BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI
TRƯƠNG THỊ HNG HẠNH
NGHIÊN CU Đ XUT MT S GII PHP THC THI
CHNH SCH PH BO V MÔI TRƯỜNG ĐI VI NƯC THI
CÔNG NGHIP CỦA CC LNG NGH TNH BC NINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
H Ni - 2013
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI
TRƯƠNG THỊ HNG HẠNH
NGHIÊN CU Đ XUT MT S GII PHP THC THI
CHNH SCH PH BO V MÔI TRƯỜNG ĐI VI NƯC THI
CÔNG NGHIP CỦA CC LNG NGH TNH BC NINH
Chuyên ngành :
M s
:
Kinh tế Ti nguyên thiên nhiên v Môi trưng
60.31.16
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Ngưi hưng dn khoa học :
PGS.TSKH. Nguyn Trung Dng
H Ni - 2013
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là đề ti nghiên cứu của riêng tôi. Các s liệu
được sử dụng trong luận văn là trung thực, có nguồn gc rõ ràng. Các kết quả
nghiên cứu trong luận văn chưa từng được ai nghiên cứu v công b trong
bất cứ công trình khoa học no.
Tôi xin cam đoan rằng mọi việc giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn
ny đ được cảm ơn v các thông tin trích dn trong luận văn đ được chỉ rõ
nguồn gc.
Tác giả luận văn
Trương Thị Hng Hnh
LỜI CM ƠN
Trong quá trình nghiên cứu, thực hiện bản luận văn ny, Tác giả đã nhận
được sự quan tâm giúp đỡ nhiệt tình của các thầy giáo, cô giáo Khoa Kinh tế
và Quản l - Trưng đại học Thu lợi ; cán bộ Sở Ti nguyên v Môi trưng
tỉnh Bắc Ninh, phòng Ti nguyên v Môi trưng các huyện, thị x, thnh ph
v cán bộ môi trưng các doanh nghiệp của các lng nghề trong phạm vi
nghiên cứu trên địa bn tỉnh; sự khích lệ, động viên của gia đình, bè bạn.
Tác giả xin by tỏ lòng biết ơn chân thnh đến PGS.TSKH. Nguyn
Trung Dng - ngưi đ hưng dn v giúp đỡ Tác giả hon thnh bản luận
văn ny.
Xin chân thnh cảm ơn Sở Ti nguyên v Môi trưng tỉnh Bắc Ninh,
Phòng Ti nguyên v Môi trưng các huyện, thị x, thnh ph cùng cán bộ
các doanh nghiệp của các lng nghề trong phạm vi nghiên cứu trên địa bn
tỉnh đ tạo điều kiện giúp đỡ Tác giả hon thnh luận văn ny.
Cui cùng, xin chân thnh cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đ động
viên khích lệ v giúp đỡ Tác giả hon thnh khoá học.
Luận văn là kết quả của quá trình nghiên cứu công phu, khoa học và
nghiêm túc của bản thân; song do khả năng và trình độ có hạn nên không thể tránh
khỏi những khiếm khuyết nhất định. Tác giả mong nhận được sự quan tâm,
đóng góp ý kiến của các thầy giáo, cô giáo và những độc giả quan tâm đến
đề tài này.
Xin trân trọng cảm ơn!
Bắc Ninh, ngy 20 tháng 02 năm 2013
Tác giả luận văn
Trương Thị Hng Hnh
DANH MỤC CC TỪ VIẾT TT
1. BVMT : Bảo vệ môi trưng
2. CCN : Cụm công nghiệp
3. ĐTM : Đánh giá tác động môi trưng
4. NĐ-CP : Nghị định Chính phủ
5. QCVN : Quy chuẩn Việt Nam
6. TCVN : Tiêu chuẩn Việt Nam
7. TT-BTNMT : Thông tư Bộ Ti nguyên môi trưng
8. UBND : U ban nhân dân
DANH MỤC CÁC BNG
34TBảng 1.1. Đặc trưng nưc thải của một s ngnh công nghiệp34T 2
34TBảng 1.2: Đặc trưng ô nhim từ một s loại hình lng nghề34T 3
34TBảng 1.3: Các loại hình công cụ kinh tế 34T9
34TBảng 1.4. Các yếu t ảnh hưởng đến tình hình thực thichính sách phí bảo
vệ môi trưng đi vi nưc thải công nghiệp 14
34TBảng 2.1. Những con sông chính chảy qua địa bn tỉnh Bắc Ninh34T 21
34TBảng 2.2: Tổng sản phẩm trong tỉnh Bắc Ninh phân theo khu vực kinh tế34T
22
34TBảng 2.3: Đặc trưng ô nhim từ sản xuất của một s loại hình lng nghề34T
31
34TBảng 2.4. Đi tượng chịu phí v không chịu BVMT34T 34
34TBảng 2.5. Các chỉ s v mức thu phí nưc thải công nghiệp34T 35
34TBảng 2.6. Nguồn nhân lực phục vụ công tác quản l môi trưng tỉnh34T 43
34TBảng 2.7. Tuyên truyền, tập huấn các nội dung nâng cao nhận thức
BVMT
34T 46
34TBảng 2.8. Các quy định pháp luật về bảo vệ môi trưng tỉnh Bắc Ninh
(thuộc lĩnh vực quản l nưc thải)
34T 48
34TBảng 2.9. Công tác thanh tra môi trưng tỉnh Bắc Ninh năm 201134T 50
34TBảng 2.10. Phí bảo vệ môi trưng đi vi nưc thải công nghiệp tỉnh Bắc
Ninh
34T 52
34TBảng 2.11. Tình hình thu nộp phí nưc thải công nghiệp theo địa bàn hoạt động34T
54
34TBảng 2.12. Quản l, sử dụng phí bảo vệ môi trưng đi vi nưc thải
công nghiệp tỉnh Bắc Ninh
34T 56
34TBảng 2.13. Tình hình đầu tư xây dựng công trình xử lý môi trưng trên
địa bàn tỉnh
34T 57
34TBảng 2.14. Tình trạng xả thải của các doanh nghiệp tiến hnh điều tra34T . 58
34TBảng 2.15. Chi phí xây dựng hệ thng xử l nưc thải v chi phí xử l
nưc thải của các doanh nghiệp được điều tra 59
34TBảng 3.1. Nguyên nhân các đơn vị điều tra không tuân thủ quy định
34Tvề quản l nưc thải…………………………………………………………75
DANH MỤC CÁC HÌNH
34THình 2.1. Bản đồ hnh chính tỉnh Bắc Ninh34T 17
34THình 2.2. Công thức tính phí BVMT đi vi nưc thải công nghiệp tính
cho từng chất gây ô nhim môi trưng
34T 36
34THình 2.3. Quy trình thu phí bảo vệ môi trưng đi vi nưc thải công
nghiệp 38
34THình 2.4. Sơ đồ bộ máy tổ chức quản l nh nưc về bảo vệ môi trưng
tỉnh Bắc Ninh
34T 41
MỤC LỤC
34TMỞ ĐẦU34T 1
34TCHƯƠNG 1.34T 1
34TCƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG NƯỚC34T 1
34T1.1. Tình hình ô nhim ti nguyên nưc ở Việt Nam34T 1
34T1.2. Các công cụ chính sách pháp l trong quản l ô nhim môi trưng v
các chỉ tiêu đánh giá công cụ v chính sách
34T 5
34T1.3. Công cụ về kinh tế môi trưng - xét ở góc độ kinh tế học34T 8
34T1.4. Chính sách quản l chng ô nhim môi trưng nưc xả thải34T 9
34T1.5. Phân tích các yếu t ảnh hưởng đến tình hình thực thi chính sách quản
l nưc thải
34T 13
34TCHƯƠNG 2.34T 17
34TTHỰC TRẠNG VIỆC TRIỂN KHAI CHÍNH SÁCH PHÍ NƯỚC THẢI
CÔNG NGHIỆP TRONG BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
34T 17
34TỞ CÁC LÀNG NGHỀ TỈNH BẮC NINH34T 17
34T2.1. Đặc điểm địa bn nghiên cứu34T 17
34T2.2. Tình hình phát triển lng nghề công nghiệp trên địa bn tỉnh Bắc Ninh34T
23
34T2.2.1. Lng nghề tái chế giấy Phong Khê - thnh ph Bắc Ninh:34T 26
34T2.2.2. Lng nghề tái chế giấy Phú Lâm - huyện Tiên Du34T 27
34T2.2.3. Làng nghề tái chế sắt thép Đa Hội - thị x Từ Sơn34T 28
34T2.2.4. Lng nghề dệt nhuộm Tương Giang - thị x Từ Sơn34T 29
34T2.3. Hậu quả môi trưng từ nguồn nưc thải công nghiệp của các lng nghề
trên địa bn tỉnh Bắc Ninh hiện nay
34T 30
34T2.4. Những chính sách về phí nưc thải công nghiệp đ v đang được áp
dụng
34T 33
34T2.4.1. Hệ thng văn bản quy phạm pháp luật của Trung ương quy định về
thu phí bảo vệ môi trưng đi vi nưc thải công nghiệp
34T 34
34T2.4.2. Hệ thng văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh Bắc Ninh quy định
về thu phí bảo vệ môi trưng đi vi nưc thải công nghiệp
34T 37
34T2.5. Tình hình thực thi chính sách thu phí bảo vệ môi trưng đi vi nưc
thải công nghiệp các lng nghề của tỉnh Bắc Ninh
34T 40
34T2.5.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản l môi trưng tỉnh Bắc Ninh34T 40
34T2.5.2. Các hoạt động triển khai thực thi chính sách phí bảo vệ môi trưng
đi vi nưc thải công nghiệp
34T 44
34T2.6. Hiệu quả đạt được của việc thực thi chính sách thu phí bảo vệ môi
trưng đi vi nưc thải công nghiệp các lng nghề của tỉnh Bắc Ninh
34T 58
34T2.6.1. Những thông tin cơ bản của doanh nghiệp điều tra34T 58
34T2.6.2. Tình hình nộp phí của các doanh nghiệp điều tra34T 59
34T2.6.3. Ưu điểm của phí bảo vệ môi trưng đi vi nưc thải công nghiệp34T
61
34T2.7. Những mặt tồn tại cần khắc phục trong việc thực thi chính sách thu phí
bảo vệ môi trưng đi vi nưc thải công nghiệp các lng nghề của tỉnh
Bắc Ninh
34T 63
34TCHƯƠNG 3. ĐỀ XUẤT MỘT S GIẢI PHÁP THỰC THI CHÍNH SÁCH
PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐI VỚI NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
CỦA CÁC LÀNG NGHỀ Ở TỈNH BẮC NINH
34T 65
34T3.1. Định hưng phát triển lng nghề của tỉnh Bắc Ninh34T 65
34T3.1.1. Nhóm lng nghề chế biến nông sản34T 67
34T3.2.2. Nhóm lng nghề cơ, kim khí34T 68
34T3.1.3. Nhóm lng nghề sản xuất hng thủ công mỹ nghệ34T 69
34T3.1.4. Nhóm các sản phẩm dệt34T 72
34T3.1.5. Nhóm lng nghề lm giấy34T 73
34T3.2. Những thuận lợi v khó khăn trong vấn đề chng ô nhim môi trưng
nưc xả thải công nghiệp
34T 74
34T3.2.1. Những thuận lợi trong vấn đề chng ô nhim môi trưng nưc xả
thải công nghiệp
34T 74
34T3.2.2. Khó khăn trong vấn đề chng ô nhim môi trưng nưc xả thải
công nghiệp
34T 74
34T3.3. Đề xuất một s giải pháp thực thi chính sách phí bảo vệ môi trưng đi
vi nưc thải công nghiệp
34T 78
34TKẾT LUẬN VÀ KIẾN NGH34T 85
34TKẾT LUẬN34T 85
34TKIẾN NGH34T 88
34TDANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO34T 89
1
M ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề ti nghiên cứu
Nưc thải nói chung v nưc thải công nghiệp nói riêng đang l vấn đề
nan giải của các nưc đang phát triển cng như Việt Nam. Một trong những
khó khăn m hầu hết các nưc trong khu vực Đông Nam Á phải đương đầu l
lm thế no để hạn chế, giảm thiểu v xử l ô nhim trong điều kiện của nền
kinh tế cho phép. Nhiều quc gia thiếu nguồn lực để thi hnh luật chng ô
nhim v ở nhiều nơi, ngưi gây ô nhim ít hoặc không được khuyến khích
đầu tư cho sản xuất sạch hơn hoặc thiếu kích thích để áp dụng công nghệ lm
sạch ô nhim.
Trong s các công cụ kinh tế đang được áp dụng trên thế gii thì công cụ
phí v thuế được sử dụng nhiều v khá hiệu quả trong việc kiểm soát ô nhim,
thay đổi hnh vi của ngưi gây ô nhim v tăng nguồn thu cho các hoạt động
bảo vệ môi trưng. Việc xử l v thu phí nưc thải hợp l, trang trải được các
chi phí đầu tư, vận hnh v bảo dưỡng l yêu cầu cấp bách được cộng đồng v
các Chính phủ quan tâm.
Năm 2003, Chính phủ Việt Nam đ ban hnh Nghị định s 67/2003/NĐ-
CP về việc thu phí bảo vệ môi trưng đi vi nưc thải nhằm khuyến khích
các doanh nghiệp bảo vệ môi trưng thông qua việc hạn chế ô nhim môi
trưng từ nưc thải v tiết kiệm nưc sạch, tạo nguồn kinh phí cho Quỹ bảo
vệ môi trưng. Đây l một bưc tiến quan trọng trong quản l môi trưng
theo nguyên tắc “Người gây ô nhiễm phải trả”. Chế độ thu phí sẽ hỗ trợ v tạo
điều kiện cho các doanh nghiệp áp dụng các biện pháp phòng ngừa ô nhim,
sản xuất sạch hơn bằng công nghệ tiên tiến, nhằm giảm thiểu lượng ô nhim
môi trưng, nâng cao hiệu quả sản xuất v chất lượng sản phẩm. Việc thu phí
còn giúp phục vụ công tác quản l môi trưng v cải thiện môi trưng; nguồn
2
phí thu được sẽ được sử dụng để đầu tư trở lại môi trưng, đầu tư xây dựng,
duy tu, bảo dưỡng hệ thng xử l nưc thải tại địa phương.
Thực hiện Nghị định 67/2003/NĐ-CP, tỉnh Bắc Ninh đ tiến hnh hưng
dn doanh nghiệp kê khai, thẩm định t khai, quan trắc đánh giá v thu phí
nưc thải đi vi các đơn vị sản xuất, kinh doanh trên địa bn tỉnh, bắt đầu từ
tháng 8 năm 2004. Đến nay, tỉnh Bắc Ninh đ hưng dn kê khai v tiến hnh
thông báo thu phí đi vi 540 cơ sở sản xuất, kinh doanh có phát sinh nưc
thải trên địa bn tỉnh. Trong s đó có ti 320 cơ sở sản xuất kinh doanh trong
các lng nghề, CCN lng nghề. Các doanh nghiệp lng nghề thưng có lưu
lượng xả thải ln v nồng độ ô nhim cao; có nhiều trưng hợp xả thải gây ô
nhim môi trưng nghiêm trọng hoặc đặc biệt nghiêm trọng.
Tuy nhiên, thực tế hoạt động thu phí bảo vệ môi trưng đi vi nưc thải
công nghiệp trên địa bn tỉnh nói chung v tại các lng nghề nói riêng gặp
nhiều khó khăn, vưng mắc như: Ý thức của đại đa s các chủ doanh nghiệp
trong lng nghề còn thấp, luôn tìm cách trn tránh nghĩa vụ bảo vệ môi
trưng. Hệ thng các văn bản quy phạm pháp luật quy định về quản l, xử l
nưc thải công nghiệp còn thiếu v chưa đồng bộ; các chế ti xử l vi phạm
về việc trn tránh kê khai v nộp phí chưa cao, chưa đủ tính răn đe đi vi các
đi tượng vi phạm; mức thu phí còn thấp, nguồn phí thu được chưa đủ v
chưa được tái đầu tư cho các công trình xử l ô nhim môi trưng; triển khai
công tác hưng dn kê khai v thu phí còn nhiều lúng túng, bất cập
Hạn chế được những nhược điểm, thiếu sót trong công tác quản l phí
bảo vệ môi trưng đi vi nưc thải công nghiệp hiện nay sẽ góp phần nâng
cao hiệu quả hoạt động ny, đảm bảo thực hiện mục tiêu khuyến khích các
doanh nghiệp bảo vệ môi trưng thông qua việc hạn chế ô nhim môi trưng
từ nưc thải v tiết kiệm nưc sạch, tạo nguồn kinh phí cho Quỹ bảo vệ môi
trưng để đầu tư xây dựng các công trình xử l ô nhim tại địa phương.
3
Câu hỏi đặt ra cần giải quyết đi vi vấn đề ny l:
- Phí bảo vệ môi trưng đi vi nưc thải công nghiệp l gì? Vai trò đi
vi công tác bảo vệ môi trưng?
- Tại sao phải nghiên cứu tình hình thực thi chính sách phí bảo vệ môi
trưng đi vi nưc thải công nghiệp tại khu vực lng nghề thuộc tỉnh Bắc
Ninh?
- Những yếu t ảnh hưởng đến tình hình thực thi chính sách phí bảo vệ
môi trưng đi vi nưc thải công nghiệp tại các lng nghề trên địa bn tỉnh
Bắc Ninh? Những giải pháp no nên được sử dụng để tháo gỡ khó khăn v
nâng cao hiệu quả thực thi chính sách tại các lng nghề Bắc Ninh?
Để giải quyết những câu hỏi nghiên cứu đặt ra, tôi lựa chọn đề ti:
“Nghiên cứu đề xuất một số giải pháp thực thi chính sách phí bảo vệ môi
trường đối với nước thải công nghiệp của các làng nghề ở tỉnh Bắc Ninh”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Nghiên cứu tình hình thực thi chính sách thu phí bảo vệ môi trưng đi
vi nưc thải công nghiệp của các lng nghề ở tỉnh Bắc Ninh, trên cơ sở đó
đề xuất những định hưng, giải pháp nâng cao hiệu quả công tác thu phí, bảo
vệ môi trưng tại các lng nghề.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Tìm hiểu tổng quan về chính sách phí bảo vệ môi trưng đi vi nưc
thải ở Việt Nam.
- Nghiên cứu tình hình thực thi chính sách thu phí bảo vệ môi trưng đi
vi nưc thải công nghiệp tại các lng nghề của tỉnh Bắc Ninh.
- Phân tích các yếu t ảnh hưởng đến tình hình thực thi chính sách phí
bảo vệ môi trưng đi vi nưc thải công nghiệp vi công tác bảo vệ môi
trưng của các lng nghề ở tỉnh Bắc Ninh.
4
- Đề xuất định hưng, giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả thực hiện chính
sách phí bảo vệ môi trưng đi vi nưc thải công nghiệp của các lng nghề ở
tỉnh Bắc Ninh.
3. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập thông tin:
+ Thu thập thông tin thứ cấp: Các văn bản pháp luật, quy định về phí
nưc thải, thông tin v s liệu về tình hình kinh tế, x hội, các doanh nghiệp
trên địa bn nghiên cúu.
+ Thu thập thông tin sơ cấp: Thông qua điều tra, phỏng vấn các cán bộ,
hộ dân, chuyên gia, thảo luận nhóm.
- Phương pháp xử l s liệu v phân tích:
+ Phương pháp thng kê mô tả
+ Phương pháp phân tích so sánh
+ Sử dụng phần mềm SPSS
4. Đối tượng v phm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Đề ti nghiên cứu l luận v hoạt động thực tin
liên quan đến việc triển khai chính sách thu phí BVMT đi vi nưc thải công
nghiệp của các lng nghề thuộc tỉnh Bắc Ninh.
Đối tượng khảo sát: Có hai tác nhân liên quan đến hoạt động thu phí
bảo vệ môi trưng đi vi nưc thải l cơ quan quản l nh nưc v đơn vị xả
thải. Trong đề ti ny, các tác nhân sẽ được tiến hnh khảo sát gồm: Lnh đạo
v cán bộ phụ trách chuyên môn của Sở Ti nguyên v Môi trưng Bắc Ninh,
các phòng Ti nguyên v Môi trưng cấp huyện nơi tập trung các lng nghề
v một s doanh nghiệp có phát sinh nưc thải trong lng nghề.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
a. Ni dung
5
Nghiên cứu tình hình thực thi chính sách phí bảo vệ môi trưng v các giải
pháp nhằm tăng cưng hiệu quả thực thi chính sách phí bảo vệ môi trưng đi
vi nưc thải công nghiệp lng nghề ở tỉnh Bắc Ninh theo tinh thần của Nghị
định 67/2003/NĐ-CP ngy 13/6/2003 của Chính phủ về phí BVMT đi vi
nưc thải.
b. Không gian
Đề ti tiến hnh nghiên cứu các lng nghề công nghiệp trên địa bn tỉnh
Bắc Ninh, gồm 04 lng nghề: lng nghề tái chế giấy Phong Khê - thnh ph
Bắc Ninh, lng nghề tái chế giấy Phú Lâm - huyện Tiên Du, lng nghề tái chế
sắt thép Đa Hội - thị x Từ Sơn, lng nghề dệt nhuộm Tương Giang - thị x
Từ Sơn.
c. Thời gian
Đề ti dự kiến nghiên cứu tình hình thu phí nưc thải từ khi bắt đầu
triển khai tại các lng nghề công nghiệp điển hình thuộc tỉnh Bắc Ninh đến
nay (tháng 8/2004 đến hết Qu I năm 2012).
5. Ý nghĩa khoa học v thực tiễn của đề ti
Đề ti được thực hiện nhằm đánh giá thực trạng công tác thu phí bảo vệ
môi trưng đi vi nưc thải công nghiệp tại các lng nghề ở tỉnh Bắc Ninh,
trên cơ sở đó đề xuất giải pháp thực hiện chính sách ny.
6. Kết quả dự kiến đt được của đề ti
- Tình hình thực thi chính sách thu phí bảo vệ môi trưng đi vi nưc
thải công nghiệp tại các lng nghề của tỉnh Bắc Ninh.
- Đưa ra một s g iải pháp thực hiện chính sách phí bảo vệ môi trưng
đi vi nưc thải công nghiệp của các lng nghề ở tỉnh Bắc Ninh.
7. Ni dung nghiên cứu của đề ti
Ngoi phần mở đầu , kết luận v kiến nghị , luận văn gồm 3 chương
nghiên cứu chính:
6
Chương 1: Cơ sở l luận về quản l môi trưng nưc.
Chương 2: Thực trạng triển khai phí nưc thải trong bảo vệ môi trưng
của lng nghề ở tỉnh Bắc Ninh.
Chương 3: Đề xuất một s giải pháp thực thi chính sách phí bảo vệ môi
trưng đi vi nưc thải công nghiệp của các lng nghề ở tỉnh Bắc Ninh.
1
CHƯƠNG 1.
CƠ S LÝ LUẬN V QUN LÝ MÔI TRƯỜNG NƯC
1.1. Tình hình ô nhiễm ti nguyên nước ở Việt Nam
Hiện nay ở Việt Nam, mặc dù các cấp, các ngnh đ có nhiều c gắng
trong việc thực hiện chính sách v pháp luật về bảo vệ môi trưng, nhưng tình
trạng ô nhim nưc l vấn đề rất đáng lo ngại.
Tc độ công nghiệp hoá, đô thị hoá khá nhanh v sự gia tăng dân s gây
áp lực ngy cng nặng nề đi vi ti nguyên nưc trong vùng lnh thổ. Môi
trưng nưc ở nhiều đô thị, khu công nghiệp v lng nghề ngy cng bị ô
nhim bởi nưc thải, khí thải v chất thải rắn. Ở các thành ph ln, hng trăm
cơ sở sản xuất công nghiệp đang gây ô nhim môi trưng nưc do không có
công trình v thiết bị xử l chất thải. Ô nhim nưc do sản xuất công nghiệp
l rất nặng. Ví dụ: Ở ngnh công nghiệp dệt may, ngnh công nghiệp giấy v
bột giấy, nưc thải thưng có độ pH trung bình từ 9-11; chỉ s nhu cầu ôxy
sinh hoá (BOD), nhu cầu ôxy hoá học (COD) có thể lên đến 700mg/1 v
2.500mg/1; hm lượng chất rắn lơ lửng cao gấp nhiều lần gii hạn cho
phép.
Hm lượng nưc thải của các ngnh ny có chứa xyanua (CN-) vượt đến
84 lần, HR
2
RS vượt 4,2 lần, hm lượng NHR
3
R vượt 84 lần tiêu chuẩn cho phép
nên đ gây ô nhim nặng nề các nguồn nưc mặt trong vùng dân cư.Mức độ ô
nhim nưc ở các khu công nghiệp, khu chế xuất, cụm công nghiệp tập trung,
lng nghề l rất ln.
Sự gia tăng về s lượng của các cơ sở sản xuất công nghiệp, các khu
công nghiệp v các lng nghề cng như gia tăng trong quy mô sản xuất trong
những năm gần đây lm cho lưu lượng nưc thải công nghiệp tăng lên nhanh
chóng. Theo ưc tính của Tổng cục Môi trưng thì so vi năm 2006, tổng
2
lượng nưc thải công nghiệp trong ton quc năm 2008 đ tăng thêm gần
30% (Báo cáo hiện trạng môi trưng quc gia – Môi trưng lng nghề, 2008).
Thnh phần nưc thải công nghiệp phụ thuộc vo các ngnh nghề của cơ
sở sản xuất công nghiệp, các lng nghề. Trong đó chất ô nhim chính trong
các ngnh nghề chế biến lương thực, thực phẩm l BOD, COD, SS. Đi vi
một s ngnh khác như cơ khí, sản xuất phân bón, sản xuất hoá chất thì các
chất gây ô nhim chính l kim loại nặng, hoá chất có chứa NH
R
4
RNOR
3
R Đặc
trưng thnh phần chất thải của một s ngnh công nghiệp được thể hiện trong
bảng sau:
Bảng 1.1. Đặc trưng nưc thải của một s ngnh công nghiệp
Ngnh công nghiệp
Chất ô nhiễm chính
Chất ô nhiễm phụ
Chế biến đồ hộp, thủy
sản, rau quả đông lạnh
BOD, COD, pH, SS Mu, tổng P, N
Chế biến bia, rượu
BOD, pH, SS, N, P
TDS, mu, độ đục
Chế biến thịt
BOD, pH, SS, độ đục
NH4+, P, màu
Sản xuất bột ngọt
BOD, SS, pH, NH4+
Độ đục, NO3-,PO4
Cơ khí
COD, dầu mỡ, SS, CN -, Cr,
Ni
SS, Zn, Pb, Cd
Thuộc da
BOD5, COD, SS, Cr, NH4,
dầu mỡ, phenol, sunfua
N, P, tổng Coliform
Dệt nhuộm
SS, BOD, kim loại nặng, dầu mỡ
Mu, độ đục
Phân hóa học
pH, độ axít, F, kim loại nặng
Mu, SS, dầu mỡ, N, P
Sản xuất phân hóa học
NH4+, NO3, Urê
pH, hợp chất hữu cơ
Sản xuất hóa chất hữu
cơ, vô cơ
pH, tổng chất rắn, SS,
Cl,SO4, pH
COD, phenol, F, Silicat,
kim loại nặng
Sản xuất giấy
SS, BOD, COD, phenol,
lignin, tanin
pH, độ đục, độ mu
Nguồn: Lê Trình, 1997, Quan trắc và kiểm soát ô nhiễm môi trường nước
3
* Ô nhiễm môi trường lng nghề:
Các chất thải phát sinh tại nhiều lng nghề đã và đang gây ô nhim v
làm suy thoái môi trưng nghiêm trọng, tác động trực tiếp ti sức khoẻ ngưi
dân v ngy cng trở thnh vấn đề bức xúc.
Ô nhim môi trưng lng nghề l dạng ô nhim môi trưng phân tán
trong phạm vi một khu vực do quy mô sản xuất nhỏ, phân tán, đan xen vi
khu sinh hoạt nên đây l loại hình ô nhim khó quy hoạch v kiểm soát.
Ô nhim môi trưng lng nghề mang đậm nét đặc thù của hoạt động sản
xuất theo ngnh nghề v loại hình sản xuất, tác động trực tiếp ti môi trưng
nưc, khí, đất trong khu vực.
Bảng 1.2: Đặc trưng ô nhim từ một s loại hình lng nghề
Loi hình sản
xuất
Các dng chất thải
Khí thải Nước thải Chất thải rắn
Các dng ô
nhiễm khác
1. Chế biến
lương thực thực
phẩm, chăn
nuôi, giết mổ
Bụi, CO, SO
R
2
R
,
NOR
x
R, CHR
4
BOD
R
5
R
, COD,
SS, tổng N, tổng
P, Colifom
Xỉ than, CTR từ
nguyên liệu
Ô nhim nhiệt,
độ ẩm
2. Dệt nhuộm,
ươm tơ, thuộc da
Bụi, CO, SO
R
2
R
,
NOR
x
R, hơi axit,
hơi kiềm, dung
môi
BOD
R
5
R
, COD,
SS, tổng N, hoá
chất, thuc tẩy
Xỉ than, tơ sợi,
cặn, bao bì hoá
chất
Ô nhim nhiệt,
độ ẩm, tiếng ồn
3. Tái chế
- Tái chế giấy
Bụi, SO
R
2
R
, H
R
2
R
S,
hơi kiềm
pH, BOD
R
5
R
,
COD, SS, tổng
N, tổng P, độ
màu
Bụi giấy, tạp
chất từ giấy phế
liệu
Ô nhim nhiệt
- Tái chế kim
loại
Bụi, CO, hơi
kim loại, hơi
axit, Pb, Zn
COD, SS, dầu
mỡ, kim loại,
Cn-
Xỉ than, rỉ sắt,
vụn kim loại
- Tái chế nhựa
Bụi, CO, CL
R
2
R
,
BOD
R
5
R
, COD,
Nhn mác, tạp
4
HCl, hơi dung
môi
tổng N, tổng P,
độ mu, dầu mỡ
không tái sinh,
chi tiết kim loại,
cao su
4. Thủ công mỹ
nghệ
- Gm sứ
Bụi, SiO
R
2
R
, CO,
SOR
2
R, NOR
x
BOD
R
5
R
, COD,
SS, độ mu, dầu
mỡ công nghiệp
Xỉ than (gm
sứ), phế phẩm,
cặn hoá chất
Ô nhim nhiệt
(gm sứ)
- Sơn mi, mĩ
nghệ, chế tác đá
Bụi, hơi xăng,
dung môi, oxit
Fe, Zn, Pb
Nguồn: Đề tài KC 08-09, 2005
Khi lượng v đặc trưng nưc thải sản xuất ở các lng nghề phụ thuộc
chủ yếu vo công nghệ v nguyên liệu dùng trong sản xuất. Chế biến lương
thực thực phẩm, chăn nuôi, giết mổ cần nhu cầu nưc rất ln v cng xả thải
ra khi lượng ln nưc thải vi mức ô nhim hữu cơ cao. Ngược lại một s
ngành như tái chế, chế tác kim loại, nhu cầu dùng nưc không ln nhưng
nưc thải bị ô nhim các chất rất độc hại như hoá chất, axit, mui kim loại
nặng như Zn, Cu, Hg, Pb…
Kết quả khảo sát chất lượng nưc thải ở các lng nghề những năm gần
đây cho thấy mức độ ô nhim hầu như không giảm, thậm chí còn tăng cao
hơn trưc. Một phần do quy mô sản xuất được tăng trong khi nưc thải vn
không được xử l trưc khi thải vo môi trưng.
Trong khi đó, ngân sách đầu tư cho bảo vệ môi trưng nưc còn rất thấp.
Các chương trình giáo dục cộng đồng về môi trưng nói chung v môi trưng
nưc nói riêng còn quá ít. Đội ng cán bộ quản l môi trưng nưc còn thiếu
về s lượng, yếu về chất lượng. Hiện nay ở Việt Nam trung bình có khoảng 3
cán bộ quản l môi trưng/1 triệu dân, trong khi đó ở một s nưc ASEAN
trung bình l 70 ngưi/1 triệu dân (Báo cáo hiện trạng môi trường quốc gia
năm 2010).
5
1.2. Các công cụ chính sách - pháp lý trong quản lý ô nhiễm môi
trường v các chỉ tiêu đánh giá công cụ v chính sách
a) Các văn bản pháp lý cấp trung ương
- Nghị định s 67/2003/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2003 của Chính
phủ về bảo vệ môi trưng đi vi nưc thải;
- Thông tư liên tịch s 125/2003/TTLT-BTC-BTNMT ngày 18/12/2003
của Bộ Ti chính – Bộ Ti nguyên v Môi trưng về việc hưng dn thi hnh
Nghị định s 67/2003/NĐ - CP.
- Nghị quyết s 41-NQ/TW ngy 15/11/2004 của Bộ Chính trị về bảo vệ
môi trưng trong thi kỳ đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nưc.
- Luật Bảo vệ môi trưng năm 2005;
- Nghị định s 80/2006/NĐ-CP ngy 09/8/2006 của Chính phủ về việc
quy định chi tiết v hưng dn thi hnh một s điều của Luật Bảo vệ môi
trưng.
- Nghị định s 140/2006/NĐ-CP ngày 22/11/2006 của Chính phủ quy
định việc bảo vệ môi trưng trong các khâu lập, thẩm định, phê duyệt v tổ
chức thực hiện các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình v dự án
phát triển.
- Nghị định s 04/2007/NĐ-CP ngy 08/01/2007 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một s điều của Nghị định s 67/2003/NĐ-CP ngy 13/6/2003 của
Chính phủ về phí bảo vệ môi trưng đi vi nưc thải.
- Nghị định 117/2009/NĐ-CP ngy 31/12/2009 về xử l vi phạm pháp
luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trưng.
- Nghị định s 35/2009/NĐ-CP ngày 07/4/2009 của Chính phủ về tổ
chức v hoạt động của thanh tra ti nguyên v môi trưng.
- Thông tư liên tịch s 106/2007/TTLT-BTC-BTNMT ngày 06/9/2007
của Bộ Ti chính - Bộ Ti nguyên v Môi trưng sửa đổi, bổ sung
6
125/2003/TTLT-BTC-BTNMT ngy 18/12/2003 của Bộ Ti chính - Bộ Ti
nguyên v Môi trưng về việc hưng dn thi hnh Nghị định s 67/2003/NĐ-
CP.
b) Các văn bản pháp lý cấp tỉnh
- Quyết định s 113/QĐ-UB ngy 12/7/2004 của UBND tỉnh Bắc Ninh
về việc thực hiện thu phí bảo vệ môi trưng đi vi nưc thải công nghiệp.
- Quyết định s 2218/QĐ-CT ngy 11/11/2005 của Chủ tịch UBND tỉnh
Bắc Ninh về việc phê duyệt đề án Quy hoạch môi trưng tỉnh Bắc Ninh giai
đoạn 2006-2020 v kế hoạch bảo vệ môi trưng giai đoạn 2006-2010.
- Công văn s 1214/UBND-NN ngày 17/10/2006 của Chủ tịch UBND
tỉnh Bắc Ninh về việc xây dựng dự án cải thiện chất lượng môi trưng khu
vực sông Ng Huyện Khê.
- Quyết định s 404/QĐ-UBND ngy 28/3/2007 của UBND tỉnh Bắc
Ninh về việc phê duyệt kết quả điều tra đánh giá hiện trạng chất thải nguy hại
trên địa bn tỉnh Bắc Ninh.
Tuy nhiên các văn bản quy phạm pháp luật về bảo vệ môi trưng đ
được ban hnh v đ có thông tư hưng dn; Tuy nhiên, hiệu lực thi hnh của
luật pháp v chính sách BVMT còn thấp. Ngay cả cán bộ quản l môi trưng
cấp huyện, cấp x còn không nắm đầy đủ, chính xác các quy định về BVMT
bởi vậy các văn bản pháp l về BVMT chưa được thực thi một cách hiệu quả.
Thiếu lồng ghép các quy định cụ thể về BVMT trong chính sách phát
triển kinh tế x hội: Sự thiếu hụt các chính sách quản l vĩ mô chuyên biệt về
BVMT nhất l đi vi lng nghề đ gây ra sự thiếu hụt các quy định cụ thể về
BVMT lng nghề.
Vi mục đích hạn chế tình trạng ô nhim môi trưng từ nưc thải,
khuyến khích việc sử dụng tiết kiệm nưc sạch v tạo nguồn kinh phí cho
Quỹ Bảo vệ môi trưng. Ngy 13/6/2003, Thủ tưng Chính phủ đ k ban
7
hnh Nghị định s 67/2003/NĐ-CP quy định về chế độ thu, nộp, quản l v
sử dụng phí bảo vệ môi trưng đi vi nưc thải, nghị định ny chính thức có
hiệu lực từ ngy 1/1/2004. Có thể nói đây l công cụ kinh tế đầu tiên được áp
dụng ở Việt Nam theo nguyên tắc “Người gây ô nhiễm phải trả tiền” v thể
hiện một bưc tiến hết sức quan trọng trong công tác quản l môi trưng ở
nưc ta.
Tuy nhiên, sau hơn 8 năm thực hiện nghị định 67/2003/NĐ-CP, mặc dù
đ đạt được những kết quả khá tích cực nhưng quá trình thu v nộp phí nưc
thải ở Việt Nam vn xuất hiện nhiều vấn đề khó khăn. S phí thu được thấp
hơn nhiều so vi s phí ưc tính ban đầu, lượng phí được chuyển về Quỹ Bảo
vệ môi trưng Việt Nam mi chỉ được khoảng 40,6 t đồng: Năm 2006 l
475.487.372 đồng, năm 2008 l 25.842.365.973 đồng, năm 2009 l
14.442.976.728 đồng; nhiều doanh nghiệp không chấp hnh các quy định
quản l môi trưng v nộp phí nưc thải, tình trạng ô nhim môi trưng do
nưc thải gây ra ngy cng trầm trọng.
- Phí bảo vệ môi trường: L các khoản thu nhằm bù đắp chi phí của Nh
nưc cho việc thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trưng. Đây l những khoản thu
bắt buộc, những ngưi được hưởng dịch vụ phải đóng góp vo Nh nưc hoặc
cho tổ chức quản l lm dịch vụ đó, trực tiếp phục vụ lại cho ngưi đóng phí.
- Phí xả thải: L một loại phí bảo vệ môi trưng được thu dựa trên s
lượng v thnh phần chất ô nhim do một cơ sở công nghiệp thải vo môi
trưng. Ngưi xả thải sẽ phải trả một khoản tiền nhất định cho mỗi đơn vị
chất ô nhim thải vo nguồn nưc hay bầu khí quyển. Phí xả thải thưng được
sử dụng kết hợp vi các tiêu chuẩn, giấy phép v cho phép các tiêu chuẩn ny
có thể thực hiện được vi mức chi phí thấp nhất có thể.
- Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp: L một loại phí
xả thải, một công cụ kinh tế mi được ban hnh v đang được triển khai thực
8
hiện trong cả nưc trên cơ sở Nghị định 67/2003/NĐ-CP do Thủ tưng Chính
phủ k ngy 13/6/2003, nhằm hạn chế ô nhim môi trưng từ nưc thải công
nghiệp, tiết kiệm nưc sạch v tạo nguồn thu cho Quỹ bảo vệ môi trưng Việt
Nam để thực hiện việc bảo vệ, khắc phục ô nhim môi trưng nưc.
1.3. Công cụ về kinh tế môi trường - xét ở góc đ kinh tế học
Theo Rogall (2010: 299-317) các công cụ về kinh tế môi trường có mục
đích l thực thi nguyên tắc người gây ô nhiễm phải trả v theo tinh thần của
nguyên tắc phòng xa ngăn ngừa đóng góp đi vi thiết kế sản phẩm v tổ
chức sản xuất m môi trưng có thể chịu đựng được. Cho nên những quy tắc
quản l bền vững v những tiêu chuẩn môi trưng đ ấn định có thể được đảm
bảo. Nhiều công cụ về kinh tế môi trưng gồm những thnh phần của luật trật
tự, nên dần đ hình thnh những công cụ hỗn hợp (ví dụ gii hạn xả thải
(trần) trong hệ thng thương mại xả thải hay đưa vo áp dụng lệnh cấm, loại
trừ những sản phẩm v xe hơi có lợi hơn đi vi môi trưng theo tinh thần lợi
ích của ngưi sử dụng). Trong đó thì ba công cụ về kinh tế môi trưng có
được nêu:
- Sinh thái hóa hệ thng ti chính m trong đó có nội dung trọng tâm l
thuế sinh thái, thuế môi trưng, phí đi vi ngưi sử dụng, cắt giảm trợ cấp
đi vi những dự án có hại đến môi trưng v hệ thng thưởng phạt.
- Quyền sử dụng thiên nhiên có thể mua bán trao đổi được vi trọng
tâm là mua bán khí CO2 theo Nghị định thư Kyoto.
- Áp dụng mô hình hạn ngạch Quota.
- Lợi ích của ngưi sử dụng.
9
Bảng 1.3: Các loại hình công cụ kinh tế
TT
Các công cụ kinh tế
1
Thuế v phí: Thuế đầu vo v đầu ra; Phí xả thải v phát thải; Phí ngưi
sử dụng; Lệ phí đặt cọc
2
Các chương trình thương mại: Giấy phép phát thải; Tín hiệu giảm phát
thải; Tiền trợ cấp thiêu thụ hoặc sản xuất
3
Động cơ ti chính: Chuyển nhượng; Kỳ phiếu vay v cho vay; Trợ cấp t
lệ li suất; Động cơ thúc đẩy thuế
4
Hệ thng đặt cọc – hon trả
5
Đầu tư cho bảo vệ môi trưng: Đầu tư quc tế; Đầu tư trong nưc
Nguồn: Giáo trình Kinh tế môi trường
Việc sử dụng các công cụ kinh tế có tác động tích cực như hnh vi môi
trưng được thuế điều chỉnh một cách tự giác, các chi phí của x hội cho công
tác bảo vệ môi trưng có hiệu quả hơn, khuyến khích việc nghiên cứu triển
khai kỹ thuật công nghệ có lợi cho bảo vệ môi trưng, gia tăng nguồn thu
nhập phục vụ công tác bảo vệ môi trưng v cho ngân sách nh nưc, duy trì
tt giá trị môi trưng của quc gia.
1.4. Chính sách quản lý chống ô nhiễm môi trường nước xả thải
Có nhiều chính sách quản lý chng ô nhim môi trưng nưc xả thải đã
và đang được thực hiện trên cả nưc:
- Ban hnh, hưng dn thực hiện văn bản quy phạm pháp luật, tiêu
chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật liên quan đến môi trưng lng nghề;
- Xây dựng, chỉ đạo thực hiện chiến lược, chính sách bảo vệ tài nguyên
nưc, kế hoạch phòng chng, khắc phục suy thoái môi trưng nưc, ô nhim
môi trưng nưc, sự c môi trưng.
- Xây dựng, quản l các công trình bảo vệ môi trưng, các công trình có
liên quan đến bảo vệ môi trưng.
- Tổ chức, xây dựng, quản l hệ thng quan trắc, định kỳ đánh giá hiện
trạng môi trưng, dự báo din biến môi trưng.
10
- Thẩm định các báo cáo đánh giá tác động môi trưng của các dự án v
các cơ sở sản xuất kinh doanh.
- Cấp v thu hồi giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn môi trưng.
- Ðo tạo cán bộ về khoa học v quản l môi trưng.
- Tổ chức nghiên cứu, áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật trong lĩnh vực
bảo vệ môi trưng.
- Tăng cưng công tác giáo dục truyền thông trên các phương tiện thông
tin đại chúng, tổ chức hội thảo gii thiệu các văn bản quy phạm pháp luật về
lĩnh vực môi trưng đến đông đảo các tâng lp nhân dân. Đây l một giải
pháp có nghĩa chiến lược lâu di nhưng mang lại hiệu quả cao, nhằm thay
đổi hnh vi ứng xử của các tổ chức, cá nhân ngy cng thân thiện vi môi
trưng sinh thái.
- Nâng cao hiệu lực quản l Nh nưc v trách nhiệm của các cấp chính
quyền, các ban, ngnh, đon thể trong việc thực hiện quy hoạch phát triển
ngành, vùng kinh tế, khu công nghiệp, khu đô thị v khu dân cư tập trung gắn
kết công tác bảo vệ môi trưng ngay từ khi hình thnh dự án v trong sut
quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Tổ chức giám sát chặt chẽ quá trình thẩm định công nghệ của các dự án
đầu tư mi vo các khu công nghiệp tập trung, khu công nghiệp vừa v nhỏ,
cụm công nghiệp lng nghề. Chỉ tiếp nhận vo các khu, cụm công nghiệp các
dự án đầu tư công nghệ hiện đại, công nghệ tiêu tn ít nguyên nhiện liệu v
năng lượng, công nghệ tái sử dụng các loại chất thải phục vụ nhu cầu phát
triển kinh tế x hội.
- Phi hợp chặt chẽ vi các ngnh: thanh tra môi trưng, cảnh sát môi
trưng tăng cưng công tác thanh tra, kiểm tra đi vi tất cả các cơ sở sản
xuất kinh doanh có phát sinh các nguồn thải gây ô nhim môi trưng, yêu cầu
thực hiện các giải pháp kỹ thuật xử l đạt tiêu chuẩn môi trưng mi được