Tải bản đầy đủ (.doc) (160 trang)

giáo án tin học lớp 6 chuẩn kiến thức cả năm in dùng luôn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1019.37 KB, 160 trang )


Chương 1. LÀM QUEN VỚI TIN HỌC VÀ MÁY TÍNH ĐIỆN TỬ
Bài 1. THÔNG TIN VÀ TIN HỌC
I. Mục tiêu:
- HS biết được khái niệm thông tin.
- Biết được hoạt động thông tin của con người.
- HS có thái độ tích cực, chủ động trong học tập.
II. Chuẩn bò:

Giáo viên: Giáo án, SGK.

Học sinh: SGK.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng

Hoạt động 1: Ổn đònh lớp, giới thiệu bài mới. (5')
* Ổn đònh lớp:
- GV y/c HS báo cáo sỉ số.
* Giới thiệu bài mới:
- Tin học là môn tự chọn (bắt
buộc) dành cho HS THCS, dùng
cho cả 4 khối (6, 7, 8, 9) với thời
lượng mỗi tuần 2 tiết. Lớp 6 (7, 8,
9) chúng ta sẽ sử dụng SGK tin
học dành cho HS THCS – quyển
1 gồm 4 chương. Trong chương 1
có 4 bài lý thuyết và 1 bài thực
hành. Trước khi đi vào bài học
các em hãy cho cô biết: Tại sao
trong cuộc sống người ta có nhu
cầu đọc báo, xem ti vi, giao tiếp


với người khác? Vậy thông tin là
gì? Chúng ta sẽ tìm hiểu ở bài
đầu tiên của chương 1.
“Bài 1. Thông tin và tin học”
- HS báo cáo sỉ số.
- Lắng nghe.
- HS trả lời để biết được
thông tin.
- HS ghi tựa bài.
Chương 1. LÀM QUEN VỚI TIN
HỌC VÀ MÁY TÍNH ĐIỆN TỬ
Bài 1. THÔNG TIN VÀ
TIN HỌC

Hoạt động 2: Thông tin là gì? (15')
- GV thông báo: Hằng ngày các
em tiếp nhận thông tin từ nhiều
nguồn khác nhau. Ví dụ: Tiếng
trống trường, tín hiệu đèn xanh
- Lắng nghe.
1. Thông tin là gì?
Thông tin là tất cả những gì
đem lại sự hiểu biết về thế giới
Trang 1
Tuần: Tiết:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
đèn đỏ, các bài báo, bản tin trên
truyền hình,…
- GV y/c HS nêu các ví dụ khác.

- GV nhận xét, kết luận.
- HS nêu ví dụ: Giao tiếp
giữa mọi người, động tác
phất cờ của trọng tài
biên, tiếng còi của trọng
tài chính,…
- HS ghi vở.
xung quanh (sự vật, sự kiện,…)
và về chính con người.
Ví dụ: Các bài báo, bản tin
trên truyền hình, tiếng trống
trường,

Hoạt động 3: Tìm hiểu hoạt động thông tin của con người. (17')
- GV thông báo: Thông tin có vai
trò rất quan trọng trong cuộc sống
của con người. Chúng ta không
chỉ tiếp nhận mà con lưu trữ, trao
đổi và xử lý thông tin. Ví dụ:
SGK, băng, đóa, giấy tờ, bảng,…
(phương tiện lưu trữ và phổ biến
thông tin)
 Lưu ý: Trong quá trình thu
nhận thông tin ta có 2 cách là: vô
thức và có ý thức. Ví dụ:
+ Vô thức: Tiếng chim hót vọng
đến tai → trên cây có con chim.\
+ Có ý thức: Đọc sách → tìm hiểu
kiến thức.
GV y/c HS nêu các ví dụ khác.

- GV nhận xét và giải thích.
- Giới thiệu về mô hình quá trình
xử lý thông tin.
? Các em hãy quan sát và cho
biết thông tin vào và thông tin ra
thông tin nào trước xử lý và thông
tin nào nhận được sau xử lý.
- GV nhận xét và giải thích.
- Lắng nghe.
HS nêu ví dụ:
+ Ánh nắng ban mai
chiếu vào mắt → cho
biết 1 ngày đẹp trời,
không mưa.
+ Đi tham quan viện bảo
tàn → để tìm hiểu thực
tế nội dung kiến thức.
- Quan sát, lắng nghe và
trả lời.
+ Thông tin vào là thông
tin trước xử lý.
+ Thông tin ra là thông
tin nhận được sau xử lý.
- HS ghi vở.
2. Hoạt động thông tin của con
người:
Hoạt động thông tin bao gồm
việc tiếp nhận, xử lý, lưu trữ và
truyền (trao đổi) thông tin.
Xử lý thông tin đóng vai trò

quan trọng vì nó đem lại sự hiểu
biết cho con người.
T.tin vào T.tin ra
+ Thông tin trước xử lý được
gọi là thông tin vào.
+ Thông tin nhận được sau xử
lý được gọi là thông tin ra.

Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò và hướng dẫn về nhà. (8')
Trang 2
Xử lý
* Củng cố :
? Thông tin là gì.
? Thế nào là hoạt động thông tin.
? Y/c HS vẽ mô hình quá trình xử
lý thông tin.
? Xử lý thông tin đóng vai trò như
thế nào? Vì sao? Cho biết ý nghóa
của thông tin vào và thông tin ra.
* Dặn dò và hướng dẫn về nhà:
Về nhà các em học bài, giải bài
tập số 3 (SGK – trang 5) và xem
trước phần 3 để tiết sau học tốt
hơn.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe.


Bài 1. THÔNG TIN VÀ TIN HỌC (tiếp theo)
I. Mục tiêu:
- HS biết được máy tính là công cụ hỗ trợ con người trong các hoạt động thông tin của con
người.
- Giúp HS có khái niệm ban đầu về tin học và nhiệm vụ chính của tin học.
- HS có thái độ tự giác, tích cực, chủ động trong học tập.
II. Chuẩn bò:

Giáo viên: Giáo án,

Học sinh: Xem bài trước ở nhà - SGK.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng

Hoạt động 1: Ổn đònh lớp, kiểm tra bài cũ và giới thiệu phần tiếp theo của bài 1. (10')
* Ổn đònh lớp:
- GV y/c HS báo cáo sỉ số.
* Kiểm tra bài: GV đặt câu hỏi
trước tập thể lớp.
1/ Em hãy cho biết thông tin là
gì? Nêu ví dụ.
- HS báo cáo sỉ số.
- HS lắng nghe và trả lời.

1/ Thông tin là tất cả
những gì đem lại sự hiểu
biết về thế giới xung
quanh (sự vật, sự kiện,…)
Trang 3
Tuần: Tiết:

Ngày soạn:
Ngày dạy:
2/ Thế nào là hoạt động thông
tin? Vẽ mô hình quá trình xử lý
thông tin và cho biết ý nghóa của
thông tin vào, thông tin ra.
- GV y/c HS khác nhận xét.
- GV nhận xét và cho điểm.
* Giới thiệu phần tiếp theo của
bài 1:
- Ở tiết trước chúng ta đã tìm hiểu
thông tin là gì và các hoạt động
thông tin của con người. Hôm nay
chúng ta sẽ tìm hiểu tiếp phần “3.
Hoạt động thông tin và tin học”
và về chính con người.
Ví dụ: Các bài báo, bản
tin trên truyền hình, tiếng
trống trường,
2/ Hoạt động thông tin
bao gồm việc tiếp nhận,
xử lý, lưu trữ và truyền
(trao đổi) thông tin.
+ Thông tin trước xử lý
được gọi là thông tin vào.
+ Thông tin nhận được
sau xử lý được gọi là
thông tin ra.
- HS nhận xét.
- Lắng nghe.

Bài 1. THÔNG TIN VÀ
TIN HỌC (tiếp theo)

Hoạt động 2: Hoạt động thông tin và tin học. (25')
- GV thông báo: Hoạt động thông
tin của con người được tiến hành
trước hết là nhờ các giác quan và
bộ não. VD: Khi mua trái cây
người ta sẽ thử xem có ngọt hay
chua; Nhìn vào 7 sắc cầu vòng thì
chúng ta sẽ phân biệt được các
màu.
- GV y/c HS nêu ví dụ.

GV nhận xét, trình bày hạn chế
của con người → máy tính ra đời
như một công cụ hỗ trợ.
- Tuy nhiên, khả năng của các
giác quan và bộ não con người
- Lắng nghe.
- HS nêu ví dụ:
+ Mua nước hoa sẽ qua
quá trình lựa chọn mùi
cho phù hợp.
+ Khi sờ tay vào cóc
nước sôi vừa đổ ra thì có
cảm giác nóng.
3. Hoạt động thông tin và tin
học.
Một trong các nhiệm vụ chính

của tin học là nghiên cứu việc
thực hiện các hoạt động thông
tin một cách tự động nhờ sự trợ
giúp của máy tính điện tử.
Trang 4
trong các hoạt động thông tin chỉ
có hạn. VD: Không thể nhìn được
quá xa hay những vật quá bé;
Không thể tinh nhẩm nhanh những
con số rất lớn, → Kính thiên
văn, kính hiển vi, Máy tính ban
đầu là để hỗ trợ việc tính toán
- GV y/c HS nêu ví dụ.
- Nhận xét và chốt lại ý chính.
- HS nêu ví dụ:
+ Cân lúa bằng thúng,
bằng dạ,… → cân bàn,
cân đồng hồ,
+ Đi bộ, đi xe bò, xe
ngưa,… → xe đạp, xe
máy, ô tô, máy bay,…
+ Nhờ chim bô câu đưa
thư → bưu điện, thư điển
tử,…
- HS lắng nghe.

Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò và hướng dẫn về nhà. (10')
* Củng Cố:
? Ví dụ chứng tỏ khả năng của
các giác quan và bộ não con

người trong các hoạt động thông
tin chỉ có hạn.
? Em hãy cho biết một trong các
nhiệm vụ chính của tin học là gì?
* Dặn dò và hướng dẫn về nhà:
Về nhà các em học bài, giải bài
tập số 3 (SGK – trang 5) và xem
bài 2 để tiết sau học tốt hơn.
- HS trả lời:
+ Cày, bừa bằng trâu,
bằng bò → máy cày,
máy xới,…
+ Cắt, cấy, đập lúa
bằng tay → mắy cắt,
máy cấy, máy suốt,…
- HS trả lời.

Trang 5
Tuần: Tiết:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Bài 2. THÔNG TIN VÀ BIỂU DIỄN THÔNG TIN
I. Mục tiêu:
- Phân biệt được các dạng thông tin cơ bản.
- Biết khái niệm biểu diễn thông tin.
- Biết được cách biểu diễn thông tin trong máy tính bằng các dãy bit.
II. Chuẩn bò:

Giáo viên: Giáo án, SGK, tài liệu.


Học sinh: Xem bài trước ở nhà - SGK.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng

Hoạt động 1: Ổn đònh lớp, kiểm tra bài cũ và giới thiệu bài mới. (5')
* Ổn đònh lớp:
- GV y/c HS báo cáo sỉ số.
* Kiểm tra bài: GV đặt câu hỏi
trước tập thể lớp.
? Ví dụ chứng tỏ khả năng của
các giác quan và bộ não con
người trong các hoạt động thông
tin chỉ có hạn? Em hãy cho biết
một trong các nhiệm vụ chính của
tin học là gì?
- GV y/c HS khác nhận xét.
- GV nhận xét và cho điểm.
* Giới thiệu bài mới:
Chúng ta đã biết thông tin là tất
cả những gì đem lại sự hiểu biết
cho con người. Như vậy cách thức
đem lại sự hiểu biết đó như thế
nào? Hôm nay chúng ta sẽ tìm
hiểu câu trả lời ở “Bài 2. Thông
tin và biểu diễn thông tin”
- HS báo cáo sỉ số.
- HS trả lời: Đi bộ, đi xe
bò, xe ngưa,… → xe đạp,
xe máy, ô tô, máy bay,…
Một trong các nhiệm vụ

chính của tin học là
nghiên cứu việc thực
hiện các hoạt động thông
tin một cách tự động nhờ
sự trợ giúp của máy tính
điện tử.
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.
Bài 2. THÔNG TIN VÀ BIỂU
DIỄN THÔNG TIN

Hoạt động 2: Có những dạng thông tin cơ bản nào? (15')
- Thông tin xung quanh chúng ta
vô cùng phong phú và đa dạng. Ở
đây ta chỉ quan tâm tới 3 dạng cơ
bản: văn bản, âm thanh và hình
- HS lắng nghe.
1. Các dạng thông tin cơ bản:
Ba dạng cơ bản của thông tin
là văn bản, hình ảnh và âm
thanh.
Trang 6
ảnh.
- GV lần lượt giới thiệu các dạng
thông tin và cho VD:
+ Dạng văn bản: những bài viết
đăng trên báo, SGK, danh thiếp,…
+ Dạng hình ảnh: hình minh họa
trong sách, trong truyện, trong
phim hoạt hình,…

+ Dạng âm thanh: tiếng chim
hót, tiếng kèn, tiếng trống,…
- GV y/c HS nêu ví dụ.
- GV nhận xét, chỉnh sửa và kết
luận.
- HS nêu ví dụ:
+ Dạng văn bản: đơn
xin phép nghỉ, tấm biển
chỉ đường,…
+ Dạng hình ảnh: hình
minh họa trong truyện,
bức tranh,…
+ Dạng âm thanh:
Tiếng gà gáy, đài phát
thanh,…
- HS lắng nghe.
+ Dạng văn bản: SGK, danh
thiếp, tấm biển chỉ đường,…
+ Dạng hình ảnh: hình minh
họa trong truyện, bức tranh,…
+ Dạng âm thanh: tiếng chim
hót, đài phát thanh,…

Hoạt động 3: Biểu diễn thông tin. (17')
* Biểu diễn thông tin:
- Biểu diễn thông tin là cách thể
hiện thông tin dưới dạng cụ thể
nào đó, VD: Biểu diễn bằng văn
bản, hình ảnh, âm thanh. Ngoài ra
thông tin còn có thể được biểu

diễn bằng nhiều cách khác, VD:
Dùng sỏi để chỉ số lượng thú săn
được, người khiếm thính dùng nét
mặt và động tác tay để thể hiện
điều muốn nói,…
- GV y/c HS nêu các ví dụ khác.
- GV nhận xét, chỉnh sửa và kết
luận.
* Vai trò của biểu diễn thông tin:
- GV thông báo: Biểu diễn thông
tin có vai trò quan trọng đối với
việc truyền và tiếp nhận thông
tin. VD: Việc mô tả bằng lời về
- HS lắng nghe.
- HS nêu ví dụ: dùng que
tính, diễn viên kòch câm,

- HS lắng nghe.
2. Biểu diễn thông tin.
* Biểu diễn thông tin:
Thông tin có thể được biểu
diễn bằng nhiều hình thức khác
nhau. VD: Biểu diễn bằng văn
bản, hình ảnh, dùng sỏi để chỉ
số lượng thú săn được,…
* Vai trò của biểu diễn thông
tin:
Biểu diễn thông tin có vai trò
quyết đònh đối với mọi hoạt
động thông tin của con người.

Trang 7
hình dáng, tính tình hoặc những
tấm ảnh của người bạn của ban
cho gia đình nghe (chưa quen) →
giúp hình dung về bạn ấy.
- GV y/c HS nêu ví dụ.
- GV nhận xét các ví dụ.
- Biểu diễn thông tin dưới dạng
phù hợp cho phép lưu giữ và
chuyển giao thông tin. VD : SGK
mà các em đang học,
- GV kết luận vai trò của biểu
diễn thông tin.
- HS nêu ví dụ: Tuyên
truyền cho mọi người
biết về luật an toàn giao
thông, cum A H
1
N
1
,…
VD: Mô tả về hình dáng của
một người chưa quen, tuyên
truyền cho mọi người về luật an
toàn giao thông,…

Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò và hướng dẫn về nhà. (8')
* Củng cố:
? Thông tin có các dạng cơ bản
nào? Cho ví vụ.

? Thông tin được biểu diễn bằng
những hình thức nào? Vai trò của
biểu diễn thông tin? Cho ví dụ.
* Dặn dò và hướng dẫn về nhà:
Về nhà các em học bài, giải bài
tập số 1, 2 (SGK – trang 9) và
xem phần 3 (bài 2) và bài 3 để
tiết sau học tốt hơn.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe.

Bài 2. THÔNG TIN VÀ BIỂU DIỄN THÔNG TIN (tiếp theo)
I. Mục tiêu:
- Phân biệt được các dạng thông tin cơ bản.
- Biết khái niệm biểu diễn thông tin và các biểu diễn thông tin trong máy tính bằng các
dãy bit.
- Biết được khả năng ưu việt của máy tính cũng như các ứng dụng cơ bản của tin học.
II. Chuẩn bò:
Trang 8
Tuần: Tiết:
Ngày soạn:
Ngày dạy:

Giáo viên: Giáo án, SGK.

Học sinh: Xem bài trước ở nhà - SGK.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng


Hoạt động 1: Ổn đònh lớp, kiểm tra bài cũ. (5')
* Ổn đònh lớp:
- GV y/c HS báo cáo sỉ số.
* Kiểm tra bài cũ:
1/ Thông tin được biểu diễn bằng
những hình thức nào? Cho ví dụ?
Thông tin có các dạng cơ bản
nào sau đây?
a. Các con số, hình ảnh.
b. Chữ viết, âm thanh.
c. Văn bản, âm thanh, hình ảnh.
d. Tiếng nói, tiếng còi xe, hình
ảnh.
Hãy chọn phương án trả lời đúng
- HS báo cáo sỉ số.
1/ HS trả lời: Thông tin
có thể được biểu diễn
bằng nhiều hình thức
khác nhau. VD: Biểu
diễn bằng văn bản, hình
ảnh, dùng sỏi để chỉ số
lượng thú săn được,…
c. Văn bản, âm thanh,
hình ảnh.

Hoạt động 2: Biểu diễn thông tin trong máy tính. (12')
? Người khiếm thính có thể dùng
âm thanh, người khiếm thò có thể
dùng hình ảnh để biểu diễn thông
tin không? Vậy phải làm như thế

nào.
- Để máy tính có thể trợ giúp con
người trong hoạt động thông tin,
thông tin cần được biểu diễn dưới
dạng phù hợp. Hiện nay để máy
tính có thể xử lý, thông tin cần
được biểu diễn dưới dạng dãy bit
(dãy nhò phân) gồm 2 ký hiệu 0
và 1.
- GV giải thích: Tại sao để máy
tính có thể xử lý, các thông tin
cần được biến đổi thành các dãy
bit.
? Trong tin học, thông tin lưu giữ
trong máy tính còn được gọi là gì.
- HS trả lời: Không
+ Người khiếm thính →
dùng hình ảnh (cử động
của bàn tay).
+ Người khiếm thò →
dùng âm thanh.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- HS trả lời: Thông tin
lưu giữ trong máy tính
còn được gọi là dữ liệu.
3. Biểu diễn thông tin trong
máy tính.
- Để máy tính có thể xử lý,
thông tin cần được biểu diễn

dưới dạng dãy bit (dãy nhò
phân) gồm 2 ký hiệu 0 và 1.
- Dữ liệu là thông tin được lưu
trữ trong máy tính.
Trang 9

Hoạt động 3: Giới thiệu bài mới. (3')
Như các em đã biết là đối với
một con số rất lớn khi chúng ta
muốn nhân, chia sẽ mất rất nhiều
thời gian. Từ khi có máy tính đã
giúp chúng ta tính nhanh và chính
xác hơn. Vậy ngoài khả năng tính
toán máy tính còn giúp ta việc gì
nữa? Để biết được điều này
chúng ta đi tiếp.
“Bài3. Em có thể làm được
những gì nhờ máy tính”
HS trả lời: Khả năng
lưu trữ lớn, làm việc
không mệt mỏi.
Bài3. EM CÓ THỂ LÀM
ĐƯC NHỮNG GÌ NHỜ
MÁY TÍNH

Hoạt động 4: Một số khả năng của máy tính. (15')
- GV y/c HS đọc nội dung: khả
năng tính toán nhanh.Sau đó GV
giải thích.
- GV y/c HS đọc nội dung: tính

toán với độ chính xác cao.Sau đó
GV giải thích.
- GV y/c HS đọc nội dung: khả
năng lưu trữ lớn.Sau đó GV giải
thích.
- GV y/c HS đọc nội dung: khả
năng làm việc không mệt mỏi.
Sau đó GV giải thích.
- HS đọc nội dung và
lắng nghe.
- HS đọc nội dung và
lắng nghe.
- HS đọc nội dung và
lắng nghe.
- HS đọc nội dung và
lắng nghe.
3. Một số khả năng của máy
tính.
Máy tính có một số khả năng
như:
- Khả năng tính toán nhanh.
- Tính toán với độ chính xác
cao.
- Khả năng lưu trữ lớn.
- Khả năng “làm việc” không
mệt mỏi.

Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò và hướng dẫn về nhà. (10')
* Củng cố:
? Trong tin học, thông tin lưu giữ

trong máy tính còn được gọi là gì.
? Để máy tính có thể xử lý, thông
tin cần được biểu diễn dưới dạng
nào.
? Em hãy cho biết những khả
năng của máy tính.
- Thông tin lưu giữ trong
máy tính còn được gọi là
dữ liệu.
- Để máy tính có thể xử
lý, thông tin cần được
biểu diễn dưới dạng dãy
bit (dãy nhò phân) gồm 2
ký hiệu 0 và 1.
- Máy tính có một số khả
năng như:
+ Khả năng tính toán
nhanh.
+ Tính toán với độ
chính xác cao.
+ Khả năng lưu trữ lớn.
Trang 10
* Dặn dò và hướng dẫn về nhà:
Về nhà các em học bài, giải bài
tập số 1, 2, 3 (SGK – trang 9) và
xem phần 2, 3 (bài 3) để tiết sau
học tốt hơn.
+ Khả năng “làm việc”
không mệt mỏi.
- HS lắng nghe.


Bài 3. EM CÓ THỂ LÀM ĐƯC NHỮNG GÌ NHỜ MÁY TÍNH (tiếp theo)
I. Mục tiêu:
- Biết được các ứng dụng cơ bản của tin học trong các lónh vực khác nhau của xã hội.
- Biết được máy tính chỉ là công cụ thực hiện những gì con người chỉ dẫn.
II. Chuẩn bò:

Giáo viên: Giáo án, SGK.

Học sinh: Xem bài trước ở nhà - SGK.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng

Hoạt động 1: Ổn đònh lớp – Kiểm tra bài cũ. (7')
* Ổn đònh lớp:
- GV y/c HS báo cáo sỉ số.
* Kiểm tra bài cũ: GV nêu câu
hỏi trước lớp.
1/ Trong tin học, thông tin được
lưu giữ trong máy tính gọi là gì?
Để máy tính có thể xử lý, thông
tin cần được biểu diễn dưới dạng
nào?
2/ Em hãy cho biết một số khả
năng của máy tính? Cho ví dụ?
- HS báo cáo sỉ số.
1/ HS trả lời:
Trong tin học, thông
tin được lưu giữ trong
máy tính gọi là dữ liệu.

Để máy tính có thể xử
lý, thông tin cần được
biểu diễn dưới dạng dãy
bit (dãy nhò phân), gồm 2
ký hiệu: 0 và 1.
2/ HS trả lời:
Một số khả năng của
máy tính như: Khả năng
Trang 11
Tuần: Tiết:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
- GV y/c HS khác nhận xét.
- GV nhận xét và cho điểm.
tính toán nhanh; Tính
toán với độ chính xác
cáo; Khả năng lưu trữ
lớn; Khả năng làm việc
không mệt mỏi.
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.

Hoạt động 2: Có thể dùng máy tính điện tử vào những việc gì? (15')
- GV y/c HS tìm hiểu nội dung
trong SGK và cho biết: Một số
ứng dụng của máy tính điện tử
trong cuộc sống?
- GV nhận xét và nhắc lại một số
ứng dụng của máy tính điện tử
trong cuộc sống.

- GV chia nhóm (2HS) và mỗi
ứng dụng thảo luận trong vòng 1'
để tìm các ví dụ làm rõ vấn đề.
+ Tự động hóa các công việc văn
phòng.
+ Công cụ học tập và giải trí.
+ Liên lạc, tra cứu và mua bán
trực tuyến.
- Sau mỗi ứng dụng GV cho HS
trả lời và nhận xét. Sau đó GV
nhận xét.
- Sau cùng GV nhận xét và chốt
lại ý chính.
- HS trả lời: Thực hiện
các tính toán; Tự động
hóa các công việc văn
phòng;…
- HS làm việc theo nhóm
để tìm các ví dụ làm rõ
vấn đề.
VD: Soạn GA bằng máy
tính, lập thời khóa biểu.
Thuyết trình trong các
hội nghò như: GV sử
dụng GA điện tử, các
buổi hội thảo,…
VD: Từ điển Anh – Việt,
dùng Mario để luyện gõ
phím, thí nghiệm vật lý
hóa học,…Nghe nhạc,

xem phim, xem báo,…
VD: Dùng thư điển tử
(chat) để liên lạc với
người thân, bạn bè,…
- HS lắng nghe.
2. Có thể dùng máy tính điện
tử vào những việc gì?
- Thực hiện các tính toán.
- Tự động hóa các công việc
văn phòng.
- Hỗ trợ công tác quản lý.
- Công cụ học tập và giải trí.
- Điều khiển tự động và rô-bốt.
- Liên lạc, tra cứu và mua bán
trực tuyến.

Hoạt động 3: Máy tính và điều chưa thể. (15')
- Qua tìm hiểu về các ứng dụng
của máy tính điện tử cho chúng ta
thấy nó là 1 công cụ tuyệt vời.
Vậy nó có những hạn chế nào
không?
- HS lắng nghe.
3. Máy tính và điều chưa thể.
Máy tính là công cụ tuyệt vời.
Tuy nhiên, tất cả sức mạnh của
máy tính điều phụ thuộc vào
con người và do những hiểu biết
Trang 12
- GV y/c HS tìm hiểu nội dung

SGK và cho biết:
? Sức mạnh của máy tính phụ
thuộc vào đâu.
? Những việc hiện tại mà máy tính
chưa làm được là gì.
? Máy tính có thể thay thế hoàn
toàn con người không.
- Sau mỗi câu hỏi GV điều có
nhận xét.
- HS trả lời:
Phụ thuộc vào con
người và do những hiểu
biết của con người quyết
đònh.
Phân biệt mùi vò, cảm
giác,…
Máy tính vẫn chưa thể
thay thế hoàn toàn con
người, đặc biệt là chưa
thể có năng lực tư duy
như con người.
của con người quyết đònh.

Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò và hướng dẫn về nhà. (8')
* Củng cố:
? Em có thể dùng máy tính vào
những việc gì? Cho ví dụ.
? Sức mạnh của máy tính phụ
thuộc vào đâu.
? Những việc hiện tại mà máy

tính chưa làm được là gì.
* Dặn dò và hướng dẫn về nhà:
Về nhà các em học bài, giải bài
tập số 1, 2, 3 (SGK – trang 13)
và xem trước bài 4 để tiết sau học
tốt hơn.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe.

Bài 4. MÁY TÍNH VÀ PHẦN MỀM MÁY TÍNH
I. Mục tiêu:
- Biết sơ lược cấu trúc chung của máy tính điện tử.
- Biết một vài thành phần quan trọng nhất của máy tính.
II. Chuẩn bò:
Trang 13
Tuần: Tiết:
Ngày soạn:
Ngày dạy:

Giáo viên: Giáo án, SGK.

Học sinh: Xem bài trước ở nhà - SGK.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng

Hoạt động 1: Ổn đònh lớp, kiểm tra bài cũ và giới thiệu bài mới. (7')
* Ổn đònh lớp:
- GV y/c HS báo cáo sỉ số.

* Kiểm tra bài cũ: GV nêu câu
hỏi trước lớp.
1/ Em có thể dùng máy tính điện
tử vào những việc gì? Cho ví dụ?
2/ Sức mạnh của máy tính phụ
thuộc vào đâu? Những việc hiện
tại mà máy tính chưa làm được là
gì?
- GV y/c HS khác nhận xét.
- GV nhận xét và cho điểm.
* Giới thiệu bài mới:
Chúng ta đã biết máy tính là 1
công cụ đa dụng và có những khả
năng to lớn. Tại sao máy tính lại
có những khả năng to lớn như
vậy? Và có liên quan như thế nào
với phần mềm máy tính? Hôm
nay chúng ta sẽ tìm hiểu bài.
“Bài 4. Máy tính và phần mềm
máy tính”
- HS báo cáo sỉ số.
- HS trả lời:
1/ Có thể dùng máy tính
điện tử vào những việc
như: Thực hiện các tính
toán; Tự động hóa các
công việc văn phòng;…
VD: Soạn GA bằng máy
tính, Dùng thư điển tử
(chat) để liên laic,…

2/ Sức mạnh của máy
tính phụ thuộc vào con
người và do những hiểu
biết của con người quyết
đònh. Những việc hiện tại
mà máy tính chưa làm
được như: phân biệt mùi
vò, cảm giác,…
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.
Bài 4. MÁY TÍNH VÀ PHẦN
MỀM MÁY TÍNH

Hoạt động 2: Mô hình quá trình ba bước. (10')
- GV vẽ lên bảng mô hình quá
trình ba bước và giải thích cho HS
hiểu.
- HS quan sát mô hình
quá trình ba bước và lắng
nghe GV giải thích.
1. Mô hình quá trình ba bước.
Trang 14
Input
Output
Xử lý
- GV đưa ra một số ví dụ cụ thể.
VD: Nấu cơm
+ Gạo, nước (input).
+ Vo gạo với nước, bắt lên bếp
nấu (xử lý).

+ Nồi cơm đã chin (output).
- GV y/c HS nêu một số ví dụ
khác.
- GV kết luận: Bất kỳ quá trình
xử lý thông tin nào cũng là một
quá trình ba bước.
- GV lưu ý: Để trở thành công cụ
trợ giúp xử lý tự động thông tin,
máy tính cần có các bộ phận đảm
nhận các chức năng tương ứng,
phù hợp với mô hình quá trình ba
bước.
- HS nêu 1 số ví dụ:
* Làm bài TLV
+ Đề bài GV cho (input).
+ Suy nghó, vân dụng
kiến thức đã học, liên hệ
thực tế (xử lý).
+ Một bài văn hoàn
chỉnh (output).
* Giặt quần áo; pha trà
mời khách; giải toán;…
- HS lắng nghe.
Bất kỳ quá trình xử lý thông
tin nào cũng là một quá trình ba
bước.

Hoạt động 3: Cấu trúc chung của máy tính điện tử. (20')
- GV y/c HS đọc nội dung đoạn
thứ nhất trong SGK.

- GV giải thích và giới thiệu các
loại và thế hệ máy tính.
- GV y/c HS tìm hiểu nội dung
trong SGK và cho biết: Ai phát
minh ra cấu trúc cơ bản chung
của máy tính? Cấu trúc đó gồm
các khối chức năng nào?
- GV nhấn mạnh: Tất cả các máy
tính đều được xây dựng trên cơ sở
1 cấu trúc cơ bản chung bao gồm
các khối chức năng: bộ xử lý
trung tâm, thiết bò vào/ra, bộ nhớ.
- GV y/c HS đọc nội dung bộ xử
lý trung tâm. GV giải thích.
- GV thông báo: bộ nhớ là nơi lưu
- HS đọc nội dung trong
SGK.
- HS lắng nghe.
- HS trả lời: Von
Neumann phát minh ra
cấu trúc cơ bản chung
của máy tính. Cấu trúc
đó gồm 3 khối chức
năng: bộ xử lý trung tâm,
thiết bi vào/ra, bộ nhớ.
- HS lắng nghe.
- HS đọc nội dung và
lắng nghe.
2. Cấu trúc chung của máy
tính điện tử.

Cấu trúc chung của máy tính
điện tử gồm 3 khối chức năng:
* Bộ xử lý trung tâm (CPU):
Bộ xử lý trung tâm có thể
được coi là bộ não của máy tính.
CPU thực hiện các chức năng
tính toán, điều khiển và phối
hợp mọi hoạt động của máy tính
theo sự chỉ dẫn của chương
trình.
* Bộ nhớ:
- Bộ nhớ là nơi lưu trữ dữ liệu
và các chương trình.
- Bộ nhớ được chia thành 2 loại:
bộ nhớ trong và bộ nhớ ngoài.
+ Bộ nhớ trong: phần chính
của nó là RAM, khi tắt máy
toàn bộ các thông tin trong
Trang 15
trữ dữ liệu và các chương trình.
? Bộ nhớ được chia thành mấy
loại.
- GV nhận xét và giải thích từng
loại.
- GV y/c HS đọc nội dung thiết bò
vào/ra và cho biết: thiết bò nhập
dữ liệu là những gì? thiết bò xuất
dữ liệu là những gì?
- GV nhận xét và giải thích.
- HS trả lời: bộ nhớ trong

và bộ nhớ ngoài.
- HS trả lời:
+ Thiết bò nhập dữ liệu
như: bàn phím, chuột,
máy quét,…
+ Thiết bò xuất dữ liệu
như: màn hình, máy in,
máy vẽ,…
- HS lắng nghe.
RAM sẽ mất.
+ Bộ nhớ ngoài: dùng để lưu
trữ lâu dài như đóa cứng, đóa
mềm, đóa CD/DVD, USB,…
- Đơn vò chính dùng để đo dung
lượng nhớ là byte (1 byte = 8
bit).
* Thiết bò vào/ra (Input/Output):
- Thiết bò vào ra còn gọi là thiết
bò ngoại vi giúp máy tính trao
đổi thông tin với bên ngoài,
đảm bảo việc giao tiếp với
người sử dụng.
- Thiết bò vào/ra chia thành 2
loại chính:
+ Thiết bò nhập dữ liệu như:
bàn phím, chuột, máy quét,…
+ Thiết bò xuất dữ liệu như:
màn hình, máy in, máy vẽ,…

Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò và hướng dẫn về nhà. (8')

* Củng cố:
? Cấu trúc chung của máy tính
gồm 3 khối chức năng nào.
? Thế nào là bộ xử lý trung tâm
CPU, bộ nhớ và thiết bò vào ra.
* Dặn dò và hướng dẫn về nhà:
Về nhà các em học bài, giải bài
tập số 1, 2 (SGK – trang 19) và
xem tiếp bài 4 (phần số 3, 4) để
tiết sau học tốt hơn.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe.

Bài 4. MÁY TÍNH VÀ PHẦN MỀM MÁY TÍNH (tiếp theo)
I. Mục tiêu:
- Biết khái niệm phần mềm máy tính cá nhân.
- Biết máy tính hoạt động theo chương trình.
II. Chuẩn bò:

Giáo viên: Giáo án, SGK.

Học sinh: Xem bài trước ở nhà - SGK.
Trang 16
Tuần: Tiết:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng


Hoạt động 1: Ổn đònh lớp, kiểm tra bài cũ. (5')
* Ổn đònh lớp:
- GV y/c HS báo cáo sỉ số.
* Kiểm tra bài cũ:
1/ Cấu trúc chung của máy tính
gồm các khối chức năng nào? Tại
sao CPU có thể được coi như bộ
não của máy tính?
2/ Hãy nêu đặc điểm của từng
khối chức năng?
- GV y/c HS khác nhận xét.
- GV nhận xét và cho điểm.
- HS báo cáo sỉ số.
- HS trả lời:
1/ Cấu trúc chung của
máy tính gồm 3 khối
chức năng: bộ xử lý trung
tâm (CPU), bộ nhớ các
thiết bò vào ra.
Bộ xử lý trung tâm có
thể được coi là bộ não
của máy tính
2/ * Bộ xử lý trung tâm
(CPU): có thể được coi là
bộ não của máy tính
* Bộ nhớ: là nơi lưu trữ
dữ liệu và các chương
trình….
* Thiết bò vào/ra: còn gọi
là thiết bò ngoại vi giúp

máy tính….
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.

Hoạt động 2: Máy tính là một công cụ xử lý thông tin. (10')
- GV y/c HS đọc nội dung trong
SGK.
- GV giải thích và nhấn mạnh:
nhờ có các khối chức năng bộ xử
lý trung tâm (CPU), bộ nhớ các
thiết bò vào ra máy tính đã trở
thành 1 công cụ xử lý thông tin
hữu hiệu.
- GV cho HS quan sát và giải
thích mô hình hoạt động 3 bước
của máy tính.
- HS đọc nội dung trong
SGK.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
3. Máy tính là một công cụ xử
lý thông tin.
Quá trình xử lý thông tin
trong máy tính được tiến hành
một cách tự động theo sự chỉ
dẫn của các chương trình.

Hoạt động 3: Phần mềm và phân loại phần mềm. (20')
* Phần mềm là gì?
- GV y/c HS đọc nội dung trong

- HS đọc nội dung trong
4. Phần mềm và phân loại
phần mềm.
Trang 17
SGK.
- GV nhấn mạnh: Để phân biệt
với phần cứng là chính máy tính
cùng tất cả các thiết bò vật lý kèm
theo, người ta gọi các chương
trình máy tính là phần mềm máy
tính hay ngắn gọn là phần mềm.
- GV y/c HS tìm hiểu nội dung
trong SGK và cho biết: Vai trò
của phần mềm (nếu không có
phần mềm máy tính sẽ như thế
nào)?
- GV nhận xét và giải thích ro hơn
về vai trò của phần mềm.
* Phân loại phần mềm:
- GV y/c dựa vào SGK và cho
biết: phần mềm được chia thành
mấy loại?
- GV nhận xét và kết luận.
- GV y/c HS nêu ý nghóa của
phần mềm hệ thống.
- GV giải thích.
- GV y/c HS nêu ý nghóa của
phần mềm ứng dụng.
- GV giải thích.
SGK.

- HS lắng nghe.
- HS trả lời: Không có
phần mềm màn hình
không hiển thò bất cứ thứ
gì, loa không phát ra âm
thanh, không thể gõ bàn
phím hay di chuyển
chuột,… Nói cách khác,
phần mềm đưa sự sống
đến cho phần cứng.
- HS lắng nghe.
- HS trả lời: phần mềm
được chia thành 2 loại
chính: phần mềm hệ
thống và phần mềm ứng
dụng.
- HS trả lời: Phần mềm
hệ thống là các chương
trình tổ chức việc quản
lý, điều phối VD: Dos,
Windows 98,…
- HS trả lời: Phần mềm
ứng dụng là chương trình
đáp ứng những yêu cầu
ứng dụng cụ thể. VD:
phần mềm soạn thảo,
phần mềm đồ họa,…
* Phần mềm là gì?
Để phân biệt với phần cứng là
chính máy tính cùng tất cả các

thiết bò vật lý kèm theo, người
ta gọi các chương trình máy tính
là phần mềm máy tính (hay còn
gọi là phần mềm).
* Phân loại phần mềm: phần
mềm máy tính được chia thành
2 loại chính.
+ Phần mềm hệ thống: là các
chương trình tổ chức việc quản
lý, điều phối các bộ phận chức
năng của máy tính sao cho
chúng hoạt động 1 cách nhòp
nhàng và chính xác. Phần mềm
hệ thống quan trọng nhất là hệ
điều hành. VD: Dos, Windows
98, Windows XP,…
+ Phần mềm ứng dụng: là
chương trình đáp ứng những yêu
cầu ứng dụng cụ thể. VD: phần
mềm soạn thảo, phần mềm đồ
họa, các phần mềm ứng dụng
trên Internet,…

Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò và hướng dẫn về nhà. (10')
* Củng cố:
? Phần mềm là gì? Vai trò của
phần mềm như thế nào.
? Phần mềm được chia thành mấy
loại? Cho biết ý nghóa của từng
- HS trả lời.

- HS trả lời.
Trang 18
loại phần mềm.
* Dặn dò và hướng dẫn về nhà:
Về nhà các em học bài, giải bài
tập số 5 (SGK – trang 19) và
xem tiếp bài 5 của chương 2 để
tiết sau học tốt hơn.
- HS lắng nghe.

Chương 2. PHẦN MỀM HỌC TẬP
Bài 5. LUYỆN TẬP CHUỘT
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được chuột, biết phân biệt các nút chuột.
- Biết các thao tác chính với chuột.
II . Chuẩn bò:

Giáo viên: Giáo án, SGK, chuột vi tính, bảng phụ.

Học sinh: Xem bài trước ở nhà - SGK.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng

Hoạt động 1: Ổn đònh lớp, kiểm tra 15 phút và giới thiệu bài mới. (23')
* Ổn đònh lớp:
- GV y/c HS báo cáo sỉ số.
* Kiểm tra 15 phút:
- GV hướng dẫn cụ thể từng phần
về cách làm bài cho HS biết.
- GV phát đề cho HS làm và cho

biết thời gian.
- GV quan sát HS và y/c HS làm
bài nghiêm túc (không trao đổi,
không nhìn bài bạn).
- GV chỉ đònh cho 2HS ở 2 bàn
cuối tới giờ đi thu bài để tránh
gây mất trật tự.
* Giới thiệu bài mới:
Qua tìm hiểu chương 1 các em
đã làm quen với tin học và máy
tính điện tư, biết được phần mềm
là các chương trình của máy tính.
- HS báo cáo sỉ số.
- HS lắng nghe.
- HS làm bài.
- HS không được trao
đổi.
- 2HS thu bài cho GV.
- HS lắng nghe.
Chương 2. PHẦN MỀM HỌC TẬP
Bài 5. LUYỆN TẬP CHUỘT
Trang 19
Tuần: Tiết:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Hôm nay chúng ta sẽ sang chương
2 tìm hiểu cụ thể về phần mềm
học tập.
GV y/c HS cho biết: chuột là
thiết bò nhập hay xuất dữ liệu?

Vậy để điều khiển được chuột ta
phải làm như thế nào? Chúng ta
cùng tìm hiểu bài đầu tiên của
chương 2.
“Bài 5. Luyện tập chuột”
- HS trả lời: chuột là
thiết bò nhập dữ liệu.

Hoạt động 2: Tìm hiểu các thao tác chính với chuột. (17')
- GV y/c HS tìm hiểu nội dung
trong SGK và cho biết: chuột là 1
công cụ như thế nào đối với máy
tính?
- GV nhận xét và giải thích.
- GV lấy chuột vi tính giới thiệu
sơ lượt cho HS biết và hướng dẫn
cách sử dụng chuột khi điều
khiển: tay phải giữ chuột, ngón
trỏ đặt lên nút trái, ngón giữa đặt
lên nut phải.
- GV y/c HS nhắc lại cách sử
dụng chuột khi điều khiển.
- GV thống báo, lần lượt giải
thích các thao tác chính với chuột
và kết hợp với các hình a, b, c, d.
+ Di chuyển chuột:
+ Nháy chuột:
+ Nháy nút phải chuột:
+ Nháy đúp chuột:
+ Kéo thả chuột:

- GV y/c HS nhắc lại các thao tác
chính với chuột.
- GV nhận xét và chốt lại các ý
chính.
- HS trả lời: Chuột là
công cụ quan trọng
thường đi liền với máy
tính …. nhập dữ liệu vào
máy tính nhanh và thuận
tiện.
- HS quan sát và lắng
nghe.
- HS nhắc lại cách sử
dụng chuột khi điều
khiển.
- HS quan sát hình a, b, c,
d và lắng nghe.
- HS nhắc lại các thao
tác chính với chuột.
- HS lắng nghe.
1. Các thao tác chính với
chuột.
- Khi sử dụng chuột: ta dùng tay
phải giữ chuột, ngón trỏ đặt lên
nut trái chuột, ngón giữa đặt lên
nút phải chuột.
- Các thao tác chính với chuột:
+ Di chuyển chuột: giữ và di
chuyển chuột trên mặt phẳng
(không nhấn bất cứ nút chuột

nào).
+ Nháy chuột: nhấn nhanh nút
trái chuột và thả tay (a).
+ Nháy nút phải chuột: nhấn
nhanh nút phải chuột và thả tay
(b).
+ Nháy đúp chuột: nhấn nhanh
hai lần liên tiếp (c).
+ Kéo thả chuột: nhấn và giữ
nút trái chuột, di chuyển chuột
đến vò trí đích và thả tay để kết
thúc thao tác (d).

Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò và hướng dẫn về nhà. (5')
* Củng cố:
? Để điều khiển chuột ta dùng tay
nào? Vò trí đặt các ngón tay.
- HS trả lời.
Trang 20
? Có bao nhiêu thao tác chính với
chuột? Hãy kể ra.
* Dặn dò và hướng dẫn về nhà:
Về nhà các em học bài và xem
tiếp các phần số 2, số 3 để tiết
sau học tốt hơn.
- HS trả lời.
Bài 5. LUYỆN TẬP CHUỘT (tiếp theo)
I. Mục tiêu:
- Biết được các mức luyện tập chuột trong phần mềm Muose Skills.
- Biết sử dụng phần mềm Muose Skills để luyện tập chuột.

II. Chuẩn bò:

Giáo viên: Giáo án, SGK, chuột vi tính, bảng phụ.

Học sinh: Xem bài trước ở nhà - SGK.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng

Hoạt động 1: Ổn đònh lớp – Kiểm tra bài cũ. (5')
* Ổn đònh lớp:
- Yêu cầu HS báo cáo sỉ số.
* Kiểm tra bài cũ:
1/ Phần mềm là gì? Phần mềm
được chia thành mấy loại? Cho
biết ý nghóa của từng loại phần
mềm?
- GV y/c khác nhận xét.
- GV nhận xét và cho điểm.
- Báo cáo sỉ số.
- HS trả lời.
1/ Để phân biệt với phần
cứng là chính máy tính
cùng tất cả các thiết bò
vật lý kèm theo, người ta
gọi các chương trình máy
tính là phần mềm máy
tính (hay còn gọi là phần
mềm).
Phần mềm máy tính
được chia thành 2 loại

chính: phần mềm hệ
thống và phần mềm ứng
dụng.
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.
Bài 5. LUYỆN TẬP CHUỘT
(tiếp theo)

Hoạt động 2: Luyện tập sử dụng chuột với phần mềm Muose Skills. (18')
Trang 21
Tuần: Tiết:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
- GV y/c HS cho biết có bao
nhiêu thao tác chính với chuột.
- GV thông báo: để luyện tập các
thao tác với chuột các em sẽ sử
dụng phần mềm Muose Skills.
- GV y/c HS tìm hiểu thông tin
trong SGK và cho biết: Để luyện
tập chuột với phần mềm Muose
Skills có bao nhiêu mức?
? Mỗi mức ứng với những thao tác
nào.
- GV giải thích và kết luận có 5
mức để luyện tập chuột với phần
mềm Muose Skills.
- GV y/c HS cho biết: Khi luyện
tập mỗi mức phần mềm cho phép
thực hiện bao nhiêu lần? Các bài

tập sẽ khó dần hay dễ dần?
- GV giải thích và cho biết sau khi
thực hiện xong các mức phần
mềm sẽ tính tổng số điểm đạt
được.
- GV dựa vào màn hình luyện tập
các mức 1, 2, 3, 4 giải thích cho
HS hiểu.
- Đối với màn hình luyện mức 5
GV y/c quan sát hình và cho biết:
Để kéo thả biểu tượng vào khung
cửa sổ ta làm như thế nào?
- GV y/c HS khác nhận xét.
- GV nhận xét và nhắc lại thao
tác luyện tập chuột đối với mức 5.
- HS trả lời: có 5 thao tác
chính với chuột.
+ Di chuyển chuột:
+ Nháy chuột:
+ Nháy nút phải chuột:
+ Nháy đúp chuột:
+ Kéo thả chuột:
- HS lắng nghe.
- HS trả lời: có 5 mức.
- HS trả lời:
M1: Di chuyển.
M2: Nháy chuột.
M3: Nháy nút phải chuột.
M4: Nháy đúp chuột.
M5: Kéo thả chuột.

- HS lắng nghe.
- HS trả lời: Mỗi mức
thực hiện 10 lần, bài tập
sẽ khó dần theo thời
gian.
- HS quan sát hình và
lắng nghe GV giải thích.
- HS trả lời: Đưa trỏ
chuột đến biểu tượng,
nhấn và giữ lấy nút trái
chuột kéo vào khung cửa
sổ rồi thả tay.
- HS khác nhận xét.
- HS lắng nghe.
2. Luyện tập sử dụng chuột với
phần mềm Muose Skills.
M1: Luyện thao tác di chuyển.
M2: Luyện thao tác nháy chuột.
M3: Luyện thao tác nháy nút
phải chuột.
M4: Luyện thao tác nháy đúp
chuột.
M5: Luyện thao tác kéo thả
chuột.
- Mỗi mức phần mềm cho phép
thực hiện 10 lần. Các bài tập sẽ
khó dần theo thời gian.
Trang 22

Hoạt động 3: Luyện tập. (15')

- GV y/c HS tìm hiểu thông tin
trong SGK và cho biết: Để khởi
động phần mềm Muose Skills vào
cửûa sổ luyện tập có bao nhiêu
bước.
- GV y/c các HS khác nhắc lại.
- GV giải thích và kết luận.
- GV y/c HS đọc nội dung lưu ý.
- GV giải thích nội dung lưu ý và
y/c HS quan sát màn hình kết
quả.
- HS trả lời: có 3 bước
 Khởi động phần mềm
bằng cách nháy đúp…
 Nhấn một phím bất kỳ
để bắt đầu…
 Luyện tập các thao tác
sử dụng…
- HS khác nhắc lại.
- HS lắng nghe.
- HS đọc nội dung lưu ý.
- HS lắng nghe và quan
sát màn hình kết quả.
3. Luyện tập.
 Khởi động phần mềm bằng
cách nháy đúp chuột vào biểu
tượng.
 Nhấn một phím bất kỳ để bắt
đầu vào cửa sổ luyện tập chính.
 Luyện tập các thao tác sử

dụng chuột qua từng bước.

Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò và hướng dẫn về nhà. (7')
* Củng cố:
? Để luyện tập chuột với phần
mềm Muose Skills có bao nhiêu
mức.
? Mỗi mức tương ứng với những
thao tác nào.
? Khi luyện tập mỗi mức phần
mềm cho phép thực hiện bao
nhiêu lần.
? Để khởi động phần mềm Muose
Skills vào cửûa sổ luyện tập có
bao nhiêu bước.
* Dặn dò và hướng dẫn về nhà:
Về nhà các em học bài và xem
tiếp “Bài 6. Học gõ mười ngón”
để tiết sau học tốt hơn.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe.
Bài 6. HỌC GÕ MƯỜI NGÓN
I. Mục tiêu:
- Biết cấu trúc của bàn phím, các hàng phím trên bàn phím.
- Hiểu được lợi ích của tư thế ngồi đúng và gõ bàn phím bằng mười ngón.
Trang 23
Tuần: Tiết:

Ngày soạn:
Ngày dạy:
- Xác đònh được vò trí các phím trên bàn phím.
II. Chuẩn bò:

Giáo viên: Giáo án, SGK, các bảng phụ và tranh ảnh phóng to.

Học sinh: Xem bài trước ở nhà - SGK.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng

Hoạt động 1: Ổn đònh lớp – Kiểm tra bài cũ – Giới thiệu bài mới. (7')
* Ổn đònh lớp:
- Yêu cầu HS báo cáo sỉ số.
* Kiểm tra bài cũ:
1/ Có bao nhiêu mức luyện tập
sử dụng chuột với phần mềm
Mouse Skill? Mỗi mức tương ứng
với những thao tác nào?
Để tiến hành luyện tập có
bao nhiêu bước thực hiện? Đó là
những bước nào?

- GV y/c HS khác nhận xét.
- GV nhận xét và cho điểm.
* Giới thiệu bài mới:
Ở tiết trước đã tìm hiểu thiết bò
nhập dữ liệu là chuột. Hôm nay
cô và các em cùng tìm hiểu tiếp
một thiết bò nhập dữ liệu nữa đó

là Bàn phím. Chúng ta đi vào
“Bài 6. Học gõ mười ngón”.
Trong tiết này cần giải quyết
các vấn đề sau: Thế nào là bàn
phím máy tính? Lợi ích của việc
ngồi đúng tư thế và gõ bàn phím
bằng mười ngón như thế nào?
- Báo cáo sỉ số.
- HS trả lời.
Có 5 mức:
+ M1: di chuyển chuột

+ M5: kéo thả chuột
Có 3 bước:
 Nháy đúp…
 Nhấn một…
 Luyện tập…
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
Bài 6. HỌC GÕ MƯỜI NGÓN

Hoạt động 2: Tìm hiểu bàn phím máy tính. (15')
- GV treo bảng phụ hình bàn
phím và giải thích giúp HS nhận
biết các khu vực phím trên bàn
phím.
+ Khuc vực phím chức năng.
+ Khuc vực phím số.
+ Khuc vực phím điều khiển.

- HS quan sát hình và
lắng nghe.
1. Bàn phím máy tính.
P.chức năng P.số
Trang 24
+ Khuc vực chính của bàn phím.
- GV treo bảng phụ khu vực chính
của bàn phím và y/c HS cho biết:
Khu vực chính của bàn phím gồm
bao nhiêu hàng phím? Thứ tự từ
trên xuống đó là những hàng phím
nào?
- GV nhận xét, giải thích cụ thể
về khu vực chính của bàn phím.
 Thảo luận: nhóm (2HS) trong
vòng 1' để trả lời câu hỏi sau:
? Trong 5 hàng phím trên hàng
phím nào quan trọng nhất? Vì
sao.
- GV y/c HS trong nhóm khác
nhận xét.
- GV nhận xét và chốt lại ý chính.
- GV gợi ý cho HS biết: khu vực
chính của bàn phím ngoài 5 hàng
phím, còn có các phím khác. Vậy
đó là những phím nào?
- GV hướng dẫn HS đọc tên các
phím: Tap, Caps Lock,
- GV treo bảng phụ, cho HS biết
vò trí cụ thể của các phím khác

(phím đặc biệt, phím điều khiển).
- HS trả lời:
Khu vực chính của bàn
phím gồm 5 hàng phím.
Thứ tự từ trên xuống:
+ Hàng phím số.
+ Hàng phím trên.
+ Hàng phím dưới.
+ Hàng phím cơ sở.
+ Hàng phím chứa phím
cách (Spacebar).
- HS lắng nghe.
- 2HS thảo luận 1' trả lời:
Hàng phím cơ sở là
hàng phím quan trọng
nhất.
+ Có hai phím có gai là
F và J. Đây là vò trí đặt
hai ngón tay trỏ.
+ Tám phím chính A, S,
D, F, J, K, L, ; còn gọi là
các phím xuất phát.
+ Phải học cách đặt
ngón tay và gõ phím bắt
đầu từ hàng phím này.
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS trả lời: Đó là các
phím điều khiển, phím
đặc biệt.

- HS quan sát và lắng
nghe.
P.điều khiển
Khu vực chính của bàn phím
gồm 5 hàng phím.
- Hàng phím số.
- Hàng phím trên.
- Hàng phím cơ sở.
- Hàng phím dưới.
- Hàng phím chứa phím cách
(Spacebar).
* Hàng phím cơ sở là hàng phím
quan trọng nhất.
- Có hai phím có gai là F và J.
Đây là vò trí đặt hai ngón tay
trỏ.
- Tám phím chính A, S, D, F,
J, K, L, ; còn gọi là các phím
xuất phát.
- Phải học cách đặt ngón tay
và gõ phím bắt đầu từ hàng
phím này.
* Các phím điều khiển, phím đặc
biệt:
Tap, Caps Lock, Shift, Ctrl,
Alt, Spacebar, Enter,
Backspace.

Hoạt động 3: Ích lợi của việc gõ bàn phím bằng mười ngón. (10')
- GV y/c HS đọc nội dung trong

SGK.
- GV y/c HS quan sát bàn phím
- HS đọc nội dung trong
SGK.
2. Ích lợi của việc gõ bàn phím
bằng mười ngón.
Gõ bàn phím đúng bằng mười
Trang 25
Khu vực chính
của bàn phím

×