNLOAD» AGRIVIET.COM
3
III. VAI TRÒ CỦA GIỐNG TRONG SẢN
XUẤT NÔNG NGHIỆP BIỂU HIỆN QUA
CÁC ĐIỂM
Giống tốt có tác dụng tăng năng suất không ngừng.
Giống tốt có thể thích hợp với cơ giới hóa, giảm bớt nặng
nhọc cho người lao động, tăng năng suất lao động.
Giống tốt có thể tăng vụ, luân canh, bố trí cây trồng hợp
lý nhằm sử dụng ruộng đất có hiệu quả nhất.
Giống tốt có thể tăng phẩm chất không ngừng.
Giống tốt tạo điều kiện phòng chống thiên tai, sâu bệnh

có hiệu quả ít tốn kém.
IV. PHÂN LOẠI GIỐNG
DOWNLOAD» AGRIVIET.COM
4
A. Theo nguồn gốc
Giống đòa phương: Thích nghi tốt với điều kiện đòa
phương, năng suất ổn đònh, tính chống chòu tốt (do trồng
chay, thiếu phân bón, bảo quản không tốt, thiếu chọn lọc
→ năng suất không cao).
Giống du nhập.
Giống mới chọn tạo.
B. Theo phương pháp gây tạo
Giống lai.
Các giống đa bội thể.
Các giống đột biến.
Các giống chuyển gen.
DOWNLOAD» AGRIVIET.COM
5
V. CÁC TÍNH TRẠNG VÀ ĐẶC TÍNH
GIỐNG CÂY TRỒNG
Tính trạng: Các đặc điểm hình thái, cấu tạo.
Đặc tính: đặc điểm sinh lý, sinh hóa, gia công.
Tính chất chất lượng: sai khác quan sát bằng mắt (trong
đònh luật Mendel tính trạng do 1 hay vài gen quy đònh).
Tính trạng số lượng: khó xác đònh sai khác (đònh luật di
truyền số lượng: tính trạng do hệ thống đa gen).
VI. TIÊU CHUẨN CỦA MỘT GIỐNG TỐT
Năng suất cao và ổn đònh.
Phẩm chất tốt.
Có khả năng chống chòu tốt (sâu bệnh hại và điều kiện

bất thuận).
Thích hợp với kỹ thuật canh tác tiên tiến và điều kiện
của đòa phương.
Có thời gian sinh trưởng ngắn.
Không chòu ảnh hưởng quang kỳ.
DOWNLOAD» AGRIVIET.COM
6
VII. CÁC GIAI ĐOẠN TRONG CÔNG
TÁC GIỐNG CÂY TRỒNG
1. Chọn tạo giống: Do viện nghiên cứu khoa học nông
nghiệp, Trường đại học, cơ quan chọn giống . . .
2. Khảo nghiệm giống và khu vực hóa giống: Do trung
tâm khảo nghiệm giống tiến hành với một hệ thống
mạng lưới các trạm, trại khảo nghiệm, so sánh giống
ở nhiều đòa phương.
3. Thu mua, bảo quản và cung cấp hạt giống do công ty
giống cây trồng trung ương và đòa phương thực hiện.
. .
4. Kiểm nghiệm giống và kiểm nghiệm hạt giống: Do
trung tâm kiểm nghiệm giống của Bộ, Sở, các
phòng tại các đòa phương.
VIII. NỘI DUNG CỦA CÔNG TÁC
GIỐNG CÂY TRỒNG
Chọn lọc

Đánh giá

Nhân giống

Phổ biến

TẠO
GIỐNG
Thuần hóa giống →←Lai tạo
Thu thập nguồn gen →←Đột biến
Nhập nội →←Đa bội thể
← Kỹ thuật di truyền

(nguồn biến dò tự nhiên) (nguồn biến dò
nhân tạo)
DOWNLOAD» AGRIVIET.COM
7
Bài 2
SỰ TIẾN HÓA – NGUỒN GỐC GIỐNG
CÂY TRỒNG – SỰ NHẬP NỘI – SỰ
THUẦN HÓA GIỐNG
I. Sự tiến hóa giống cây trồng
Do 3 yếu tố:
do lai
- Biến dò do đột biến
do đa bội
do chuyển gen
- Di truyền
tự nhiên
-Chọn lọc nhân tạo cùng chiều
ngược chiều
DOWNLOAD» AGRIVIET.COM
8
II. Các trung tâm khởi nguyên cây trôøng
Các loài cây trồng không được phân bố đồng đều trên
đòa cầu. Một vài nơi thể hiện sự đa hình mạnh mẽ của

loài: Nơi đó là trung tâm khởi nguyên cây trồng. Có 2
loại trung tâm: Trung tâm chính và trung tâm thứ cấp.
Theo Vavilov (Viện nguyên cứu cây trồng ở Leningrad)
cây trồng được phân bố ở 8 trung tâm khởi nguyên:
1. Trung tâm khởi nguyên Trung Quốc
Lớn nhất và lâu đời nhất, nơi khởi nguyên của cây đậu
tương, củ cải, kê, đu đủ, thuốc phiện, dưa chuột, bầu bí,
lê, đào, mận, cam, chè, hồng, tre,…
Trung tâm thứ cấp : bắp, đậu thực phẩm.
3. Trung tâm khởi nguyên Trung Á (Trung tâm
Afganistan)
Gồm các cây lúa mì, đậu Hà Lan, đậu xanh, củ
cải, dưa bở, cà rốt, hành, tỏi, rau dền, nho, táo.
Trung tâm thứ cấp: lúa mạch đen
2. Trung tâm khởi nguyên Ấn Độ
Bao gồm Ấn Độ, Việt Nam, Lào, Kampuchia, Mã Lai,
Philippine, Indonesia. Trung tâm này là quê hương của
lúa, đậu, bông, các cây ăn quả nhiệt đới: xoài, chuối,
cam, qt, dừa, mía, cọ.
DOWNLOAD» AGRIVIET.COM
9
4. Trung tâm khởi nguyên Tiểu Á (Cận Đông)
Gồm lúa mì, lúa mạch đen, cỏ 3 lá, cà rốt, bắp cải, yến
mạch, tỏi, táo, nho.
5. Trung tâm khởi nguyên Đòa Trung Hải
Gồm lúa mì, đại mạch, yến mạch, cải, măng tây, hồ tiêu.
6. Trung tâm Đông Phi
Gồm lúa mì, đại mạch, thầu dầu, các loại đậu, cà phê,
bắp cải, hành tỏi.
7. Trung tâm khởi nguyên Trung Mỹ (trung tâm

Mêhicô)
Gồm bắp, đậu đỗ, các loại dưa, bầu bí, ớt,
khoai lang.
8. Trung tâm khởi nguyên Nam Mỹ
Gồm: Khoai tây, bắp, đậu phọng, dứa, bí
đao, bông, cà chua, sắn, cao su.
DOWNLOAD» AGRIVIET.COM
10
III. SỰ NHẬP NỘI GIỐNG
Đưa một giống cây từ nước ngoài về trồng trong nước.
Đưa một kiểu gen, một nhóm các kiểu gen của thực vật vào
một môi trường mới chưa hề được gieo trồng.
Để việc nhập nội giống thành công ta cần chú ý:
• Nhập nội giống phải dựa trên cơ sở tính trạng quý
.
• Nhập nội giống từ những trung tâm khởi nguyên cây
trồng.
• Nhập nội giống phải dựa trên sự thuần hóa:tự nhiênhay
nhân tạo (vai trò tích cực của con người).
• Dùng cây non tuổi (cây lai F1).
• Chuyển giống dần dần.
Nhập nội giống phải dựa trên các điều kiện sinh thái.:
• Nhiệt độ: tối cao, tối thích, tối thấp.
• Chiếu sáng: ngày dài, ngày trung bình, ngày ngắn.
• Độ ẩm, đất đai, sâu bệnh hại.
Nhập nội giống cây lấy phần dinh dưỡng làm sản phẩm dễ
thành công hơn giống cây lấy quả, lấy hạt. Ví dụ: cải bắp,
hành tây, dâu.
IV. Mối quan hệ giữa các loại hình sinh
thái và nhập nội giống

Loại hình sinh thái: Là một quần thể cây trồng thích hợp
với một điều kiện sinh thái nhất đònh.
Các loại hình sinh thái:
a. Sinh thái khí hậu: vùng cao, vùng trung du, vùng ven
biển, vùng đồng bằng.
Ví dụ
: Bắp (vùng núi) chòu lạnh, chòu hạn, rễ phát triển
mạnh, cây to, năng suất cao, thích ứng tốt. Bắp đồng
bằng: không chòu lạnh, không chòu hạn và rễ phát triển
kém.
b. Sinh thái thổ nhưỡng: vùng chua mặn, vùng đất bạc
màu, vùng cao, vùng ven biển.
c. Loại hình sinh thái sống chung (trồng xen, trồng gối).
Ví du
ï: các sinh tầng thực vật trong rừng
d. Loại hình sinh thái canh tác.
DOWNLOAD» AGRIVIET.COM
11
V. Phương pháp nhập nội giống
1. Thu thập vật liệu nhập nội
- Thông qua chương trình thử nghiệm giống quốc tế.
- Xin từ Viện tài nguyên di truyền quốc tế.
- Các công ty giống nước ngoài.
- Nhiều viện nghiên cứu cây trồng các nước.
2. Trồng thí nghiệm: 1 – 2 năm
3. Lựa chọn và bồi dưỡng giống nhập nội
4. Tăng cường công tác kiểm đònh và phòng chống sâu
bệnh.
VI. ƯU KHUYẾT ĐIỂM CỦA CÔNG
TÁC NHẬP NỘI

1. Ưu điểm:
- Phát triển giống mới tốt (đa dạng)
- Nhận trực tiếp giống tốt
- Thu thập vật liệu khởi đầu (lai tạo, xử lý đột biến)
- Giá trò thẩm mỹ (cây cảnh, cây trang trí, thảm cỏ,…)
2. Khuyết điểm
:
- Nhập theo các loài cỏ dại mới
- Du nhập các loại bệnh mới
(bệnh đốm lá khoai tây ở Châu Âu, bệnh gỉ sắt cà phê,
bệnh thối nõn chuối)
- Du nhập các sâu hại mới.
+ Ở củ khoai tây (Ý)
+ Rệp ở táo, cam, chanh (Ấn Độ).
DOWNLOAD» AGRIVIET.COM
12
VII. SỰ THUẦN HÓA GIỐNG
Là một quá trình chuyển các loài cây hoang dại thành
các loài cây trồng khác nhau dưới sự chăm sóc và quản lí
của con người qua nhiều thế hệ nhờ chọn lọc nhân tạo và
chọn lọc tự nhiên.
Muốn nhập nội giống thành công phải dựa vào sự thuần
hóa (dùng cây lai non tuổi, chuyển giống dần dần).
VIII. NHỮNG THAY ĐỔI CỦA CÂY
TRỒNG TRONG QUÁ TRÌNH THUẦN
HÓA
Giảm đặc tính rụng hoa, quả, hạt.
Hạn chế miên trạng
Giảm độc tố hoặc các chất khác (vò đắng của bầu bí)
Thay đổi kiểu hình: tăng khả năng đẻ nhánh, đâm cành

Tăng hoặc giảm chiều cao cây, thời gian sinh trưởng
ngắn: ví dụ: mía, lúa mì, lúa.
Tăng kích thước quả, tăng năng suất do gây đa bội (khoai
tây, lúa mì, khoai lang, thuốc lá).
DOWNLOAD» AGRIVIET.COM
13
Bài 3: VẬT LIỆU KHỞI ĐẦU
I. KHÁI NIỆM VỀ VẬT LIỆU KHỞI
ĐẦU
Vật liệu khởi đầu trong chọn giống là những cây dại hay
cây trồng được sử dụng để tạo ra giống mới bằng những
phương pháp chọn giống thích hợp.
Tùy thuộc vào số lượng và chất lượng của vật liệu khởi
đầu sẽ dẫn đến sự thành công của việc chọn tạo giống
nhanh hay chậm
DOWNLOAD» AGRIVIET.COM
14
II. PHÂN LOẠI VẬT LIỆU KHỞI ĐẦU
1. Dựa vào hệ thống phân loại thực vật.
Họ (Familia) - họ phụ (sub familia) - chi (genus) - loài
(species) - loài phụ (sub species) - biến chủng (varietas) - dạng
(forma) theo các chỉ tiêu sinh vật học
2. Dựa vào tế bào học: (dựa vào số 2n nhiễm sắc thể)
3. Dựa vào nguồn gốc:
Đòa phương
Vật liệu khởi đầu Nhập nội
Giống mới tạo thành
III. THU THẬP, CHỈNH LÝ, NGHIÊN
CỨU VÀ BẢO QUẢN VẬT LIỆU KHỞI
ĐẦU

Được tiến hành thường xuyên.
Do cơ quan chuyên trách ở các quốc gia và các cán bộ
khoa học chuyên sâu phụ trách
Ví dụ: Viện VIR (Liên Xô) giữ 300.000 giống cây
Viện lúa quốc tế IRRI giữ trên 50.000 giống lúa
Việt Nam có Trung tâm Tài nguyên thực vật Việt -
Nga (Viện KHKHNNVN)
Khi thu thập:
Thu thập từ gần đến xa:
gần Ỉ sử dụng trực tiếp:
xa Ỉ sử dụng gián tiếp.
{Thu thập tại các trung tâm khởi nguyên cây trồng
{Thu thập đầy đủ các dạng.
DOWNLOAD» AGRIVIET.COM
15
1. Phương pháp thu thập vật liệu khởi đầu
Do các cán bộ nông nghiệp và sinh học, các đoàn chuyên
môn điều tra thu thập quỹ gen (đònh kỳ), khi thu thập
cần chú ý:
Ghi rõ :
o Tên giống, tên loài, tên đòa phương, tên khoa học.
o Tính trạng chính, phẩm chất, năng suất, tính chống
chòu, điều kiện sinh thái, chế độ canh tác (nơi
nguyên sản).
o Tên người thu, chức vụ chuyên môn, thời gian thu.
o Sản xuất lúc nào, thời gian kiểm dòch các loại sâu
bệnh nguy hiểm.
Tùy theo kích thước hạt có thể thu từ 30 – 1.000 gr.
Thu xong cần đóng gói cẩn thận, gởi về nơi chuyên
trách kòp thời.

2. Chỉnh lí vật liệu khởi đầu
Gồm các bước :
- Đăng ký và đánh số: số thứ tự, tên giống, các tên
khác, đòa điểm thu thập, ngày tháng thu thập, vụ sản
xuất, đặc điểm mẫu giống…
- Chỉnh lý: tính trạng, tên (mẫu đại diện nhất), giống
còn nghi cần nghiên cứu theo dõi tiếp tục.
- Kiểm tra tỷ lệ nảy mầm nếu < 55% phải gieo lại.
DOWNLOAD» AGRIVIET.COM
16
3. Nghiên cứu vật liệu khởi đầu (khâu
quan trọng)
- Mô tả tính trạng chất lượng.
- Nghiên cứu sơ bộ tính trạng số lượng.
- Nghiên cứu sơ bộ yêu cầu ngoại cảnh của vật liệu khởi
đầu (độ ẩm, ánh sáng, đất đai, phương pháp canh tác )
- Nghiên cứu sơ bộ các đặc tính chống chòu.
- Nghiên cứu sơ bộ các đặc tính đặc biệt
+ Hàm lượng các chất
+ Chất lượng đặc biệt của các loại cây lấy sợi như độ
dài, độ mòn.
+ Tính chống bệnh (đạo ôn, mốc sương, bệnh virus,
tính chòu lạnh).
4. Bảo quản vật liệu khởi đầu
Cất giữ trong phòng ở nhiệt độ, ẩm độ bình thường (30 –
1.000gr thời gian bảo quản dưới 1 năm)
Cất giữ trong điều kiện đặc biệt (nhiệt độ, ẩm độ theo ý)
: Kho lạnh 5
0
C, -5

0
C, - 15
0
C, - 20
0
C, cất giữ một lượng lớn
hạt giống trong 10 – 20 năm (viện VIR, IRRI).
Giữ giống bằng biện pháp trồng trọt.
Giữ giống bằng nuôi cấy mô.
DOWNLOAD» AGRIVIET.COM
17
IV. SỬ DỤNG MỘT SỐ DẠNG VẬT
LIỆU KHỞI ĐẦU
1. Sử dụng giống đòa phương làm vật liệu khởi đầu
Đặc điểm: Năng suất ổn đònh, thích nghi cao với điều kiện đòa
phương, chống chòu cao với sâu bệnh, điều kiện bất thuận, quần thể
phức tạp, nằm ở trạng thái cân bằng quần thể (gồm nhiều dạng sinh
học có phản ứng khác nhau đối với khí hậu, thời tiết, đặc tính chống
chòu).
Sử dụng:
Chọn lọc trực tiếp: chọn dạng tốt nhất, hợp sinh thái
Dùng trong tổ hợp lai- Gây đột biến- Gây đa bội…
2. Sử dụng tập đoàn thu thập giống cây trồng thế giới làm vật liệu khởi
đầu:
Đặc điểm: Phong phú, đa dạng, số lượng lớn, quỹ gen quý.
Ví dụ: Ở lúa có tập đoàn giống chống bệnh đạo ôn, tập đoàn giống
lúa sử dụng nước trời, tập đoàn lúa chòu chua mặn, tập đoàn lúa có
phẩm chất gạo tốt.
Sử dụng: Thông qua khảo nghiệm chọn các giống tốt, phù hợp với
điều kiện sinh thái của đòa phương, có thể sử dụng:

-Trực tiếp
- Gián tiếp: lai, gây đa bội, gây đột biến.
3. Sử dụng các dạng cây dại làm vật liệu khởi đầu
Đặc điểm: Có khả năng thích nghi cao với điều kiện sống hạn, mặn,
úng, chua, rét, miễn dòch với nhiều bệnh nguy hiểm như: virus, mốc
sương (ở khoai tây, cà chua), phấn trắng (thuốc lá), héo rũ (bông
vải). Chống sâu bệnh, có nhiều quả, nhiều hạt, hàm lượng tốt .
Sử dụng: lai tạo, lai 1 lần, lai nhiều lần.
Khó khăn: khó lai, tính trạng không mong muốn thường có ở con lai.
4. Sử dụng quần thể lai làm vật liệu khởi đầu
Đặc điểm: có lý lòch rõ ràng, có gen quý của bố mẹ, dễ dàng đáp ứng
yêu cầu chọn giống.
Sử dụng: lai trong loài, lai xa . . .
DOWNLOAD» AGRIVIET.COM
18
5. Sử dụng quần thể các dòng tự phối làm vật liệu khởi
đầu
Ở các cây giao phấn: bắp, bắp cải, củ cải đường, hành
tây, các loại dưa, bầu bí: lai các dòng tự phối giống ưu thế
lai, giống lai tổng hợp, giống lai hỗn hợp.
Ví dụ: giống bắp cải KK Cross, giống hành tây Granes
có ưu thế lai cao.
6. Sử dụng quần thể các dạng đột biến, đa bội làm vật
liệu khởi đầu
Bằng phương pháp chọn lọc cá thể qua phân lập tạo ra
các loại hình đột biến, có tính trạng tốt giống mới 1.
Sau đó đem lai, gây đột biến, đa bội giống mới 2.
V. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CẦN LƯU Ý KHI
SỬ DỤNG VẬT LIỆU KHỞI ĐẦU
Sự khác biệt của bố mẹ về thời gian sinh trưởng.

Tính chống chòu Ỉ điều kiện ngoại cảnh
Ỉ sâu bệnh
Đặc điểm nở hoa, thụ phấn
Tính chống đỗ
- Khả năng trồng dày
- Khả năng cơ giới hóa
Hàm lượng dinh dưỡng, màu sắc, kích thước (hoa, quả,
hạt)
Điều kiện canh tác: tưới, không tưới, quảng canh, thâm
canh.
Yếu tố cấu thành năng suất.
DOWNLOAD» AGRIVIET.COM
19
Bài 4
LAI HỮU TÍNH
I. KHÁI NIỆM VÀ Ý NGHĨA
Lai hữu tính là phương pháp tạo ra biến dò tổ hợp. Giống
lai tổ hợp được các đặc tính tốt của hai hoặc nhiều bố
mẹ.
Tạo ra nhiều loại hình mới.
Do tác động cộng gộp các gen (tính trạng số lượng)Ỉcây
lai có tính trạng vượt xa bố mẹ (ưu thế lai F1)
Tùy huyết thống và điều kiện gần xa về đòa lý, ta phân
biệt:
{Lai gần: lai các cá thể cùng loài
{Lai xa: lai giữa các cá thể khác loài và khác loại hình
sinh thái.
DOWNLOAD» AGRIVIET.COM
20
1. Cơ sở lý luận của lai giống

Lai là phá vỡ tính bảo thủ về mặt di truyền của
bố mẹ tạo biến dò mới có đònh hướng, từ đó chọn
lọc, bồi dưỡng, tích lũy, cũng cố biến dò tốt tạo
thành giống mới.
Cơ sở: dựa vào tái tổ hợp gen, tác động qua lại
của các gen trong hệ thống đa gen tạo tính trạng
mới.
Không công nhận lai vô tính (ghép) là sự đồng
hóa các tế bào dinh dưỡng giữa gốc ghép và cành
ghép (không có trao đổi gen): không thay đổi
bản chất di truyền, không tạo giống lai.
2. Đặc điểm của cây lai
Mang đặc điểm di truyền phức tạp.
Có khả năng biến dò rất lớn.
Có sức sống khỏe hơn bố mẹ: chống chòu khá, năng suất
cao, phẩm chất tốt.
DOWNLOAD» AGRIVIET.COM
21
3. Những vấn đề cần chú ý
Chọn đúng cây cha mẹ (vật liệu khởi đầu), có đặc điểm
di truyền và đặc điểm sinh thái biết trước.
Chọn lọc và bồi dưỡng cây lai, tạo điều kiện để cây lai
phát triển tốt.
Tạo ra các giống lai sử dụng được nhiều năm.
Sử dụng ưu thế lai.
II. LAI TRONG LOÀI
DOWNLOAD» AGRIVIET.COM
22
1. Các nguyên tắc chọn cặp bố mẹ để lai:
Căn cứ đặc điểm của các loại hình sinh thái để chọn bố

mẹ, nhằm tổng hợp các đặc trưng, đặc tính tốt phân tán
ở các giống, các dạng khác xa nhau về đòa lý, sinh thái
vào trong một tổ hợp lai (Dựa vào các sai khác về di
truyền).
Mitchurin cho rằng: cha mẹ càng khác nhau về điều kiện
sống, điều kiện trồng trọt thì thế hệ lai càng có khả năng
thích ứng cao với điều kiện môi trường
Nên chọn giống đòa phương làm mẹ để cây con thích ứng
với điều kiện đòa phương.
Để thành công: phải có 1 số lượng lớn các kiểu sinh thái,
chọn bố mẹ đúng, thực hiện một số lớn các tổ hợp lai, có
phương pháp chọn lọc cá thể đúng từ các tổ hợp lai.
2. Chọn lọc các dạng bố mẹ theo yếu tố
sản lượng:
Năng suất = Số cây trung bình x năng suất trung bình 1 cây
đơn vò diện tích
Năng suất trung bình 1 cây lấy hạt = số bông hữu hiệu x
số hạt trên 1 bông x P1000 hạt.
( dựa trên giống đẻ nhánh mạnh, độ chắc, lép hạt, độ
lớn của hạt)
Năng suất là một tính trạng tổng hợp do nhiều yếu tố tạo
thành. Cần chọn cặp bố mẹ có các yếu tố cấu thành năng
suất cao khác nhau, để chúng bổ sung đặc tính tốt cho
nhau.
DOWNLOAD» AGRIVIET.COM
23
3. Chọn bố mẹ dựa theo các thời kỳ sinh
trưởng phát triển
Tạo một giống có năng suất cao, chín sớm Ỉ khó vì năng
suất cao đòi hỏi TGST dài để tích lũy nhiều chất hữu cơ.

Khi lai: chọn các giống có độ dài các giai đoạn sinh
trưởng khác nhau, có thể đạt được sự tổ hợp ngắn nhất
của chúngỈ tạo giống chín sớm.
Ví dụ: Giống lúa A có giai đoạn trước trổ ngắn, giai đoạn
sau trổ và kết hạt dài (gen aaAA).
{ Giống lúa B có giai đoạn trước trổ dài, giai đoạn sau trổ và
kết hạt ngắn (gen bbBB).
{ Lai A x B Ỉ giống lai có khả năng chín sớm (gen aAbB)
4. Chọn bố mẹ trên cơ sở khác nhau về
tính chống bệnh
Có hai kiểu chống chòu bệnh của cây:
{Chống chòu chuyên nòi.
{Chống chòu không chuyên nòi Ỉ ổn đònh do có hệ
thống đa gen phức tạp, đây là đặc tính tốt nhằm bảo
vệ giống và tạo được sự miễn dòch do mức độ chống
chòu cao
.
Khi lai: lai cả hai kiểu chống chòu trên Ỉ tạo giống lai có
tiềm năng chống chòu cao, chống chòu được nhiều nòi kí
sinh Ỉ duy trì tính chống chòu lâu dài.
DOWNLOAD» AGRIVIET.COM
24
5. Chọn cặp bố mẹ ở các cây có củ (khoai
lang, khoai tây)
Động thái tăng trưởng (thân, lá, củ) có ý nghóa lớn.
Khi lai chọn cặp bố mẹ có động thái tăng trưởng khác
nhau.
III. CÁC KIỂU LAI
1. Lai đơn: A x B (cùng loài hay khác loài)
2. Lai thuận nghòch

:
Thường dùng để xác đònh dạng nào dùng làm mẹ tốt,
dạng nào làm bố tốt. Khi lai xa, tỷ lệ kết hạt phụ thuộc
dạng dùng làm bố hay mẹ.
3. Lai trở lại (hồi giao = back cross):
Còn gọi là lai tích lũy hay lai bão hòa, tức là đem con lai
F1 lai trở lại với bố hay mẹ để lấy thêm đặc tính tốt của
bố hay mẹ.
Ví dụ: (A x B) x A hay ( A x B) x B
Cách lai này dùng để
:
{Khắc phục tính bất dục của cây lai F1 khi lai xa.
{Để tăng cường trong cây lai tính trạng cần thiết của
bố hay mẹ.
DOWNLOAD» AGRIVIET.COM
25
Ví dụ
Lai tích lũy nhằm tạo ra giống chống bệnh:
dùng giống năng suất cao, không kháng bệnh
làm bố, giống kháng bệnh làm mẹ. Sau 6 đời
có được giống năng suất cao chống bệnh.
654321
Thế hệ lai lui
99,298,496,893,787,575,0
Tỷ lệ nhân cha (%)
4. Lai nhiều bậc:
Khi sử dụng F1 lai tiếp với 1 giống khác (trường hợp nầy có
nhiều giống tham gia)
(((( A x B ) x C ) x D) x E) x H
Để tạo giống chín sớm, năng suất cao, chống bệnh ta lần lượt

lai theo thứ tự trên.
Cách lai này được sử dụng rộng rãi do con người ngày càng
nâng cao sự đòi hỏi. Lai nhiều bậc có khả năng vô tận trong
việc tạo thành các dạng mới.
5. Lai phức tạp
:
Có nhiều cặp bố mẹ tham gia vào việc tạo thành giống lai
mới.
{ ( A x B) x ( C x D) lai kép
{ ( A x B) x ( C x D) x (E x F) x (G x H)
Do có sự kết hợp nhiều tính trạng:
{ Bông to, màu sắc bông, cánh hoa đẹp.
{ Chín sớm, không ảnh hưởng quang kỳ.
{ Phẩm chất tốt, gia công tốt.
{ Màu sắc hạt, dạng hạt đẹp, hạt to.
{ Chống bệnh héo rũ, gó sắt, chòu hạn tốt.
DOWNLOAD» AGRIVIET.COM

×