Tải bản đầy đủ (.ppt) (125 trang)

Bài giảng máy xây dựng Nguyễn Hưng Vĩnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5 MB, 125 trang )

BÀI GI NG Ả
Môn h c: M Y X Y D NGọ Á Â Ự
************************
Ng i biên so n: Nguy n Hùng V nhườ ạ ễ ĩ
T i li u tham kh o:à ệ ả
1. Nguy n Th Tâm - Máy xây d ng - Nh xu t b n GTVT.ễ ị ự à ấ ả
2. Các t i li u chuyên ng nh khác:à ệ à
- Máy tr c v n chuy nụ ậ ể
- Máy Thi công chuyên dùng – PGS. TS. Nguy n Bínhễ
- Máy s n xu t v t li u xây d ng ả ấ ậ ệ ự
- Các trang WEB chuyên ng nhà
********************************
CH NG 1:ƯƠ
NH NG V N CHUNG V MÁY XÂY D NGỮ Ấ ĐỀ Ề Ự
1.1. Công d ng và phân lo i MXDụ ạ .
1.1.1. Công d ng c a MXD.ụ ủ
1.1.2.Phân lo i MXD:ạ
Theo công d ng, MXD c phân thành các nhóm chính ụ đượ
sau ây:đ
- Máy phát l c hay còn g i là ng c .ự ọ độ ơ
- Máy nâng - v n chuy n: Tu theo ph ng v n chuy n l i chia ậ ể ỳ ươ ậ ể ạ
thành:
+ Máy v n chuy n ngang;ậ ể
+ Máy và thi t b nâng(hay máy v n chuy n lên cao);ế ị ậ ể
+ Máy v n chuy n liên t c.ậ ể ụ
- Máy làm t .đấ
- Máy sx v t li u xây d ngậ ệ ự
+ Máy s n xu t á;ả ấ đ + Máy s n xu t bê tông.ả ấ
- Máy chuyên dùng:
+ Máy gia công n n móngề + Máy thi công ng s tĐườ ắ
+ Máy thi công C uầ + Máy thi công H mầ


+ Máy thi công ng bĐườ ộ
1.2.Thi t b đ ng l c trên MXD.ế ị ộ ự
1.2.1. Các lo i đ ng c u nh c đi m c a chúng.ạ ộ ơ ư ượ ể ủ
1.2.1.1 ng c đ t trong:Độ ơ ố ( ng c x ng v iezen).Độ ơ ă à Đ
Do nhà bác h c iezen ng i c thi t k , ch t o và t n m 1894 ọ Đ ườ Đứ ế ế ế ạ ừ ă
n đế
nay nó v n c s d ng r ng rãi trên MXD c bi t là nh ng ẫ đượ ử ụ ộ đặ ệ ở ữ
máy th ng ườ
xuyên di ng nh ô tô, máy kéo, tàu ho .độ ư ả
a. u i m:Ư đ ể
Kh i ng nhanhở độ
D dàng thay i t c quay b ng cách thay i l ng x ng ho c ễ đổ ố độ ằ đổ ượ ă ặ
d u diezenầ
phun vào trong xi lanh.
Hi u su t t ng i cao so v i ng c h i n c 35ệ ấ ươ đố ớ độ ơ ơ ướ 40%.
Tính c ng t t.ơ độ ố
b. Nh c i m:ượ đ ể
Không o c chi u quay.đả đượ ề
Ch u quá t i kém.ị ả
Gây ô nhi m môi tr ng.ễ ườ
Ph thu c vào th i ti t, mùa ông l nh khó kh i ng.ụ ộ ờ ế đ ạ ở độ
1.2.1.2. ng c đi n.( ng c đi n m t chi u v xoay chi u)Độ ơ ệ Độ ơ ệ ộ ề à ề
ng c i n m t chi u th ng dùng nh ng máy di ng theo Độ ơ đ ệ ộ ề ườ ở ữ độ
m tqu o ộ ỹ đạ
nh t nh.ấ đị
ng c i n xoay chi u th ng dùng nh ng máy c nh (c n tr c Độ ơ đ ệ ề ườ ở ữ ố đị ầ ụ
tháp).
a. u i mƯ đ ể
K t c u nh g n song có kh n ng v t quá t i t t.ế ấ ỏ ọ ả ă ượ ả ố
Hi u su t cao nh t trong các lo i ng c (80ệ ấ ấ ạ độ ơ 85%).

Kh i ng nhanh, d dàng thay i chi u quay c a tr c ng c ( i ở độ ễ đổ ề ủ ụ độ ơ đố
v i ngớ độ
c i n xoay chi u, dùng dòng i n ba pha).ơ đ ệ ề đ ệ
Không gây ô nhi m môi tr ng, i u ki n làm vi c t t, s ch s .ễ ườ đ ề ệ ệ ố ạ ẽ
D dàng t ng hoá.ễ ự độ
Vì có nh ng u i m trên nên ng c i n ang c s d ng r ng ữ ư đ ể độ ơ đ ệ đ đượ ử ụ ộ
rãi trên
MXD c ng nh trong i s ng c a chúng ta.ũ ư đờ ố ủ
b. Nh c i m:ượ đ ể
Không thay i c t c quay.đổ đượ ố độ
Tính c ng kém vì ph thu c váo ngu n i n.ơ độ ụ ộ ồ đ ệ

1.2.1.3. ng c thu l cĐộ ơ ỷ ự .
ng c n y ho t đ ng đ c l nh đ ng n ng c a dòng thu Độ ơ à ạ ộ ượ à ờ ộ ă ủ ỷ
l c v i trự ớ ị
s áp su t cho phép do b m thu l c t o ra .ố ấ ơ ỷ ự ạ
u đi m L m vi c an to n, êm, kh i đ ng nhanh, có th thay Ư ể à ệ à ở ộ ể
đ i chi uổ ề
quay c a tr c đ ng c .ủ ụ ộ ơ
b. Nh c đi m:ượ ể
C ng k nh, ph c t p vì ph i có h th ng d n thu l c v b m ồ ề ứ ạ ả ệ ố ẫ ỷ ự à ơ
thu l c,ỷ ự
d n đ n hi u su t không cao do ma sát gi a dòng thu l c v ẫ ế ệ ấ ữ ỷ ự à
ng d n, ố ẫ
do hi n t ng dò r ch t l ng.ệ ượ ỉ ấ ỏ
1.2.1.4. ng c khí nén.Độ ơ
ng c này ho t ng c là nh ng n ng c a dòng khí nén Độ ơ ạ độ đượ ờ độ ă ủ
v i tr s ápớ ị ố
su t cho phép do máy nén khí t o ra.ấ ạ
u nh c i m c a ng c khí nén c ng gi ng nh ng c thu Ư ượ đ ể ủ độ ơ ũ ố ư độ ơ ỷ

l cự
1.2.2.Cách bố trí Động cơ trên MXD
1.2.2.Cách bố trí Động cơ trên MXD
.
.


+
+
Bố trí một động cơ.
Bố trí một động cơ.




Các cơ cấu của máy được dẫn động chung từ một động cơ nên cần có hệ
Các cơ cấu của máy được dẫn động chung từ một động cơ nên cần có hệ
thống truyền lực để truyền chuyển động từ động cơ đến các cơ cấu. Loại này
thống truyền lực để truyền chuyển động từ động cơ đến các cơ cấu. Loại này
thường áp dụng với các loại động cơ đốt trong. Nó có nhược điểm: khi động
thường áp dụng với các loại động cơ đốt trong. Nó có nhược điểm: khi động
cơ hỏng thì cả máy ngừng làm việc.
cơ hỏng thì cả máy ngừng làm việc.


+
+
Bố trí nhiều động cơ để dẫn động riêng cho từng cơ cấu: thường áp dụng
Bố trí nhiều động cơ để dẫn động riêng cho từng cơ cấu: thường áp dụng
vơí các động cơ điện. Nó khắc phục được nhược điểm của loại trên song lại

vơí các động cơ điện. Nó khắc phục được nhược điểm của loại trên song lại
phụ thuộc vào lưới điện.
phụ thuộc vào lưới điện.


+
+
Bố trí hỗn hợp , theo sơ đồ hình duoi
Bố trí hỗn hợp , theo sơ đồ hình duoi
day
day
:
:
Trong ó: 1- ng c chính; 2 và 3 có các ph ng án sau:đ Độ ơ ươ
N u 2 là máy phát i n m t chi u thì 3s là các ng c i n m t ế đ ệ ộ ề ẽ độ ơ đ ệ ộ
chi u;ề
N u 2 là b m thu l c thì 3 s là các ng c thu l cd n ng ế ơ ỷ ự ẽ độ ơ ỷ ự ẫ độ
t ng c c u;ừ ơ ấ
N u 2 là máy nén khí thì 3 s là các ng c khí nén d n ng cho ế ẽ độ ơ ẫ độ
các c c u.ơ ấ
1.3. Truy n đ ng c khí (T CK)ề ộ ơ Đ dùng trên MXD.
1.3.1. Công d ng, phân lo i v các thông s c b n c a T CK ụ ạ à ố ơ ả ủ Đ

a)Công d ng.ụ
b) Phân lo i : T CK nói chung có hai d ng chính: ạ Đ ạ
+Truy n ng b ng ma sát: có truy n ng gián ti p mà i n hình ề độ ằ ề độ ế đ ể
là T ai Đ đ
và truy n ng tr c ti p gi a các a ma sát trong li h p.ề độ ự ế ữ đĩ ợ
+Truy n ng b ng n kh p: c ng có T gián ti p nh T xích và T ề độ ằ ă ớ ũ Đ ế ư Đ Đ
tr c ự

ti p nh : T bánh r ng, T tr c vit- bánh vit.ế ư Đ ă Đ ụ
So sánh u nh c i m c a các T b ng ma sát và T b ng n kh p:ư ượ đ ể ủ Đ ằ Đ ằ ă ớ
- Truy n ng b ng ma sát có hi n t ng tr t khi làm vi c nên có ề độ ằ ệ ượ ượ ệ
hi u su tệ ấ
th p h n truy n ng b ng n kh p. Song nh có tr tấ ơ ề độ ằ ă ớ ờ ựơ mà truy n ề
ng b ngđộ ằ
ma sát có kh n ng m b o an toàn cho máy khi quá t i. ả ă đả ả ả
- Khi làm vi c, truy n ng b ng ma sát êm h n truy n ng b ng ệ ề độ ằ ơ ề độ ằ
n kh p. ă ớ

- Truyền động bằng ma sát có tuổi thọ thấp hơn truyền động ăn khớp.
- Việc chế tạo:TĐ bằng ma sát đơn giản hơn nên nó rẻ hơn truyền động ăn khớp
c) Các thông số cơ bản của TD CK:
- Tốc độ quay của trục chủ động là n
1
và trục bị động là n
2
, (vòng/ phút)

.
- Tỉ số truyền : 




- Công suất của trục chủ động là N
1
và trục bị động là N
2
, có đơn vị là kW

hoặc mã lực.
- Hiệu suất truyền động là :η



-Mômen quay của trục chủ động là M
1
và của trục bị động là M
2
, có đơn vị là
kNm, Ncm…
Quan hệ giưa M
1
và M
2
được biểu diễn qua công thức:
M
2
= M
1
.i.η (1-3)
Công suất, mômen và tốc độ quay có quan hệ với nhau qua biểu thức:
N = M.n / 9,95.10
6
, kW (1-4);
Trong đó:
Mômen M có đơn vị là N.mm và n có đơn vị là vòng/ phút

1.3.2. Truyền Động Đai. (TĐĐ)
1.3.2.1. Công dụng phân loại truyền động đai.

Truyền động đai để truyền chuyển động quay giữa hai trục cách xa nhau và
đảm bảo an toàn cho máy khi quá tải








   






Phân loại truyền động đai: (a)
Dựa vào vị trí tương đối giữa hai trục có:
+ Truyền động đai dể truyền lực giữa hai trục song song quay cùng chiều. Loại này được sử
dụng phổ biến nhất trong truyền động đai,(hình1-2a)
+ T.Đ.Đ. để truyền lực giữa hai trục song song quay ngược chiều,(hình1-2b)
+ T.Đ.Đ. để truyền lực giữa hai trục chéo nhau,(hình 1-2c).
Dựa vào tiết diện của đai (xem hình 1.2a)có: Đai chữ nhật(số 1), đai hình thang (số 2) , đai
tròn(số 3) và đai thang nhiều bậc(số 4).
Trong đó đai chữ nhật và đai hình thang được sử dụng phổ biến hơn.
1.3.2.2. Các thông số cơ bản của truyền động đai.
+ Tỷ số truyền của TDD
n
1

,D
1
– Tốc độ quay và đường kính của bánh đai chủ động.
n
2
,D
2
– Tốc độ quay và đường kính của bánh đai bị động.
k – Hệ số trượt của đai. Vì bộ truyền đai có hiện tượng trượt khi làm
việc nên tỉ số truyền không ổn định.

+ Góc ôm của của dây đai trên bánh đai chủ động γ
1
,trên bánh đai bị động γ
2.
Góc ôm càng lớn thi diện tích tiếp xúc giưa dây đai và bánh đai chủ động càng
lớn, do đó truyền được mô men càng lớn.
+ Lực cang của đai: khi chưa làm việc, dây đai đã chịu lực căng ban đầu
S
o
. Khi làm việc tuỳ theo chiều quay của bánh đai sẽ có nhánh căng với lực S
2

và nhánh chùng với lực S
1

)1(
1
2
2

1
κ

==
D
D
n
n
i
d
D
M
PSS
2
12
==−→
2
02
p
ss
+=
2
01
p
ss
−=
P – Lực vòng hay lực tiếp tuyến của dây đai trên bánh đai .
P – Lực vòng hay lực tiếp tuyến của dây đai trên bánh đai .
M – Mô men quay bánh đai .
M – Mô men quay bánh đai .

D- Đường kính bánh đai
D- Đường kính bánh đai
Theo Ơle ,quan hệ giữa lực căng S
Theo Ơle ,quan hệ giữa lực căng S
2
2
và S
và S
1
1
được biểu diễn qua công thức :
được biểu diễn qua công thức :
S
S
2
2
=S
=S
1
1
e
e
f
f
γ
a
a


(1-7)

(1-7)
e – Hệ Số lôgảrit tự nhiên .
e – Hệ Số lôgảrit tự nhiên .
f- Hệ Sô ma sát giữa dây đai và bánh đai.
f- Hệ Sô ma sát giữa dây đai và bánh đai.
γ


a- Góc ôm của dây đai trên bánh chủ động
a- Góc ôm của dây đai trên bánh chủ động
1.3.2.3. Ưu nhược điểm:
a. Ưu điểm: Truyền lực êm do đai có tính đàn hồi.
Đảm bảo an toàn cho máy khi quá tải.
Cấu tạo đơn giản, dễ chế tạo, giá thành hạ.
Chăm sóc, bảo quản dễ dạng và thuận tiện.
b. Nhược điểm: Kích thước cồng kềnh, tuổi thọ thấp.
Tỉ số truyền không ổn định vì đai bị trượt.
Hiệu suất thấp do có hiện tượng trượt.
Khi chưa làm việc, trục và ổ trục của các bánh đai đã chịu lực
căng ban đầu của đai.
1.3.3.Truyền động bánh răng(TĐBR).
1.3.3.1.Công dụng và phân loại: Hình 1.3. Các loại truyền động bánh răng
















O
O
2
1
O
1
d
D
c
d
D

a. Công dụng:
TĐBR là loại điển hình của truyền động ăn khớp được dùng để truyền chuyển
động giữa hai trục gần nhau, yêu cầu không trượt khi làm việc.
b. Phân loại: Dựa vào vị trí tương đối giữa hai trục, có: TĐBR để truyền chuyển động giữa hai
trục song song quay ngược chiều(hình 1.3a).
TĐBR để truyền chuyển động giữa hai trục song song quay cùng chiều(hình1.3b).
để truyền chuyển động giữa hai trục vuông góc(hình 1.3c).
Hai trường hợp trên, dùng bánh răng hình trụ; trường hợp thứ ba dùng bánh
răng hình nón.
Dựa vào dạng răng có bánh răng thẳng, răng nghiêng, răng chữ V và răng cong.
Trong đó răng thẳng được dùng khi tốc độ của bánh răng nhỏ, các trường hợp

khác dùng khi tốc độ của bánh răng lớn.
1.3.3.2.Các thông số cơ bản của TĐBR:
a. Tỉ số truyền của TĐBR: i
br
= n
1
/ n
2
=Z
2
/ Z
1
(1–8 )
n1,Z1 – Tốc độ quay và số răng của bánh răng chủ động.
n2,Z2 – Tốc độ quay và số răng của bánh răng bị động.
b. Đường kính vòng tròn chia, đó là vòng tròn đi qua tâm ăn khớp giữa các
răng của hai bánh răng(xem hình 1.4): d1, d2.
e. Bước răng t(mm): Được xác định bằng khoảng cách giữa tâm của hai răng
liên tiếp nhau,nằm trên đường tròn chia (hình 1.4).
g. Mô đun ăn khớp: (mm) (1-9)
π
t
m
=
+ T BRĐ
Điều kiện để hai bánh răng thông thường ăn khớp được với nhau là chúng phải
có cùng mô đun .
h.Khoảng cách giữa hai trục: A = (d
1
+ d

2
)/2 = m ( Z
1
+Z
2
) / 2 (mm)
1.3.3.3. Ưu nhược điểm của TĐBR:
a.Ưu điểm:
_ Có hiệu suất cao (cao nhất trong các TĐCK)
_ Kích thước nhỏ gọn,khả năng chịu tải lớn.
_ Tuổi thọ cao, làm việc tốt trong phạm vi tốc độ và công suất lớn.
b.nhược điểm:
_ Chế tạo khó, đòi hỏi độ chính xác cao, giá thành cao.
_ Có tiếng ồn khi làm việc với tốc độ quay lớn.
_ Chịu va đập kém.
1.3.4. Truyền Động Trục Vít – Bánh Vít(TV-BV).
1.3.4.1. Khái niệm vê` truyền động TV-BV.
Truyền động TV-BV được dùng để truyền lực giữa hai trục chéo nhau là 90
0

(hình 1-5)
Trục vít là trục hình trụ, dược chế tạo bằng đường ren vít trên mặt trụ của
trục. Ren này ăn khớp với các răng có dạng cong trên bánh vít. TV-BV được
chế tạo từ hợp kim của kim loại màu.
Truyền động TV-BV chỉ làm việc khi trục vít luôn luôn là chủ động và
bánh vít luôn luôn là bị động; ngược lại nó không làm việc
1.3.4.2. Các thông số cơ bản cúa TV-BV:
Hinh 1- 4. Truyền động trục vít, bánh vít





1.3.4.2. Các thông số cơ bản cúa TV-BV:
+ Số mối ren trên trục vít Z
1
, thông thường Z
1
=13
Trên máy xây dựng thường sử dụng trục vít có Z
1
=1.
+ Số răng trên bánh vít Z
2
có thể tới 100150 răng, cao nhất Z
2
=200.
+ Tỷ số truyền:
n
1
,Z
1
: Tốc độ quay và số mối ren của trục vít.
n
2
,Z
2
: Tốc độ quay và số rang của bánh vít.
+ Bước ren trên trục vít (t) phải bằng bước rang của bánh vít
đo trên vòng tròn chia, có đơn vị mm.
+ Mô đun của trục vít bằng mô đun ngang của bánh vít:

+ Dường kính vòng tròn chia đi qua tâm an khớp giua ren trục vít và các rang
của bánh vít được xác định theo công thức:
d
1
=m.Z
1
(Dối với trục vít) và d
2
=m,Z
2
(Dối với bánh vít).
Z
Z
n
n
i
TV
1
2
2
1
==

π
t
m
=
1.3.4.3. Ưu nhược điểm của truyền đọng TV-BV:

Ưu điểm:


_ Có tỷ số truyền lớn.
_ Có khả năng tự hãm ( Duy nhất TĐTV-BV có khả năng này).
_ Tuy là truyền động ăn khớp nhưng không gây tiếng ồn khi làm việc.
b. Nhược điểm:
_ Chế tạo khó khăn,lại dùng hợp kim của kim loại màu nên giá thành cao
_ Có hiện tượng trượt khi làm việc nên hiệu suất thấp hơn TĐBR
_ Gây mòn cho TV-BV, tuổi thọ giảm.
1.3.5. Truyền động xích .(TĐX) (hình 1-6)
Truyền động xích là truyền động khớp gián tiếp, được dùng để truyền lực giữa hai trục cách xa
nhau. Trong TDX có thể dùng một đĩa xích chủ động và một đĩa xích bị động hoặc một đĩa
xích chủ động và nhiều đĩa xích bị động(24 đĩa)để thay đổi tỉ số truyền khi cần thiết.






z
t
1
sin
π
z
t
2
sin
π
a. Các thông số cơ bản của TDX:
+ Tỷ số truyền của TDX:

i = n1 / n2 =Z2 / Z1 (1–8 )
- n1,Z1 – Tốc độ quay và số răng của đĩa xích chủ động.
- n2,Z2 – Tốc độ quay và số răng của đĩa xích bị động.
+ Đường kính vòng tròn chia của đĩa xích chủ động d1 và của đĩa xích bị động d
2 :
b. Ưu nhược điểm:
Ưu điểm: Có thẻ truyền chuyển đọng giữa hai trục cách xa nhau.
Có hiệu suất tương đối cao vì không bị trượt như truyền động
Lực tác dụng lên trục và ổ trục nhỏ hơn so với TĐĐ vì xích không có lực cang ban đầu.
Nhược điểm Dòi hỏi đọ chính xác chế tạo và lắp ráp cao hơn nhiều so vớiTDD.
_ Giá thành cao.
Có nhiều tiếng ồn khi làm việc, nhất là quay với tốc độ lớn
Chăm sóc bảo quản phức tạp hơn so với truyền động đai.
1.3.6 Hộp giảm tốc
Sơ đồ cấu tạo của hộp giảm tốc
Cách xác định tỉ số truyền của hộp giảm tốc
M
i= (z
2
/ z
1
).(z
4
/ z
3
).(z
6
/ z
5
)

Z
1
,Z
3
,.Z
5
– Số răng của các bánh răng chủ động
Z
2
,Z
4
,Z
6
–Số răng của các bánh răng bị động
1.3.7.Trục, ổ trục và khớp nối trục.
1.3.7.1.Các loại trục:
Trục trơn (hinh a), trục bậc (hinh b), trục khuỷu (hinh c), trục mềm, trục
then thường (Hình d), trục then hoa(Hình e)
B
B
A
A
B - B
A - A

Hình 1-12 . Các lo i tr cạ ụ
1.3.72.ổ trục:
a) Các loại ổ trục:
Tuỳ theo ma sát trong ổ có hai loại ổ: ổ lăn (hình 1-13a)và ổ trượt (hình 1-13b).


Tuỳ theo đặc điểm tải trọng tác dụng lên ổ có :
+ ổ đỡ là ổ chỉ chịu lực hướng tâm;
+ ổ chặn là ổ chỉ chịu lực dọc trục;
+ ổ đỡ- chặn là ổ vừa chịu lực hướng tâm, vừa chịu lực dọc
b) Kết cấu ổ trục:
*Kết cấu ổ lăn (hình 1-13a) gồm : 1- Vòng ngoài; 2-Vòng trong; 3-Con lăn; 4-Vòng
ngăn cách để giữ cho các con lăn không bị xô lệch trong khi làm việc.
Khi ổ trục làm việc sẽ có các trường hợp sau xảy ra:
Vòng ngoài quay cùng với chi tiết máy lắp trên trục, vòng trong cố định với trục
Vòng trong quay cùng với trục, vòng ngoài cố định với thân máy.
Con lăn có các dạng sau : hình cầu, hình nón cụt, hình trống, hình đũa, hình kim….
* Kết cấu ổ trượt, (hình 1.13b) gồm : bộ phận chính của ổ là lót ổ(bạc) số 2,được chế
tạo từ hợp kim của kim loại màu. Bạc này có dạng hình trụ rỗng nếu như đó là ổ nguyên hoặc
có thể là hai nửa hình trụ , được ghép lại với nhau nếu đó là ổ ghép, (như hình 1-13b). Trong
trường hợp này, thân ổ số 1 cũng gồm hai nửa và được ghép lại với nhau bằng các bu lông số
3.
Thân ổ được lắp với thân máy bằng các bu lông số 4. Trong hai loại ổ nêu trên, ổ ghép
được dùng phổ biến hơn vì nó có ưu điểm lắp ráp với trục dễ dàng .
.
Hình 1.13 . Câc loại ổ trục.















1.3.7.3.Các loại khớp nối trục:
a) Khớp nối chặt. (hình 1-14a)
b) Khớp nối đàn hồi. (hình 1-14b)
c) Khớp nối bù có: khớp nối xích
và khơp các đăng.(hinh 1-14c)
d) Ly hợp
Hình 1-14 Các loại khớp nối trục

Chú ý : nêu sự khác nhau giữa ly hợp và khớp nối trục
1.4. Truyền động cáp và palăng cáp.
Sơ đồ truyền động cáp và palăng cáp được thể hiện (hình 1-6) . Trong đó:
1- Tang nâng vật; 2- Các puly đổi hướng cáp nằm ngoài palăng;
3 - Palăng cáp nâng vật.
a)Xác định lực căng của cáp trong palăng cáp.
Công thức xác đinh lực căng của cáp cuốn vào tang trong tời kết hợp với
palăng cáp được viết
dưới dạng sau:
Trong đó:
Q, q- trọng lưọng của vật nâng và trọng lượng của
thiết bị mang vật.
- hiệu suất của palăng và của các puly
đổi hướng nằm ngoài palang.
a - bội suất của palang cáp( ở sơ đồ này a = 2)
r - số puly đổi hướng nằm ngoài palang(r =2)
Hinh1.6.Truyền động cáp và palăng cáp
r

plpa
c
a
qQ
S
ηη
.
+
=
S,v
c
Q
Q,v
b) Cấu tạo của cáp:được mô tả trên hình(1-7) Các nhánh cap số 1 được
bện từ các dây thép có cường độ cao; Các nhánh số 1 lại được bện vơí nhau
quanh lõi số2. Lõi này được làm từ dây đay hoặc dây gai để cho cáp mềm, dễ
uốn quanh tang hoặc puly, đồng thơì lõi số 2 còn có tác dụng tích trứ mỡ, tự
bôi trơn cho cáp trong quá trình làm việc
Tuỳ theo cách bện cáp, có hai loại:
Cáp bện xuôi (hình 1-7b) và cáp bện chéo hay còn gọi là cáp bện ngược( hình
1-7c). Trong đó cáp bện chéo được dùng phổ biến trong các cơ cấu nâng của
Máy xây dựng để nâng hạ vật . Cáp bện xuôi chỉ được dùng để chằng buộc vật
nâng mà thôi.
Hình 1.7 Cấu tạo của cáp

×