Tải bản đầy đủ (.docx) (47 trang)

Hoàn thiện việc Lập báo cáo tài chính và tờ khai tự quyết toán thuế TNDN tại công ty TNHH Hoàng Trung Chính

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.27 MB, 47 trang )

BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: TRỊNH THỊ HUẾ
Lời mở đầu
Một trong những công việc quan trọng của kế toán đó là Lập báo cáo tài chính.
Báo cáo tài chính là báo cáo bắt buộc bởi nó rất quan trọng. Đối với nhà nước: Báo
cáo tài chính cung cấp thông tin cần thiết giúp cho việc thực hiện chức năng quản lý
vĩ mô của nhà nước đối với nền kinh tế, giúp cho các cơ quan tài chính Nhà nước
thục hiện kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất đối với hoạt động của Doanh nghiệp. Đồng
thời làm cơ sở cho việc tính thuế và các khoản phải nộp khác của Doanh nghiệp vào
ngân sách Nhà nước. Đối với nhà Quản lý Doanh nghiệp: Nhà quản lý sử dụng Báo
cáo tài chính dùng để tiến hành quản lý, điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh
được tốt hơn. Ngoài ra các nhà Quản lý còn dùng Báo cáo tài chính để tìm kiếm
nguồn vốn thông qua việc cố gắng thuyết phục các nhà đầu tư, các chủ nợ rằng họ sẽ
đem lại mức lợi nhuận cao nhất với độ rủi ro thấp nhất.Đối với các Nhà đầu tư, các
chủ nợ: Các Nhà đầu tư và chủ nợ tìm hiểu về Báo cáo tài chính với hai lý do: họ cần
các thông tin tài chính để giám sát và bắt buộc các Nhà quản lý phải thực hiện theo
đúng hợp đồng đã ký kết, và để thực hiện các quyết định đầu tư và cho vay của mình.
Đối với các kiểm toán viên độc lập: Các Nhà đầu tư và các chủ nợ có lý do để lo lắng
rằng các nhà Quản lý có thể bóp méo các Báo cáo tài chính nhằm mục đích kiếm
nguồn vốn hoạt động. Do đó họ đòi hỏi các Nhà quản lý phải bỏ tiền ra thuê các
kiểm toán viên độc lập kiểm tra Báo cáo tài chính và để được vay vốn thì các Nhà
quản lý phải chấp nhận…. Nhìn vào Báo cáo tài chính năm người đọc có thể nắm bắt
được tình hình hoạt động của Công ty trong suốt một năm tài chính. Bởi sự quan
trọng đó của Báo cáo tài chính và qua thời gian tiếp xúc thực tế tại Công ty TNHH
Hoàng Trung Chính nên em quyết định chọn này, đề tài: “Hoàn thiện việc Lập báo
cáo tài chính và tờ khai tự quyết toán thuế TNDN tại công ty TNHH Hoàng
Trung Chính”.
SVTH: HÀN THÁI MỸ Trang 1
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: TRỊNH THỊ HUẾ
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH
HOÀNG TRUNG CHÍNH
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty


Công ty TNHH Hoàng Trung Chính được thành lập tháng 07/2008 và được Sở Kế
hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh số 4102063635 ngày 24/07/2008, với số vốn điều lệ : 15.0000.000.000
đồng.
- Tên công ty: Công ty TNHH Hoàng Trung Chính
- Tên giao dịch quốc tế :(HOANG TRUNG CHINH Co., Ltd.)
- Trụ sở chính: 46D Trần Quốc Tuấn,phường 1,Quận Gò Vấp,TP.Hồ Chí Minh
- Điện thoại: (+84 - 8) 5 446 5716 – 5 446 5717 – 6 275 3821
- Fax: (+84 - 8) 6 258 3821
- Website :
- Mã số thuế: 0305864646
- Người đại diện : Ông Nguyễn Văn Hoàng _ Giám đốc
- Năm thành lập: 24/ 07 / 2008
Số giấy phép đăng ký kinh doanh: Giấy phép đăng ký kinh doanh số 0305864646
do Sở Kế hoạch và Đầu tư Tp. Hồ Chí Minh cấp.
(Nguồn: Phòng Hành Chính)
Hình 1.1: Logo của công ty
1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển.
- Công ty TNHH Hoàng Trung Chính được thành lập vào ngày 24 tháng 07 năm
2008từ đội ngũ cán bộ nghiên cứu khoa học trẻ thuộc trường ĐH Bách Khoa
TP.HCM. - Trong quá trình học tập, nghiên cứu trong và ngoài nước, chúng tôi
SVTH: HÀN THÁI MỸ Trang 2
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: TRỊNH THỊ HUẾ
nhận thấy những lợi ích thiết thực mà sự phát triển Khoa Học Công Nghệ đã mang
lại cho con người cũng như sự cần thiết của việc ứng dụng các sản phẩm công
nghệ mới vào quá trình phát triển của đất nước, đặc biệt trong lĩnh vực xây dựng.
Vì thế chúng tôi quyết định đi sâu nghiên cứu các sản phẩm, vật liệu địa kỹ thuật
nhằm cung cấp các giải pháp tốt nhất cho việc xử lý nền đất yếu qua đó mang lại
hiệu quả cao cho các dự án của khách hàng.
- Ngoài ra, trong quá trình hình thành và phát triển, Công ty TNHH Hoàng

Trung Chính cũng có những nghiên cứu và hợp tác với các giáo sư, tiến sĩ khoa
học trong và ngoài nước như Anh, Mỹ, Nhật Bản, Trung Quốc, Hàn Quốc,
Singapore, Malaysia, và Indonesia nhằm đưa ra những giải pháp ứng dụng vật liệu
mới trong xây dựng, góp phần vào việc giải quyết các vấn đề xử lý nền đất yếu
như giải pháp dùng vật liệu nhân tạo, thân thiện với môi trường, tuổi thọ cao để gia
cố cho các công trình hạ tầng giao thông, các giải pháp xanh cho môi trường…Bên
cạnh đó, công ty cũng đã áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO
9001:2000 nhằm mang đến những sản phẩm và dịch vụ tốt nhất cho khách hàng.
1.2 Đặc điểm sản xuất, kinh doanh và sơ đồ công tác tại công ty
1.2.1 Đặc điểm hoạt động sản xuất
- Cung cấp Lưới địa kỹ thuật: loại 1 trục, 2 trục, lưới sợi tinh.
- Cung cấp Ô địa kỹ thuật: Geocell.
- Cung cấp vải địa kỹ thuật: loại dệt, loại không dệt, loại cường lực cao và loại gia
cường.
- Cung cấp bấc thấm đứng, bấc thấm ngang, ống thoát nước.
- Cung cấp vật liệu thoát nước cho bãi đỗ xe trồng cỏ (Neropave), vườn trên sân
thượng (Nerocell), thảm xanh chống xói mòn mái taluy (Erosion mat).
- Cung cấp màng chống thấm HDPE, màng bentonite.
- Các sản phẩm hóa chất chống thấm dùng trong xây dựng, phụ gia cho bê tông, hóa
chất dùng trong ngành Ceramic.
- Cung cấp gạch ceramic, granit các loại.
- Tư vấn, thiết kế các công trình hạ tầng giao thông
 Quy trình công nghệ
Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm ở Công ty TNHH Hoàng Trung Chính có
thể tóm tắt qua sơ đồ sau:
SVTH: HÀN THÁI MỸ Trang 3
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: TRỊNH THỊ HUẾ
Tiến hành thi công xây lắp công trình
Mua sắm vật liệu, thuê nhân công
Giao nhận công trình, hạng mục công trình hoàn thành

Duyệt, quyết toán công trình, hạng mục công trình
Thanh lý hợp đồng và bàn giao công trình
Đấu thầu và nhận thầu xây lắp
Lập kế hoạch xây lắp công trình
Hình 1.2 Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm xây lắp.
1.2.2 Sơ đồ tổ chức và chức năng nhiệm vụ của các phòng ban.
1.2.2.1 Sơ đồ tổ chức của Công ty
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CÔNG TY
P. Hành chính
Ban Giám Đốc
P. Kỹ thuật
SVTH: HÀN THÁI MỸ Trang 4
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: TRỊNH THỊ HUẾ
Kho hàng
P. Kế Toán
P.Kinh Doanh & XNK
(Nguồn: Phòng hành chính)
Hình 1.2: Sơ đồ tổ chức của công ty TNHH Hoàng Trung Chính
1.2.2.2 Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận.
- Ban giám đốc: Điều hành mọi hoạt động của công ty, duyệt và ra quyết định cuối
cùng các hoạt động mua bán, các kiến nghị, đồng thời chỉ đạo trực tiếp các phòng
ban còn lại.
- Phòng kế toán: Hạch toán, ghi chép đầy đủ các, chính xác và kịp thời các
nghiệp vụ phát sinh. Quản lý tài chính và sổ sách kế toán, lưu giữ các hồ sơ
chứng từ quan trọng liên quan đến hoạt động kinh doanh của công ty. Thu chi
quĩ, thanh toán công nợ lập kế hoạch chi tiêu và kế hoạch về giá thành. Tổ
chức kiểm kê đánh giá lại lượng hàng tồn kho, lập kế hoạch thu nợ khách hàng
để tránh tình trạng nguồn vốn bị chiếm dụng, chịu trách nhiệm quản lý nhân
sự, tiền lương và các khoản chi về BHYT, BHXH, các khoản tiền thưởng…
Cuối mỗi tháng kế toán tập hợp các khoản về doanh thu, chi phí hoạt động

SVTH: HÀN THÁI MỸ Trang 5
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: TRỊNH THỊ HUẾ
kinh doanh để xác định kết quả kinh doanh, lập Bảng cân đối số phát sinh, Báo
cáo kê khai nộp thuế… để báo cáo cho giám đốc và nộp thuế, nộp các loại phí
khác cho cơ quan Nhà nước theo đúng qui định và đúng thời hạn.
- Phòng Kỹ Thuật:là đầu mối quản lý về kỹ thuật cho toàn Công ty, thực hiện
triển khai các dự án, phối hợp với các bộ phận khác về lĩnh vực tư vấn,
chuyển giao công nghệ và đào tạo….
- Phòng kinh doanh – Xuất nhập khẩu: Chịu mọi trách nhiệm về quản lý, quan hệ
đối tác với trong nước và nước ngoài, báo giá cho khách hàng khi có yêu cầu, quản
lý khách hàng, nhận hàng và làm các thủ tục liên quan đến nhập khẩu mua hàng.
Theo dõi, lập kế hoạch đặt hàng để đảm bảo nguồn hàng cung ứng. Đề xuất các ý
kiến cải thiện chất lượng cũng như giá cả của nguồn hàng nhập. Tham mưu với
giám đốc đưa ra các chiến lược kinh doanh mới có hiệu quả. Tiếp thị giới thiệu sản
phẩm đến với khách hàng, tìm kiếm các khách hàng mới, trực tiếp nhận đơn đặt
hàng và giao hàng theo yêu cầu.
- Phòng hành chính: Nơi tiếp nhận các giấy tờ và chuyển lên các phòng ban, chấm
công hàng ngày cho nhân viên .
- Kho hàng: Theo dõi tình hình nhập xuất hàng, ghi chép vào sổ kho thẻ kho, các
phiếu xuất hàng ra khỏi kho, chịu trách nhiệm báo cáo với phòng kế toán lượng
hàng tồn vào cuối mỗi ngày, chuyển các chứng từ nhập xuất đến các phòng ban có
liên quan
1.2.2.3 Tổ chức công tác kế toán tại công ty
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY
SVTH: HÀN THÁI MỸ Trang 6
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: TRỊNH THỊ HUẾ
Kế toán trưởng
Kế toán thanh toán
Kế toán kho
Thủ quỹ

Kế toán thuế & bán hàng
(Nguồn: Phòng kế toán)
Hình 1.3: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
1.2.2.4 Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận
 Kế toán trưởng:
- Điều hành và chịu mọi trách nhiệm về các hoạt động trong phòng kế toán trước
giám đốc.
- Phân công, kiểm tra, giám sát công việc của kế toán viên.
- Kiểm tra ký duyệt các chứng từ, ra quyết định cuối cùng.
- Cung cấp các số liệu cần thiết cho các phòng ban.
- Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của công ty để lên kế hoạch vay
vốn, kế hoạch thu chi tiền, kết hợp với kế toán kho theo dõi lượng hàng hoá
còn tồn để lập kế hoạch mua hàng kịp thời cung ứng.
SVTH: HÀN THÁI MỸ Trang 7
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: TRỊNH THỊ HUẾ
- Kiểm tra việc thu chi tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, phân bổ các quỹ trong
công ty, các khoản lương thưởng cho nhân viên.
- Theo dõi đôn đốc tình hình về nộp thuế và các khoản phí khác cho nhà nước
đúng thời hạn.
- Tham mưu với giám đốc các vấn đề về tài chính của công ty, thực hiện các hồ
sơ chứng từ, các hợp đồng thương mại.
- Cuối mỗi tháng tập hợp các số liệu thông tin mà kế toán viên cung cấp để lập
các báo biểu, các sổ cái, lên bảng cân đối kế toán, các báo cáo kế toán, xác
định kết quả kinh doanh… Cung cấp các thông tin đó cho giám đốc và cơ quan
thuế.
 Kế toán thanh toán:
- Theo dõi, hạch toán, số tiền phát sinh thông qua các phiếu thu, phiếu chi,
giấy báo nợ, giấy báo có, sổ phụ ngân hàng.
- Trực tiếp nộp và rút tiền vào các tài khoản, theo dõi tỷ giá ngoại tệ, lượng
ngoại tệ tồn, nhập, xuất trong ngày. Cuối ngày báo cáo các khoản phát sinh

và số dư trong tài khoản và lượng tiền mặt tồn cho kế toán trưởng.
 Thủ quỹ:
- Chịu trách nhiệm giữ tiền mặt cho công ty thu chi theo chứng từ phiếu thu,
phiếu chi có chữ kí của giám đốc và kế toán trưởng.
- Lập kế hoạch tồn tiền mặt để đảm bảo khả năng thanh toán kịp thời cho công
ty.
- Cuối mỗi ngày chịu trách nhiệm báo cáo lượng tiền đã chi ra trong ngày và
số tiền còn tồn cho kế toán trưởng
 Kế toán thuế:
- Theo dõi, xuất các hoá đơn mua bán hàng ngày, phản ánh các nghiệp vụ vào
bảng kê các dịch vụ mua vào bán ra, kiểm tra tính chính xác thông tin trên
chứng từ.
- Tổng hợp chi phí và tính giá vốn hàng hóa và các công trình.
SVTH: HÀN THÁI MỸ Trang 8
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: TRỊNH THỊ HUẾ
 Kế toán kho:
- Theo dõi tình hình nhập xuất tồn của từng mặt hàng để phản ánh vào sổ sách,
thẻ kho.
- Kiểm tra chất lượng hàng nhập kho, chịu trách nhiệm bảo quản hàng hoá,
xuất kho hàng hoá theo đúng phiếu xuất kho.
- Cuối mỗi ngày báo cáo với kế toán trưởng tình hình nhập – xuất – tồn trong
ngày.
- Cuối mỗi tháng, tập hợp bảng kê về đầu vào và đầu ra của hàng hoá để tổng kết
doanh thu , tính thuế phải nộp cho nhà nước đúng hạn
1.2.3 Nội quy làm việc của Công ty TNHH Hoàng Trung Chính
 An toàn lao động:
- Nhân viên chỉ được vận hành máy, thiết bị theo đúng trình tự đã được hướng dẫn
thực hiện theo quy định của Công ty.
- Không được sử dụng, sửa chữa thiết bị khi chưa được huấn luyện về an toàn lao động
và quy trình vận hành máy móc thiết bị đó.

- Không được tháo gỡ hoặc làm giảm hiệu quả của các thiết bị an toàn.
- Không được tự do đi lại các nơi không thuộc trách nhiệm của mình.
- Phải báo cáo ngay cho trưởng bộ phận khi máy, thiết bị có sự cố hoặc nghi ngờ sự
cố.
- Nghiêm cấm hút thuốc lá trong khu vực làm việc.
- Không được để dầu mỡ rơi vãi trên sàn.
- Nơi làm việc phải ngăn nắp, không được để dụng cụ, dây điện, vật tư, phế liệu,
phương tiện gây cản trở các hoạt động và đi lại.
- Khi chuẩn bị vận hành máy hoặc sau sửa chữa phải kiểm tra xem còn chi tiết, dụng
cụ nào trên máy hay không và khi không có người đứng trong phạm vi nguy hiểm
mới được phép vận hành máy.
- Khi cắt điện để sửa chữa, người sửa chữa phải treo bảng báo tại cầu dao, và chỉ
người cắt điện mới được đóng điện (hoặc trực tiếp nhờ đóng điện).
SVTH: HÀN THÁI MỸ Trang 9
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: TRỊNH THỊ HUẾ
- Các bộ phận phải phối hợp với nhân viên bảo trì điện để tiến hành kiểm tra, vệ sinh,
nâng cấp các tủ điện, đường dây, máy, thiết bị có mang điện theo định kỳ do Công ty
quy định.
- Khi xảy ra sự cố tai nạn, người có mặt tại hiện trường phải:
 Khẩn cấp dùng máy cúp cầu dao điện có tai nạn.
 Khẩn trương sơ cứu nạn nhân và báo ngay cho người có trách nhiệm và BGĐ.
 Tham gia bảo vệ hiện trường để người có trách nhiệm xử lý.
 Vệ sinh công nghiệp và vệ sinh môi trường
− Cấm để các vật dụng, vật liệu gì lên trên các thiết bị máy móc.
− Trong giờ làm việc công nhân phải mang đầy đủ quần áo BHLĐ đã được cấp phát,
đầu tóc phải gọn gàng sạch sẽ.
− Thường xuyên (trước và sau giờ làm việc) vệ sinh công nghiệp khu vực làm việc,
thiết bị mình phụ trách.
− Các công dụng cụ phục vụ cho chỉnh sửa máy của bộ phận nào phải có trách nhiệm
bảo quản tại bộ phận đó, trường hợp thất lạc hoặc làm mất phải chịu trách nhiệm bồi

thường.
− Thường xuyên kiểm tra hệ thống xử lý nước thải, đảm bảo hệ thống hoạt động đảm
bảo yêu cầu.
− Phân loại và để đúng nơi quy định các loại vật liệu, phế liệu, chất thải…(trường hợp
phát hiện hành vi làm sai quy định áp dụng mức xử phạt 200.000/vụ và lập biên bản
xử lý kế tiếp).
− Thứ bảy hàng tuần phải tiến hành phân công tổng vệ sinh công nghiệp, tiến hành
kiểm tra bảo dưỡng thiết bị điện, bôi trơn các thiết bị máy móc, vệ sinh xung quanh
hành lang nhà xưởng và phủ xanh chu vi tạo bóng mát cải thiện môi trường.
− Tham gia chương trình phòng chống dịch bệnh và khám sức khỏe định kỳ.
− Phải khai báo với Công ty về bệnh của mình để chữa trị.
SVTH: HÀN THÁI MỸ Trang 10
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: TRỊNH THỊ HUẾ
− Chỉ được làm việc khi trạng thái cơ thể, tâm lý bình thường. Quản đốc hoặc tổ
trưởng sản xuất có quyền buộc CNV có sử dụng chất kích thích như ma túy, rượu, bia
hay các chất tương tự.
− CNV có trách nhiệm thông báo với Công ty về việc cá nhân nào vi phạm nội quy an
toàn & vệ sinh lao động.
− Cuối ngày bảo vệ kiểm tra, nếu thấy chưa vệ sinh đạt yêu cầu thì bảo vệ lập biên bản
người phu trách máy đó và tổ trưởng của bộ phận đó.
 Phòng chống cháy nổ:
− Cấm tuyệt đối hút thuốc lá tại nơi làm việc.(Phát hiện xử lý 150.000/vụ).
− Cấm mang vật, chất nổ vào Công ty. (Bảo vệ giám sát kiểm tra khi vào Công ty, nếu
phát hiện thì chuyển giao cơ quan Công an xử lý).
− Thường xuyên kiểm tra các bình PCCC. (Thứ bảy hàng tuần phải kiểm tra hạn dùng
của bình PCCC và kiểm tra đầu phun, ống phun đảm bảo hoạt động tốt khi có sự cố
xảy ra).
− Hàng tuần bảo vệ phải kiểm tra máy bơm PCCC và hệ thống ống dẫn (xăng, bình, nổ
máy…)
− Bảo vệ có trách nhiệm hướng dẫn các thao tác vận hành các thiết bị phòng cháy cho

CNV và có phương án cụ thể phân công khi có sự cố xảy ra.
− Các bộ phận sản xuất có trách nhiệm phối hợp bộ phận bảo vệ thực hiện đúng hướng
dẫn, phương án phối hợp và phải trao đổi thường xuyên trong quá trình thực hiện.
1.3 Tổ chức kế toán tại công ty
- Căn cứ vào qui mô lĩnh vực hoạt động của công ty, đồng thời căn cứ vào các
chính sách chế độ kế toán nhà nước ban hành Công ty TNHH Hoàng Trung
Chính đã chọn hình thức kế toán Nhật kí chung.
- Niên độ kế toán : bắt đầu 01/01 & kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm
- Sơ đồ hạch toán theo hình thức Nhật Kí Chung
SVTH: HÀN THÁI MỸ Trang 11
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: TRỊNH THỊ HUẾ
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN THEO HÌNH THỨC NHẬT KÝ CHUNG
Ghi chú:
Ghi hằng ngày
Ghi cuối tháng hay định kỳ
Đối chiếu, kiểm tra
(Nguồn: Phòng kế toán)
Hình 1.4: Sơ đồ hạch toán theo hình thức nhật ký chung
1.3.3 Chế độ và phương pháp kế toán công ty áp dụng
Công ty áp dụng chế độ kế toán năm, vào ngày 31/12 hàng năm thì bộ phận kết toán
của công ty tổng hợp và lập báo cáo tài chính năm để biết được tình hình hoạt động
của công ty trong năm lời hay lỗ bao nhiêu để từ đó ban lãnh đạo công ty đề ra
những biện pháp nhằm nâng cao tình hình hoạt động của công ty và khắc phục những
yếu kém của năm trước.
SVTH: HÀN THÁI MỸ Trang 12
Chứng từ gốc
Sổ quỹ
Sổ kế toán chi tiết
Nhật ký chung
Bảng tổng hợp chi

tiết
Sổ cái
Bảng cân đối số
phát sinh
Báo cáo tài chính
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: TRỊNH THỊ HUẾ
Công ty khấu hao tài sản cố định theo phương pháp đường thẳng và áp dụng hệ thống
tài khoản theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC, ngày 20/03/2006 của bộ trưởng Bộ
tài chính.
SVTH: HÀN THÁI MỸ Trang 13
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: TRỊNH THỊ HUẾ
CHƯƠNG 2: NỘI DUNG THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
2.1 Quy trình và công việc thực tập tại công ty TNHH Hoàng Trung Chính
2.1.1 Quy trình công việc
2.1.1.1 Quy trình công việc chung tại phòng kế toán
Hình 1.5: Sơ đồ quy trình công việc tại phòng kế toán
2.1.1.2 Diễn giải quy trình thực hiện công việc
 Bước 1Nhận hóa đơn, chứng từ: Phòng kế toán thực hiện các kế toán nghiệp vụ
kinh tế liên quan đến toán doanh nghiệp và toàn bộ các phòng không có tổ chức kế
toán. Đồng thời thực hiện tổng hợp các hóa đơn từ bộ phận khác gửi đến.
SVTH: HÀN THÁI MỸ Trang 14
Báo cáo tài chính
Khóa sổ kế toán
Kết chuyển lãi, lỗ
In phiếu thu, phiếu chi
Định khoản các nghiệp vụ trên hóa
đơn, chứng từ
Nhập dữ liệu
Nhận hóa đơn, chứng từ
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: TRỊNH THỊ HUẾ

 Bước 2Nhập hóa đơn:Nhân viên kế toán có nhiệm vụ thu thập chứng từ, kiểm tra
và xử lý bộ chứng từ.Hằng ngày căn cứ vào chứng từ kế toán, cập nhật dữ liệu vào
sổ nhật ký chung.sau đó tập hợp dữ liệu để ghi vào sổ cái và các sổ chi tiết có liên
quan.
 Bước 3 In phiếu thu, phiếu chi:Chứng từ kèm theo là giấy đề nghị thanh toán,
giấy đề nghị tạm ứng, giấy thanh toán tiền tạm ứng.Sau đó đối chiếu nội dung, số
tiền, ngày tháng, chữ ký có thẩm quyền… trên chứng từ gốc.Cuối cùng giao 2 liên
còn lại của phiếu thu, phiếu chi cho kế toán trưởng kiểm tra và xét duyệt.
 Bước 4 kết chuyển lãi lỗ: Làm các bút toán kết chuyển để xác định lãi lỗ trong
tháng.
 Bước 5 khóa sổ kế toán và báo cáo tai chính: lập bảng kê, mẫu biểu chi tiết được
ghi nhận các bút toán tổng hợp, hoàn tiện hệ thống sổ sách. Sau đó in báo cáo tài
chính, xin chữ ký và đóng dấu cua cơ quan, doanh nghiệp và nộp cho cơ quan thuế.
2.1.2 Công việc tìm hiểu được về thực tế ở công ty Hoàng Trung Chính
Trong quá trình thực tập tại công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Hoàng Trung Chính tôi
đã đúc kết cho mình được những kinh nghiệm về chuyên môn và cách thức, phương
pháp làm việc của một kế toán viên.
• Kiểm tra hoạt động thu ngân:
- Kiểm tra thông tin trên hóa đơn, chứng từ xem đã chính xác với thông tin công ty
hay chưa
- Viết hóa đơn bán ra
• Theo dõi quản lý tiền mặt:
- Làm báo cáo thuế hàng tháng
- Làm sổ kế toán, lập báp cáo tài chinh.
- In sổ sách và quyết toán thuế
• Các công viêc khác:
- Photo sổ sách
- Đóng sổ kế toán nếu đến kỳ quyết toán thuế
- Đi ngân hàng, bảo hiểm xã hội, thuế.
- Ngoài công việc của một kế toán viên, em còn được làm lễ tân như trực điện thoại,

nhận hóa đơn, các giấy tờ quan trọng trong ngày.
2.2 Học hỏi và viết báo cáo nghiệp vụ chuyên môn về đề tài lập báo cáo tài chính tại
công ty:
SVTH: HÀN THÁI MỸ Trang 15
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: TRỊNH THỊ HUẾ
2.2.1 Khái quát chung về hệ thống báo cáo tài chính tại công ty TNHH Hoàng
Trung Chính:
 Mục đích nghiên cứu:
Thực hiện đề tài này với mục đích nghiên cứu tình hình tài chính của công ty thông
qua các báo cáo tài chính. Trên cơ sở đó đánh giá và đưa ra những giải pháp để gia
tăng vốn công ty và nâng cao hoạt động kinh doanh của công ty.
 Đối tượng nghiên cứu:
Tình hình tài chính của công ty TNHH Hoàng Trung Chính, bảng cân đối kế toán,
bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
 Phạm vi nghiên cứu:
Đề tài giới hạn trong phạm vi hoạt động của công ty TNHH Hoàng Trung Chính
thông qua số liệu thống kê trong bảng cân đối kế toán và bảng báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh năm 2013
2.2.1.1 Kết cấu:
Bảng cân đối kế toán được chia làm 2 phần: phần tài sản và phần nguồn vốn.
2.2.1.2 Cơ sở số liệu để lập
Sổ kế toán tổng hợp và chi tiết, Bảng cân đối kế toán năm 2013.
2.2.1.3 Lập bảng (Phụ lục 1)
SVTH: HÀN THÁI MỸ Trang 16
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: TRỊNH THỊ HUẾ
SVTH: HÀN THÁI MỸ Trang 17
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: TRỊNH THỊ HUẾ
2.2.1.4 Giải thích các chỉ tiêu trong bảng
1.1 TÀI SẢN
A. TÀI SẢN NGẮN HẠN (mã số 100) :

Mã số 100 = mã số 110 + mã số 120 + mã số 130 + mã số 140 + mã số 150
= 8.222.830.652+ 0 + 3.480.425.925 + 3.384.450.700+ 7.528.709=
15.095.235.986 (đồng)
I. Tiền và các khoản tương đương tiền ( mã số 110):
Mã số 110=Tiền mặt + TGNH + tiền đang chuyển + các khoản tương đương tiền
= 8.207.547.156+ 15.283.4968.222.830.652 (đồng)
Trong đó:
+ Tiền mặt được lấy từ số dư nợ của sổ quỹ tiền mặt hoặc số dư cuối kỳ của TK
111 trên bảng cân đối số phát sinh
+ Tiền gửi Ngân hàng: được lấy từ số dư nợ của sổ TGNH hoặc số dư cuối kỳ của
TK 112 trên bảng cân đối số phát sinh
+ Tiền đang chuyển: không phát sinh
+ Các khoản tương đương tiền: không phát sinh
I I. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn (Mã số 120)
Mã số 120 = mã số 121 + mã số 129 = 0 (đồng)
Trong đó:
+ Mã số 121 “Đầu tư ngắn hạn”: không phát sinh
+ Mã số 129 “Dự phòng giảm giá chứng khoán ngắn hạn”: không phát sinh
I II. Các khoản phải thu ngắn hạn (mã số 130)
Mã số 130 = mã số 131 + mã số 132 + mã số 138 + mã số 139
= 3.439.929.090+ 16.000.000+ 0
= 3.455.929.090 (đồng)
Trong đó:
SVTH: HÀN THÁI MỸ Trang 18
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: TRỊNH THỊ HUẾ
+ Mã số 131 “Phải thu của khách hàng”: được lấy từ số dư bên Nợ của Bảng tổng
hợp phải thu của khách hàng
+ Mã số 132 “Trả trước cho người bán”: được lấy từ số dư bên Nợ của Bảng tổng
hợp phải trả cho nhà cung cấp.
+ Mã số 138 “Các khoản phải thu khác”: được lấy từ số dư bên Nợ của sổ cái tài

khoản 138 hoặc số dư cuối kỳ của TK 138 trên bảng cân đối số phát sinh
+ Mã số 139 “Dự phòng các khoản phải thu ngắn hạn khó đòi”: không phát sinh
I V. Hàng tồn kho (mã số 140)
Mã số 140 = mã số 141 + mã số 149
= 2.335.629.865+ 0 = 2.335.629.865(đồng)
Trong đó:
+ Mã số 141 “Hàng tồn kho”: được lấy từ số dư cuối kỳ của các sổ tổng hợp
nguyên vật liệu, sổ chi phí sản xuất kinh doanh dở dang, sổ tổng hợp hàng hóa.
Hoặc số dư cuối kỳ trên bảng cân đối số phát sinh các TK 152, TK 156
+ Mã số 149 “Dự phòng giảm giá hàng tồn kho”: không phát sinh
V. Tài sản ngắn hạn khác (mã số 150)
Mãsố 150 = mã số 151 + mã số 152 + mã số 158 = 7.528.709(đồng)
Trong đó:
+ Mã số 151: “Thuế GTGT được khấu trừ”: được lấy từ số dư cuối kỳ của sổ cái
TK 133 hoặc số dư cuối kỳ của TK 133 trên bảng cân đối số phát sinh.
+ Mã số 152: “Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước”: lấy số dư nợ cuối kỳ
của sổ cái TK 333 thuế và các khoản phải nộp nhà nước hoặc số dư nợ cuối kỳ
của TK 333 trên bảng cân đối số phát sinh.
+ Mã số 158: “Tài sản ngắn hạn khác”: lấy số dư nợ cuối kỳ của sổ cái TK 142
chi phí trả trước ngắn hạn hoặc số dư nợ cuối kỳ của TK 142 trên bảng cân đối
số phát sinh.
B. TÀI SẢN DÀI HẠN (mã số 200):
SVTH: HÀN THÁI MỸ Trang 19
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: TRỊNH THỊ HUẾ
Mã số 200 = mã số 210 + mã số 220 + mã số 230 + mã số 240
= 1.735.097.328- 164.846.747
= 1.570.250.581 (đồng)
Trong đó: + Mã số 210 “Tài sản cố định”
+ Mã số 220 “Bất động sản đầu tư”
+ Mã số 230 “Các khoản đầu tư tài chính dài hạn”

+ Mã số 240 “Tài sản dài hạn khác”
I. Tài sản cố định (mã số 210)
Mã số 210 = mã số 211 + mã số 212 + mã số 213
= 1.735.097.328 (đồng)
Trong đó:
+ Mã số 211 “Nguyên giá”: Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này số dư Nợ TK 211 trên
sổ TSCĐ năm 2012.
+ Mã số 212 “Giá trị hao mòn lũy kế”: Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này số dư Có
TK 214 trên sổ cái TK 214 năm 2013
+ Mã số 230 “Chi phí xây dựng cơ bản dở dang”: Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này
số dư Nợ TK 241 trên sổ cái TK 241 năm 2013
II. Bất động sản đầu tư (mã số 220)
Mã số 220 = mã số 221 + mã số 222 = 0 (đồng)
Trong đó: + Mã số 221 “Nguyên giá”: không phát sinh
+ Mã số 222 “Giá trị hao mòn lũy kế”: không phát sinh
III. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn (mã số 230)
Mã số 230 = mã số 231 + mã số 239 = 0 (đồng)
Trong đó:
+ Mã số 231 “Đầu tư tài chính dài hạn”: không phát sinh
+ Mã số 239 “Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn”: không phát sinh
IV. Tài sản dài hạn khác (mã số 240)
Mã số 240 = mã số 241 + mã số 248 + mã số 249
SVTH: HÀN THÁI MỸ Trang 20
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: TRỊNH THỊ HUẾ
= 0 + 164.846.747– 0 = 164.846.747(đồng)
Trong đó:
+ Mã số 241 “Phải thu dài hạn”: không phát sinh
+ Mã số 248 “Tài sản dài hạn khác”: Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là giá trị còn
lại trên sổ phân bổ chi phí trả trước dài hạn năm 2013.
+ Mã số 249 “dự phòng phải thu dài hạn khó đòi”: không phát sinh

TỔNG CỘNG TÀI SẢN (mã số 250)
Mã số 250 = mã số 100 + mã số 200
= 15.095.235.986+ 1.899.944.075
= 16.995.180.061 (đồng)
NGUỒN VỐN
A. NỢ PHẢI TRẢ (mã số 300):
Mã số 300 = mã số 310 + mã số 320
= 1.696.047.231+ 436.250.000= 2.132.297.231 (đồng)
I. Nợ ngắn hạn (mã số 310)
Mã số 310 = mã số 311+mã số 312+mã số 313+mã số 314+mã số 315+mã số
316+mãsố 318+mã số 329 = 290.000.000+887.855.996+391.420.000+104.762.945
+0+3.083.290–0=1.696.047.231(đồng)
Trong đó:
+ Mã số 311 “Vay ngắn hạn”:được lấy từ số dư bên Có của sổ cái TK 311 hoặc số
dư có cuối kỳ của TK 311 trên bảng cân đối số phát sinh năm 2013.
+ Mã số 312 “Phải trả người bán”:được lấy từ số dư bên Có của Bảng tổng hợp
phải trả người bán năm 2013.
+ Mã số 313 “Người mua trả tiền trước”:được lấy từ số dư bên Có của Bảng tổng
hợp phải thu của khách hàng năm 2013
SVTH: HÀN THÁI MỸ Trang 21
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: TRỊNH THỊ HUẾ
+ Mã số 314 “Thuế và các khoản phải nộp nhà nước”:được lấy từ số dư bên Có
của sổ cái tài khoản 333 hoặc số dư Có cuối kỳ của TK 333 trên bảng cân đối
số phát sinh
+ Mã số 315 “Phải trả người lao động”: được lấy từ số dư có của sổ cái TK 334
+ Mã số 316 “Chi phí phải trả”: không phát sinh
+ Mã số 318 “Các khoản phải trả ngắn hạn khác”:được lấy từ số dư bên Có của sổ
cái tài khoản 333 hoặc số dư Có cuối kỳ của TK 333 trên bảng cân đối số phát
sinh
+ Mã số 329 “Dự phòng phải trả ngắn hạn”: không phát sinh.

I I. Nợ dài hạn (Mã số 330)
Mã số 330 = Mã số 331 + Mã số 332 + Mã số 338 + Mã số 339
= 436.250.000+ 0 + 0 + 0 = 436.250.000(đồng)
Trong đó:
+ Mã số 321 “Vay và nợ dài hạn”: được lấy từ số dư bên Có của sổ cái TK 341
+ Mã số 322 “Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm”: được lấy từ số dư bên Có của
sổ cái tài khoản 351 hoặc số dư Có cuối kỳ của TK 354 trên bảng cân đối số
phát sinh
+ Mã số 328 “Phải trả, phải nộp dài hạn khác”: được lấy từ số dư bên Có của sổ
cái tài khoản 315 và TK 338
+ Mã số 329 “Dự phòng phải trả dài hạn”: không phát sinh.
B. VỐN CHỦ SỞ HỮU (Mã số 400)
Mã số 400 = Mã số 410 + Mã số 430
= 14.862.882.830+ 0= 14.862.882.830(đồng)
I. Vốn chủ sở hữu (Mã số 410)
Mã số 410 = Mã số 411 + Mã số 412 + Mã số 413 + Mã số 414 + Mã số 415 +
Mã số 416 + Mã số 417 = 14.862.882.830+ 0 + 0 + 0 + 0 + 0 + 0=
14.862.882.830(đồng)
Trong đó:
SVTH: HÀN THÁI MỸ Trang 22
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: TRỊNH THỊ HUẾ
+ Mã số 411 “Vốn đầu tư của chủ sở hữu”: được lấy từ số dư bên Có của sổ cái
tài khoản 411
+ Mã số 412 “Thặng dư vốn cổ phần”: không phát sinh
+ Mã số 413 “Vốn khác của chủ sở hữu”: không phát sinh
+ Mã số 414 “Cổ phiếu quỹ”: không phát sinh
+ Mã số 415 “Chênh lệch tỷ giá hối đoái”: không phát sinh
+ Mã số 416 “Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu”: không phát sinh
+ Mã số 417 “Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối”: được lấy từ số dư bên Nợ (nếu
lãi) hoặc Có (nếu lỗ) của sổ cái tài khoản 421

II. Quỹ khen thưởng, phúc lợi (Mã số 430)
Mã số 430 = 0 (đồng)
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN (Mã số 440)
Mã số 440 = Mã số 300 + Mã số 400
= 2.132.297.231+ 14.862.882.830= 16.995.180.061(đồng)
II.2.1 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
II.2.2.1 Kết cấu
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh gồm 06 phần:
Phần 1: Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ
Phần 2: Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
Phần 3: Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
Phần 4: Lợi nhuận khác
Phần 5: Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
Phần 6: Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp
II.2.2.2 Cơ sở số liệu để lập
- Căn cứ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của năm 2013
- Căn cứ vào sổ kế toán năm 2013 dùng cho các tài khoản từ loại 5 đến loại 9.
II.2.2.3 Lập bảng (Phụ lục 2)
II.2.2.4 Giải thích các chỉ tiêu trong bảng
SVTH: HÀN THÁI MỸ Trang 23
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: TRỊNH THỊ HUẾ
2.1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Mã số 01): Số liệu để ghi vào chỉ tiêu
này là lũy kế số phát sinh Có TK 511 "Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ"
trong kỳ báo cáo trên sổ cáihoặc số phát sinh trong kỳ TK 511 trên bảng cân đối
số phát sinh năm 2013
Mã số 01 = 10.304.654.983(đồng)
 Các khoản giảm trừ doanh thu (Mã số 02): Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy
kế số phát sinh Nợ TK 511 đối ứng với bên Có TK 531 trong kỳ báo cáo trên sổ cái
TK 511 năm 2013.
Mã số 02 = 13.530.000(đồng)

 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (Mã số 10):
Mã số 10 = Mã số 01 – Mã số 02
= 10.304.654.983–13.530.000
= 10.291.124.983(đồng)
 Giá vốn hàng bán (Mã số 11): Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh
Nợ TK 632 đối ứng với bên Có TK 911 trong kỳ báo cáo trên sổ cái TK632 năm
2013
Mã số 11 = 8.253.413.453(đồng)
 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (Mã số 20):
Mãsố 20 = Mã số 10 – Mã số 11
= 10.291.124.983– 8.253.413.453
= 2.037.711.530(đồng)
 Doanh thu hoạt động tài chính (Mã số 21): Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy
kế số phát sinh Có TK 632 đối ứng với bên Nợ TK 911 trong kỳ báo cáo trên sổ cái
TK632 năm 2013
Mã số 21 = 2.373.998(đồng)
 Chi phí tài chính (Mã số 22): Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh
Có TK 635 đối ứng với bên Nợ TK 911 trong kỳ báo cáo trên sổ cái TK635 năm
2013
Mã số 22 = 184.901.049(đồng)
 Chi phí quản lý kinh doanh (Mã số 24): Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế
số phát sinh Có TK 642 đối ứng với bên Nợ TK 911 trong kỳ báo cáo trên sổ cái
TK642 năm 2013
Mã số 24 = 158.702.174(đồng)
 Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh (Mã số 30):
SVTH: HÀN THÁI MỸ Trang 24
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: TRỊNH THỊ HUẾ
Mã số 30 = Mã số 20 + Mã số 21 - Mã số 22 - Mã số 24
= 2.037.711.530+ 2.373.998- 184.901.049- 2.556.710.796
= -701.526.317(đồng)

 Thu nhập khác(Mã số 31): Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh
Nợ TK 711 đối ứng với bên Có TK 911 trong kỳ báo cáo trên sổ cái TK635 năm
2013
Mã số 31 = 72.143.617(đồng)
 Chi phí khác(Mã số 32): Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh Có
TK 811 đối ứng với bên Nợ TK 911 trong kỳ báo cáo trên sổ cái TK811 năm 2013
Mã số 32 = 1.096.268 (đồng)
 Lợi nhuận khác(Mã số 40):
Mã số 40 = Mã số 31 - Mã số 32
= 72.143.617– 1.096.268
= 71.047.349(đồng)
 Tổng lợi nhuận trước thuế (Mã số 50):
Mã số 50 = Mã số 30 + Mã số 40
= -63.614.078 + 97.243.700
= 33.629.622 (đồng)
 Chi phí thuế TNDN hiện hành(Mã số 51): Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy
kế số phát sinh Có TK 3334 đối ứng với bên Nợ TK 821 trong kỳ báo cáo trên sổ
cái TK3334 năm 2013. Căn cứ thông tư 140/2012/TT-BTC ngày 21/08/2012 của
Bộ Tài Chính về việc năm 2013 các Doanh nghiệp vừa và nhỏ được giảm 30%
thuế TNDN
Mã số 51 = 0 (đồng)
 Lợi nhuận sau thuế (Mã số 60):
Mã số 60 = Mã số 50 - Mã số 51
= -630.478.968- 0
= -630.478.968(đồng)
2.2.2 Thuyết minh báo cáo tài chính
2.2.2.1 Cơ sở số liệu để lập
Thuyết minh báo cáo tài chính được lập căn cứ vào số liệu trong:
- Các sổ kế toán năm 2013
- Bảng Cân đối kế toán năm 2013

- Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2013
SVTH: HÀN THÁI MỸ Trang 25

×