Tải bản đầy đủ (.docx) (35 trang)

Báo cáo thực tập hường nghiệp về tham quan 1 số nhà máy, nhà xưởng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.04 MB, 35 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP. HCM
KHOA CÔNG NGHỆ VẬT LIỆU
NIÊN KHÓA 2010
HỌ & TÊN: l Ê QUANG SƠN
MSSV: V1002755
LỚP: VL1002
THÁNG 6/2012
1
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 3
PHẦN 1: THAM QUAN MỘT SỐ NHÀ MÁY ĐIỂN HÌNH THUỘC NGÀNH KIM
LOẠI/POLYME/SILICAT.
1. TỔNG CÔNG TY ĐÚC SỐ 1 4
2. CÔNG TY CỔ PHẦN TÂN TRUNG DŨNG BAO BÌ NHỰA VÀ HÓA CHẤT 14
3. NHÀ MÁY GẠCH MEN CAO CẤP Ý MỸ 19
PHẦN 2: THAM QUAN VÀ KIẾN TẬP HƯỚNG NGHIỆP TẠI XƯỞNG VÀ
PHÒNG THÍ NGHIỆM KHOA,BỘ MÔN.
1. PTN KIM LOẠI 26
2. PTN POLYMER 28
3. PTN SILICATE 31
PHẦN 3: KẾT LUẬN
2
LỜI MỞ ĐẦU
Kính chào toàn thể thầy cô khoa CNVL!
Bài báo cáo này mang tất cả những nội dụng, những tìm hiểu của em về lịch
sử thành lập & phát triển, địa điểm, cơ cấu tổ chức, đặc biệt là các quy trình
sản xuất & sản phẩm, các quy tắc an toàn trong lao động cũng như xử lý
chất thải của các nhà máy mà khoa đã tổ chức tham quan: Tổng công ty đúc
số 1, Công ty Tân Trung Dũng cổ phần Bao Bì Nhựa-Hóa Chất, Nhà máy
gạch men cao cấp Ý Mỹ. Và cũng được tìm hiểu sâu hơn về các thiết bị máy
móc trong các phòng thí nghiệm của khoa.


Qua chuyến thực tập, em đã được cung cấp nhiều nguồn kiến thức thực sự có
ích cho ngành học sau này. Bên cạnh cũng còn nhiều thiếu sót trong quá
trình thu thập thông tin và làm bài báo cáo. Rất mong thầy cô đóng góp ý
kiến chỉnh sửa để bài báo cáo được hoàn chỉnh.
Một lần nữa em xin chân thành sự hướng dẫn nhiệt tình của thầy cô và tất cả
các công ty đã tận tâm hỗ trợ để em được hoàn thành tốt chuyến thực tập.
Chân thành cảm ơn!
3
PHẦN 1: THAM QUAN MỘT SỐ NHÀ MÁY ĐIỂN HÌNH THUỘC NGÀNH KIM
LOẠI/POLYME/SILICAT.
TỔNG CÔNG TY ĐÚC SỐ 1
A. TỔNG QUAN NHÀ MÁY
Lịch sử thành lập và phát triển:
 Công Ty Đúc Số 1 thuộc tổng công ty Máy Động Lực & Máy Nông Nghiệp -
VEAM - Bộ Công Thương.
 Tổng công ty Máy động lực và máy nông nghiệp (VEAM) - Bộ Công nghiệp
được thành lập năm 1990 theo quyết định số 153/HĐBT của Hội đồng Bộ trưởng
nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt nam và thành lập lại theo quyết định số
1119/QĐ-TCCBĐT ngày 27 tháng 10 năm 1995 của Bộ Công nghiệp nặng (nay
là Bộ Công nghiệp).
 Căn cứ ý kiến của Văn phòng Chính phủ tại Công văn số 3808/VPCP-ĐMDN
ngày 22 tháng 7 năm 2004 về sắp xếp Công ty Đúc số 1, Tổng công ty Máy động
lực và Máy nông nghiệp
 Xét đề nghị của Tổng công ty Máy động lực và Máy nông nghiệp (Công văn số
192/MĐL-NN/ĐNDN ngày 29 tháng 4 năm 2004)
 Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức - Cán bộ: Chuyển Công ty Đúc số 1,
đơn vị thành viên hạch toán độc lập của Tổng công ty Máy động lực và Máy nông
nghiệp thành đơn vị hạch toán phụ thuộc Tổng công ty.
 Tháng 12 năm 2009, tại lô B15-KCN Hiệp Phước - huyện Nhà Bè - TP Hồ Chí
Minh, Công ty Cổ phần Ứng dụng Công nghệ CTM đã chuyển giao thành công

công nghệ đúc nắp xy lanh cho động cơ diesel 30 mã lực trên dây chuyền khuôn
cát tươi cho Công ty Đúc số 1 – Tổng công ty Máy động lực và Máy nông nghiệp
Việt Nam (VEAM), với công suất 1500 tấn vật đúc/năm.
 Tại cuộc họp tổng kết công tác sản xuất kinh doanh năm 2010 và kế hoạch năm
2011, ông Nguyễn Thanh Giang Tổng giám đốc quyết định đưa dự án di dời và
đầu tư công nghệ mới của công ty Đúc số 1 đi vào sản xuất.
 Địa điểm xây dựng:
 Khu Công Nghiệp Hiệp Phước, Lô B15,đường 12, xã Hiệp Phước,tp.HCM.
Sơ đồ tổ chức và bố trí nhân sự:
 CEO: Ông Đào Huấn Ngữ
 Quy mô công ty: 300 đến 500 nhân viên
Lĩnh vực kinh doanh:
4
 Đúc kim loại
 Luyện kim - Trang thiết bị
 Chuyên sản xuất các chi tiết đúc bằng gang, thép và các hợp kim va gia công các
chi tiết cơ khí trên dây chuyền công nghệ mới và hiện đại của Italia, Australia,
Korea…để phục vụ các nhu cầu trong nước và xuất khẩu.
 Các sản phẩm chính, phụ của nhà máy:
 Sản phẩm gang : gang xám, gang cầu, gang hợp kim, gang chịu nhiệt, gang chịu
mài mòn va đập,gang dẻo.
 Sản phẩm thép : thép cacbon, thép hợp kim thấp, thép hợp kim cao, thép chịu mài
mòn, thép chịu nhiệt, thép không gỉ.
 Sản phẩm đồng đỏ, đồng thau.
 Sản phẩm nhôm hợp kim.
Chế tạo chi tiết:
 Máy công cụ.
 Máy nông nghiệp ,máy nổ các loại.
 Máy chế biến giấy.
 Máy chế biến cao su.

 Chi tiết máy thủy lợi,tàu hút bùn.
 Chi tiết may xay xát và đánh bóng gạo
 Chi tiết và phụ tùng máy nghiền xi măng, máy nghiền phân bón như tấn lót ,bi
cầu, bi trụ, tấm ghi….
 Chi tiết máy tàu thủy.
 Chi tiết xe gắn máy.
 Các loại van chịu lực.
 An toàn lao động,phòng cháy chữa cháy:
 Có bảng quy định về an toàn lao động trong nhà máy.
 Đa số thành viên làm trong khâu thủ công, gia công xử lý khuôn,đúc khuôn,đập
và gọt khuôn nên chưa được chú trọng về các nguyên tắc bảo hộ lao động.
5
 Hỗ trợ nhiều loại dụng cụ bảo hộ lao động như: mũ, kính, khẩu trang lao động,
mặt nạ
 Có hệ thống PCCC theo tiêu chuẩn “TCVN 3890:2009 Phương tiện phòng cháy
chữa cháy cho nhà và công trình- Trang bị, bố trí, kiểm tra, bảo dưỡng”.
 Xử lý phế thải,vệ sinh công nghiệp:
- Các chất thải trong quá trình sản xuất:
CÔNG
ĐOẠN
CÁC CHẤT THẢI
CHÍNH
TÁC ĐỘNG ĐẾN MÔI TRƯỜNG
ĐỐT
NHIÊN
LIỆU
- Khí thải CO, SO
2
, NO
x

,
bồ hóng, tro bụi…
- Nhiệt và tiếng ồn của mô
tơ, quạt gió, hiện tượng
cháy nổ.
- Gây ngạt thở, đau đầu, ù tai, dị ứng
và viêm da, tổn thương mắt, sang
chấn giác mạc, giảm chức năng hô
hấp, bệnh phổi trầm trọng.
- Ăn mòn thiết bị, gây mưa axit.
6
NẤU
CHẢY
KIM
LOẠI
- Hơi kim loại: chì, thiếc,
kẽm, antimon…
- Bụi và các oxit kim loại.
- Ô nhiễm nhiệt.
- Gây ngạt thở, cay mắt, viêm họng,
mùi khó chịu, giảm sức khỏe lao
động, làm hư hại các công trình.
TINH
LUYỆN
KIM
LOẠI
- Hơi kim loại, hơi muối và
các hợp chất Halogen trong
trợ dung như KCl, Na
3

AlF
6
,
CaF
2

- Nhiệt, bụi oxit kim loại.
- Gây ngộ độc, ảnh hưởng đường hô
hấp, mắt và da, tác động xấu đến
cường độ lao động, ảnh hưởng dân
cư xung quanh.
- Ăn mòn và làm hư hỏng thiết bị.
ĐÚC SẢN
PHẨM
- Bụi, hơi nóng, hơi nước.
- Cháy các hóa chất của
hỗn hợp làm khuôn, sơn
khuôn.
- Ảnh hưởng đến phổi, mắt và lâu
ngày gây viêm da.
- Mùi khó chịu do các hóa chất cháy
khi rót khuôn.
THÁO
DỠ
KHUÔN
- Bụi SiO
2
, MgO, Al
2
O

3

- Tiếng ồn do thiết bị phá
khuôn, làm sạch vật đúc.
- Gây bệnh về mắt, phổi, ngoài da.
- Tiếng ồn làm giảm thính giác, ảnh
hưởng sức khỏe người lao động.
XỬ LÝ
THU HỒI
- Chất thải rắn: xỉ , bã kim
loại.
- Bụi và khí thải độc .
- Các bệnh về hô hấp, bệnh ngoài
da.
- Ô nhiễm nguồn nước ngầm.
7
 Biện pháp xử lí khí thải:
 Trang bị các thiết bị tân tiến để tái chế cát sau khi phá khuôn.
 Thực hiện biện pháp cải tiến công nghệ nấu luyện, nhưng để đảm
bảo các yêu cầu cao hơn về chất lượng môi trường cần phải xử lý khí thải.
 Khí thải của lò nấu luyện kim loại có đặc điểm: nhiệt độ cao, bụi
có độ phân tán cao, chứa các hơi kim loại và khí độc hại nên thiết bị xử lí
khí thải cần đáp ứng yêu cầu:
 Làm việc được ở nhiệt độ cao.
 Hiệu suất thu hồi bụi thải sao.
 Cấu tạo đơn giản, dễ lấp đặt và chiếm diện tích nhỏ.
 Chi phí cận hành thấp.
 Hướng giải quyết:
a) Xử lí bụi trong thiết bị Silicon:
 Ưu điểm: cấu tạo đơn giản, giá thành thấp, ít tốn năng lượng, hiệu

suất lọc bụi cao
 Đặc tính kĩ thuật:
 Hàm lượng bụi lớn nhất: 1,500 g/m
3
.
 Kích thước bụi làm sạch ≥ 5 µm.
 Hiệu suất làm sạch bụi: 80 %
 Nhiệt độ cần làm sạch khí: 350
o
C.
b) Xử lí khí bụi trong thiết bị ẩm:
 Sử dụng với các cơ sở có đủ điều kiện về kinh phí, hiệu suất làm
sạch bụi triệt để hơn với cả các khí độc hại.
 Các thiết bị thích hợp là: tháp rửa rỗng, tháp rửa có vật liệu đệm,
thiết bị sủi bọt, sử dụng nước hoặc các dung dịch hóa học để tăng khả
năng hấp thụ khí thải độc hại.
B. CÔNG NGHỆ
Khái niệm: Công nghệ đúc là công nghệ chế tạo sản phẩm bằng phương pháp rót vật liệu
ở dạng chảy lỏng vào khuôn để tạo ra sản phẩm có hình dạng theo khuôn mẫu.
 Các phương pháp đúc:
 Công nghệ đúc khuôn cát tươi: vật kiêu làm khuôn là cát+sét + nước.Đặc điểm
là dễ sử dụng , bề mặt vật đúc sẽ mịn nếu cỡ hạt áo nhỏ.
 Công nghệ đúc khuôn cát khô:nếu như khuôn tươi được đem đi sấy trong lò
sấy khoảng 5h.
 Công nghệ khuôn mẫu cháy : đây là công nghệ thuộc vào hạng mới so với
phương pháp truyền thống , đúc 1 sản phẩm ta cần tạo sản phẩm đó là
polyesteron, sau đó cho vào khuôn và đổ khuôn cát khô vào , kết hợp việc hút
chân không khi ấy khuôn sẽ vững , được sử dụng hầu hết các chi tiết sole .
8
 Công nghệ khuôn cát nhựa : đây cũng là phương pháp đúc mới với cát được

bọc 1 lớp nhựa , khi sản xuất đem trôn với acid formandehit sẽ được khuôn cát
nhựa đóng rắn nguội , đem nung nóng sẽ được khuôn cát nhựa đóng rắn nóng.
 Công nghệ furan : đây dây chuyền công nghệ nhật bản ưa chuộn vì cát sẽ được
trôn với nhựa furan và acid, khuôn sẽ đóng rắn rất tốt, sản phẩm có độ nhẵn
bóng bề mặt vấn đề khó khăn là ô nhiễm môi trường làm việc vì mùi nhựa
furan rất độc.
 Nguyên liệu:
 Cát, nhựa FURAN, đất sét, chất đông cứng
 Dây chuyền FURAN : Bánh đà EV, Bánh đà RV 70, Bánh đà RV 95, Bánh đà EV
2600, Bánh đà EV 2400.
 Quy trình công nghệ,thiết bị gia công:
9
10
11
 Tái chế cát:
 Sau khi khuôn được phá sẽ được nghiền nhỏ.
 Cát được cho qua máy lọc, máy sẽ tách cát có thể tái chế được và cát
không thể tái chế được.
 Cát có thể tái chế được sẽ đi qua thiết bị làm sạch để tách các chất phụ
gia và các chất khác ra, sau đó được nghiền mịn một lần nữa và đưa vào đầu
trộn để tạo khuôn mới.
 Một số thiết bị:
 Dây chuyền tái chế khuôn
 Thiết bị tạo khí nén
 Máy tạo khuôn khô bằng hóa chất
 4 lò đúc: 1 cặp lò 2 tấn, 1 cặp lò 4 tấn
 Hệ thống tái chế nguyên liệu làm khuôn
 Hệ thống sàng lọc khuôn sau khi sử dụng với sản phẩm sau khi đúc
 Hệ thống băng tải
Máy nén

Lò nung
(1)
12
(2)

(3)
(1). Dây chuyền xử lý cát tươi; (2).Lõi khuôn dược làm bằng công nghệ làm ruột hộp nóng
hotbox; (3).Rót kim loại nóng chảy vào khuôn cát tươi
 Sản phẩm:

13
Vật đúc sau khi phá khuôn
CÔNG TY TÂN TRUNG DŨNG CỔ PHẦN BAO BÌ NHỰA VÀ HÓA
CHẤT
A. TỔNG QUAN NHÀ MÁY
 Lịch sử hình thành và phát triển:
 Được thành lập vào năm 2004, công ty Cổ phần Bao Bì Nhựa & Hóa Chất Tân
Trung Dũng là nhà sản xuất các loại sản phẩm trong ngành bao bì chuyên dụng
cho công nghiệp và nông nghiệp, đặc biệt là các loại bao bì tải trọng cao như
Jumbo Bag, FIBC hoặc các loại màn phủ nông nghiệp.
 Với công suất gàn 20 tấn mỗi ngày, sản lượng của công ty cung cấp cho thị trường
đạt mức cao và hiện đã có mặt tại thị trường Việt Nam, Nhật Bản và Bắc Mỹ.
 Song song với việc duy trì chất lượng sản xuất, các sản phẩm do công ty Tân
Trung Dũng sản xuất đều được kiểm soát chặt chẽ bằng các máy kiểm nghiệm
theo tiêu chuẩn của Mỹ, Châu Âu và Nhật Bản, đặc biệt là các loại sản
phẩm dùng ở ngoài trời có thời tiết khắc nghiệt như nóng, bức xạ mặt trời,
hay đóng tuyết.
 Việc kiểm soát hệ thống quản lý chất lượng trong nhà máy cũng được công ty tiến
hành trong quá trình thực hiện để đạt tiêu chuẩn ISO9000.
 Qua 5 năm hoạt động, với phương châm “Point of Perfection”, công ty luôn

cố gắng hoàn thiện hơn nữa chất lượng và dịch vụ sản phẩm để mang lại cho
khách hàng sự hài lòng cao nhất.
 Địa điểm xây dựng:
 Khu Công Nghiệp Hố Nai, Lô 4/4B,X. Hố Nai 3, H. Trảng Bom, Đồng Nai.
 Email:
14
 Các loại sản phẩm của công ty Tân Trung Dũng
 Vải bạt nhựa Tarpaulin: HDPE
 Vải địa chất trong thủy lợi, cầu đường: HDPE, PP
 Vải dệt dùng trong ngành bao bì tải trọng lớn: Jumbo Bag, F.I.B.C, Container
Liners sử dụng vật liệu nhựa PP, HDPE, LDPE, LLDPE, EVA.
 Dây đai (PP Flat belt), dây thừng xoắn bện (Twine), chỉ băm dùng trong ngành
bao bì và nông nghiệp.
 Các loại màn phủ nông nghiệp: màng che nhà kính (Greenhouse), màng liếp
che phủ cây trồng, màn chắn chống thấm nước trong ao hồ thủy hải sản.
 An toàn lao động,phòng cháy chữa cháy:
 Việc chấp hành những biện pháp đảm bảo an toàn lao động, vệ sinh lao động
ngăn ngừa tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp.
 Tuân thủ các quy phạm, các tiêu chuẩn an toàn lao động vệ sinh lao động, việc
sử dụng và bảo quản trang bị phòng hộ cá nhân, vệ sinh công nghiệp nơi làm
việc.
 Tổ chức các lớp học tập huấn cho công nhân mới về an toàn lao động và
PCCC.
 Khám sức khỏe định kỳ cho người lao động định kỳ hàng năm.
 Có hệ thống PCCC,hệ thống báo cháy khi có sự cố xảy ra.
 Xử lý phế thải công nghiệp:
 Các sản phẩm lỗi được tận dụng để tái chế.
 Các chất thải được xử lý an toàn, không gây ảnh hưởng tới môi trường và sức
khỏe mọi người xung quanh.
 Thường xuyên kiểm soát, đo lường đảm bảo đáp ứng tiêu chuẩn môi trường

 Xử lí nước thải và tuần hoàn để bảo vệ nguồn tài nguyên nước.
B. CÔNG NGHỆ
 Toàn bộ máy móc và công nghệ của công ty Tân Trung Dũng đều được nhập
khẩu từ Ấn Độ. Tất cả được sản xuất theo công nghệ tiêu chuẩn châu Âu của
công ty Starlinger – một công ty rất nổi tiếng trong ngành chế tạo máy móc
chuyên dung cho bao bì Jumbo Bag và bao bì tải trong cao (F.I>B>C’s).
 Công nghệ đùn (Plastic extrusion)
15
A. Màng film (Sheet film)
Công nghệ đùn tạo sợi
PP/HDPE/LLDPE, với màng film bề rộng 1500mm, cho ra sản lượng 580 kg/h (500
m/phút ). Ứng dụng chính của công nghệ này dung trong tạo vải dệt cho bao FIBC, vải
địa kỹ thuật, thảm nhựa và một số ứng dụng khác. Toàn bộ máy đều được điều chỉnh
bằng tự động hóa thong qua máy tính điều khiển.
B. Melt pump
Công nghệ này giúp tăng sản lượng
sợi và tạo ra được sợi dệt có trọng lượng khá cao so với máy đùn nhựa không dùng công
nghệ này. Trọng lượng sợi PP/HDPE/LDPE từ 900 Denier-40000 Denier.
C. Sợi chỉ băm (Fibrillation)
Công nghệ băm nhuyễn sợi chỉ dạng lưới ứng dụng trong
ngành nông nghiệp như dây Twine hoặc dùng làm cỏ nhân tạo
trong sân bóng.

16
17
Sợi cỏ nhân tạo
sau khi băm
Một góc mặt cỏ
nhân tạo
 Công nghệ dệt (Woven)

A.Máy dệt tròn
 Với công nghệ máy dệt từ Starlinger, cho phép dệt sợi PP/HDPE từ các máy dệt có
6 và 8 thoi dệt ngang. Công nghệ này được ứng dụng trong việc sản xuất vải ống
tròn cho ngành bao bì tải trọng cao, vải địa kỹ thuật, vải bạt tarpaulin.
 Máy dệt 6 thoi: khổ 800mm-1500mm dạng vải tròn hoặc vải đơn
 Máy dệt 8 thoi: khổ 1500mm-2250mm dạng vải tròn hoặc vải đơn.
B.Công nghệ dệt gia cường (Resistance Force)
Công nghệ này cho phép chập 2 sợi dệt Multifilamen hoặc
Filamen giúp tăng cường lực bền đứt của vải,
giúp giảm chi phí sản xuất và vật liệu so với
công nghệ may vải bao bình thường.
18
 Sản phẩm
NHÀ MÁY GẠCH MEN CAO CẤP Ý MỸ
A. TỔNG QUAN NHÀ MÁY
 Lịch sử hình thành và phát triển:
 CÔNG TY CỔ PHẦN GẠCH MEN Ý MỸ được thành lập theo quyết định số
00347/GP/TLDN ngày 17/02/1997 của UBND tỉnh Đồng Nai.
 Thành lập năm 1997 tiền thân là công ty liên doanh hợp tác của công ty Lộc Thịnh
và công ty Thái Sơn.
 Tên giao dịch tiếng Anh : YMY CERAMIC TILES CORP
 Lĩnh vực hoạt động: sản xuất gạch ốp lát và kinh doanh vật liệu xây dựng.
19
Dệt chập 2 sợi,
tăng độ bền đứt
Dây thừng xoắn bện
dùng trong nông nghiệp
Dây đai (PP Flat)Vải dệt dùng trong ngành
bao bì tải trọng lớn
 Nhà máy với dây chuyền sản xuất gạch men - thạch anh ốp lát cao cấp theo công

nghệ hiện đại của Ý. Dây chuyền sản xuất hoàn toàn được tự động hóa của các
hãng nổi tiếng như SITI, SACMI; Lò nung của hãng NASSETTI; dây chuyền
tráng men, in lụa dùng bơm tự động của OMIS.
 Năng lực sản xuất của Nhà máy đạt 22.000 m
2
/ngày (8.000.00m
3
/năm) bao gồm
các chủng loại gạch ốp tường và lát nền quy cách 20x20, 20x25, 25x40, 30x30,
40x40
 Bắt đầu năm 1998, Nhà máy sản xuất ra lô hàng đầu tiên. Song song với việc triển
khai thị trường được tiến hành thông qua các hoạt động phát mẫu và trưng bày sản
phẩm tại các Cửa hàng kinh doanh vật liệu xây dựng đồng thời phát triển hệ thống
Đại lý phân phối trên toàn quốc là việc không ngừng nâng cao khả năng quản lý,
chất lượng sản phẩm, tái đầu tư mở rộng sản xuất và hiện đại hóa dây chuyền sản
xuất
 Với sự nỗ lực không ngừng của tập thể cán bộ, công nhân viên nhà máy Ý Mỹ và
sự tín nhiệm của khách hàng. Sản phẩm gạch men Ý Mỹ được bình chọn là:
 Đạt cúp vàng thương hiệu Việt Nam tại triển lãm xây dựng, vật liệu xây dựng,
nhà ở và trang trí nội thất Vietbuild Quốc tế tháng 07/2002.
 Việt Nam chất lượng cao 3 năm liền (2003-2005).
 Giấy chứng nhận Gạch men Ý Mỹ là Thương hiệu nổi tiếng tại Việt Nam năm
2005.
 Địa điểm xây dựng:
 Khu Công Nghiệp Tam Phước, Quốc Lộ 51, xã Tam Phước, huyện Long Thành, tỉnh
Đồng Nai.
 Sơ đồ tổ chức,phân bố nhân sự:
 Diện tích trên 6,7 ha .
 Giám đốc:Phạm Đức Nguyên
 Có 3 trưởng phòng và 4 phó phòng.

 Tổng số nhân viên khoảng 700 người.
 Các sản phẩm chính,sản phẩm phụ:
 Gạch lát nền (50x50)
 Gạch sân vườn (40x40), (30x30)
 Gạch len tường (12x40), (12x50)
 Gạch sàn nước (20x20), (25x25), (30x30)
 Gạch ốp tường (20x25), (25x40), (30x45), (30x60)
 Gạch lát nền (30x30), (40x40)
 Gạch thạch anh (40x40)
 Gạch ngói cao cấp
 Gạch bóng kiến (60x60)
 Gạch bóng kiến ốp tường (60x120)
20
Thị trường:
 Với hơn 300 đại lý và khách hàng trên toàn quốc.
 Thị trường xuất khẩu đa dạng: Cu Ba, Thái Lan, Campuchia,
 An toàn lao động,phòng cháy chữa cháy:
 Ở mỗi khâu sản xuất được trang bi bình chữa cháy và dán áp phích phòng cháy
cho công nhân.
 Công ty cũng có một kho xưởng chuyên chứa dụng cụ chữa cháy.
 Công nhân vào nhà máy với trang phục bảo hộ lao động như mũ ,găng tay ,khẩu
trang .
 Xử lý phế thải,vệ sinh công nghiệp:
 Do phế thải của nhà máy đa số là đất đá nên chúng có thể đươc tái sản xuất giống
với quy trình ban đầu.
B. CÔNG NGHỆ
 Nguyên liệu: đất sét ,bùn ,đá…
Sơ đồ chung về quy trình sản xuất gạch men:
Cân định lượng
Nghiền bi

Bể chứa
Khử từ
Ép tạo hình
Phân loại
21
Bể chứa

Sấy phun
Sấy
Nung
In bông
Tráng men
Nguyên liệu
Thành phâm
 Quy trình sản xuất,thiết bị gia công:
 Nguyên liệu: đất sét ,bùn ,đá
 Vào máy nghiền MTD 340 9h
 Máy nghiền để âm dưới đất có bộ phận nhả nhiệt nằm phía trên,có lỗ để cho
nguyên liệu vào máy nghiền ,bộ phận khuấy cho nguyên liệu đồng nhất.
 Một hầm chứa được 2-3 mẻ.
 Có đá cụi trộn chung với nguyên liệu cho vào máy trộn để trộn cho nguyên liệu
dồng nhất hơn.
 Khoảng 22,4 tấn đá cụi / 1 mẻ.với thời gian la 9h/1 mẻ.
 Bơm bùn lên bằng hệ thống pittong
22
 Sau đó cho qua hệ
thống sàng
phun bùn để lọc tạp chất và bui
bẩn, hệ thống lưới của
màng khá nhỏ nên bùn sau khi lọc

có độ mịn tương đối cao.
 Máy sấy phun ATM 15(cấu tạo đặc biệt với bộ phận phun tia,làm việc với hơi
nóng 800
o
C rồi rớt xuống thành bột,máy sấy lúc đầu được đốt bằng dầu thô sau đó
chuyển sang dùng than để tiết kiệm chi phí)
 Sấy xong cho qua băng tải.
 Chuyển bột đã sấy qua silo.
23
 Sau đó chuyển qua máy ép.
 Ép xong lại đem đem sấy với nhiệt
độ 240-250
o
C nhưng nhiệt gạch ra
chỉ 60
o
C. Sau khi sấy độ ẩm dưới
1%
 Qua dây chuyền quét bụi phun ẩm rồi tráng men.


 Phun màu và phun hồ rồi nung.
24
25

×