Tải bản đầy đủ (.doc) (154 trang)

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG THIẾT KẾ VĂN PHÒNG SASCO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.14 MB, 154 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA KỸ THUẬT XÂY DỰNG
    
THUYẾT MINH :
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
KỸ SƯ XÂY DỰNG

ĐỀ TÀI :
VĂN PHÒNG SASCO (9 TẦNG)


THẦY HD KẾT CẤU : Th.S TRẦN TẤN QUỐC
THẦY HD NỀN MÓNG : Th.S ĐẶNG KỲ MINH
SVTH : PHẠM DUY ANH
LỚP : TC95XD
MÃ SỐ SV : 11095003

    
- Em xin chân thành cảm ơn đến qúi Thầy Cô đã tận tình dạy dỗ và giúp
đỡ em trong suốt thời gian qua. Được như ngày hôm nay cũng chính vào
nhờ công lao đó. Em xin trân trọng dành trang đầu tiên trong cuốn đồ án
này để tỏ lòng biết ơn vô hạn của em và gữi lời cảm ơn chân thành đến
q Thầy Cô đã dạy em trong suốt 5 năm học qua. Đặc biệt là Thầy TRẦN
TẤN QUỐC và Thầy ĐẶNG KỲ MINH đã tân tình hướng dẫn em trong
suốt thời gian làm đồ án.


GIỚI THIỆU CÔNG TRÌNH
I./MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU XÂY DỰNG :
Bước vào thiên niên kỷ mới , cùng với các ngành kinh tế khác trên lãnh thổ Việt


Nam – ngành xây dựng dân dụng và công nghiệp là một trong những ngành quan trọng
và phát triển không ngừng , đã tạo ra những công trình đẹp mắt góp phần cải tạo và
phát triển đất nước . Chương trình xây dựng chung cư , những trung tâm thương mại và
căn hộ cho thuê là chủ trương của thành phố . Mục đích của chương trình là làm
sạch môi trường , xóa bỏ dần những khu ở lụp sụp , từng bước cải thiện điều kiện sống
cho người dân
II./ĐẶC ĐIỂM CÔNG TRÌNH :
Công trình “Văn phòng SASCO 9 tầngâ” là toà nhà gồm : 1 tầng hầm , 1 tầng trệt , 1
tầng lửng , 8 tầng lầu , 1 tầng mái . Xây dựng trên diện tích khu đất rộng 7200 m
2
(120
m x 60 m) , tổng diện tích xây dựng là (78 x 28m). Đây là dạng nhà khung bê tông cốt
thép chòu lực , vách xây tường gạch bao che Bố trí 3 cầu thang bộ ở những vò trí thuận
tiện , 4 buồng thang máy , các cửa sổ và cửa đi được làm bằng vật liệu nhôm kính . Các
tầng nhà sử dụng các loại vách ngăn nhẹ khung nhôm ,kính hoặc thạch cao , các hành
lang rộng và thoáng liên hệ giữa các phòng trong cùng một tầng nhà có thể bố trí tùy
theo nhu cầu sử dụng một cách nhanh chóng , tiện lợi và mang tính năng động rất cao .
Hệ thống nước sinh hoạt và chửa cháy lấy từ hệ thống cấp nước thành phố , sử dụng bể
ngầm để dự trử và dùng hệ thống bơm lên bể nước mái để tạo áp lực sử dụng nước tốt
cho các tầng . Tầng hầm là nơi để xe , trạm điện ,hệ thống máy bơm nước .
Vò trí tòa nhà nằm ở Thành Phố Hồ Chí Minh , một trong những nơi có đòa tầng
ổn đònh và khí hậu ôn hòa , ít bò ảnh hưởng của gió bảo , nhiệt độ trung bình ngoài trời
là 30
0
C , cao nhất là 34
0
C , độ ẩm trung bình 79.5 % .
Bên cạnh những thuận lợi đó , do vò trí xây dựng trong trung tâm khu vực đông
dân cư , nên việc cung cấp khối lượng lớn vật tư , nguyên liệu cũng gặp một số khó
khăn trong công tác vận chuyển phải tận dụng thời gian ngoài giờ cao điểm vào ban

đêm để thực hiện . Và công trình phải được chú ý đến điều kiện vệ sinh môi trường
( bụi , tiếng ồn , ….) đảm bảo không làm ảnh hưởng đến khu vực xung quanh .

THẦY HƯỚNG DẪN : Th.s TRẦN TẤN QUỐC
Bộ môn sức bền – kết cấu.
A./ SỐ LIỆU TÍNH TOÁN .
I . Vật liệu :
1 . Bê tông mác 250 (B#250) :
- Rn = 110 Kg/cm
2

- Rk = 8.8 Kg/cm
2

- Eb = 2.65*10
6
T/m
2

2 . Thép AI :
- Ra = 2100 Kg/cm
2

- Rad = 1700 Kg/cm
2
- Ea = 2.1*10
6
T/m
2
3 . Thép AII :

- Ra = 2700 Kg/cm
2

- Rad = 2150 Kg/cm
2

- Ea = 2.1*10
6
T/m
2
II . Hoạt tải :
STT LOẠI PHÒNG p
tc
(Kg/m2) n p
tt
(Kg/m2)
1 Sân thượng 150 1.3 195
2 Phòng làm việc, Vệ sinh 200 1.2 240
3 Cầu thang , Sảnh, Hành lang 300 1.2 360
4 Gara xe hơi 500 1.2 600
5 Mái , sê nô 75 1.3 97.5
III. Tónh tải :
1 . Sàn mái :
STT CẤU TẠO γ (Κ g/m2) g
tc
(Kg/m2)
n g
tt
(Kg/m2)
1 2 lớp gạch lá nem 200*200*20 1500 1500*0.04 1.1 66

2 Lớp vữa lót dày 20 -75# 1600 1600*0.02 1.2 38.4
3 Lớp BT chống thấm d40 - 250# 2200 2200*0.04 1.1 96.8
4 Lớp BTCT d100 - 250# 2500 2500*0.1 1.1 275
5 Lớp vữa trát dày 15 - 75# 1600 1600*0.015 1.2 28.8
- Tải trọng tính toán g
tt
= 505 Kg/m
2

2 . Sàn sảnh, phòng làm việc :
STT CẤU TẠO γ (Κ g/m2) g
tc
(Kg/m2)
n g
tt
(Kg/m2)
1 Lớp gạch Ceramic 450*450 8000 8000*0.008 1.1 70.4
2 Lớp vữa lót dày 20 -75# 1600 1600*0.02 1.2 38.4
3 Lớp BTCT d100 - 250# 2500 2500*0.1 1.1 275
4 Lớp vữa trát dày 15 - 75# 1600 1600*0.015 1.2 28.8
- Tải trọng tính toán g
tt
= 412.6 Kg/m
2

3 . Sàn khu vệ sinh :
STT CẤU TẠO γ (Κ g/m2) g
tc
(Kg/m2)
n g

tt
(Kg/m2)
1 Lớp gạch bông 200*200 6000 6000*0.006 1.1 39.6
2 Lớp vữa lót dày 20 -75# 1600 1600*0.02 1.2 38.4
3 Lớp BT gạch vỡ d180 - 100# 1600 1600*0.18 1.1 316.8
4 Lớp BTCT d100 - 250# 2500 2500*0.1 1.1 275
5 Lớp vữa trát dày 15 - 75# 1600 1600*0.015 1.2 28.8
- Tải trọng tính toán g
tt
= 698.6 Kg/m
2

4 . Sàn sê nô :
STT CẤU TẠO γ (Κ g/m2) g
tc
(Kg/m2)
n g
tt
(Kg/m2)
1 Lớp vữa láng dày 30 -75# 1600 1600*0.03 1.2 57.6
2 Lớp BTCT d100 - 250# 2500 2500*0.1 1.1 275
3 Lớp vữa trát dày 15 - 75# 1600 1600*0.015 1.2 28.8
- Tải trọng tính toán g
tt
= 361.4 Kg/m
2

5 . Cầu thang :
Cấu tạo bậc : h
bậc

= 150mm ; b
bậc
= 300mm.
=> tgα = 1/2 => cosα = 0.894
sinα = 0.4472
h gạch tương đương = (b x sinα)/2 = 0.067 m
Mặt vữa trát bậc trên 1m
2
= (0.15+0.3) /0.335 = 1.34
a Chiếu nghó :
STT CẤU TẠO γ (Κ g/m2) g
tc
(Kg/m2)
n g
tt
(Kg/m2)
1 Lớp đá mài dày 20 1800 1800*0.02 1.1 39.6
2 Lớp vữa trát dày 15 - 75# 1600 1600*0.015 1.2 28.8
3 Lớp BTCT d100 - 250# 2500 2500*0.1 1.1 275
4 Lớp vữa trát dày 15 - 75# 1600 1600*0.015 1.2 28.8
- Tónh tải tính toán g
tt
= 372 Kg/m
2

b Đall thang :
STT CẤU TẠO γ (Κ g/
m2)
g
tc

(Kg/m2) n g
tt
(Kg/m2)
1 Lớp đá mài dày 20 1800 1800*0.02 1.1 39.6
2 Bậc xây gạch thẻ -75# 1800 1800*0.067 1.1 132.66
3 Lớp vữa trát dày 15 - 75# 1600 1600*0.015*1.34 1.2 38.6
4 Lớp BTCT d100 - 250# 2500 2500*0.1 1.1 275
5 Lớp vữa trát dày 15 - 75# 1600 1600*0.015 1.2 28.8
- Tónh tải tính toán g
tt
= 514.66*cosα = 460 Kg/m
2

6 . Sàn tầng hầm ( Gara xe hơi ) :
STT CẤU TẠO γ (Κ g/m2
)
g
tc
(Kg/m2)
n g
tt
(Kg/m2)
1 Lớp BT dày 20-250# 2200 2200*0.02 1.1 48.4
2 Lớp BTCT d100 - 250# 2500 2500*0.2 1.1 550
3 BT chống thấm d100-250# 2200 2200*0.1 1.1 96.8
- Tải trọng tính toán g
tt
= 695 Kg/m
2
7 . Bể nước trên mái :

a . Nắp bể nước :
STT CẤU TẠO
γο
(Κg/m2
)
Gtc
(Kg/m2)
n Gtt
(Kg/m2)
1 Lớp vữa láng dày 20 -75#.
1600
1600*0.02 1.2 38.4
2 Đan BTCT dày 80 -250#
2500
2500*0.08 1.1 220
3 Lớp vữa trát dày 15 -75#.
1600
1600*0.015 1.2 28.8
- Tải trọng tính toán g
tt
= 287.2 Kg/m
2
b . Đáy bể nước :
STT CẤU TẠO
γο
(Κg/m2)
Gtc
(Kg/m2)
n Gtt
(Kg/m2)

1 Gạch men 50 1.1 55
2 Lớp vữa lót dày 20 -75#.
1600
1600*0.02 1.2 38.4
3 Đan BTCT dày 120 -250#
2500
2500*0.12 1.1 330
4 Lớp vữa trát dày 15 -75#.
1600
1600*0.015 1.2 28.8
- Tải trọng tính toán g
tt
= 452.2 Kg/m
2
c . Thành bể nước :
STT CẤU TẠO γο (Κ g/
m2)
Gtc
(Kg/m2)
n Gtt
(Kg/m2)
1 Lớp Gạch men 50 1.1 55
2 Lớp vữa lót dày 20 -75#.
1600
1600*0.02 1.2 38.4
3 Đan BTCT dày 100 -250#
2500
2500*0.1 1.1 275
4 Lớp vữa trát dày 15 -75#.
1600

1600*0.015 1.2 28.8
- Tải trọng tính toán g
tt
= 397.2 Kg/m
2
IV. Giá trò tính toán cụ thể :
Dầm phụ nhiều nhòp : l ≤ 6m ; h ≥ 1/20 l
Dầm chính nhiều nhòp : l ≤ 10m ; h ≥ 1/15 l
b = ( 1/4÷1/2 )h
1. Tónh tải :
a. Sàn mái :
- g
sàn
= 505 Kg/m
2

- g
dầm phụ
= 0.25*0.4*2500*1.1 = 275 Kg/m
- g
dầm biên
= 0.2*0.4*2500*1.1 = 220 Kg/m
- g
dầm khung
= 0.3*0.7*2500*1.1 = 578 Kg/m
b. Sàn tầng 2- 9 :
- g
sàn
= 412.6 Kg/m
2


- g
sàn vệ sinh
= 700 Kg/m
2
- g
dầm biên
= 0.2*0.4*2500*1.1 = 220 Kg/m
- g
dầm phụ
= 0.25*0.4*2500*1.1 = 275 Kg/m
- g
dầm khung
= 0.3*0.7*2500*1.1 = 578 Kg/m
- G
tường 200
= 0.2*1500*1.1+2*0.015*1600*1.2 = 388 Kg/m
2
(kể 2 lớp vữa trát
d15-75# )
- G
tường 100
= 0.1*1500*1.1+2*0.015*1600*1.2 = 223 Kg/m
2
(kể 2 lớp vữa trát
d15-75# )
- G
kính



= 40*1.1 = 44 Kg/m
2
2. Hoạt tải :
a. Sàn mái :
- p
sàn
= 75*1.3 = 97.5 Kg/m
2

- p
sàn
= 150*1.3 = 195 Kg/m
2

b.Sàn tầng 2-9 :
- p
sàn
= 360 Kg/m
2
( các ô bản sảnh, cầu thang, hành lang )
- p
sàn
= 200*1.2 = 240 Kg/m
2
( Các ô bản phòng làm việc, khu vệ sinh )
B./ TÍNH SÀN :
MẶT BẰNG PHÂN LOẠI Ô SÀN :
MẶT BẰNG PHÂN BỐ TẢI TRÊN SÀN
1 .Ô bản số 1 :
a Sơ đồ tính :

- Kích thước sàn l
2
*l
1
= 7.2m*4m = 28.8 m
2
- Xét tỉ số : l
2
/l
1
= 7.2/4 = 1.8 < 2.
=> Bản sàn làm việc theo 2 phương ( bản kê 4 cạnh thuộc loại bản No 9 ).
b Số liệu tính :
- Cắt 1m dài sàn để tính tóan.
- Bê tông 250# ; thép AI.
- Sàn có h = 100 mm. Chọn a
1
= 15mm ; a
2
= 25mm.
* Phương l
1
: h
01
= h - a
1
= 100 -15 = 85mm.
* Phương l
2
: h

02
= h - a
2
= 100 -25 = 75mm.
c Tải trọng tác dụng và nội lực tính toán :
g
tt
= 412.6 kg/m
2
p
tt
= 240 kg/m
2
Ptt = g
tt
+ p
tt
= 652.6 kg/m
2
=

0.652 T/m
2
Với tỉ số l
2
/ l
1
= 1.8 => m91 = 0.0195 ; m92 = 0.006
k91 = 0.0432 ; k92 = 0.0131
M1 = m

91
*P
tt
*l
1
*l
2
= 0.0195*0.652*4*7.2 = 0.366 T.m
M2 = m
92
*P
tt
*l
1
*l
2
= 0.0060*0.652*4*7.2 = 0.113 T.m
MI = k
91
*P
tt
*l
1
*l
2
= 0.0423*0.652*4*7.2 = 0.811 T.m
MII = k
92
*P
tt

*l
1
*l
2
= 0.0131*0.652*4*7.2 = 0.246 T.m
d Tính toán và chọn thép được tóm tắt ở bảng dưới :
MOMENT
( T.m )
h
0

cm)
A
0
= M/Ru*b*h
0
2

γ
Fa=
M/Ra*γ*h
0
( cm
2
)
Chọn thép
M1= 0.366 8.5 0.046 0.976 2.1 ∅6 @130 ( 2.18)
M2 = 0.113 7.5 0.018 0.991 0.72 ∅6 @130 (2.18)
MI = 0.811 8.5 0.102 0.946 4.8 ∅8 @100 ( 5.30)
MII = 0.246 8.5 0.031 0.985 1.4 ∅8 @200 (2.51)

e.Kiểm tra hàm lượng thép :
Thử hàm lượng µ =100%*Fa/bh
0
> µ
min
= 0.1% Thỏa mãn.
2 .Ô bản số 2 :
a Sơ đồ tính :
- Kích thước sàn l
2
*l
1
= 4m*3.6m = 14.4 m
2
- Xét tỉ số : l
2
/l
1
= 4/3.6 = 1.1 < 2.
=> Bản sàn làm việc theo 2 phương ( bản kê 4 cạnh thuộc loại bản No 9 ).
b Số liệu tính :
- Cắt 1m dài sàn để tính tóan.
- Bê tông 250# ; thép AI.
- Sàn có h = 100 mm. Chọn a
1
= 15mm ; a
2
= 25mm.
* Phương l
1

: h
01
= h - a
1
= 100 -15 = 85mm.
* Phương l
2
: h
02
= h - a
2
= 100 -25 = 75mm.
c Tải trọng tác dụng và nội lực tính toán :
g
tt
= 412.6 kg/m
2
= 0.414 T/ m
2
p
tt
= 360 kg/m2 = 0.36 T/ m
2
Ptt = g
tt
+ p
tt
= 0.774 T/m
2
Với tỉ số l

2
/ l
1
= 1.1 => m91 = 0.0194 ; m92 = 0.0161
k91 = 0.0450 ; k92 = 0.0372
M1 = m
91
*P
tt
*l
1
*l
2
= 0.0194*0.774*3.6*4 = 0.216 T.m
M2 = m
92
*P
tt
*l
1
*l
2
= 0.0161*0.774*3.6*4 = 0.179 T.m
MI = k
91
*P
tt
*l
1
*l

2
= 0.0450*0.774*3.6*4 = 0.5 T.m
MII = k
92
*P
tt
*l
1
*l
2
= 0.0372*0.774*3.6*4 = 0.415 T.m
d Tính toán và chọn thép được tóm tắt ở bảng dưới :
MOMENT
( T.m )
h
0

cm)
A
0
= M/Ru*b*h
0
2
γ
Fa= M/Ra*γ*h
0
( cm
2
)
Chọn thép

M1= 0.216 8.5 0.027 0.988 1.22 ∅6 @150 (1.89)
M2 = 0.179 7.5 0.029 0.985 1.15 ∅6 @150 (1.89)
MI = 0.5 8.5 0.063 0.968 2.89 ∅8 @170 (2.96)
MII = 0.415 8.5 0.052 0.974 2.39 ∅8 @170 (2.96)
Thử hàm lượng µ =100%*Fa/bh
0
> µ
min
= 0.1% Thỏa mãn.
2’ .Ô bản số 2’ :
a Sơ đồ tính :
- Kích thước sàn l
2
*l
1
= 4m*3.6m
- Xét tỉ số : l
2
/l
1
= 4/3.6 = 1.1 < 2.
=> Bản sàn làm việc theo 2 phương ( bản kê 4 cạnh thuộc loại bản No 9 ).
b Số liệu tính :
- Cắt 1m dài sàn để tính tóan.
- Bê tông 250# ; thép AI.
- Sàn có h = 100 mm. Chọn a
1
= 15mm ; a
2
= 25mm.

* Phương l
1
: h
01
= h - a
1
= 100 -15 = 85mm.
* Phương l
2
: h
02
= h - a
2
= 100 -25 = 75mm.
c Tải trọng tác dụng và nội lực tính toán :
g
tt
= 698.6 kg/m
2
≈ 0.7 T/m
2
p
tt
= 240 kg/m2 = 0.24 T/ m
2
Ptt = g
tt
+ p
tt
= 0.94 T/m

2
Với tỉ số l
2
/ l
1
= 1.1 => m91 = 0.0194 ; m92 = 0.0161
k91 = 0.0450 ; k92 = 0.0372
M1 = m
91
*P
tt
*l
1
*l
2
= 0.0194*0.94 *3.6*4 = 0.263 T.m
M2 = m
92
*P
tt
*l
1
*l
2
= 0.0161*0.94*3.6*4 = 0.218 T.m
MI = k
91
*P
tt
*l

1
*l
2
= 0.0450*0.94*3.6*4 = 0.609T.m
MII = k
92
*P
tt
*l
1
*l
2
= 0.0372*0.94*3.6*4 = 0.5 T.m
d Tính toán và chọn thép được tóm tắt ở bảng dưới :
MOMENT
( T.m )
h
0

(cm)
A
0
= M/Ru*b*h
0
2

γ
Fa= M/Ra*γ*h
0
( cm

2
)
Chọn thép
M1= 0.263 8.5 0.033 0.984 1.5 ∅6 @180 (1.57 )
M2 = 0.218 7.5 0.035 0.983 1.41 ∅6 @150 (1.89 )
MI = 0.609 8.5 0.077 0.960 3.55 ∅8 @140 (3.59 )
MII = 0.5 8.5 0.063 0.968 2.89 ∅8 @170 (2.96 )
Thử hàm lượng µ =100%*Fa/bh
0
> µ
min
= 0.1% Thỏa mãn.
3 .Ô bản số 3 :
a Sơ đồ tính :
- Kích thước sàn l
2
*l
1
= 8m*2m
- Xét tỉ số : l
2
/l
1
= 8/2 = 4 > 2.
=> Bản sàn làm việc theo 1 phương.
b Số liệu tính :
- Cắt 1 dãy bản rộng b=1m theo phương cạnh ngắn ( l
1
) và coi dãy bản như 1 dầm
đơn giãn ( 1 đầu ngàm ,1 đầu khớp ) để tính toán.

- Bê tông 250# ; thép AI.
- Sàn có h = 100 mm. Chọn a = 15mm.
* Phương l
1
: h
0
= h - a = 100 -15 = 85mm.
c Tải trọng tác dụng và nội lực tính toán :
g
tt
= 412.6 kg/m
2
= 0.412 T/m
2
p
tt
= 240 kg/m2 = 0.24 T/m
2
Ptt = g
tt
+ p
tt
= 0.652 T/m
2
* Nội lực tác dụng lên sàn.
M
gối
= P
tt
*l

1
2
/8 = 0.652*2
2
/8 = 0.326 T.m
M
nhòp
= 9*P
tt
*l
1
2
/128 = 9*0.652*2
2
/128 = 0.178 T.m
d Tính toán và chọn thép được tóm tắt ở bảng dưới :
MOMENT
( T.m )
h
0

(cm)
A
0
= M/Ru*b*h
0
2

γ
Fa= M/Ra*γ*h

0
( cm
2
)
Chọn thép
M
gối
= 0.326 8.5 0.041 0.979 1.87 ∅6 @150 ( 1.89 )
M
nhòp
= 0.178 8.5 0.022 0.989 1.01 ∅6 @150 (1.89 )
Theo phương l
2
chọn thép theo cấu tạo ∅6 @200 ( 1.41 )
Thử hàm lượng µ =100%*Fa/bh
0
> µ
min
= 0.1% Thỏa mãn.
4 .Ô bản số 4 :
a Sơ đồ tính :
- Kích thước sàn l
2
*l
1
= 4m*1.3m
- Xét tỉ số : l
2
/l
1

= 4/1.3 = 3.1 > 2.
=> Bản sàn làm việc theo 1 phương.
b Số liệu tính :
- Cắt 1 dãy bản rộng b=1m theo phương cạnh ngắn ( l
1
) và coi dãy bản như 1 dầm
đơn giãn ( 1 đầu ngàm , 1 đầu khớp ) để tính tóan.
- Bê tông 250# ; thép AI.
- Sàn có h = 100 mm. Chọn a = 15mm.
* Phương l
1
: h
0
= h - a = 100 -15 = 85mm.
c Tải trọng tác dụng và nội lực tính toán :
g
tt
= 700 kg/m
2
= 0.7 T/m
2
p
tt
= 240 kg/m
2
= 0.24 T/m
2
Ptt = g
tt
+ p

tt
= 0.94 T/m
2
* Nội lực tác dụng lên sàn :
M
gối
= P
tt
*l
1
2
/8 = 0.94*1.3
2
/8 = 0.199 Tm
M
nhòp
= 9*P
tt
*l
1
2
/128 = 9*0.94*1.3
2
/128 = 0.112 Tm

d Tính toán và chọn thép được tóm tắt ở bảng dưới :
MOMENT
( T.m )
h
0


cm)
A
0
=
M/Ru*b*h
0
2

γ
Fa= M/Ra*γ*h
0
( cm
2
)
Chọn thép
M
gối
= 0.199 8.5 0.025 0.987 1.13 ∅6 @150 (1.89 )
M
nhòp
= 0.112 8.5 0.014 0.993 0.63 ∅6 @150 (1.89 )
Theo phương l
2
chọn thép theo cấu tạo ∅6 @200 (1.41 )
Thử hàm lượng µ =100%*Fa/bh
0
> µ
min
= 0.1% Thỏa mãn.

*TÍNH SÀN GẠCH BỌNG:
1.Tónh tải :
a.Cấu tạo :
STT CẤU TẠO
γ
(Κg/m2)
g
tc
(Kg/m2) n g
tt
(Kg/m2)
1 Lớp gạch ceramic 8000 8000*0.08 1.1 70.4
450x450
2 Lớp vữa lót dày 20-75# 1600 1600*0.02 1.2 38.4
3 Lớp BTCT dày 60 – 200# 2500 2500*0.06 1.1 165
4 Lớp gạch Hourdis d150 85 1.1 93.5
5 Đà gân BTCT –200#
(0.08x0.15)*2
2500 66
6 Lớp vữa trát trần d15-75# 1600 1600*0.015 1.2 28.8
- Tải trọng tính toán g
tt
= 462 Kg/m
2
2.Hoạt tải :
-Phòng làm việc : 200*1.2 = 240 kg/m
2
3.Tính toán :
-Xem sàn có hệ chòu lực chính là những đà gân được cấu tạo xen kẻ với những hàng
gạch hourdis . Lớp BTCT dày 6 cm được xem như lớp cấu tạo

a.Sơ đồ tính : Như dầm liên tục nhiều nhòp
Mặt cắt đà gân (0.08 x 0.2)
b.Tải trọng tác dụng và nội lực tính toán :
g
tt
= 462 kg/m
2
p
tt
= 240 kg/m
2

Ptt = g
tt
+ p
tt
= 702 kg/m
2
* Nội lực tác dụng lên sàn :
M
gối
= P
tt
*l
1
2
/11 = 0.09*0.281*4
2
= 0.4 Tm

M
nhòp
= P
tt
*l
1
2
/16 = 1/16*0.281*4
2
= 0.28 Tm
c. Chọn thép :
* b x h = 0.08 x 0.40 ⇒ h
0
= 0.18
* l = 4 m
* BTCT 250# , thép AI
Gối :
0
** hbR
M
A
u
=
=
2
5
18*8*110
10*4.0
= 0.14 ⇒ γ = 0.925
0

** hRa
M
Fa
γ
=
=
18*925.0*2100
10*4.0
5
= 1.144 cm
2
Chọn 1 ∅ 14 Fa = 1.539 cm
2
Nhòp :
0
** hbR
M
A
u
=
=
2
5
18*8*110
10*08.0
= 0.098 ⇒ γ = 0.947
0
** hRa
M
Fa

γ
=
=
18*947.0*2100
10*28.0
5
= 0.78 cm
2
Chọn 1 ∅ 10 Fa = 0.785 cm
2
D./ TÍNH CẦU THANG :
I Cấu tạo :

×