Tải bản đầy đủ (.doc) (99 trang)

giáo án địa lý lớp 6 chuẩn kiến thức cả năm in dùng luôn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (473.58 KB, 99 trang )

Tiết :1 Ngày 15/8/2010
BÀI MỞ ĐẦU
I/ Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Nhằm giới thiệu về chương trình địa lý lớp 6, giúp các em có những hiểu biết
về Trái đất, môi trường sống của chúng ta.
- Biết và giải thích được vì sao? Trên bề mặt Trái đất, mỗi miền đều có những
phong cảnh, những đặc điểm tự nhiên riêng.
- Giới thiệu cho các em biết về các thành phần tự nhiên cấu tạo nên Trái đất là: đất
đá, không khí, nước, sinh vật
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện những kỹ năng về bản đồ thu thập thông tin xử lý số liệu.
3. Thái độ:
- Giúp các em học tốt môn địa lý, giáo dục các em lòng yêu thương quê hương
đất nước.
III/ Hoạt động dạy và học:
1. Ổn định 1’
2. Kiểm tra bài cũ 5’
Kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh.
3. Bài mới: Giới thiệu bài mới1’
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi
bảng
18’ HĐ 2
GV: Y/c HS đọc SGK phần
đầu từ: (ở trường tiểu học
quê hương đất nước )
? Môn địa lý giúp em hiểu biết
về gì?
GV: Đây là bài mở đầu của
lớp 6 và cũng là bài mở đầu
của toàn cấp II về môn địa lý .


GV: Y/c HS tìm hiểu phần nội
dung của môn địa lý 6.
? Môn địa lý lớp 6 đề cập đến
vấn đề gị?
GV: Nội dung của môn địa lý
còn giúp các em có những kiến
Đọc SGK.
- Trái đất môi trường sống
của chúng ta.
- Giúp các em hiểu được
thiên nhiên và cách thức sản
xuất của con người ở địa
phương, đất nước mình.
- HS tìm hiểu SGK.
- Các thành phần tự nhiên
cấu tạo nên Trái đất là: đất
1.Nội dung của
môn địa lý 6:
- Đề cập đến các
thành phần tự
nhiên cấu tạo nên
trái đất đó là: đất
đá, nước, không
khí, sinh vật.
12’
thức ban đầu về bản đồ và PP
sử dụng chúng trong học tập và
trong cuộc sống.
? Ngoài việc cung cấp kiến
thức môn địa lý 6 còn rèn

luyện cho các em những kĩ
năng gì?
GV: Liên hệ thực tế lấy Vdụ
minh hoạ.
Đó là những kĩ năng cơ bản rất
cần thiết cho việc học tập và
nghiên cứu địa lý.
HĐ 3
GV: Y/c HS đọc SGK, phần 2:
"sự vật giải thích chúng"
? Để học tốt môn địa lý 6 các
em cần phải học ntn.
GV: Liên hệ thực tế
đá, nước, không khí, sinh
vật.
- Rèn luyện những kĩ năng
về bản đồ, thu thập thông
tin, xử lý số liệu.
HS: Đọc SGK
- Phải biết quan sát và khai
thác kiến thức cả kênh chữ
lẫn kênh hình để trả lời câu
hỏi và hoàn thành các bài
tập phải biết liên hệ những
điều đã học với thực tế.
- Rèn luyện kĩ
năng vẽ bản đồ, kĩ
năng thu thập xử
lý thông tin, giải
quyết vấn đề.

2. Cần học môn
địa lý ntn
- Cần quan sát và
khai thác kiến
thức ở cả kênh chữ
lẫn kênh hình để
trả lời các câu hỏi
và bài tập, đồng
thời phải biết liên
những điều đã học
với thực tế

4.Củng cố 5’
- Môn địa lý 6 giúp các em hiểu biết được những vấn đề gì?
- Để học tốt môn địa lý 6 các em cần học ntn
5. Dặn dò : 3’
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Chuẩn bị bài mới: ( vị trí, hình dạng của trái đất )
- Quan sát các kênh hình trong SGK, tìm hiểu vị trí của Trái đất trong hệ mặt trời.
- Quan sát H.2 và H.3 Trang 7 SGK, để nhận biết hình dạng kích thước của Trái
đất và hệ thống kinh vĩ tuyến,
- Xác định trên hình vẽ đường kinh tuyến và vĩ tuyến gốc.
Ngày 22/8/2010
Chương 1 : TRÁI ĐẤT
TIẾT: 2 Bài 1: VỊ TRÍ, HÌNH DẠNG VÀ KÍCH THƯỚC CỦA TRÁI ĐẤT
I,Mục tiêu bài học:
1.Kiến thức:
-Nắm được tên cac hành tinh trong hệ Mặt Trời. Biết được một số đặc điểm của
hành tinh Trái đất như: Vị trí, hình dạng và kích thước.
- Hiểu được một số khái niệm kinh tuyến, vĩ tuyến, kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc

và biết được công dụng của nó.
2. Kỹ năng:
- xác định được các kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc, nữa cầu Bắc, nữa cầu Nam.
3. Thái độ:
II/ Các phương tiện dạy cần thiết:
- Quả địa cầu
- Tranh ảnh về Trái đất và các hành tinh.
- các hình vẽ trong SGK.
III/ Hoạt động dạy và học:
1. Ổn định 1’
2. Kiểm tra bài cũ 5’
- Môn địa lý ở lớp 6 giúp em hiểu biết được những vấn đề gì?
- Để học tốt môn địa lý lớp6 các em cần phải học ntn?
3. Bài mới: Giới thiệu bài mới. 1’
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi
bảng
15’
16’
Hoạt động 2
Q/s H1 hãy kể tên các hành
tinh trong hệ Mặt trời.
? Cho biết Trái đất nằm ở vị trí
thứ mấy trong các hành tinh
theo thứ tự xa dần Mặt trời?
? Thế nào là hệ Mặt trời?
GV: Trái đất là hành tinh thứ 3
tình theo thứ tự xa dần Mặt
trời. Nó là một thiên thể trong
hệ Mặt trời là một bộ phận rất
nhỏ bé trong một hệ lớn hơn là

hệ Ngân Hà.
Lưu ý: Trước đây hệ Mặt trời
có 9 hành tinh nhưng gần đây
các nhà KH đã xác định hệ
Mặt trời có 8 hành tinh không
có sao Diêm Vương
Hoạt động 2:
Dựa và H3 đọc tên các hành
tinh trong trong hệ Mặt trời
- Trái đất ở vị trí thứ 3 theo
thứ tự xa dần Mặt trời .
-Mặt trời cùng các hành tinh
quay quanh nó gọi là hệ Mặt
trời.
- Hệ Ngân hà là một hệ sao
lớn trong đó có hàng trăm tỷ
ngôi sao giống như Mặt
trời.
1. Vị trí của Trái
đất trong hệ Mặt
trời.
- Trái đất ở vị trí
thứ 3 trong các
hành tinh theo thứ
tự xa dần Mặt trời.
2. Hình dạng,
kích thước của
Q/s Quả địa cầu hãy cho biết
Trái đất có hình dạng ntn?
? Dựa vào hình 2 em hãy biết

độ dài của bán kính, đường
xích đạo của Trái đất?
GV: ? Qua đó em có nhận xét
gì về kích thước của Trái đất.
GV: Cho HS q/s quả địa cầu
H3 SGK, hãy cho biết:
? các đường nối liền cực Bắc
và cực Nam trên bề mặt quả
địa cầu là những đường gì?
? những vòng tròn trên quả địa
cầu vuông góc với các kinh
tuyến là những đường gì?
? Q/s Quả địa cầu hãy cho biết
độ dài của các kinh tuyến và
các vĩ tuyến ntn?
GV: Nếu trên quả địa cầu cứ
mỗi kinh tuyến và mỗi vĩ tuyến
cách nhau 1 độ thì sẽ có bao
nhiêu kinh tuyến và bao nhiêu
vĩ tuyến.
? GVDG: để đánh số được các
kinh, vĩ tuyến trên quả địa cầu
người ta phải chọ một kinh
tuyến và một vĩ tuyến làm gốc
và ghi số O
0
.
Q/s quả địa cầu và H3 hãy xác
định đường kinh tuyến gốc và
vĩ tuyến gốc.

- Trái đất có hình cầu.
- Bán kính: 6.370 km
- Xích đạo: 40.076 km.
- Trái đất có kích thước rất
lớn.
Là những đường kinh tuyến.
Là những đường vĩ tuyến.
- Các kinh tuyến có độ dài
bằng nhau.
- Các vĩ tuyến có độ dài
không bằng nhau, càng về 2
cực các vĩ tuyến càng ngắn
dần.
- Có 360 kinh tuyến và 181
vĩ tuyến.
HS Xác định trên quả địa
cầu kinh tuyến gốc, vĩ
tuyến.
Trái đất và hệ
thống kinh vĩ
tuyến.
a) Hình dạng, kích
thước của Trái
đất.
- Trái đất có dạng
hình cầu.
- BK 6.370 km.
- XĐ: 40076 km.
- Kích thức Trái
đất rất lớn.

- Hệ thống kinh vĩ
tuyến
- Kinh tuyến là
những đường nối
liền 2 điểm cực
Bắc và cực nam
trên bề mặt quả
địa cầu.
Vĩ tuyến là những
vòng tròn vuông
góc với kinh
tuyến.
- Trên quả địa cầu
có 360 kinh tuyến
và 181 vĩ tuyến.
- Kinh tuyến gốc
đi qua đài thiên
văn Grin uýt ngoại
ô TP Luân Đôn
GV: Hướng dẫn HS q/s quả địa
cầu xác định các kinh tuyến
Đông và kinh tuyến Tây.
? Dựa vào quả địa cầu và H3
xác định các đường vĩ tuyến
Bắc, vĩ tuyến nam, nữa cầu
Bắc, nữa cầu Nam
- Các kinh tuyến nằm bên
phải kinh tuyến gốc là các
kinh tuyến Đông.
- Các kinh tuyến nằm bên

Trái kinh tuyến gốc là các
kinh tuyến Tây.
- Từ xích đạo đến cực Bắc
là các vĩ tuyến Bắc (NCB)
- Từ xích đạo đến cực Nam
là các vĩ tuyến Nam (NCN).
(nước Anh).
- Vĩ tuyến gốc
chính là đường
xích đạo.
- Kinh tuyến gốc
&vĩ tuyến gốc đều
được ghi số O
0
.
Bên phải kinh
tuyến gốc là các
kinh tuyến Đông
Bên Trái kinh
tuyến gốc là các
kinh tuyến Tây.
Từ xích đạo đến
cựa Nam là các vĩ
tuyến Nam.
Từ xích đạo đến
cựa Bắc là các vĩ
tuyến Bắc.
4.Củng cố:5’
- Xác định trên quả địa cầu Cực Bắc, Cực Nam, kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc, các
vĩ tuyến Bắc, vĩ tuyến Nam, kinh tuyến Đông, kinh tuyến Tây.

- Xác định vị trí của Trái đất trong hệ Mặt trời
5. Dặn dò: 2’
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc bài đọc thêm (Trang 8 SGK)
- Chuẩn bị bài mới: "BẢN ĐỒ, CÁCH VẼ BẢN ĐỒ"
Tiết :3 Ngày 29/8/2010
Bài 2: BẢN ĐỒ, CÁCH VẼ BẢN ĐỒ
I/ Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Sau bài học HS cần:
- Trình bày khái niệm về bản đồ và một vài đặc điểm của bản đồ được vẽ theo các
phép chiều đồ khác nhau.
- Biết được một số việc phải làm khi vẽ bản đồ.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng cách vẽ bản đồ. Biết được các phép chiếu đồ.
3. Thái độ:
II/ Các phương tiện dạy cần thiết:
- Quả địa cầu
- Một số bản đồ Thế giới, châu lục.
III/ Hoạt động dạy và học:
1. Ổn định - 1’
2. Kiểm tra bài cũ. 6’
Xác đinh trên quả địa cầu các điểm cực Bắc, cực Nam, đường xích đạo, nửa cầu
Bắc, nữa cầu Nam.
3. Bài mới: (1’) Giới thiệu bài.
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi
bảng
15’ Hoạt động 2:
GV: Treo bản đồ y/c HS so
sánh bản đồ với hình vẽ trên
quả địa cầu.

GVDG: Để Hs thấy được bản
đồ là hình ảnh thu nhỏ của Trái
đất lên mặt phẳng của giấy.
Quả địa cầu là hình ảnh thu
nhỏ nhưng được vẽ trên một
mặt cong.
GV: Y/c Hs q/s H4 và H5 cho
biết 2 hình này khác nhau ở
chỗ nào?
?Vì sao S đảo Grơnlen trên bản
đồ lại to gần bằng dt lục địa

HS so sánh bản đồ với quả
địa cầu.
- H4: Bị đứt quảng ở 2 đầu.
H5 không bị đứt quảng.
Vậy bản đồ H5 không đúng
với thực tế.
- Vì chuyển từ mặt cong của
hình cầu lên mặt phẳng của
I/Vẽ bản đồ là
biểu hiện mặt
cong hình cầu
của Trái đất lên
mặt phẳng của
giấy:
1/ Bản đồ:
Bản đồ là hình vẽ
thu nhỏ trên giấy
tương đối chính

xác về một khu
vực hay toàn bộ bề
mặt Trái đất.
Vai trò: Nó giúp ta
có những khái
niệm chính xác về
vị trí, sự phân bố
các đối tượng, các
hiện tượng địa lý
1
5’
Nam Mỹ. (TRên thực tế đảo
này chỉ có 2 triệu km
2
, Nam
mỹ có 18 triệu km
2
).
HĐ3 :
?Vậy để vẽ được bản đồ người
ta phải làm ntn.?
? Khi chuyển từ mặt cong của
quả địa cầu sang mặt phẳng của
giấy sẽ có những đặc điểm gì?
?Q/s H5,6,7 hãy nhận xét sự
khác nhau về hình dạng các
đường Kinh vĩ tuyến ở những
hình trên.
? Tại sao các nhà hàng hải hay
dùng bản đồ có các đường

kinh, vĩ tuyến là đường thẳng.
? Sau khi vẽ được bản đồ các
nhà địa lý đã làm gì để thể hiện
các đối tượng địa lý trên bản
đồ.
? Ngày nay KH phát triển các
nhà Địa lý còn thu thập thông
tin bằng cách nào?
GV: Hướng dẫn HS về ảnh
hàng không và ảnh vệ tinh.
? Khi đã có đủ thông tin người
vẽ bản đồ cần phải làm gì ?
giấy nên phải nối các chỗ
đứt vì vậy đảo Grơnlen trên
bản đồ thấy rất lớn.
- Chuyển mặt cong của quả
địa cầu lên mặt phẳng của
giấy (gọi là PP chiếu đồ).
- Có sự biến dạng những
vùng gần cực biến dạng
nhiêu hơn ở xích đạo.
H5: các kinh tuyến, vĩ tuyến
là những đường thẳng.
H6: Kinh tuyến là những
đường cong, vĩ tuyến là
những đường thẳng.
H7: các kinh tuyến, vĩ tuyến
đều là những đường cong.
- Bản đồ có các kinh tuyến,
vĩ tuyến là đường thẳng

phương hướng bao giờ cũng
chình xác.
- Đo đạc tính toán, ghi chép
đặc điểm các đối tượng địa
lý.
- Sử dụng ảnh hàng không,
ảnh vệ tinh.
- Ảnh hàng không: Chụp từ
máy bay.
Ảnh vệ tinh: chụp các miền
đất đai trên Trái đất từ vệ
tinh do con người phóng
lên.
- Tính tỷ lệ lựa chọn các ký
hiệu để thể hiện các đối
tượng địa lý trên bản đồ.
tự nhiên, kinh tế
xã hội ở các vùng
khác nhau trên
Trái đất.
2. Cách vẽ bản đồ
a) Vẽ bản đồ là
chuyển mặt cong
của Trái đất ra mặt
phẳng của giấy.
- Các vùng đất
trên bản đồ ít
nhiều đều có sự
biến dạng so với
thực tế.

b) Thu thập thông
tin và dùng các ký
hiệu để thể hiện
các đối tượng địa
lý trên bản đồ.

4. củng cố: 5’
- Bản đồ là gì? Bản đồ có vai trò ntn trong giảng dạy và học tập địa lý?
- Để vẽ được bản đồ người ta phải làm ntn?
5. Dặn dò:2’
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK .
- Chuẩn bị bài mới: " TỶ LỆ BẢN ĐỒ"
- Q/s H8 tập trả lời các câu hỏi in nghiêng trong bài.
Tiết : 4 Ngày 5/9/2010
Bài 3: TỈ LỆ BẢN ĐỒ
I/ Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức : Sau bài học HS cần:
- Hiểu tỉ lệ bản đồ là gì? Và nắm được ý nghĩa của 2 loại thước tỉ lệ và số tỉ lệ.
- Biết cách tính khoảng cách thực tế dựa vào số tỉ lệ và thước tỉ lệ
2. Kỹ năng:
Rèn kỹ năng đo tính khoảng cách trên thực địa dựa vào tỉ lệ thước và tỉ lệ số.
3. Thái độ:
II/ Phương tiện dạy học:
- Một số bản đồ có tỉ lệ khác nhau.
-H8 SGK (phóng to)
III/ Hoạt động dạy và học:
1. Ổn định - 1’
2. Kiểm tra bài cũ 5’
- Bản đồ là gì? Bản đồ có vai trò ntn trong việc giảng dạy và học tập địa lý.
- Để vẽ được bản đồ ta phảI làm ntn?

3. Bài mới: Giới thiệu bài mới 1’
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi
bảng
12’ Hoạt động 1
Cho HS Q/s 2 bản đồ H8 và H9
GV: Cho HS biết dựa vào tỉ lệ
bản đồ có thể biết được bản đồ
đã thu nhỏ dao nhiêu lần so với
thực tế.
? Q/s bản đồ em hãy cho biết tỉ
lệ bản đồ thường được biểu
hiện ở mấy dạng.
GV: Giới thiệu 2 dạng bản đồ
Cho ví dụ.
? Qua tìm hiểu em hãy cho
biết tỉ lệ bản đồ có ý nghĩa ntn?
HS Q/s bản đồ SGK
- Có 2 dạng tỉ lệ bản đồ: Tỉ
lệ số và tỉ lệ thước.
- Tỉ lệ số là phân số luôn có
tử là 1, mẫu số càng lớn thì
tỉ lệ bản đồ càng nhỏ và
ngược lại.
Ví dụ: Bản đồ có tỉ lệ
1:2.000.000 .
- Nghĩa là 1cm trên bản đồ
ứng với 2 triệu cm trên thực
tế.
Tỉ Lệ thước được vẽ cụ thể
dưới dạng 1 thước đo đã

tính sẵn, mỗI đoạn đều ghi
số đo độ dài tương ứng
1/ Ý nghĩa của tỉ
lệ bản đồ
- Cho biết bản đồ
được thu nhỏ bao
nhiêu lần so với
thực tế.
10’
1
0’
Q/s H8 và H9 SGK cho biết
mỗi cm trên bản đồ ứng với
bao nhiêu cm trên thực địa.
Trong 2 H8 & H9 bản đồ nào
có tỉ lệ lớn hơn?
? Bản đồ nào thể hiện các đối
tượng địa lý chi tiết hơn.
? Vậy mức độ thể hiện các đối
tượng địa lý phụ thuộc vào
đâu?
? Dựa vào SGK cho biết? Bản
đồ có tỉ lệ lớn, Tbình, nhỏ.
Hoạt động 2
Muốn tính khoảng cách trên
thực địa (theo đường chim bay)
dựa vào tỉ lệ thước ntn.
HĐ 3:
? Tỉ lệ số tính ntn? Cho ví dụ.
trong thực địa.

Chỉ rõ mức độ thu nhỏ của
khoảng cách được vẽ trên
bản đồ so với thực tế.
- H8 Mỗi cm trên bản đồ
ứng vớI 7.500 cm.
- H9: MỗI cm trên bản đồ
ứng vớI 15.000 cm trên
thực tế.
- H8 có tỉ lệ > H9 nên thể
hiện các đốI tượng địa lý
chi tiết hơn.
- Phụ thuộc vào tỉ lệ bản đồ.
- Tỉ lệ lớn > 1: 2000.000
- Tỉ lệ nhỏ < 1:1.000.000
- Tỉ lệ Tbình: 1:200.000 đến
1:1.000.000.
HS dựa vào SGK nêu trình
tự cách đo, tính khoảng
cách dựa vào số tỉ lệ trên
bản đồ
Ví dụ: Tỉ lệ 1:100.000 nghĩa
là cứ 1 đơn vị trên bản đồ
ứng vớI 100.000 đơn vị trên
thực tế.
- Tỉ lệ bản đồ càng
lớn thì mức độ chi
tiết của bản đồ
càng cao.
- Mẫu số của tỉ lệ
bản đồ càng lớn

thì tỉ lệ bản đồ
càng nhỏ và ngược
lại.
2. Đo tính các
khoảng cách thực
địa dựa vào tỉ lệ
số và tỉ lệ thước
trên bản đồ:
* Tỉ lệ thước:
- Đánh dấu
khoảng cách giữa
2 điểm vào cạnh
một tờ giấy hoặc
thước kẻ. Đặt cạnh
tờ giấy hoặc thước
kẻ đã đánh dấu
dọc theo thước tỉ
lệ và đọc trị số
khoảng cách trên
thước tỉ lệ.
* Tỉ lệ số:
Ví dụ: Tỉ lệ bản đồ
1:100.000 tức là
một đơn vị trên
bản đồ ứng vớI
100.000 đơn vị
trên mặt đất.
? Vậy muốn tính khoảng cách
trên thực tế ta phải dựa vào
đâu.

GV: Chia lớp thành 3 nhóm
(dựa vào H8 đo tính khoảng
cách trên thực tế)
N1: KS Hải Vân đến KS Thu
Bồn
N2: KS Hoà Bình đến Sông
Hàn.
N3: Chiều dài đường Phan bội
Châu (Đường Trần Quí Cáp
đến Lý Tự Trọng).
Thước tỉ lệ hoặc số tỉ lệ
Thảo luận nhóm, báo cáo
kết quả
N1: 405 m
N2: 300 m
N3: 270 m
- Muốn biết
khoảng cách trên
thực tế ta phảI
dung thước tỉ lệ
hoặc số tỉ lệ trên
bản đồ.
4. Củng cố: 4’
- Tỉ lệ bản đồ cho chúng ta biết điều gì?
- Hướng dẫn Hs làm bài tập 2, 3 SGK trang 14.
5.Dặn dò: 2’
- Hoạc bài và trả lờI câu hỏI SGK
- Chuẩn bị bài mớI: " PHƯƠNG HƯỚNG TRÊN BÀN ĐỒ, KINH ĐỘ, VĨ ĐỘ VÀ TOẠ ĐỘ ĐỊA LÝ".
- Đọc trước các kênh hình bản đồ thủ đô các nước ử khu vự ĐNÁ.
Tiết :5 Ngày 12/9 /2010

Bài 4: PHƯƠNG HƯỚNG TRÊN BẢN ĐỒ
KINH ĐỘ, VĨ ĐỘ VÀ TOẠ ĐỘ ĐỊA LÝ
I/ Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Sau bài học HS cần:
- Nắm được các qui định về phương hướng trên bản đồ.
- Hiểu được thế nào là kinh độ, vĩ độ và toạ địa lý của một điểm.
2. Kỹ năng:
- Biết cách tìm phương hướng kinh độ, vĩ độ, tọa độ địa lý của một điểm trên bản đồ và
trên quả địa cầu.
3. Thái độ:
II/ Các phương tiện dạy cần thiết:
- Bản đồ Châu Á hoặc bản đồ ĐNÁ.
- Quả địa cầu
III/ Hoạt động dạy và học:
1. Ổn định - 1’
2. Kiểm tra bài cũ. (5’)
- Tỷ lệ bản đồ cho chúng ta biết điều gì? Cho ví dụ? Với bản đồ có tỷ lệ 1:2000.000 cho
biết k/c trên bản đồ đo được 5cm thì k/c đó ngoài thực địa là bao nhiêu km.
3. Bài mới: (1’)
- Vào bài: Khi sử dụng bản đồ cần biết những qui ước về phương hướng trên bản
đồ, đồng thời cũng phải biết cách xác định vị trí của các địa điểm trên bản đồ, để nắm
biết được những nội dung trên ta tìm hiểu bài mới.
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi
bảng
11’ Hoạt động 1
GV: Y/c HS nhắc lại kiến thức
cũ.
? Để xác định được phương
hướng trên bản đồ chúng ta dựa
vào đâu?

GV: Hướng dẫn HS Q/s trên
bản đồ để xác định phương
hướng Đông, Bắc, Tây, Nam.
? Nếu bản đồ không có kinh
tuyến và vĩ tuyến ta phải dựa
vào đâu.
Lưu ý: Hướng dẫn HS xác định
phương hướng trên bản đồ
vùng cực Bắc và cực Nam

Dựa vào các kinh tuyến vĩ
tuyến.

HS Q/s bản đồ.
Dựa vào mũi tên chỉ hướng
Bắc trên bản đồ để xác định
hướng Bắc, sau đó tìm các
hướng còn lại.
1/ phương hướng
trên bản đồ:
Muốn xác định
được phương
hướng trên bản đồ
cần phải dựa vào
các kinh tuyến, vĩ
tuyến.
- Đầu phía trên
kinh tuyến là
hướng Bắc, phía
dưới là hướng

Nam, Bên phìa vĩ
tuyến chỉ hướng
Đông, Bên trái chỉ
hướng Tây.
B
12’
8’
Hoạt động 2
? Vị trí của một địa điểm trên
bản đồ dựa vào các kinh tuyến
và vĩ tuyến được xác định ntn?
GV: Vẽ H.11 lên bảng.
Y/c HS tìm địa điểm C trên
H.11
? K/c từ điểm C đến kinh tuyến
gốc gọi là gì?
? k/c từ điểm C đến vĩ tuyến
gốc gọi là gì?
? Thế nào là kinh độ và vĩ độ
của một địa điểm.
? Khi viết tọa độ địa lý của một
địa điểm ta phải viết ntn?
Hoạt động 3
Giáo viên chia lớp thành 3
nhóm thảo luận bài tập a.
Dựa vào H.12 cho biết các
hướng bay từ:
N1: Hà nội đến Viêng Chăn.
Hà Nội đến Gia cát ta
N2: HN đến Manila

Cualalambơ đến Băng cốc
N3: Cualalambơ đến Manila.
- Vị trí của một địa điểm
trên bản đồ là chỗ cắt nhau
của 2 đường kinh tuyến và
vĩ tuyến đi qua điểm đó.
Chỗ gặp nhau của kinh
tuyến 20
0
Tây và 10
0
Bắc.
- Khoảng cách từ điểm C
đến kinh tuyến gốc gọi là
kinh độ.
- K/c từ điểm C đến vĩ
tuyến gốc gọi là vĩ độ.
- Là K/c từ kinh tuyến, vĩ
tuyến qua điểm đó đến kinh
tuyến gốc và vĩ tuyến gốc.
- Khi viết toạ độ một địa
điểm ta viết kinh độ trước,
vĩ độ sau.
- Thảo luận nhóm, cử đại
diện nhóm lên bảng xác
định các hướng bay theo
TB ĐB

T Đ
TN N ĐN

2/Kinh độ vĩ độ
và toạ độ địa lý
- Kinh độ vĩ độ
của một điểm là
K/c tính bằng số
độ từ kinh tuyến
và vĩ tuyến đi qua
điểm đó đến kinh
tuyến gốc và vĩ
tuyến gốc.
- Kinh độ, vĩ độ
của một địa điểm
được gọi là tọa độ
địa lý của điểm đó
Ví dụ: Toạ độ địa
lý điểm C

20
0
Tây
10
0
Bắc

3.Bài tập:
a,Xác định hướng
HN đến Viêng Chăn : TN
- HN đến Gia cát ta: N
- HN đến Manila: ĐN
- Cualalambơ đến Băng

cốc: BTB
Cualalambơ - Manila: ĐB
Manila đến Băng cốc.
Dựa vào H12 xác định toạ độ
địa lý của các địa điểm
N1: Điểm A
N2: Điểm B
N3: Điểm C
? Tìm trên bản đồ H12 các
điểm có toạ độ địa lý.
140
0
Đ 120
0
Đ
0
0
10
0
N
GV: Cho HS Q/s H.13 cho biết
các hướng đi từ O đến các
điểm A, B, C, D.
từng địa điểm trên bản đồ
HS các nhóm khác nhận xét
bổ sung.
- Hs tiếp tục thảo luận nhóm
xác định trên bản đồ.
- Điểm E và Điểm D.
-HS Q/s bản đồ xác định

hướng đi từ:
- O đến A: Hướng Bắc.
- O đến B: Đông.
- O - C: Nam
- O - T: Tây
Manila đến Băng cốc : T
b. Xác định toạ
độ địa lý:
130
0
Đ
A 10
0
B

110
0
Đ
B
10
0
B

130
0
Đ
C
0
0
c) Các địa điểm

có tọa độ địa lý
140
0
Đ
E
0
0
D 120
0
Đ
10
0
N
d) Các hướng đi:
O - A: Bắc.
O - B: Đ
O - C: N
O - D: T
4. Củng cố: 5’
- Trình bày cách tím phương hướng trên bản đồ.
- Thế nào là kinh độ, vĩ độ, tọa độ địa của một điểm.
5. Dặn dò : 2’
- Hướng dẫn Hs làm bài tập 1 và 2 SGK trang 17
- Hoàn thành BT 1và 2 SGK
- Chuẩn bị bài mới: " Kí hiệu bản đồ, cách biểu hiện địa hình trên bản đồ
- Đọc các kênh hình SGK chú ý các ký hiệu.
Ngày 19/9/2010
Tiết :6
Bài 5 : KÝ HIỆU BẢN ĐỒ
CÁCH BIỂU HIỆN ĐỊA HÌNH TRÊN BẢN ĐỒ

I/ Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Sau bài học HS cần:
- Hiểu kí hiệu bản đồ là gì, biết các đặc điểm và sự phân loại các kí hiệu bản đồ.
2. Kỹ năng:
- Biết cách đọc các kí hiệu trên bản đồ sau khi đối chiếu với bảng chú giải, đặc
biệt là kí hiệu về độ cao của địa hình.
3. Thái độ:
II/ Các phương tiện dạy cần thiết:
- Một số bản đồ có các kí hiệu phù hợp với sự phân loại trong SGK.
- Một số tranh ảnh về các đối tượng địa lý (tự nhiên kinh tế) và các kí hiệu
tương ứng biểu hiện chúng.
III/ Hoạt động dạy và học:
1. Ổn định - 1’
2. Kiểm tra bài cũ. 5’
- Muốn xác định phương hướng trên bản đồ ta phải dựa vào đâu? Vẽ sao phương
hướng.
- Thế nào là kinh độ, vĩ độ của một địa điểm?
3. Bài mới: (1’) Giới thiệu bài.
- Khi vẽ bản đồ các nhà địa lý đã dùng các kí hiệu để thể hiện các đối tượng địa
lý. Vậy kí hiệu bản đồ có những đặc điểm gì? Trên bản đồ có bao nhiêu loại kí hiệu?
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi
bảng
15’ Hoạt động
GV: Treo bản đồ tự nhiên Việt
Nam, cho HS Q/s một số kí
hiệu về các đối tượng địa lý
trên bản đồ.
? Muốn tìm hiểu các đối tượng
địa lý trước hết ta cần phải làm
gì?

GV: Kí hiệu bản đồ rất đa dạng
chúng có thể là những hình vẽ,
màu sắc được dùng một cách
qui ước để thể hiện sự vật và
hiện tượng địa lý trên bản đồ.
Cần phải đọc kỹ những chú
giải của bản đồ.
I/ Các loại kí hiệu
bản đồ.

Kí hiệu bản đồ
dùng để biểu hiện
vị trí đặc điểm của
các đối tượng địa
lý được đưa lên
bản đồ.
16’
? Để thể hiện các đối tượng địa
lý người ta thường dùng những
loại kí hiệu nào?
? Q/s H14 hãy kể tên một số
đối tượng địa lý được biểu hiện
bằng các loại kí hiệu: Điểm,
đường, D/tích.
GV: Giới thiệu đặc điểm của 3
loại kí hiệu trên bản đồ.
? Kí hiệu điểm thường dùng để
biểu hiện những đối tượng nào.
GV: Giới thiệu cho HS QS
H15 nhận biết kí hiệu hình học,

chữ, tượng hình.
Kí hiệu đường thường được
dùng để thể hiện những đối
tượng địa lý nào?
Kí hiệu S thường dùng để thể
hiện các đối tượng ntn.
GV: Yêu cầu HS QS bản đồ
nhận biết các loại kí hiệu:
Điểm, đường, S.
? Vậy em hãy cho biết tại sao
khi sử dụng bản đồ trước hết
chúng ta phải đọc bảng chú
giải.
Hoạt động 3
GV: Treo bản đồ địa hình lên
bảng.
? Dựa vào bản đồ cho biết để
thể hiện độ cao trên bản đồ
người ta dùng lọai kí hiệu gì?
? Ngoài việc thể hiện độ cao
3 loại kí hiệu điểm, đường,
diện tích.
Dựa vào H14 trả lời.
Vị trí các đối tượng có S
tương đối nhỏ thường được
biều hiện dưới dạng hình
học hoặc tượng hình.
Các đối tượng phân bố theo
độ dài là chính (ranh giới,
đường giao thông).

Các đối tượng phân bố theo
S (đất trồng lúa, trồng cây
CN, trồng cỏ ).
HS đọc bản đồ.
Biết được nội dung và ý
nghĩa của các kí hiệu trên
bản đồ.
Dùng kí hiệu than màu, địa
hình càng cao màu càng
sẩm.
Các đường đồng mức.
Có 3 loại kí hiệu:
+ Kí hiệu điểm.
+ Kí hiệu đường.
+Kí hiệu diện tích.
Bảng chú giải của
bản đồ giúp ta
hiểu nội dung và ý
nghĩa của các kí
hiệu dùng trên bản
đồ.
II. Cách biểu hiện
địa hình trên bản
đồ:
Độ cao của địa
hình trên bản đồ
được biểu hiện
than màu hoặc
đường đồng mức.
bằng than màu người ta còn thể

hiện độ cao bằng kí hiệu nào
khác?
? GV: Yêu cầu HS QS H16 để
nhận biết về đường đồng mức.
? Đường đồng mức là những
đường ntn?
QS H16 cho biết mỗi lát cắt
cách nhau bao nhiêu mét.
? Dựa vào khoảng cách các
đường đồng mức ở 2 sườn phía
Đông và phía Tây hãy cho biết
sườn nào có độ dốc lớn hơn
? Em có nhận xét gì vè cách
biểu hiện các đường đồng mức.
Là các đường nối các địa
điểm có cùng một độ cao.
Cách nhau 100 m.
Sườn phía Tây có độ dốc
lớn hơn sườn phía Đông.
Sườn nào có các đường
đồng mức sát gần nhau hơn
thì sườn đó dốc hơn.
Các đường đồng
mức càng gần
nhau thì địa hình
càng dốc.
HĐ 3 : 7’
4. Đánh giá:
- GV: Vẽ trên bảng một số đường đồng mức và ghi các địa điểm rồi cho HS xác định độ
cao trên hình vẽ.

- Người ta thường biểu hiện các đối tượng địa lý trên bản đồ bằng các loại kí hiệu nào?
5. DẶN DÒ :
- Học bài trả lời câu hỏi SGK (Tr.19)
- Chuẩn bị bài mới: “ Thực Hành”
- Dụng cụ: Địa bàn, thước đo, giấy, bút chì
Rútkinhnghiệm
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
……
Ngày 26/9/2010
Tiết :7
Bài 6 : Thực Hành: TẬP SỬ DỤNG ĐỊA BÀN VÀ THƯỚC ĐO
ĐỂ VẼ SƠ ĐỒ LỚP HỌC
I/ Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Sau bài học HS cần:
- Biết cách sử dụng địa bàn để tìm phương hướng của các đối tượng địa lý trên
bản đồ.
2. Kỹ năng:
- Biết đo các khoảng cách trên thực tế và tính tỉ lệ khi đưa lên bản đồ.
- Biết vẽ sơ đồ đơn giản của một lớp học hoặc một khu vực của trường trên giấy.
3. Thái độ:
II/ Các phương tiện dạy cần thiết:
- Địa bàn: Bốn chiếc.
- Thước dây: 4 chiếc.
- Thước kẻ, compa, giấy, bút.
III/ Hoạt động dạy và học:
1. Ổn định - 1’
2. Kiểm tra bài cũ. 5’
- Người ta thường biểu hiện các đối tượng địa lý trên bản đồ bằng các loại kí hiệu
nào?

3. Bài mới: (1’) Giới thiệu bài.
- GV giao nhiệm vụ bài học.
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi
bảng
10’ Hoạt động 1
GV: Chia lớp thành 4 nhóm
mỗi nhóm có 1 nhóm trưởng và
một thư ký.
GV: Giới thiệu vai trò, cấu tạo
của cách sử dụng địa bàn.
Vai trò: Địa bàn là dụng cụ để
xác định phương hướng nhanh
chính xác.
Cấu Tạo: Họp nhựa đựng kim
nam châm và vòng chia độ.
Kim nam châm có hình thoi,
đầu kim chỉ hướng Bắc có màu
xanh hoặc đen, đầu kim chỉ
hướng Nam có màu đỏ hoặc
trắng.
Vòng chia độ có ghi 4 hướng
chính: Bắc (0 -360
0
), Nam

HS hoạt động theo nhóm.
HS QS địa bàn.
1. Chuẩn bị:
Dụng cụ: Địa bàn,
thước đo, giấy, bút

chì.
23’
(180
0
), Đông (90
0
), Tây (270
0
).
Cách sử dụng: GV hướng dẫn.
Lưu ý: Muốn biết hướng của
các đối tượng trên thực địa, ta
vạch từ tâm địa bàn một vạch
kéo dài đến vị trí của đối tượng
rồi đọc trên đường chia độ trị
số đo góc của đường thẳng với
hướng Bắc của địa bàn (Ví dụ:
30
0
ta nói đối tượng nằm ở
cách hướng Bắc 30
0
về phía
đông, Nếu 330
0
ta nói đối
tượng nằm ở cách hướng Bắc
30
0
về phía Tây.

HĐ 3:
GV: Yêu cầu các nhóm dùng
địa bàn để tìm hướng của bức
tường của lớp học.
GV: Cho mỗi nhóm vẽ một sơ
đồ phân công nhiệm vụ cho
mỗi nhóm.
N1:
GV: Phổ biến cho HS cách tính
tỉ lệ các khoảng cách và cách
vẽ sơ đồ lớp học sao cho vừa
khổ giấy.
HS tập đặt địa bàn để xác
định phương hướng.
Căng 2 sợi dây chéo nhau từ
4 góc của lớp học điểm giao
nhau của 2 đường chéo là
giữa lớp.
HS các nhóm phân công
nhóm viên: Đo chiều dài,
chiều rộng của lớp, cửa ra
vào của bục giảng của bàn
GV, bàn HS.
HS vẽ sơ đồ theo nhóm
Đặt địa bàn thật
thăng bằng trên
mặt phẳng tránh
xa các vật bằng
sắt. Mở cần hõm
địa bàn cho kim

chuyển động sau
một thời gian, đầu
xanh chỉ hướng
Bắc. Lúc đó ta
xoay họp cho vạch
số 0 hoặc chữ Bắc
(Nam) nằm trùng
với đầu kim xanh.
Khi đó địa bàn đã
đặt đúng hướng
đường 0-180
0

hướng Bắc –
Nam.
2. Các bước tiến
hành:
Đo hướng lớp học.
Đặt địa bàn giữa
lớp học, xoay họp
địa bàn cho đúng
hướng, dùng một
sợi dây đặt theo
hướng vuông góc
với cạnh trước của
lớp học cắt qua địa
bàn rồi đọc số độ
ghi trên địa bàn
-> Hướng lớp học.
* Đo khảng cách.

Ghi kết quả đo.
* Vẽ sơ đồ: Bản
vẽ phải có đủu tên
sơ đồ, tỷ lệ, mũi
Vẽ khung lớp học trước sau đó
mới vẽ các đối tượng ở bên
trong.
GV: Dành thời gian cho các
nhónm làm việc. Trong quá
trình HS vẽ Sđ GV kiểm tra và
có thể giúp các nhóm cách vẽ.
tên chỉ hướng Bắc,
và các ghi chú
khác.
HĐ 4: 5 P
4. Đánh giá: (3’)
- Nhắc lại cách sử dụng địa bàn.
- Xác định hướng, cho tỷ lệ vẽ sơ đồ.
5. Hoạt động nối tiếp (2’)
- Tập vẽ sơ đồ lớp học.
- Hướng dẫn HS ôn tập từ bài 1 – 5 để chuẩn bị kiểm tra 1 tiết.
- Chuẩn bị giấy kiểm tra.
* Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
……
Tiết :6 KIỂM TRA MỘT TIẾT
KIỂM TRA 1 TIẾT
1. Kiến thức: Kiểm tra kiến thức chuẩn cơ bản về:
- Về quả Địa cầu , cực Bắc …, Bản đồ , tỉ lệ bản đồ , kinh tuyến , vĩ tuyến

- Phương hướng , toạ độ địa lý
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng vẽ biểu đồ
3. Thái độ:
II/ Các phương tiện dạy cần thiết:
- Bút , Bút chì, campa, máy tính
Nội dung kiểm tra Câu Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Điểm
Trắc
Nghiệm
Vĩ tuyến 1 0.5 đ
3
Tỉ lệ bản đồ 2 0,5đ
Quỉa Địa Cầu 3 0,5đ
K. tuyến gốc VT gốc 4 0,5đ
Điền từ vào ô trống 5 1đ
Tự luận Toạ độ địa lý 1 2đ
7
Kí hiệu trên bản đồ 2 3đ
Phương hướngBĐ 3 2đ
Tổng điểm 3 đ 4,5 đ 2,5 đ 10
Họ và tên:
Lớp: Mã số:
Kiểm tra: 45 phút
Môn: Địa lý lớp 6
Điểm:
A/ Trắc nghiệm: (3 điểm) Hãy khoanh tròn vào ý đúng.
1. Vĩ tuyến là những vòng tròn:
a. Vuông góc với các đường kinh tuyến hoặc song song với xích đạo.
b. Nối liền từ cực Bắc đến cực Nam.
c. Cả 2 đều đúng.

d. Cả 2 đều sai.
2. Với tỷ lệ bản đồ 1: 100.000. Hãy cho biết khoảng cách trên bản đồ đo
được 3 cm thì trên thực địa khoảng cách đó là bao nhiêu mét?
a. 3.000 m b. 60.000 m c. 6.000 m d. 300 m
3. Trên quả địa cầu từ xích đạo đến cực Nam là nửa cầu gì?
a. Nửa cầu Bắc b. Nửa cầu Nam c. Nửa cầu Đông d. Nửa cầu Tây
4. Kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc đều được ghi số độ là:
a. 90
0
b. 180
0
c.0
0
d. 15
0
5. Hãy dùng những từ đã học điền vào chỗ tróng cho hợp lí:
Kinh độ của 1 điểm là khoảng cách tính bằng (a) từ kinh tuyến đi qua điểm
đó đến (b)
B. Tự luận:
1. Dựa vào hình vẽ hãy xác định tọa độ địa lý của điểm A và điểm B.

A B

20
0
10
0
0
0
10

0
20
0
2. Người ta thường biểu hiện các đối tượng địa lý trên bản đồ bằng các ký hiệu
nào? Em hãy kể tên một số đối tượng địa lý được biểu hiện bằng các loại kí hiệu đó.
3. Muốn xác định phương hướng trên bản đồ ta cần phải dựa vào đâu? Em hãy vẽ
hình thể hiện các hướng chính trên bản đồ.
ĐÁP ÁN (Đề I)
A. Trắc nghiệm (3 điểm) ( Mỗi câu 0,5 điểm )
1.Câu a ; 2. Câu a ; 3. Câu b ; 4. Câu d 5.a: Số đo b. Kinh tuyến gốc
B. Tự luận:
20
0
Tây 20
0
Đông
1. Tọa độ địa lý A (1 điểm) B (1 điểm)
10
0
Nam 20
0
Tây
2. Có 3 kí hiệu: Kí hiệu điểm, kí hiệu dường, kí hiệu diện tích (1 điểm)
- Kí hiệu điểm: Sân bay, nhà ga, bến cảng (0,5 điểm).
- Kí hiệu đường: Đường ô tô, đường biên giới quốc gia. (0,5 điểm).
- Kí hiệu diện tích: Vùng trồng lúa, vùng trồng cây công nghiệp. (0,5 điểm).
3. Để xác định phương hướng trên bản đồ cần phải dựa vào các kinh vĩ tuyến (1 điểm).
Hình vẽ các phương hướng trên bản đồ. (1,5 điểm).
B
TB ĐB


T Đ
TN N ĐN
Ngày 29/10/07
Tiết :9
Bài 7 : SỰ VẬN ĐỘNG TỰ QUAY QUANH TRỤC
CỦA TRÁI ĐẤT VÀ CÁC HỆ QUẢ
I/ Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Sau bài học HS cần:
- Biết được sự chuyển động tự quanh quanh trục tưởng tượng của Trái Đất, theo
hướng từ Tây sang Đông. Thời gian tự quay 1 vòng quanh trục là 24 giờ (1 ngày đêm).
- Trình bày được một số hệ quả của sự vận động của Trái Đất quanh trục.
- Hiện tượng ngày và đêm kế tiếp nhau ở khắp nơi trên Trái Đất.
- Mọi vật chuyển động trên bề mặt Trái Đất đều có sự lệch hướng.
2. Kỹ năng:
- Biết dùng quả Địa Cầu, chứng minh hiện tượng Trái Đất tự quay quanh trục và
hiện tượng ngày và đêm kế tiếp nhau không ngừng.
- Biết cách tính giờ trên Trái Đất.
3. Thái độ:
II/ Các phương tiện dạy cần thiết:
- Quả Địa Cầu.
- Các hình vẽ SGK phóng to.
III/ Hoạt động dạy và học:
HĐ 1 :………… P
1. Ổn định -
2. Kiểm tra bài cũ. (7’)
- Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS
3. Bài mới: (1’) Giới thiệu bài.
- Vào bài: Trái Đất có nhiều vận động. Vận động tự quay quanh trục và 1 vận
động chính của Trái Đất, vận động này sinh ra các hiện tượng ngày đêm liên tục ở các

mọi nơi trên Trái Đất và làm lệch hướng các vật chuyển động trên cả 2 nữa cầu. Trọng
tâm của bài này là các hệ quả của sự vận động tự quay quanh trục của Trái Đất.
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung CƠ BẢN
Hoạt động 2
GV: Cho HS QS quả Địa Cầu
kết hợp H19 để nhận biết Trái
Đất tự quay quanh trục tưởng
tượng nối liền 2 cực và nghiêng
với mặt phẳng quỉ đạo là
66
0
33’.
GV: Y/cầu HS tập quay quả
Địa Cầu và QS H19 cho biết:
Trái Đất tự quay quanh trục
theo hướng nào? Thời gian
Trái Đất quay 1 vòng quanh
trục là bao lâu?
GV: Gọi HS lên bảng tập quay
quả Địa Cầu.
GV: Treo bản đồ khu vực giờ
trên Trái Đất giới thiệu.
Để tiện việc đánh giá và giao
dịch trên Tgiới người ta chia bề

QS quả Địa Cầu để nhận
biết hướng quay của Trái
Đất.

HS tập quay quả Địa Cầu

cả lớp QS.
HS QS bản đồ các khu vực
giờ trên Trái Đất.
I/ Sự vận động
của Trái Đất
quanh trục.
Trục Trái Đất
nghiêng so với
mặt phẳng quĩ đạo
một góc 66
0
33’.
Trái Đất tự quay 1
vòng quanh trục
theo hướng từ Tây
–Đông trong 24
giờ.
Người ta chia bề
mặt của Trái Đất ra làm 24
khu vực giờ. Khu vực có
đường kinh tuyến gốc đi qua
làm giờ gốc (khu vực giờ 0).
? Dựa vào H20 cho biết khi ở
khu vực giờ gốc là 12 giờ thì
lúc đó ở Việt Nam là mấy giờ?
Nhật Bản mấy giờ.
Hoạt động 3
GV: Dùng quả Địa Cầu và
ngọn đèn làm thí nghiệm mô tả
sự vận động tự quay quanh trục

của Trái Đất sinh ra hiện tượng
ngày và đêm trên Trái Đất.
? Vì sao Trái Đất có ngày và
đem liên tực ở khắp mọi nơi.
GV: Nếu Trái Đất không tự
quay quanh trục thì hiện tượng
ngày và đêm Trái Đất sẽ ntn?
? Tại sao hằng ngày ta đều thấy
mặt Trời, mặt Trăng và các
ngôi sao trên bầu trời đều
chuyển đông theo hướng từ
Đông – Tây?
GV: Liên hệ thực tế về chuyển
động giả.
GV: Dựa vào H22 cho HS
nhận biết hướng chuyển động
và hướng bị lệch trên hình vẽ.
? QS H22 cho biết ở BBC các
vật chuyển động theo hướng từ
P – N và từ O – S bị lệch về
phía bên phải hay bên trái?
GV: vẽ hình minh họa ở NCN.
HS tập tính giờ.
Việt Nam: 19 giờ.
Nhật Bản: 21 giờ.
HS QS thí nghiệm rút ra kết
luận.
Do Trái Đất có dạng hình
cầu do đó Mặt Trời bao giờ
cũng chiếu sáng một nữa.

Nữa chiếu sáng là ngày, nữa
không được chiếu sáng là
đêm.
Do Trái Đất tự quay quanh
trục.
1 nữa Trái Đất là ngày mãi
và 1 nữa là đem mãi.
Do Trái Đất tự quay từ T-Đ.
Sự chuyển động đó gọi là
chuyển đông biểu kiến
(chuyển động giả).
HS QS H22 nhận biết
hướng chuyển động, hướng
lệch.
Ở NCB Lệch về bên phải.
Ở NCN lệch về bên trái.
mặt Trái Đất ra
thành 24 khu vực
giờ môic khu vực
có 1 giờ riêng gọi
là giờ khu vực.
2. Hệ quả của sự
vận động tự quay
quanh trục của
Trái Đất.
Do Trái Đất tự
quay quanh trục
liên tục từ T –Đ
nên khắp mọi nơi
trên Trái Đất có

ngày và đêm.
Sự chuyển động
của Trái Đất
quanh trục từ Tây
sang Đông càng
làm cho các vật
chuyển động trên
bề mặt Trái Đất
điều bị lệch
GV: Cho HS biết hiện tượng
này đúng cả với các vật ở thể
rắn, thể lỏng và thể khí cụ thể
các dòng sông, các loại gió
thường xuyên.
GV: Liên hệ thực tế với sự
chuyển động của các loại gió
trên Trái Đất
hướng.
NCB lệch về phía
bên phải, NCN
lệch về phía bên
trái. Nếu nhìn xuôi
theo chiều chuyển
động.
HĐ 4
4. Đánh giá:
- Cho HS lên bảng tập quay quả Địa Cầu.
- Sự phân chia bề mặt Trái Đất ra làm 24 khu vực có thuận lợi gì về sinh hoạt và
đời sống.
- Sự vận động tự quay của Trái Đất sinh ra những hiện tượng gì?

5. Hoạt động nối tiếp
- Học bài trả lời câu hỏi SGK
- Chuẩn bị bài mới: “ SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤT QUAY QUANH MẶT TRỜI”
- QS H23 sự vận động của Trái Đất quay quanh mặt trời và các mùa ở BCB.
*Rút kinh nghiệm.

×