2
1
2
1
Hình 3
Hình 2
Hình 1
A
B
M
O
PHẦN HÌNH HỌC
Chương I: ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC-ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG.
Ngày soạn: 24 - 08 - 2006.
Ngày dạy: 28 - 08 - 2006
Tiết: 1
§1. HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH.
I/ Mục tiêu:
Học sinh giải thích được thế nào là hai góc đối đỉnh.
Nêu được tính chất: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
Học sinh vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước.
Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình.
Bước đầu tập suy luận.
II/ Chuẩn bò của giáo viên và học sinh:
GV: SGK; SGV; thước thẳng; thước đo góc; bảng phụ.
HS: SGK; thước thẳng; thước đo góc; bảng nhóm; bút viết bảng.
III/ Tiến trình tiết dạy:
1) Ổn đònh tổ chức: (1’) Kiểm tra só số, chuẩn bò của học sinh.
2) Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.
3) Giảng bài mới: (5’)
Giới thiệu bài: GV giới thiệu chương trình hình học 7:
Nội dung chương 1 chúng ta cần nghiên cứu các khái niệm cơ bản sau:
1. Hai góc đối đỉnh.
2. Hai đường thẳng vuông góc.
3. Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng.
4. Hai đường thẳng song song.
5. Tiên đề Ơ-clit về đường thẳng song song.
6. Từ vuông góc đến đường song song.
7. Khái niệm đònh lí.
Giáo viên: Hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu khái niệm đầu tiên của chương : Hai góc đối đỉnh.
Tiến trình bài dạy:
T
G
Hoạt động của giáo
viên
Hoạt động của học sinh Kiến thức
13’
Hoạt động 1:
Thế nào là hai góc đối
đỉnh
Giáo viên đưa hình vẽ
hai góc đối đỉnh và hai
góc không đối đỉnh (Vẽ ở
Hoạt động 1:
1) Thế nào là hai góc
đối đỉnh:
1
1
bảng phụ)
GV: Em hãy nhận xét
quan hệ về đỉnh, về cạnh
của O
1
và O
2
; của M
1
và
M
2
; của A và B.
GV giới thiệu: O
1
và O
2
có mỗi cạnh góc này là
tia đối của một cạnh của
góc kia , ta nói đó là hai
góc đối đỉnh, còn ở hình
2 và hình 3 hai góc
không là hai góc đối
đỉnh.
GV: Vậy thế nào là hai
góc đối đỉnh?
GV: Đưa đònh nghóa lên
bảng phụ yêu cầu HS
nhắc lại.
GV: Cho HS làm ?2
trang 81 SGK.
Hỏi: Vâïy hai đường
thẳng cắt nhau tạo thành
mấy cặp góc đối đỉnh?
GV: Giải thích tại sao ở
hình 2 và hình 3 thì hai
góc tring mỗi hình không
là hai góc đối đỉnh?
GV: Cho góc xOy , em
hãy vẽ góc đối đỉnh với
góc xOy ?
HS: Quan sát và trả lời.
Hình 1 hai góc có
chung đỉnh và cạnh của
góc này là tia đối của một
cạnh của góc kia.
Hình 2 thì hai góc
cũng có chung đỉnh nhưng
cạnh của góc này không
là tia đối của cạnh góc
kia.
Hình 3 thì hai góc
không đối đỉnh nhưng
bằng nhau.
HS: Trả lời theo đònh nghóa ở
SGK trang 81.
?2 : O
2
và O
4
cũng là hai góc
đối đỉnh vì: Tia Oy’ là tia đối
của tia Ox’ và tia Ox là tia đối
của tia Oy.
HS: Đứng tại chỗ giải thích.
Nhận xét bổ sung.
HS: Lên bảng thực hiện và
nêu cách vẽ.
O
y
y'
x'
x
Hai góc đối đỉnh là hai
góc mà mỗi cạnh của
góc này là tia đối của
một cạnh của góc kia.
2
2
GV: Trên hình bạn vừa
vẽ còn có cặp góc đối
đỉnh nào không?
GV: Em hãy vẽ hai
đường thẳng cắt nhau và
viết tên các cặp góc đối
đỉnh.
Vẽ tia Ox’ là tia đối
của tia Ox.
Vẽ tia Oy’ là tia đối
của tia Oy.
HS: xOy’ đối đỉnh với yOx’
HS: Lên bảng thực hiện.
4
3
2
1
O
Hình 4
5’
Hoạt động 2:
Hình thành tính chất
của hai góc đối đỉnh.
GV: Quan sát hai góc
đối đỉnh trên hình 4 rồi
ước lượng bằng mắt độ
lớn hai góc đối đỉnh?
Em hãy dùng thước
đo góc để kiểm tra lại
kết quả vừa ước
lượng.
GV gọi 1 HS lên
bảng kiểm tra còn các
học dưới lớp tự kiểm
tra hình vẽ của mình
dưới vở.
GV: Dựa vào tính chất
của hai góc kề bù đã học
ở lớp 6. Giải thích tại sao
O
1
= O
2
?
Có nhận xét gì về
tổng O
1
+ O
2
?
Tương tự: O
2
+ O
3
Từ hai kết quả trên
suy ra điều gì?
GV: Cách giải thích như
trên gọi là cách lập luận.
Hoạt động 2:
HS: Các cặp góc đối đỉnh ở
hình 4 bằng nhau.
HS:
O
1
+ O
2
= 180
0
(Hai góc kề
bù)
O
2
+ O
3
= 180
0
(Hai góc kề
bù)
⇒ O
1
+ O
2
= O
2
+ O
3
⇒ O
1
= O
3
2) Tính chất của hai
góc đối đỉnh:
Hai góc đối đỉnh thì
bằng nhau
18’
Hoạt động 3:
Củng cố:
GV: Ta có hai góc đối
Hoạt động 3:
3
4
3
2
1
O
3
đỉnh thì bằng nhau. Vậy
hai góc bằng nhau có đối
đỉnh không? (Bảng phụ
củng cố).
Đưa bảng phụ bài tập
1:
Yêu cầu học sinh trình
bày.
GV: Đưa bảng phụ ghi
bài 2 và yêu cầu HS
đứng tại chỗ trình bày
(Điền vào chỗ trống)
HS: Không.
O
x
y
x'
y'
a) x’Oy’ ; Tia đối.
b) Hai góc đối đỉnh ; Oy’
là tia đối của cạnh
Oy.
HS:
a) Đối đỉnh.
b) Đối đỉnh.
4) Dặn dò học sinh chuẩn bò cho tiết học tiếp theo: (3’)
a) Học thuuộc đònh nghóa và tính chất hai góc đối đỉnh. Học cách suy luận.
b) Biết vẽ góc đối đỉnh với một góc cho trước, vẽ hai góc đối đỉnh với nhau.
c) Bài tập: Bài 3, 4, 5 SGK. Bài 1, 2, 3 SBT.
IV) Rút kinh nghiệm, bổ sung:
4
4
Ngày soạn: 24-8-2005
Tiết: 2
§2. LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
Học sinh nắm chắc được đònh nghóa hai góc đối đỉnh, tính chất: Hai góc đối đỉnh thì
bằng nhau.
Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình.
Vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước.
Bước đầu tập suy luận và trình bày một bài giải.
II/ Chuẩn bò của giáo viên và học sinh:
GV: SGK; SGV; thước thẳng; thước đo góc; bảng phụ.
HS: SGK; thước thẳng; thước đo góc; bảng nhóm; bút viết bảng.
III/ Tiến trình tiết dạy:
1) Ổn đònh tổ chức: (1’) Kiểm tra só số, chuẩn bò của học sinh.
2) Kiểm tra bài cũ: (6’)
GV: Nêu câu hỏi kiểm tra:
HS1: Thế nào là hai góc đối đỉnh? Vẽ hình , chỉ tên và viết ra các cặp góc đối đỉnh.
HS2: Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh? Chữa bài 5.
Phương án trả lời:
Đònh nghóa và tính chất nêu như SGK.
a) Dùng thước đo góc vẽ góc ABC = 56
0
b) Vẽtia đối BC’ của tia BC.
ABC’ = 180
0
– CBA (hai góc kề bù)
⇒ ABC’ = 180
0
– 56
0
= 124
0
c) Vẽ tia BA’ là tia đối của tia BA
C’BA’ = 180
0
– ABC’ (hai góc kề bù)
⇒ C’BA’ = 180
0
– 124
0
= 56
0
.
3) Giảng bài mới:
Giới thiệu bài: Để củng cố cách nhận biết hai góc đối đỉnh, tính số đo góc, vẽ một góc
đối đỉnh với góc cho trước, tập luận trình bày bài giải, tiết học hôm nay các em sẽ giải các
bài tập liên quan đến các vấn đề đó.
Các hoạt động:
T
G
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiến thức
20’
Hoạt động 1:
GV: Cho học sinh đọc bài
tập 6.
Để vẽ hai đường thẳng
cắt nhau tạo thành góc
47
0
ta vẽ như thế nào?
Gọi 1 học sinh lên
Hoạt động 1:
HS: Suy nghó và trả lời.
Nếu học sinh không trả lời
được GV hướng dẫn:
Vẽ xOy = 47
0
Vẽ tia đối Ox’ của tia Ox
Vẽ tia đối Oy’ của tia Oy
ta được đường thẳng xx’
cắt yy’ tại O, có một góc
Bài 6:
Giải:
O
1
= O
3
= 47
0
(hai góc
đối đỉnh)
5
56
0
B C'
C
A'
A
x
x'
y
y'
4
3
2
1
O
5
70
0
70
0
70
0
70
0
x'
y'
y
x
Ây
y
Ỗ
Ô
O
bảng vẽ hình.
GV: Dựa vào hình vẽ và
nội dung bài toán em hãy
tóm tắt nội dung bài toán
dưới dạng cho , tìm.
Hỏi: Để tìm các góc theo
bài toán em làm thế nào?
GV treo bảng phụ vẽ
sẵn hình bài tập 7 rồi
cho HS đứng tại chỗ
trình bày.
Bảng phụ:
6
5
4
3 2
1
O
z
z'
y
y'
x
x'
GV: Cho học sinh làm bài
tập 8.
Gọi hai học sinh lên bảng
vẽ.
* Qua hình vẽ bài 8 , em
rút ra nhận xét gì?
GV: Cho HS làm bài tập
10. Yêu cầu HS hoạt động
theo nhóm.
Sau 2 phút gọi đại diện
trình bày cách giải của
nhóm mình.
bằng 47
0
HS: Lên bảng tóm tắt.
HS khá lên bảng trình bày.
HS nhận xét.
HS: Hai góc bằng nhau chưa
chắc là hai góc đối đỉnh.
* Đại diện nhóm trình bày
Cách gấp: Gấp tia màu đổ
trùng với tia màu xanh ta
được các góc đối đỉnh trùng
nhau nên bằng nhau.
O
1
+ O
2
= 180
0
(hai góc
kề bù)
⇒ O
2
= 180
0
– 47
0
= 133
0
và O
4
= O
2
= 133
0
Bài 7:
15’
Hoạt động 2:
Củng cố:
GV: Yêu cầu nhắc lại
Thế nào là hai góc
đối đỉnh.
Tính chất của hai góc
đối đỉnh.
Bài tập trắc nghiệm
(bài 7 – SBT)
Hoạt động 2:
HS: Trả lời câu hỏi.
HS: Trả lời câu a) đúng, câu
b) sai và dùng hình vẽ bác bỏ
câu sai.
4) Dặn dò học sinh chuẩn bò cho tiết học tiếp theo: (3’)
6
6
A
x
y'
y
x'
a) Học thuuộc đònh nghóa và tính chất hai góc đối đỉnh. Học cách suy luận.
b) Biết vẽ góc đối đỉnh với một góc cho trước, vẽ hai góc đối đỉnh với nhau.
c) Bài tập: Bài 7-SGK. Bài 4, 5, 6-SBT.
d) Đọc trước bài : Hai đường thẳng vuông góc , chuẩn bò êke, giấy.
IV) Rút kinh nghiệm, bổ sung:
Tuần 2 Ngày soạn: 22/8/2010
Tiết: 3
§2. HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC.
I/ Mục tiêu:
Học sinh giải thích được thế nào là hai đường thẳng vuông góc.
Công nhận tính chất: Có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và b ⊥ a.
Hiểu thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng.
Biết vẽ một đường thẳng đi qua một điểmcho trước và vuông góc với một đường thẳng
cho trước. Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng.
Bước đầu tập suy luận.
II/ Chuẩn bò của giáo viên và học sinh:
GV: SGK; SGV; thước thẳng; thước đo góc; thước Êke; bảng phụ.
HS: SGK; thước thẳng; thước đo góc; thước Êke; bảng nhóm; bút viết bảng.
III/ Hoạt động dạy học:
1) Ổn đònh tình hình lớp: (1’) Trật tự + tác phong + vệ sinh + só số
7A1 7A2
2) Kiểm tra bài cũ: (6’)
GV: Gọi 1 HS lên bảng trả lời:
Thế nào hai góc đối đỉnh?
Nêu tính chất hai góc đối đỉnh.
Vẽ xAy = 90
0
rồi vẽ x’Ay’ đối đỉnh với xAy.
GV:Cho HS nhận xét , đánh giá.
Phương án trả lời:
HS: Lên bảng trả lời và vẽ hình.
3) Giảng bài mới:
Giới thiệu bài: Hai đường thẳng x’x và y’y cắt nhau tại A và tạo thành một góc vuông,
ta nói hai đường thằng vuông góc với nhau. Đó là nội dung bài học hôm nay.
Tiến trình bài dạy:
T
G
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
12’
Hoạt động 1:
Thế nào là hai đường
Hoạt động 1:
1) Thế nào là hai
đường thẳng vuông
7
7
thẳng vuông góc?
GV: Cho học sinh cả lớp
làm bài tập ?1
HS: Trải phẳng giấy
đã gấp, rồi dùng bút và
thước kẻ các đường thẳng
theo nếp gấp, quan sát
các nếp gấp và các góc
tạo thành bởi các nếp gấp
đó.
GV: Vẽ đường thẳng
x’x và y’y cắt nhau tại
Ovà
xOy = 90
0
, yêu cầu
học sinh nhìn hình vẽ
tóm tắt nội dung.
GV: Em hãy dựa vào bài
tập 9 nêu cách suy luận.
GV: Vậy thế nào là hai
đường thẳng vuông góc?
Giáo viên giới thiệu kí
hiệu hai đường thẳng
vuông góc: x’x ⊥ y’y.
GV: Nêu các cách diễn
đạt như SGK.
HS: Cả lớp lấy giấy đã chuẩn
bò sẵn gấp hai lần như hình 3a,
3b.
Học sinh: Các nếp gấp là hình
ảnh của hai đường thẳng
vuông góc và bốn góc tạo
thành đều là góc vuông.
O
x
y'
y
x'
HS: Đứng tại chỗ trình bày.
HS: hai đường thẳng vuông
góc là hai dường thẳng cắt
nhau và tạo thành 4 góc
vuông.
góc?
Hai đường thẳng xx’
và yy’ cắt nhau và
trong các góc tạo
thành có một góc
vuông được gọi là hai
đường thẳng vuông
góc.Ký hiệu xx’⊥yy’
13’
Hoạt động 2:
Vẽ hai đường thẳng
vuông góc
GV: Muốn vẽ hai đường
thẳng vuông góc ta làm
thế nào?
Ngoài cách vẽ
trên ta còn có cách
vẽ nào nữa?
GV: Gọi 1HS lên bảng
làm bài tập ?3 . Học
sinh cả lớp làm vào vở.
Hoạt động 2:
HS: Có thể nêu cách vẽ như
bài tập 9.
HS dùng thước thẳng vẽ phác
hai đường thẳng a và a’ vuông
góc với nhau và kí hiệu:
2) Vẽ hai đường
thẳng vuông góc:
8
8
GV: Cho học sinh hoạt
động nhóm ?4
Yêu cầu học sinh các vò
trí có thể xảy ra giữa
điểm O và a rồi vẽ hình
theo các trường hợp đó.
GV: Quan sát và hướng
dẫn học sinh vẽ hình.
GV: Nhận xét bài của
vài nhóm.
GV: Theo em có mấy
đường thẳng đi qua O và
vuông góc với a?
GV: Ta thừa nhận tính
chất sau ( Nêu tính chất
như SGK)
GV: Đưa bảng phụ ghi
sẵn bài tập sau:
Bài 1: Hãy điền vào chỗ
trống ( … )
a) Hai đường thẳng
vuông góc với nhau là
hai đường thẳng …
b) Cho đường thẳng a và
điểm M, có một và chỉ
một đường thẳng b đi qua
điểm M và …
c) Đường thẳng xx’
vuông góc với đường
thẳng yy’, kí hiệu: …
Bài 2: Trong hai câu
sau , câu nào đúng, câu
nào sai? Hãy bác bỏ câu
sai bằng một hình vẽ.
a) Hai đường thẳng
vuông góc thì cắt nhau.
b) Hai đường thẳng cắt
nhau thì vuông góc.
a
⊥
a'
a'
a
HS: Điểm O có thể nằm ngoài
đường thẳng a cũng có thể
nằm trong đường thẳng a.
HS: Hoạt động theo nhóm:
Quan sát các hình 5, hình 6 rồi
vẽ theo; dụng cụ vẽ có thể là
êke, thước thẳng, thước đo
góc
Đại diện một nhóm lên trình
bày.
Có một và chỉ một đường
thẳng a’ đi qua điểm O và
vuông góc với đường thẳng a
cho trước.
HS: Đứng tại chỗ trả lời:
Bài 1:
a) cắt nhau , tạo thành một
góc vuông.
b) b vuông góc với a
c) xx’ ⊥ yy’.
HS: Suy nghó và trả lời:
a) Đúng.
b) Sai .
Lên bảng vẽ hình minh họa.
Có một và chỉ một
đường thẳng a’ đi qua
điểm O và vuông góc
với đường thẳng a cho
trước.
9
9
10’ Hoạt động 3: Củng cố
-Thế nào là hai đường
thẳng vuông góc?
GV: Cho cả lớp làm bài
15 SGK.
Sau đó cho cả lớp nêu
nhận xét.
-Hai đường thẳng xx’ và yy’
cắt nhau và trong các góc tạo
thành có một góc vuông được
gọi là hai đường thẳng vuông
góc.Ký hiệu xx’⊥yy’
HS: Chuẩn bò giấy trong và
thao tác như các hình 8 SGK.
HS1: Nếp gấp zt vuông góc
với đường thẳng xy tại O.
HS2: Có 4 góc vuông là:
xOz, zOy, yOt, tOx
4) Dặn dò học sinh chuẩn bò cho tiết học tiếp theo: (3’)
a) Học thuộc đònh nghóa hai đường thẳng vuông góc và đường trung trực của một đoạn
thẳng.
b) Biết vẽ hai đường thẳng vuônggóc và đường trung trực của một đoạn thẳng.
c) Bài tập: Bài 13, 14, 15, 16 SGK.
IV) Rút kinh nghiệm, bổ sung:
Tuần 2 Ngày soạn:23/8/2010
Tiết: 4
HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
I/ Mục tiêu:
Học sinh giải thích được thế nào là hai đường thẳng vuônggóc.
Biết vẽ một đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng
cho trước.
Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng.
Sử dụng thành thạo êke, thước thẳng.
Bước đầu tập suy luận.
II/ Chuẩn bò của giáo viên và học sinh:
GV: SGK; SGV; thước thẳng; thước đo góc; bảng phụ.
HS: SGK; thước thẳng; thước đo góc; bảng nhóm; bút viết bảng.
III/ Hoạt động dạy học:
1) Ổn đònh tình hình lớp: (1’). Trật tự + tác phong + vệ sinh + só số
10
10
7A1 7A2
2) Kiểm tra bài cũ: (7’)
GV: Nêu câu hỏi kiểm tra:
Thế nào là hai đường thẳng vuông góc? Thế nào là đường trung trực của một đoạn
thẳng?
Cho đoạn thẳng AB = 4 cm. Hãy vẽ đường trung trực của đoạn thẳng AB.
Phương án trả lời:
SGK.
HS dùng thước vẽ đoạn thẳng AB = 4 cm, dùng thước có chia khoảng để xác đònh điểm
O sao cho OA = 2 cm; dùng êke vẽ đường thẳng đi qua O và vuông góc với AB.
GV cho học sinh nhận xét, đánh giá.
3) Giảng bài mới:
Giới thiệu bài: Để củng cố cách vẽ hai đường thẳng vuông góc cũng như cách vẽ
đường trung trực của 1 đoạn thẳng, tập cách lập luận về hai đường thẳng vuông góc . đó là
nội dung của tiết học hôm nay.
Tiến trình bài dạy:
T
G
Hoạt động của giáo
viên
Hoạt động của học sinh Kiến thức
15’
Hoạt động 1:
Đường trung trực của
đoạn thẳng.
GV: Cho bài toán:
Cho đoạn AB, vẽ trung
điểm I của AB. Qua I vẽ
đường thẳng d vuông góc
với AB.
GV: Gọi lần lượt 2 học
sinh lên bảng vẽ, học
sinh còn lại vẽ hình vào
vở.
GV: Giới thiệu
Đường thẳng d gọi là
đường trung trực của
đoạn thẳng AB.
Hỏi: Vậy đường trung
trực của một đoạn thẳng
là gì?
GV: Nhấn mạnh hai ý
trong đònh nghóa.
Vuông góc.
Qua trung điểm.
GV: Giới thiệu điểm đối
xứng và yêu cầu học sinh
nhắc lại.
Hoạt động 1:
HS: Lên bảng vẽ hình.
I B
A
d
////
HS: Đường thẳng vuông góc
với một đoạn thẳng tại trung
điểm của nó được gọi là
đường trung trực của đoạn
thẳng ấy.
HS: nhắc lại điểm đối xứng
3) Đường trung trực
của đoạn thẳng.
Đường thẳng vuông
góc với một đoạn
thẳng tại trung điểm
của nó được gọi là
đường trung trực của
đoạn thẳng ấy.
11
11
GV: Muốn vẽ đường
trung trực của một đoạn
thẳng ta vẽ như thế nào?
GV: Ngoài cách vẽ của
bạn em còn có cách vẽ
nào khác?
như SGK.
HS: Nêu cách vẽ như SGK.
HS: Nêu cách gấp giấy.
13’
Hoạt động 2:
Luyện tập
GV: Đưa bảng phụ có vẽ
hình bài 17, gọi lần lượt
ba học sinh lên bảng
kiểm tra.
GV: Yêu cầu học sinh
nêu nhận xét.
GV: Cho học sinh làm
bài 18 (SGK)
1HS lên bảng .
1HS đứng tại chỗ đọc
chậm đề bài.
GV: Hướng dẫn học sinh
làm các thao tác cho
đúng.
GV: Cho HS đọc đề bài
20.
GV: Em hãy cho biết vò
trí của ba điểm A, B, C
có thể xảy ra?
GV: Em hãy vẽ hình theo
thứ tự ba điểm A, B, C.
GV: Gọi 2 học sinh lên
bảng vẽ hình và nêu
cách vẽ.
Hoạt động 2:
HS1: Lên bảng kiểm tra hình
a)
a ⊥ a'
O
a'
a
HS trên bảng và HS cả lớp
cùng vẽ theo các bước sau:
Dùng thước đo góc vẽ góc
xOy = 45
0
Lấy điểm A bất kỳ nằm
trong góc xO y.
Dùng êke vẽ đường thẳng
d
1
qua A vuông góc với
Ox.
Dùng êke vẽ đường thẳng
d
2
qua A vuông góc với
Oy.
* HS:
Ba điểm A, B, C thẳng
hàng.
Ba điểm A, B, C không
thẳng hàng.
HS vẽ hình và nêu cách vẽ.
12
45
0
d
1
d
2
x
y
B
C
A
O
12
//
//
/ /
O
2
O
1
d
2
d
1
C
B
A
//
//
/
/
d
2
d
1
C
B
A
8’
Hoạt động 2:
Củng cố.
GV: Nêu câu hỏi.
Đònh nghóa hai đường
thẳng vuông góc với
nhau.
Phát biểu tính chất
đường thẳng đi qua 1
điểm và vuông góc
với đường thẳng cho
trước.
Bài tập trắc nghiệm:
Trong các câu sau , câu
nào đúng, câu nào sai?
a) Đường thẳng đi qua
trung điểm của đoạn
thẳng AB là đường trung
trực của đoạn thẳng AB.
b) Đường thẳng vuông
góc với đoạn thẳng AB
là đường trung trực của
đoạn thẳng AB.
c) Đường thẳng đi qua
trung điểm của đoạn
thẳng AB và vuông góc
với AB là đường trung
trực của đoạn thẳng AB.
d) Hai mút của đoạn
thẳng đối xứng nhau qua
đường trung trực của nó.
Hoạt động 2:
HS trả lời câu hỏi:
a) Sai
b) Sai
c) Đúng
d) Đúng
4) Dặn dò học sinh chuẩn bò cho tiết học tiếp theo: (1’)
13
13
a) Xem lại các bài tập đã chữa.
b) Làm bài 11 15 – SBT.
c) Đọc trước bài: Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng.
IV) Rút kinh nghiệm, bổ sung:
Tuần 3 Ngày soạn: 26/8/2010
Tiết: 5.
Bài: CÁC GÓC TẠO BỞI MỘT ĐƯỜNG THẲNG CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG
I/ Mục tiêu:
HS hiểu được tính chất sau:
Cho hai đường thẳng và một cát tuyến. Nếu có một cặp góc so le trong bằng nhau thì:
Cặp góc so le trong còn lại bằng nhau.
Hai góc đồng vò bằng nhau.
Hai góc trong cùng phía bù nhau.
HS có kỉ năng nhận biết:
Cặp góc so le trong.
Cặp góc trong cùng phía.
Cặp góc đồng vò.
Bước đầu tập suy luận.
II/ Chuẩn bò của giáo viên và học sinh:
GV: SGK; SGV; thước thẳng; bảng phụ.
HS: SGK; thước thẳng; bảng nhóm; bút viết bảng.
III/ Ho ạt động dạy học:
1) Ổn đònh tình hình lớp: (1’) Trật tự + tác phong + vệ sinh + só số
7A1 7A2
2) Kiểm tra bài cũ: (5’)
GV: Nêu câu hỏi kiểm tra.
a) Đường trung trực của đoạn thẳng là gì?
b) Giải bài tập 20 (SGK)
HS: Đường thẳng vuông góc với đoạn thẳng tại trung điểm của đoạn thẳng được gọi là đường
trung trực của đoạn thẳng đó.
+ Trường hợp A, B, C không thẳng hàng:
14
14
//
//
\
\
C
B
A
+ Trường hợp A, B, C thẳng hàng:
//
//
//
A B C
3) Giảng bài mới:
Giới thiệu bài: GV: Đặt vấn đề: Cho HS quan sát hình vẽ và nói
Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng có tính chất gì? đó là nội dung của bài
học hôm nay.
Tiến trình bài dạy:
T
G
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
15’
Hoạt động 1:
Góc so le trong, góc đồng vò.
GV: Gọi 1 HS lên bảng, yêu
cầu:
a) Vẽ hai đường thẳng phân
biệt a và b.
b) Vẽ đường thẳng c cắt
đường thẳng a và b lần
lượt tại A và B.
c) Hãy cho biết có bao
nhiêu góc ở đỉnh A và
bao nhiêu góc ở đỉnh B.
GV: Đánh số các góc như
trên hình vẽ.
GV giới thiệu hai cặp góc so
le trong và 4 cặp góc đồng vò
như trong SGK.
GV: Giải thích rõ hơn
các thuật ngữ : “góc so le
trong”; “góc đồng vò”.
Hai đường thẳng a và b
ngăn cách mặt phẳng
thành giải trong (Phần tô
màu) và giải ngoài
“Phần còn lại”.
Hoạt động 1:
HS lên bảng vẽ hình theo yêu
cầu của GV.
4
3 2
4
3
2
1
b
a
c
1B
A
HS có 4 góc đỉnh A và 4 góc
đỉnh B.
1) Góc so le trong,
góc đồng vò.
Hình vẽ bên:
+ Hai cặp góc so le
trong là:
A
1
và B
3
;
A
4
và B
2
.
Bốn cặp góc đồng vò
là:
A
1
và B
1
.
A
2
và B
2
.
A
3
và B
3
.
A
4
và B
4
.
15
15
Đường thẳng c còn gọi là
cát tuyến.
Giới thiệu các cặp góc
trong cùng phía, ngoài
cùng phía
GV cho HS cả lớp làm bài ?
1.
Sau đó cho 1 học sinh lên
bảng vẽ hình và viết tên các
cặp góc so le trong và các
cặp góc đồng vò.
GV đưa bảng phụ lên bảng:
Yêu cầu học sinh lần lượt
điền vào chỗ trống.
4
3
2
4
3
2
1
b
a
c
1B
A
1HS lên bảng.
v
u
t
z
y
x
4
3
2
4
3
2
1
1B
A
Hai cặp goc so le trong:
+ A
1
và B
3
+ A
4
và B
2
4 cặp góc đồng vò:
+ A
1
và B
1
+ A
2
và B
2
+ A
3
và B
3
+ A
4
và B
4
HS: Điền vào chỗ trống
a) So le trong.
b) Đồng vò.
c) Đồng vò.
d) Cặp góc so le trong.
T
N
I
O
R
P
20’
Hoạt động 2: Củng cố
Xem hình 4 rồi điền vào chỗ
trống trong các câu sau
16
16
GV: Yêu cầu HS điền vào
chỗ trống
a)
·
·
àEDC v AEB
là cặp góc …
b)
·
BED
và
·
CDE
là cặp góc…
c)
·
CDE
và
·
BAT
là cặp góc…
d)
·
TAB
và
·
DEB
là cặp góc…
e)
·
EAB
và
·
MEA
là cặp góc…
g)Một cặp góc so le trong
khác là…….
h)Một cặp góc đồng vò khác
là………
GV: Nếu một đường thẳng
cắt hai đường thẳng thì có
bao nhiêu cặp góc soletrong
tạo thành?
Bao nhiêu cặp góc đồng vò
tạo thành?
Bao nhiêu cặp góc trong
cùng phía?
Bao nhiêu cặp góc ngoài
cùng phía
HS: Điền vào chỗ trống
a) Đồng vò
b) Trong cùng phía
c) Đồng vò
d)Ngoài cùng phía
e)So le trong
g)
·
MED
và
·
EDC
h)
·
MED
và
·
EBC
HS: Nếu một đường thẳng cắt
hai đường thẳng thì có 2 cặp
góc soletrong tạo thành
Có 4 cặp góc đồng vò tạo
thành
2 cặp góc trong cùng phía
2 cặp góc ngoài cùng phía
4) Dặn dò học sinh chuẩn bò cho tiết học tiếp theo: (2’)
a) Ôn lại đònh nghóa hai đường thẳng song song và các vò trí của hai đường thẳng (lớp 6)
b) Bài tập: Bài 23 SGK. Bài 16 20 SBT.
c) Xem trước phần tính chất của một đường thẳng cắt hai đường thẳng
IV) Rút kinh nghiệm, bổ sung:
17
17
Tuần 3 Ngày soạn: 27/8/2010
Tiết: 6.
Bài: CÁC GÓC TẠO BỞI MỘT ĐƯỜNG THẲNG CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG
I/ Mục tiêu:
HS hiểu được tính chất sau:
Cho hai đường thẳng và một cát tuyến. Nếu có một cặp góc so le trong bằng nhau thì:
Cặp góc so le trong còn lại bằng nhau.
Hai góc đồng vò bằng nhau.
Hai góc trong cùng phía bù nhau.
HS có kỉ năng nhận biết:
Cặp góc so le trong.
Cặp góc trong cùng phía.
Cặp góc đồng vò.
Bước đầu tập suy luận.
II/ Chuẩn bò của giáo viên và học sinh:
GV: SGK; SGV; thước thẳng; bảng phụ.
HS: SGK; thước thẳng; bảng nhóm; bút viết bảng.
III/ Ho ạt động dạy học:
1) Ổn đònh tình hình lớp: (1’) Trật tự + tác phong + vệ sinh + só số
7A1 7A2
2)Kiểm tra bài cũ:
GV: Vẽ đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b tại A, B. hãy viết tên các cặp góc so le trng, các
cặp góc đồng vò.
HS: Các cặp góc soletrong: A
1
và B
3
;A
4
và B
2
Các cặp góc đồng vò: A
1
và B
1
.
A
2
và B
2
.
A
3
và B
3
.
A
4
và B
4
.
GV: Nhận xét, cho điểm
3) Bài mới:
a) Giới thiệu: Ở tiết học trước chúng ta đã tìm hiểu về góc so le trong, góc đồng vò. Vậy trong
trường hợp đặc biệt chúng có những tính chất như thế nào, chúng ta cùng tìm hiểu ở tiết học
hôm nay.
b) Tiến trình tiết dạy:
18
4
3 2
4
3
2
1
b
a
c
1B
A
18
P
Q
19
19
T
G
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
20’ Hoạt động 1: Tính chất
GV yêu cầu học sinh làm
bài ?2
Gọi 1 học sinh đọc hình
13.
GV cho cả lớp hoạt động
nhóm bài ?2.
(GV cho HS sửa lại câu
b))
Hãy tính A
2
. So sánh A
2
và B
2
.
GV yêu cầu học sinh tóm
tắt dưới dạng: Cho và
tìm, có vẽ hình và kí hiệu
đầy đủ.
GV: Nếu đường thẳng c
cắt hai đường thẳng a và
b và trong các góc tạo
thành có một cặp góc so
le trong bằng nhau thì
cặp góc so le trong còn
lại và các cặp góc đồng
vò như thế nào?
GV: Đó là tính chất các
góc tạo bởi một đường
thẳng cắt hai đường
thẳng.
GV: Nhắc lại tính chất
như SGK. Rồi yêu cầu
học sinh nhắc lại.
Có một đường thẳng cắt hai
đường thẳng tại A và B, có :
A
4
= B
2
= 45
0
HS hoạt động theo nhóm.
a) Có A
4
và A
1
là hai góc kề
bù nên: A
1
= 180
0
– A
4
.
= 180
0
– 45
0
= 135
0
.
Tương tự: B
3
= 180
0
– B
2
=
135
0
.
⇒ A
1
= B
3
= 135
0
.
b) A
2
= A
4
= 45
0
(Đối đỉnh)
⇒ A
2
= B
2
= 45
0
.
c) Ba cặp góc đồng vò còn lại
bằng nhau.
A
1
=B
1,
A
3
=B
3
+ Đại diện một nhóm lên trình
bày hình vẽ.
+ Đại diện nhóm khác lên
trình bày các câu b) và c).
HS:
Cặp góc so le trong còn
lại bằng nhau.
Hai góc đồng vò bằng
nhau.
HS: Nhắc lại tính chất như
SGK.
2) Tính chất:
Nếu đường thẳng c cắt
hai đường thẳng a, b và
trong các góc tạo thành
có một cặp góc so le
trong bằng nhau thì:
a) Hai góc so le trong
còn lại bằng nhau.
b) Hai góc đồng vò bằng
nhau.
15’
Hoạt động 2:
Củng cố:
GV: Đưa bài tập 22 lên
bảng phụ.
Yêu cầu học sinh lên
bảng điền tiếp số đo ứng
với các góc còn lại.
Hoạt động 2:
40
0
4
3
2
1
4
3
2
1
B
A
4
3
2
1
4
3
2
1
b
a
c
B
A
4)Dặn dò HS chuẩn bò tiết sau: (2’)
-a) Ôn lại đònh nghóa hai đường thẳng song song và các vò trí của hai đường thẳng (lớp 6)
b) Bài tập: Bài 23 SGK. Bài 16 20 SBT.
c) Xem trước bài hai đường thẳng song song
IV) Rút kinh nghiệm, bổ sung:
Tuần 5 Ngày soạn 06/9/2010
Tiết: 7
Bài: HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG.
I/ Mục tiêu:
Học sinh qua hình vẽ dự đoán, nhận biết dấu hiệu hai đường thẳng song song.
HS:
- Nhắc lại đúng thế nào là hai đường thẳng song song.
- Biết vẽ một đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng cho trước
và song song với đường thẳng đó.
- Biết sử dụng êke và thước thẳng hoặc chỉ êke vẽ hai đường thẳng song song
II/ Chuẩn bò của giáo viên và học sinh:
GV: SGK; SGV; thước thẳng; thước đo góc; êke; bảng phụ.
HS: SGK; thước thẳng; thước đo góc; bảng nhóm; bút viết bảng.
III/ Ho ạt động dạy học:
1) Ổn đònh tình hình lớp: (1’) Trật tự + tác phong + vệ sinh + só số
7A1 7A2
2)Kiểm tra bài cũ: (7’)
GV nêu câu hỏi kiểm tra:
a) Nêu tính chất các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng?
b) Cho hình vẽ:
Điền vào hình số đo các góc còn lại.
HS: Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng và trong các góc tạo thành có một cặp góc
soletrong bằng nhau thì
a)Hai góc soletrong còn lại bằng nhau
b)Hai góc đồng vò bằng nhau
c)Hai góc trong cùng phía bù nhau
+ Các góc còn lại lần lượt là: 65
0
, 115
0
GV: Nhận xét, cho điểm
20
115
0
115
0
4
3
2
1
4
3
2
1
B
A
20
3) Giảng bài mới:
Giới thiệu bài: Ở lớp 6 ta đã biết thế nào là hai đường thẳng song song. Để nhận biết
hai đường thẳng có song song với nhau hay không ? Cách vẽ hai đường thẳng song song như
thế nào ? Đó là nội dung của tiết học hôm nay.
Tiến trình bài dạy:
T
G
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiến thức
5’
Hoạt động 1:
Nhắc lại kiến thức lớp 6
GV cho học sinh nhắc lại
kiến thức lớp 6: Thế nào
là hai đường thẳng song
song?
GV vẽ hình : Cho hai
đường thẳng song song.
GV: Muốn biết hai
đường thẳng có song
song với nhau hay không
em làm thế nào?
GV: Cách làm trên mới
cho ta nhận xét trực quan
và dùng thước không kéo
dài vô tận được. Muốn
chứng minh ta dùng dấu
hiệu nhận biết.
HS nhắc lại kiến thức: Hai
đường thẳng song song là hai
đường thẳng không có điểm
chung.
HS:
Ước lượng bằng mắt.
Dùng thước kéo mãi hai
đường thẳng nếu chúng không
cắt nhau thì a song song với b.
1) Nhắc lại kiến thức
lớp 6:
Hai đường thẳng song
song là hai đường
thẳng không có điểm
chung nào
20’
Hoạt động 2:
Dấu hiệu nhận biết hai
đường thẳng song song
GV: Cho học sinh làm
bài ?1
Đưa lên bảng phụ
hình 17 (SGK)
GV: Em có nhận xét gì
về vò trí và số đo của các
góc cho trước ở hình (a,
b, c).
Hoạt động 2:
HS: Ước lượng bằng mắt và
trả lời:
Đường thẳng a và b song
song với nhau.
Đường thẳng c không song
song với đường thẳng d.
Đường thẳng m song song
với đường thẳng n.
HS: Ở hình a) cặp góc cho
trước là cặp góc so le trong ,
số đo mỗi góc đều bằng 45
0
.
Hình b) cặp góc cho trước là
cặp góc so le trong , số đo hai
góc đó không bằng nhau.
Hình c) cặp góc cho trước là
2) Dấu hiệu nhận biết
hai đường thẳng song
song.
Ta thừa nhận tính chất
sau:
Nếu đường thẳng c cắt
hai đường thẳng a và b
và trong các góc tạo
thành có một cặp góc
so le trong bằng nhau
(Hoặc một cặp góc
đồng vò bằng nhau) thì
a và b song song với
nhau.
Kí hiệu: a // b.
21
21
GV: Qua bài toán trên
em cho biết khi nào thì
hai đường thẳng song
song?
GV: Đó là dấu hiệu nhận
biết hai đường thẳng
song song. Chúng ta thừa
nhận tính chất đó.
Đưa tính chất lên
bảng phụ.
Hỏi: Trong tính chất
này cần có điều gì và
suy ra điều gì?
Giới thiệu: a // b
GV: Em hãy diễn đạt
cách khác nói lên a và b
là hai đường thẳng song
song.
GV: Dựa lại hình vẽ :
b
a
và dấu hiệu nhận biết hai
đường thẳng song song
hãy kiểm tra lại a, b có
song song với nhau
không bằng dụng cụ.
GV: Vậy muốn vẽ hai
đường thẳng song song
với nhau em làm thế
nào? 3)
cặp góc đồng vò bằng nhau và
bằng 60
0
.
HS: Hai đường thẳng song
song với nhau nếu có một
đường thẳng cắt hai đường
thẳng đó và trong các góc tạo
thành có một cặp góc
soletrong bằng nhau hoặc một
cặp góc đồng vò bằng nhau
HS: Tính chất cần có một
đường thẳng c cắt hai đường
thẳng a và b có một cặp góc
so le trong bằng nhau hoặc
một cặp góc đồng vò bằng
nhau. Điều suy ra: a song song
với b.
HS:
Đường thẳng a song song
với đường thẳng b.
Đường thẳng b song song
với đường thẳng a.
a và b là hai đường thẳng
song song.
a và b là hai đường thẳng
không có điểm chung.
HS:
Vẽ đường thẳng bất kì cắt
a, b.
Đo cặp góc so le trong
(hoặc cặp góc đồng vò ) ,
so sánh và nêu nhận xét.
10’
Hoạt động 3:
Vẽ hai đường thẳng song
song với nhau.
GV:Đưa bài ?2 và hình
vẽ 18, 19 (SGK)
Cho học sinh thảo
luận nhóm để nêu
được cách vẽ bài ?2
Hoạt động 3:
HS lên bảng trình bày cách vẽ
như SGK. HS cả lớp vẽ hình
vào vở.
3) Vẽ hai đường thẳng
song song với nhau.
(SGK)
22
22
Gọi đại diện một
nhóm lên trình bày .
Củng cố:
+ GV đưa bài tập 24 lên
bảng phụ cho học sinh
điền khuyết.
+ Đưa bài toán trắc
nghiệm đúng, sai.
+ Cho học sinh nhắc lại
dấu hiệu.
HS làm và đứng tại chỗ trả
lời.
HS nhắc lại dấu hiệu.
4) Dặn dò học sinh chuẩn bò cho tiết học tiếp theo: (2’)
d) Ôn tính chất hai đường thẳng song song. Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
e) Chuẩn bò bài luyện tập.
f) Bài tập: Bài 25, 26 SGK. Bài 22, 23, 24 SBT.
IV) Rút kinh nghiệm, bổ sung:
Tuần 5 Ngày soạn 06/9/2010
Tiết: 8
LUYỆN TẬP.
I/ Mục tiêu:
Học sinh củng cố dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
Vẽ được đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài đường thẳng cho trước và song song
với đường thẳng đó.
Sử dụng thành thạo êke và thước thẳng để vẽ hai đường thẳng song song.
Rèn cho học sinh ý thức cẩn thận khi vẽ hình và nhận biết câu đúng, sai.
II/ Chuẩn bò của giáo viên và học sinh:
GV: SGK; SGV; thước thẳng; thước đo góc; bảng phụ.
HS: SGK; thước thẳng; thước đo góc; bảng nhóm; bút viết bảng.
III/ Ho ạt động dạy học:
1) Ổn đònh tình hình lớp: (1’) Trật tự + tác phong + vệ sinh + só số
7A1 7A2
2)Kiểm tra bài cũ: (7’)
GV: Nêu câu hỏi kiểm tra.
a) Nêu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
23
23
b)
80
0
b
a
4
3
2
1
4
3
2
1
B
A
dựa vào hình vẽ trên cho biết số đo các góc: B
1
, B
2
, B
3
, B
4
bao
nhiêu để a // b.
HS: a)Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a và b và trong các góc tạo thành có một cặp góc
so le trong bằng nhau (Hoặc một cặp góc đồng vò bằng nhau) thì a và b song song với nhau.
b) Để a // b thì B
3
= B
1
= 80
0
và B
4
= B
2
= 100
0
3) Giảng bài mới:
Giới thiệu bài: Để củng cố dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song, cách vẽ hai
đường thẳng song song. Tiết học hôm nay chúng ta tiến hành luyện tập.
Tiến trình bài dạy:
T
G
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
10’
Hoạt động 1:
Chữa bài tập về nhà:
GV:
Cho học sinh đọc
bài 25.
Trong bài toán này
cho điều gì? Bảo
làm gì?
Nêu cách vẽ đã
chuẩn bò ở nhà.
Cho học sinh lên
bảng làm.
GV: Có cách nào nữa
để xác đònh a // b
không?
GV: Gọi một học sinh
lên giải bài 26.
Một học sinh đọc bài
26.
Học sinh lên bảng vẽ
hình theo cách diễn đạt
bằng lời của bài toán.
Hoạt động 1:
HS:
Cho hai điểm A và B.
Phải làm: Vẽ đường
thẳng a đi qua A và
đường thẳng b đi qua B
sao cho a // b.
1 HS lên bảng giải.
HS:
Dựa vào cặp góc so le
trong bằng nhau.
Hoặc trường hợp đặc biệt
a và b cùng vuông góc
với c.
Hoặc a và b cùng vuông
góc với c.
HS: Lên bảng trả lời theo
câu hỏi SGK.
Hai góc xAB và yBA cùng
bằng 120
0
nên chúng bằng
nhau, chúng lại ởvò trí so le
trong nên Ax // By.
1) Chữa bài tập về nhà:
Bài 25:
Kẽ đường thẳng c đi
qua hai điểm A và B.
Qua A kẽ một đường
thẳng a, đường thẳng
này tạo với đường
thẳng c một góc m
0
Qua B ta kẽ một
đường thẳng b tạo với
đường thẳng c một
góc đỉnh B ở vò trí
đồng vò với góc giữa
a và b, có độ lớn m
0
m
0
c
m
0
1
b
a
4
3
2
1
4
3
2
B
A
Bài 26:
120
0
y
x
120
0
B
A
24
24
GV: Muốn vẽ góc 120
0
ta có những cách nào?
HS có thể dùng thước đo góc
hoặc êke có góc 60
0
25’
Hoạt động 2:
Tổ chức luyện tập trên
lớp
GV đưa hình 27 lên
bảng phụ.
- Cho học sinh đọc bài
27.
- Gọi hai học sinh nhắc
lại.
GV : Bài toán cho ta
điều gì và bảo ta làm
gì?
GV vẽ tam giác
ABC lên bảng.
Hỏi: Muốn vẽ
AD//BC ta làm thế
nào?
Cho học sinh thực
hành trên vở.
Hỏi: có thể vẽ được
mấy đoạn thẳng AD
như vậy?
GV: Cho học sinh làm
bài 29 SGK.
Yêu cầu học sinh đọc
bài 29. Bài toán cho ta
biết điều gì? Bảo ta
làm gì?
GV: Yêu cầu 1HS lên
bảng vẽ góc xOy và
một điểm O’.
Gọi tiếp một học sinh
lên bảng vẽ O’x’ // Ox;
O’y’ // Oy.
GV: Cho học sinh nhắc
lại dấu hiệu và cách vẽ
hai đường thẳng song
song.
Hoạt động 2:
HS bài toán cho ta ∆ABC,
yêu cầu qua A vẽ đường
thẳng AD // BC và AD = BC
HS vẽ hình và giải thích cách
vẽ.
Vẽ góc CAD có số đo bằng
góc ACB
HS đọc bài toán và tóm tắt.
HS:
HS lên bảng vẽ tiếp trường
hợp còn lại.
Tổ chức luyện tập trên
lớp
Bài 27:
Qua A kẻ một đường
thẳng a song song với BC
bằng cách a tạo với
đường thẳng AB một góc
so le trong bằng B
Trên đường thẳng a ta
đặt đoạn AD bằng BC
Bài 29:
25
D
//
//
C
B
A
x'
y'
x
y
O'
O
x'
y'
x
y
O'
O
25