Tải bản đầy đủ (.doc) (114 trang)

tổ chức công tác kếợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH một thành viên than đồng vông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.54 MB, 114 trang )

Luận văn tốt nghiệp Đại học Mỏ - Địa chất
Lời mở đầu
Trong kinh tế thị trờng, để đạt đợc mục đích cuối cùng, các doanh nghiệp phải
quản lý tài sản, nguồn vốn chặt chẽ, đánh giá kết quả sản xuất kinh doanh thờng xuyên.
Một trong những công cụ quản lý quan trọng giúp doanh nghiệp thực hiện đợc các
nhiệm vụ nêu trên là kế toán quá trình hoạt động kinh doanh, với chức năng thu thập, ghi
chép, phản ánh, cung cấp thông tin về tình hình kinh doanh của doanh nghiệp, nó phục
vụ cả đối tợng quan tâm bên trong và bên ngoài doanh nghiệp. Vì vậy, việc cải tiến hay
hoàn thiện công tác hạch toán kế toán có ý nghĩa vô cùng to lớn.
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm là một trong những khâu
quan trọng của công tác hạch toán kế toán. Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí và
tính giá thành sản phẩm một cách khoa học giúp doanh nghiệp phản ánh đúng thực trạng
sản xuất, xác định kết quả kinh doanh chính xác, đồng thời cũng giúp tìm ra những u,
khuyết điểm trong sử dụng các yếu tố sản xuất so với định mức và nguyên nhân của
những bất cập đó để có biện pháp giải quyết một cách hiệu quả.
Nhận thức đợc vai trò, tầm quan trọng của công tác kế toán tập hợp chi phí và
tính giá thành sản phẩm đối với doanh nghiệp, trên cơ sở những kiến thức đã đợc học và
qua tìm hiểu thực tế về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh, tổ chức công tác kế
toán tại Công ty TNHH một thành viên than Đồng Vông, em đã chọn đề tài luận văn tốt
nghiệp của mình là:
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại
Công ty TNHH một thành viên than Đồng Vông.
Ngoài lời mở đầu và kết luận, luận văn gồm 3 chơng:
Chơng 1: Tình hình chung và các điều kiện sản xuất-kinh doanh của Công ty
TNHH một thành viên than Đồng Vông.
Chơng 2: Phân tích tài chính và tình hình thực hiện giá thành của Công ty
TNHH một thành viên than Đồng Vông năm 2010.
Chơng 3: Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm
tại Công ty TNHH một thành viên than Đồng Vông.
Do kinh nghiệm và trình độ chuyên môn của bản thân còn hạn chế, nên bản luận
văn không thể tránh khỏi những thiếu sót nhất định, em rất mong nhận đợc sự chỉ bảo


của các thầy, cô và sự góp ý của các bạn để bản luận văn đợc hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn các thầy, cô Khoa Kinh tế- QTKD, trờng Đại học Mỏ -
Địa chất, các CBCNV trong Công ty TNHH một thành viên than Đồng Vông, đặc biệt là
phòng Thống kê-Kế toán-Tài chính đã giúp đỡ em hoàn thành luận văn.
Ngày tháng năm 2010
Sinh viên
Luyện Nh Trang
1
Luận văn tốt nghiệp Đại học Mỏ - Địa chất
Chơng 1
Tình hình chung và các điều kiện sản xuất
chủ yếu của Công ty TNHH một thành viên
than Đồng Vông
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty:
Công ty TNHH một thành viên than Đồng Vông tiền thân là Xí nghiệp Đời sống
Uông Bí trực thuộc Công ty than Uông Bí, sau bốn lần chuyển đổi tên:
Theo Quyết định số 1183/TVN -TCCB ngày 16 tháng 11 năm 1996 của Tổng
Giám đốc Tổng Công ty than Việt Nam (nay là Tập đoàn công nghiệp Than Khoáng sản
Việt Nam - TKV): đợc đổi tên thành Xí nghiệp sản xuất và kinh doanh tổng hợp.
2
Luận văn tốt nghiệp Đại học Mỏ - Địa chất
Quyết định số 4653/TVN/TCCB ngày 10/11/1997 của Tổng Giám Đốc Công ty
than Việt Nam về việc thành lập Mỏ than Đồng Vông - Công ty than Uông Bí.
Quyết định số 433/QĐ-TCCB ngày 4/10/2001 của Tổng Giám đốc Tổng công ty
than Việt Nam về việc đổi tên Mỏ than Đồng Vông thành Xí nghiệp than Đồng Vông -
Công ty than Uông Bí.
Quyết định số 1085/QĐ-BCN ngày 27/4/2006 của Bộ trởng Bộ công nghiệp (nay
là Bộ Công Thơng), về việc chuyển Xí nghiệp than Đồng Vông thành Công ty TNHH
một thành viên than Đồng Vông hoạt động theo mô hình Công ty mẹ-Công ty con.
Công ty TNHH một thành viên than Đồng Vông (gọi tắt là Công ty than Đồng

Vông) là một đơn vị hạch toán độc lập, là công ty con của Công ty than Uông Bí - TKV,
có t cách pháp nhân đầy đủ theo pháp luật Việt Nam, có con dấu riêng. Trụ sở chính của
Công ty nằm cạnh quốc lộ 18A, cách đờng quốc lộ 70m về phía Bắc, thuộc địa phận của
phờng Thanh Sơn - Uông Bí - Quảng Ninh.
Vốn điều lệ của Công ty là: 30.000.000.000 đồng. Chủ sở hữu vốn là Công ty
TNHH một thành viên than Uông Bí- TKV.
Tốc độ phát triển sản xuất từ năm 2004 đến năm 2010
của Công ty TNHH một thành viên than Đồng Vông
Bảng 1-1
T
T
Nội dung ĐVT
Năm
2004
Năm
2005
Năm
2006
Năm
2007
Năm
2008
Năm
2009
Năm
2010
1
Doanh thu
BH&CCDV
Tr.đ 100.219 137.739 168.752 200.057 354.909 435.256 544.281

2 Than nguyên khai Tấn 311.268 410.214 500.086 555.555 627.178 551.649 600.781
3 Mét lò m 6.361 8.679 10.878 10.080 10.107 15.018 14.077
4 Than tiêu thụ Tấn 316.473 401.543 478.323 535.362 560.565 567.342 591.654
5 Tổng quỹ lơng Tr.đ 34.168 51.037 63.419 73.894 110.399 122.900 171.278
6 Lao động bình quân Ngời 1.106 1.348 1.404 1.530 1.686 1.805 1.960
7 Tiền lơng bình quân
Trđ/n-
th
2,57 3,16 3,76 4,03 5,46 5,67 7,28
8 Năng suất lao động

+ Bằng hiện vật T/n-th 23,45 25,36 29,68 30,26 31,00 25,47 25,54
+ Bằng gía trị
Trđ/n-
th
7,55 8,52 10,02 10,90 17,54 20,09 23,14
9 Lợi nhuận trớc thuế Tr.đ 500 1.059 1.965,5 1.493 3.252 4.331 1.189
Qua một số chỉ tiêu chính của Công ty than Đồng Vông từ năm 2004 đến năm
2010 ta thấy sự phát triển không ngừng của Công ty:
Sản lợng than nguyên khai năm sau tăng nhanh so với năm trớc: năm 2004
sản lợng là 311.268 tấn, đến năm 2010 sản lợng đạt 600.781 tấn.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2004 là 100.219 tỷ đồng đến
năm 2010 đạt 544.281 tỷ đồng.
3
Luận văn tốt nghiệp Đại học Mỏ - Địa chất
Năng suất lao động tính bằng hiện vật năm 2004 là 23,45 T/n-th thì năm 2010 là
25,54 Tấn/ngời-tháng, còn tính theo giá trị năm 2004 là 7,55 trđ/ngời-tháng đến
năm 2010 năng suất lao động đạt 23,14 trđ/n-th.
Số lao động bình quân tăng từ 1.106 ngời năm 2004 lên 1960 ngời năm 2010.
Tiền lơng bình quân tăng từ 2,574 trđ/n-th năm 2004 lên 7,282 trđ/n-th năm

2010.
Lợi nhuận trớc thuế của công ty là 500 trđ vào năm 2004, đạt cao nhất là 4.331
triệu đồng năm 2009 và đạt 1.189 trđ vào năm 2010.
Để thấy rõ hơn tốc độ phát triển của Công ty từ năm 2004 đến năm 2010 ta có thể
biểu diễn lên các biểu đồ dới đây.
Hình 1-1. Biểu đồ tốc độ phát triển
Hình 1-2. Biểu đồ tăng trởng lợi nhuận
1.2. Chức năng, nhiệm vụ và ngành nghề kinh doanh của Công ty:
a) Chức năng, nhiệm vụ.
Công ty TNHH một thành viên than Đồng Vông thực hiện các nhiệm vụ do Công
ty than Uông Bí giao và tuân thủ các chính sách, chế độ pháp luật của Nhà nớc.
Công ty TNHH một thành viên than Đồng Vông là đơn vị sản xuất hàng hoá (sản
xuất chính là than), thực hiện dây chuyền khai thác than hầm lò, tổ chức tập trung trong
4
Luận văn tốt nghiệp Đại học Mỏ - Địa chất
phạm vi khoáng sàng (ranh giới mỏ) đợc giao, quản lý và sử dụng các nguồn vốn có hiệu
quả, tạo công ăn việc làm, thu nhập ổn định cho ngời lao động, đóng góp cho Ngân sách
Nhà nớc và phát triển công ty ngày càng lớn mạnh.
b) Ngành nghề kinh doanh.
Theo Giấy phép đăng ký kinh doanh số 22 04 000035 do Sở kế hoạch và đầu t
Tỉnh Quảng Ninh cấp ngày 11 tháng 5 năm 2006, ngành nghề kinh doanh của Công ty
gồm:
- Khai thác chế biến, kinh doanh than và các khoáng sản khác.
- Thăm dò, khảo sát địa chất và địa chất công trình.
- Sản xuất vật liệu xây dựng.
- Sản xuất, sửa chữa thiết bị mỏ, ô tô, phơng tiện vận tải.
- Vận tải đờng sắt, đờng bộ, đờng thuỷ.
- Thi công xây lắp các công trình mỏ, công nghiệp, giao thông và dân dụng.
1.3. Công nghệ sản xuất của Công ty:
Công ty than Đồng Vông là Công ty khai thác than bằng phơng pháp hầm lò và lộ

thiên nhng chủ yếu là phơng pháp hầm lò với công nghệ khai thác than là thủ công kết
hợp với khoan bắn nổ mìn.
a/ Dây chuyền công nghệ sản xuất:
Trớc khi đào lò chuẩn bị sản xuất, ngời ta xác định tiết diện, kích thớc đờng lò
mở vỉa và chuẩn bị, tính áp lực của đất đá lên đờng lò mở vỉa, tiếp theo là khoan nổ mìn,
phá vỡ đất đá dọc theo hộ chiếu khoan nổ mìn, thông gió, xúc bốc đất đá, chống tạm, đặt
đờng ray, đào rãnh thoát nớc, dọn vệ sinh. Sau khi đào lò chuẩn bị, công nhân sẽ tiến
hành đào lò cắt vào vỉa để mở chợ khai thác than. Sau đó, tập kết ra bãi than tại cửa lò,
bốc xúc lên ô tô vận chuyển giao than cho Xí nghiệp sàng tuyển và Cảng.

Hình
1-3. Sơ đồ công nghệ sản xuất
b/ Công nghệ khai thác than ở lò chợ:
5
V/c than
giao cho
XN
Cảng
Bốc xúc
lên ô tô
V/c
than ra
cửa lò
Khai
thác
than
Đào lò
CBSX
Chuyển
gỗ

Chống
dặm
Nạp, nổ
mìn,
thông gió
Củng cố,
khoan lỗ
mìn
Luận văn tốt nghiệp Đại học Mỏ - Địa chất
Hình 1-4. Công nghệ khai thác than ở lò chợ
c/ Công nghệ khai thác than, vận chuyển than và đất đá trong hầm lò.
Than lò chợ đợc xúc lên hệ thống máng trợt rót lên máng cào ở lò song song chân
chuyển, vào goòng 3 tấn ở lò dọc vỉa, đợc tàu điện kéo ra ngoài quang lật ở cửa lò rồi
trút tải đến bãi chứa than. Sau đó than ở các bãi chứa đợc ôtô chở đến Xí nghiệp sàng
tuyển và Cảng (thuộc Công ty than Uông Bí).
Hình 1-5. Sơ đồ khai thác và vận chuyển than, đất đá trong hầm lò
1.4. Cơ sở vật chất kỹ thuật của Công ty:
a) Trữ lợng khoáng sản Công ty quản lý:
* Khu II cánh gà :
Khu II Cánh Gà Vàng Danh đợc giới hạn bởi 2 đứt gẫy F10 ở phía Đông và F11 ở
phía Tây. Phía Đông giáp Khu I Cánh Gà, Phía Tây giáp khu Than thùng, Phía Bắc giáp
núi Bảo Đài, Phía Nam giáp Xã Thợng Yên Công. Khu II Cánh Gà nằm cách nhà sàng
Mỏ Vàng Danh 8 km về phía Bắc. Trữ lợng địa chất 2.773.632 tấn, tơng ứng trữ lợng
công nghiệp là 1.266.000 tấn, vỉa dốc thoải, thuận lợi cho sản xuất kinh doanh những
năm tới của Công ty.
* Khu Đông Tràng Bạch:
Khu mỏ than Đông Tràng Bạch thuộc khu Tràng Bạch - Uông Bí, rộng 2,2km
2
,
thuộc vùng đồi núi cao trung bình, độ cao từ +50-412,5m, phát triển kéo dài theo phơng

Tây - Đông, thấp dần về phía Đông. Trong mỏ có một phần suối Cửa Ngăn chảy qua.
Trong khu mỏ có các vỉa: 1C(33), 6a (41). Trữ lợng địa chất là: 2.253.598 tấn.
6
Sang máng
Khấu
chống, tải
than
Xếp cũi lợn
Phá hoả
Khoan lỗ
nạp nổ
mìn,
thông gió
đào lò
CBSX
Chống
giữ bằng
gỗ, vì
chống
thuỷ lực
đơn
Bốc
xúc lên
xe
goòng
V/C
than
V/C
đất
đá

Quang
lật
Bãi
đổ
than
Quang
lật
Bãi
thải
Luận văn tốt nghiệp Đại học Mỏ - Địa chất
* Khu Đông Vàng Danh:
Địa hình khá dốc, độ cao trung bình từ 300 -:- 350 m, đỉnh cao nhất 750m, giảm dần
từ Bắc xuống Nam. Khu mỏ có 7 vỉa than tính giá trị công nghiệp: vỉa 8, 7a, 7b, 7, 6, 5
và 4. Trữ lợng than địa chất xác định qua kết quả thăm dò địa chất là: 1.023.500 tấn.
* Khu Đồng Vông:
Khu mỏ nằm ở đầu mút phía Đông của dải than Bảo đài thuộc xã Tân Dân, huyện
Hoành Bồ-Quảng Ninh, có ranh giới địa lý nh sau: Phía Bắc giáp mỏ than Tân Dân-
Công ty than Hạ Long, Phía Nam giáp mỏ lộ thiên Việt min đô, Phía Tây giáp mỏ than
Vàng Danh, Phía Tây Bắc giáp mỏ Đồng Rì - Bắc Giang. Địa hình: chủ yếu là đồi núi
cao, sờn núi dốc trung bình 25-:-35
o
, cao tập trung ở phía Tây thấp dần về phía Bắc và
phía Nam. Đỉnh cao nhất là đỉnh Bảo Đài cao +838m, điểm thấp nhất ở phía Nam cao
125m. Địa tầng khu mỏ có 10 vỉa than: Vỉa 4 ,5, 6a, 6b, 7, 7a, 7b, 8a, 8b, 9. Trữ lợng
than địa chất đợc xác định qua kết quả thăm dò địa chất là: 157.941.698 tấn.
Bảng tổng hợp trữ lợng các vỉa than
ĐVT: Tấn Bảng 1-2
STT Tên vỉa Trữ lợng
I Khu Đông Tràng Bạch 2.253.598
+ Vỉa 1C 344.040

+ Vỉa 6a 1.909.558
II Khu Đông Vàng Danh 1.023.500
+ Vỉa 8 cánh đông 184.999
+ Vỉa 8 cánh Tây 117.200
+ Vỉa 7a cánh đông 48.082
+ Vỉa 7a cánh Tây 55.118
+ Vỉa 7b cánh đông 69.784
+ Vỉa 7b cánh Tây 64.417
+ Vỉa 6 cánh đông 41.455
+ Vỉa 6 cánh Tây 90.745
+ Vỉa 5 cánh đông 32.355
+ Vỉa 5 cánh Tây 62.745
+ Vỉa 4 cánh đông 53.358
+ Vỉa 4 cánh Tây 66.542
III Khu II Cánh Gà 2.773.632
+ Vỉa 8a 709.000
+ Vỉa 8 596.914
+ Vỉa7 794.405
+ Vỉa6 415.398
+ Vỉa5 215.723
+ Vỉa4 42.192
IV Khu Đồng Vông 157.941.698
+ Vỉa 4 5.630.059
+ Vỉa 5 21.856.793
7
Luận văn tốt nghiệp Đại học Mỏ - Địa chất
+ Vỉa 6a 1.315.944
+ Vỉa 6b 41.109.059
+ Vỉa 7b 6.093.042
+ Vỉa 7a 3.812.490

+ Vỉa 7 37.456.493
+ Vỉa 8a 4.353.478
+ Vỉa 8 31.588.633
+ Vỉa 9 4.725.707
Tổng cộng 164.720.918
b) Trình độ trang thiết bị kỹ thuật.
Công ty than Đồng Vông sản xuất than theo công nghệ hầm lò nên đòi hỏi trang
thiết bị thờng xuyên phải đổi mới, phù hợp với quá trình sản xuất xuống sâu. Hằng năm
Công ty đầu t vào máy móc thiết bị tơng đối nhiều vốn.
Bảng kê máy móc thiết bị của công ty năm 2010
Bảng 1-2
ST
T
Tên thiết bị Mã hiệu ĐVT
Số lợng
Tổng
số
Đang
dùng
Chờ
thanh lý
I Phục vụ cho SX chính
1 áp tô mát
DW80350,
AB400, Cái 119 90 29
2 Biến áp khoan A04, A0IIIM, Cái 60 41 19
3 Máy bơm nớc IB20/10, Hp-200, Cái 45 35 100
4 Băng tải SPJ, STD, STJ, Bộ 15 14 1
5 Máy cào vơ phòng nổ 2PNB2 Cái 1 1
6 Tủ nạp ắc quy đèn lò GND-48 Cái 18 16 2

7 Khởi động từ phòng nổ BQD, QC, IIBU Cái 152 111 41
8 Máy nén khí di động 5M Cái 8 7 1
9 Máy biến áp 3 pha BAD Cái 7 7
10 Máy hàn điện các loại Cái 20 20
11 Máy phát điện xoay chiều Cái 5 5
12 Máy xúc đá hầm lò SUMIMOTO, Cái 6 6
13 Máng cào SGB420/22, SKAT-80 Bộ 62 42 20
14 Quạt gió cục bộ YBT52-2, 62-2, Cái 83 54 29
15 Tủ nạp ắc quy tàu TPE - 80/100, KKCA Cái 15 10 5
16 Tầu điện ắc quy CDXT-5, CDXT-8 Cái 16 14 2
17 Tời điện JD11,4, Toi 22, Cái 26 23 3
18 Máy khoan đờng kính lớn BGA-2M.04 Cái 1 1
19 Trạm bơm nhũ tơng XRB2B Trạm 6 5 1
II Phục vụ cho SX phụ trợ
1 Máy giặt công nghiệp MG-45 Cái 4 4
2 Máy vắt công nghiệp MV-45 Cái 3 3
3 Ô tô ca Huyndai, transico Cái 5 4 1
4 Ô tô con Mazda, Mitshubitshi Cái 6 6
8
Luận văn tốt nghiệp Đại học Mỏ - Địa chất
5 Ô tô tải KPAZ6510, YUNDAI Cái 31 29 2
6 Xe goòng 1 tấn; 1,5 tấn; 3 tấn Cái 372 372
1.5. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty.
Bộ máy quản lý của Công ty tổ chức theo kiểu trực tuyến chức năng, chia 2 cấp:
Cấp quản lý công ty gồm 1 giám đốc, 5 phó giám đốc, 14 phòng ban chức năng; Cấp
quản lý phân xởng gồm chỉ huy 9 phân xởng sản xuất chính, 8 phân xởng phù trợ.
a/ Cấp quản lý công ty:
Giám đốc là ngời đại diện có t cách pháp nhân, chịu trách nhiệm trớc cấp trên
(Công ty than Uông Bí, Tập đoàn Công nghiệp Than-Khoáng sản Việt Nam), trớc cán bộ
công nhân viên về kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty cũng nh các nghĩa vụ đối với

Nhà nớc theo quy định.
Giám đốc quản lý bộ máy điều hành thông qua các Phó Giám đốc và phòng ban
chức năng tham mu về các lĩnh vực chuyên môn của mình.
Phó giám đốc kỹ thuật: giúp Giám đốc chỉ đạo toàn bộ khâu kỹ thuật, công nghệ
sản xuất của Công ty.
Phó Giám đốc sản xuất: giúp Giám đốc chỉ đạo điều hành sản xuất của Công ty.
Phó Giám đốc đời sống: giúp Giám đốc chỉ đạo điều hành lĩnh vực y tế đời sống
của Công ty.
Phó Giám đốc cơ điện-vận tải: giúp Giám đốc chỉ đạo điều hành các lĩnh vực cơ
điện và vận tải của Công ty.
Phó Giám đốc An toàn: giúp Giám đốc chỉ đạo điều hành lĩnh vực an toàn, bảo hộ
lao động của Công ty.
Các phòng ban chuyên môn có chức năng tham mu cho giám đốc và hớng dẫn các
phân xởng sản xuất trên các lĩnh vực đợc phân công; thu thập thông tin từ các đơn vị sản
xuất báo cáo Giám đốc, từ đó giúp Giám đốc có những điều chỉnh phù hợp với thực tế
sản xuất của Công ty.
b/ Cấp quản lý phân xởng:

9
Quản đốc phân xởng
Phó quản
đốc trực ca
3
Phó quản
đốc trực
ca 2
Phó quản
đốc trực ca
1
Phó quản

đốc kỹ
thuật
Phó quản
đốc cơ
điện
Lò trởng ca
3
Lò trởng
ca 2
Lò trởng ca
1
Bộ phận
cơ điện

Luận văn tốt nghiệp Đại học Mỏ - Địa chất
Hình 1-6. Sơ đồ bộ máy quản lý tại phân xởng
Quản đốc có vai trò đôn đốc hoạt động sản xuất ở các công trờng, phân xởng. Các
phó quản đốc chỉ đạo ca của mình: phân công lao động, giám sát các công việc. Cơ điện
trởng có trách nhiệm tổ chức cơ điện phục vụ phân xởng.
* Ưu điểm mô hình quản lý của Công ty:
- Có tính tập trung cao, mối quan hệ đơn giản, không chồng chéo.
- Thông tin đợc cập nhật nhanh chóng.
- Có sự phân định rõ ràng chức năng, nhiệm vụ của mỗi bộ phận.
- Có hiệu quả khi giải quyết các mâu thuẫn.
* Tuy nhiên bên cạnh đó còn một số hạn chế:
- Có sự ngăn cách giữa các bộ phận với nhau.
- Có sự cứng nhắc khi phân tuyến.
1.6. Tình hình tổ chức sản xuất và lao động của Công ty
a) Tình hình tổ chức sản xuất
* Tổ chức sản xuất tại Công ty theo hớng chuyên môn hoá:

- Bộ phận sản xuất chính: trực tiếp làm ra sản phẩm cho Công ty, gồm 5 phân x-
ởng khai thác (KT1, KT2, KT3, KT4, KT5), 4 phân xởng đào lò (K1, K2, K3, K4) có
chức năng khai thác than nguyên khai và tổ chức đào lò CBSX, XDCB.
- Bộ phận phụ trợ: phục vụ thờng xuyên cho sản xuất chính nh: Phân xởng cơ khí
sửa chữa, phân xởng vận tải, phân xởng xây dựng, phân xởng cơ giới Các phân xởng
phục vụ có nhiệm vụ kết hợp với các phân xởng sản xuất chính một cách liên tục, nhịp
nhàng và hiệu quả.
10
Tổ trởng
SX ca 3
Tổ tr-
ởng SX
ca 2
Tổ trởng
SX ca 1
Luận văn tốt nghiệp Đại học Mỏ - Địa chất
Hình 1- 7. Sơ đồ bộ máy công ty TNHH một
thành viên than Đồng Vông
SV: Luyện Nh Trang- Lớp Kế toán B- K52 11
Giám đốc công ty
PGĐ
kỹ thuật
PGĐ
sản xuất
PGĐ
Cơ điện
PGĐ
KT an Toàn
PGĐ
đời sống

P.
kỹ
thuật
công
nghệ
P.
Đầu t
XDCB
P.
Trắc
địa -
địa
chất
P.
Điều
hành
sản
xuất
P.
Cơ Điện
Vận Tải
P.
TT - KCS
P.
Kế
hoạch
vật t
P.
Tổ chức
lao

động
Chi phí
P.
Thống

kt-tc
P.thanh
tra bảo
vệ
qs
Văn
phòng
quản
trị
P.
Kỹ
thuật
an toàn
Trạm y
tế
PX

điện
PX

giới
PX

khí
SC

PX
K3
PX
K4
Mu
a
PX
KT1
PX
KT2
PX
KT3
PX
KT4
PX
KT5
PX
XD
MT
PX
Thông
gíó đo
khí
PX
Đời
Sống
P.
Thông
gió
TNM

Giám đốc công ty
PGĐ
kỹ thuật
PGĐ
sản xuất
PGĐ
Cơ điện
PGĐ
KT an Toàn
PGĐ
đời sống
P.
kỹ
thuật
công
nghệ
P.
Đầu t
XDCB
P.
Trắc
địa -
địa
chất
P.
Điều
hành
sản
xuất
P.

Cơ Điện
Vận Tải
P.
Tiêu
thụ -
KCS
P.
Kế
hoạch
vật t
Mua vật
liệuTríc
h
BHXH,
BHYT,
KPCĐ,B
HTN
theo quy
định
vào chi
phí
Trích tr
ớc tiền l
ơng nghỉ
phép của
CNV
ch vụ
P.
Tổ chức
lao

động
P.
Thống

kt-tc
P.thanh
tra bảo
vệ
qs
Văn
phòng
quản
trị
P.
Kỹ
thuật
an toàn
Trạm y
tế
PX

điện
PX

giới
PX

khí
SC
PX

K3
PX
K4
PX
KT1
PX
KT2
PX
KT3
PX
KT4
PX
KT5
PX
XD
MT
PX
Thông
gíó đo
khí
PX
Đời
Sống
Px
K2
Px
K1
PX
VT
lò 2

Px
VT
lò 1
Luận văn tốt nghiệp Đại học Mỏ - Địa chất
Bộ phận sản xuất chính phải thực hiện khối lợng công việc do Phó giám đốc sản
xuất giao mà trực tiếp kiểm tra là phòng Điều hành sản xuất, đảm bảo làm việc 3 ca liên
tục, theo đúng tiến độ kế hoạch và an toàn trong sản xuất.
* Chế độ làm việc của Công ty.
Công ty TNHH một thành viên than Đồng Vông áp dụng chế độ làm việc 304
ngày 1 năm, nghỉ ngày chủ nhật và ngày lễ theo quy định của nhà nớc. Nếu có công việc
đột xuất phải làm việc vào ngày chủ nhật thì bố trí nghỉ ngày khác trong tuần.
- Khối hành chính: Số ngày làm việc trong ngày là 8 giờ, làm việc hai buổi theo
giờ hành chính bắt đầu từ 7h30 đến 11h30, chiều từ 13h đến 17h.
- Khối sản xuất và phục vụ sản xuất: Số ca làm việc là 3 ca/ngày đêm, số giờ làm
việc trong ca là 8 giờ.
+ Đối với lò khai thác than: ca sản xuất là 1, 2, ca 3 thì củng cố và chống dặm.
+ Đối với lò chuẩn bị sản xuất: làm 3 ca liên tục.
+ Đối với một số công việc do yêu cầu và nhiệm vụ nh trạm điện, thông gió, cứu
hoả, thoát nớc và bảo vệ, phải thực hiện liên tục 24/24h và làm 365 ngày/năm.
Ca Thứ 7 Chủ nhật Thứ 2 Số giờ nghỉ
Ca 1 32 giờ
Ca 2 32 giờ
Ca 3 56 giờ
Hình 1-8. Sơ đồ đổi ca nghịch
b) Tình hình sử dụng lao động
Tính đến thời điểm 31/12/2010 tổng số CBCNV trong toàn công ty là 1996 ngời.
Cán bộ quản lý là 268 ngời, nhân viên nghiệp vụ là 149 ngời, công nhân sản xuất là:
1579 ngời, lao động phục vụ là 73 ngời. Kết cấu lao động của công ty khá hợp lý với số
lợng lao động có trình độ đại học, cao đẳng là 554 ngời, trình độ trung cấp là 219 ngời
và công nhân kỹ thuật là 1.223 ngời. Chất lợng công nhân kỹ thuật tơng đối tốt: chủ yếu

là bậc thợ 4, tuổi đời dới 35. Lao động bình quân là 1960 ngời.
Để thúc đẩy năng suất lao động, công ty đã không ngừng cải thiện điều kiện làm
việc, nh trang bị bảo hộ lao động cho công nhân đầy đủ hơn, hoạt động văn hoá thể thao
giải trí đợc quan tâm hơn Bên cạnh đó, công ty cũng tạo điều kiện cho cán bộ công
nhân viên nâng cao trình độ chuyên môn, tay nghề. Do vậy, đội ngũ lao động của công
ty luôn đáp ứng nhiệm vụ sản xuất kinh doanh và ngày càng đợc hoàn thiện theo hớng
nâng cao trình độ.
SV: Luyện Nh Trang- Lớp Kế toán B- K52 12
Luận văn tốt nghiệp Đại học Mỏ - Địa chất
Kết luận chơng 1
Công ty than Đồng Vông là một đơn vị trực thuộc mới thành lập của Công ty
than Uông Bí chủ yếu khai thác than hầm lò với công suất thiết kế nhỏ, khoảng 500.000
tấn/năm. Năm 2010 với nhiệm vụ sản xuất than theo kế hoạch đợc giao là 550.000 tấn,
Công ty có những thuận lợi và khó khăn sau:
- Thuận lợi: Công ty hoàn thành nhiệm vụ sản xuất kinh doanh năm 2009, tạo đà
và chuẩn bị tốt cho năm 2010 ngay từ ban đầu. Công ty đã chuyển giao khâu chế biến
than cho Xí nghiệp Sàng tuyển và Cảng, tạo điều kiện cho Công ty tập trung vào khai
thác than nguyên khai. Bộ máy của Công ty đợc kiện toàn, đổi mới nên hoạt động có
hiệu quả thiết thực hơn. An ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội trong Công ty ổn
định. Công ty than Đồng Vông đợc Công ty than Uông Bí thờng xuyên quan tâm chỉ
đạo, tháo gỡ khó khăn kịp thời, các đơn vị trong và ngoài Công ty phối hợp, giúp đỡ
Công ty trong quá trình thực hiện nhiệm vụ. Mặt khác Công ty có đội ngũ công nhân
viên trẻ, năng động, sáng tạo, có tinh thần vợt khó, nhờ vậy đã hoàn thành nhiệm vụ sản
xuất kinh doanh năm 2010 đặt ra.
- Khó khăn: Công trờng của Công ty phân tán, trải rộng trên nhiều diện sản xuất
khó khăn cho việc chỉ đạo, điều hành và phục vụ sản xuất. Vùng tài nguyên manh mún,
nhiều phay đứt gãy và biến động địa chất nên khi thực tế thi công không đúng nh kế
hoạch đã phá vỡ tiến độ (nh khu Đồng Vông, khu II Cánh gà). Phần lớn các đờng lò
trong Công ty có đờng phơng ngắn, uốn nếp, phải thờng xuyên xử lý, trữ lợng các vỉa
than không lớn, đội ngũ công nhân còn trẻ, kinh nghiệm còn hạn chế dẫn đến năng suất

lao động không cao. Là một doanh nghiệp trực thuộc Công ty than Uông Bí nên mọi chỉ
tiêu, phơng hớng sản xuất đều phụ thuộc Công ty than Uông Bí, mất đi tính kịp thời, cơ
hội trong sản xuất kinh doanh. Hiện trờng sản xuất không tập trung nên công tác vận
chuyển than nguyên khai từ các công trờng về kho giao cho Xí nghiệp Cảng cũng gặp
nhiều khó khăn, nhất là về mùa ma, ảnh hởng đến năng suất vận tải chung toàn Công ty.
Do hầu hết là công nhân mới nên tay nghề, sự hiểu biết về khoa học kỹ thuật cũng nh
công tác an toàn trong sản xuất còn hạn chế. Cán bộ trẻ cha có nhiều kinh nghiệm quản
lý, do vậy hiệu quả trong điều hành sản xuất cha cao.
Nhng với sức trẻ của đội ngũ cán bộ và công nhân kỹ thuật hiện tại, sự áp dụng
thành công các công nghệ mới trong sản xuất và với tinh thần quyết tâm đoàn kết nhất
trí quản lý chặt chẽ về mọi mặt, thì có thể nói Công ty than Đồng Vông có tiềm năng
phát triển mạnh, năng suất lao động sẽ tăng, sản xuất kinh doanh ngày càng có hiệu quả
trong những năm tới .
Những khó khăn, thuận lợi trong năm qua của Công ty là cơ sở cho sự phân tích
tài chính và tình hình thực hiện giá thành của công ty năm 2010 một cách hợp lý.
SV: Luyện Nh Trang- Lớp Kế toán B- K52 13
Luận văn tốt nghiệp Đại học Mỏ - Địa chất

Chơng 2
Phân tích tài chính và tình hình thực hiện
giá thành của Công ty TNHH một thành viên
than Đồng Vông năm 2010

2.1. Đánh giá chung hoạt động kinh doanh của Công ty than Đồng Vông năm 2010:
Tình hình chung và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2010 của Công ty
than Đồng Vông thể hiện qua các chỉ tiêu chủ yếu đợc tập hợp trong bảng 2-1.
Than của Công ty đợc tiêu thụ dạng chính là than nguyên khai giao cho Xí nghiệp
Sàng tuyển và Cảng để chế biến than sạch, chế biến xong Xí nghiệp Sàng tuyển và Cảng
giao cho Công ty kho vận Đá Bạc tiêu thụ.
SV: Luyện Nh Trang- Lớp Kế toán B- K52 14

Luận văn tốt nghiệp Đại học Mỏ - Địa chất
Qua bảng 2-1 ta thấy: Trong năm 2010 Công ty đã đạt đợc hầu hết các chỉ tiêu so
với kế hoạch và vợt so với thực hiện năm 2009 cụ thể nh sau:
Than sản xuất: Năm 2010 đạt 588.280 tấn tăng so với năm 2009 là 37.728 tấn (t-
ơng đơng với 6,9%) và tăng so với kế hoạch là 38.280 tấn (tơng đơng với 7%). Than tiêu
thụ: Năm 2010 đạt 591.654 tấn, tăng so với kế hoạch là 77.654 tấn (tơng đơng với
15,1%) và tăng so với thực hiện năm 2009 là 24.312 tấn (tơng đơng với 4,3%). Nguyên
nhân là sản lợng sản xuất tăng, lợng than tồn của năm 2009 đợc tiêu thụ hết, kế hoạch
thấp hơn năng lực sản xuất.
Doanh thu bán than và cung cấp dịch vụ năm 2010 tăng 109.025 trđ (tơng ứng với
25%) so với thực hiện năm 2009 và tăng 138.645 trđ (34,2%) so với kế hoạch 2010.
Vốn kinh doanh bình quân năm 2010 tăng 119.082 trđ tức 38,2% so với năm
2009.
Số công nhân viên bình quân của Công ty tăng 155 ngời so với năm 2009 và giảm
đợc 5 ngời so với kế hoạch. Tiền lơng bình quân tháng của CBCNV đợc nâng cao 1,61
trđ so với thực hiện năm 2009 và 1,48 trđ so với kế hoạch. Điều này đã góp phần cải thiện
đời sống ngời lao động, ổn định tinh thần ngời lao động yên tâm làm việc.
Hao phí vật t chủ yếu: gỗ giảm đợc 5,38 m
3
/1000tấn than nguyên khai, thuốc nổ
trong hầm lò giảm 0,92 kg/1000tấn than so với năm 2009. So với kế hoạch cũng giảm đợc
hao phí vật t. Công ty cần tiếp tục tiết kiệm thuốc nổ và gỗ trong điều kiện giá cả yếu tố đầu
vào đang tăng cao.
Năng suất lao động bình quân tính bằng chỉ tiêu hiện vật cho 1 công nhân viên
toàn công ty năm 2010 đạt 25,54 Tấn/ngời-tháng, tăng 0,07 T/n-th (tơng đơng với 0,3%)
so với thực hiện năm 2009, tăng 2,22 T/n-th tức 9,5% so với kế hoạch 2010. Năng suất
lao động bình quân tính bằng chỉ tiêu giá trị cho 1 công nhân viên toàn công ty năm
2010 đạt 23,14 trđ/n-th, tăng 15,2% so với năm 2009 và 34,5% so với kế hoạch.
Lợi nhuận trớc thuế giảm 3.142 trđ tức giảm 72,5% so với năm 2009 và chỉ đạt
16,8% kế hoạch đề ra.

Trên đây mới chỉ là những đánh giá tổng quát. Để có đợc các kết luận chính xác
cụ thể, cần tiến hành phân tích từng chỉ tiêu để thấy rõ đợc các nguyên nhân chính dẫn
đến kết quả trên.
SV: Luyện Nh Trang- Lớp Kế toán B- K52 15
Luận văn tốt nghiệp Đại học Mỏ - Địa chất
Phân tích các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chủ yếu của Công ty than Đồng Vông
Bảng 2.1
TT
Tên chỉ tiêu ĐVT Năm 2009
Năm 2010 So sánh với
KH TH
Năm 2009 Kế hoạch
+/- % +/- %
1 Than nguyên khai sản xuất Tấn 550.552 550.000 588.280 37.728 106,9 38.280 107,0
- Hầm lò " 509.257 510.000 528.148 18.891 103,7 18.148 103,6
- Lộ thiên " 41.295 40.000 60.132 18.837 145,6 20.132 150,3
2 Than tiêu thụ Tấn 567.342 514.000 591.654 24.312 104,3 77.654 115,1
- Giao Xí nghiệp Cảng " 566.845 514.000 591.210 24.365 104,3 77.210 115,0
- Than dùng nội bộ " 497 0 444 -53 89,3 444

3 Mét lò mới Mét 15.018 15.850 14.077 -941 93,7 -1.773 88,8
- Xây dựng cơ bản " 3.685 3.707 2.321 -1.364 63,0 -1.386 62,6
- Chuẩn bị sản xuất " 11.333 12.143 11.756 423 103,7 -387 96,8
4 Doanh thu bán than và CCDV Tr. đ 435.256 405.636 544.281 109.025 125,0 138.645 134,2
-
Doanh thu than " 367.665 360.276 483.547 115.882 131,5 123.271 134,2
5 Vốn kinh doanh bình quân Tr.đ 311.524 430.606 119.082 138,2
6 Tổng quỹ lơng Tr. đ 122.900 136.764 171.278 48.378 139,4 34.514 125,2
-
Trong đó: Sản xuất than " 113.326


157.388 44.062 138,9

7 Lao động bình quân Ngời 1.805 1965 1.960 155 108,6 -5 99,7
-
Trong đó: Sản xuất than 1.505

1.619 114 107,6

8 Tiền lơng bình quân Trđ/n-th 5,67 5,80 7,28 1,61 128,4 1,48 125,6
- Trong đó: Sản xuất than 6,27

8,10 1,83 129,2

9 Giá thành sản xuất than đơn vị Đ/tấn 486.160 509.434 599.656 113.496 123,3 90.222 117,7
10 Hao phí vật t chủ yếu

- Gỗ chống lò M
3
/10
3
t 20,55 15,60 15,17 -5,38 73,8 -0,43 97,2
- Thuốc nổ hầm lò Kg/10
3
t 209,30 249,70 208,38 -0,92 99,6 -41,32 83,5
11 Năng suất lao động

- Bằng chỉ tiêu hiện vật T/n-th 25,47 23,32 25,54 0,07 100,3 2,22 109,5
- Bằng chỉ tiêu giá trị Trđ/n-th 20,09 17,20 23,14 3,05 115,2 5,94 134,5
12 Lợi nhuận trớc thuế Tr. đ 4.331 7.064 1.189 -3.142 27,5 -5.875 16,8

13 Nộp ngân sách Nhà nớc Tr. đ 32.358 12.425 28.865
-3.493 89,2 16.440 232,3
SV: Luyện Nh Trang Lớp Kế toán B K52
16
Luận văn tốt nghiệp Đại học Mỏ - Địa chất
2.2. Phân tích tình hình tài chính của Công ty Than Đồng Vông năm 2010:
Hoạt động sản xuất kinh doanh tốt là tiền đề cho tình hình tài chính tốt và ngợc lại,
tình hình tài chính cũng có ảnh hởng lớn đến hiệu quả của hoạt động sản xuất kinh
doanh. Phân tích tình hình tài chính là đánh giá tổng hợp các hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp bằng các chỉ tiêu giá trị, trên cơ sở các báo cáo tài chính của doanh
nghiệp, nhằm mục đích đánh giá tiềm lực, sức mạnh tài chính, khả năng sinh lợi và triển
vọng phát triển của doanh nghiệp.
2.2.1. Đánh giá khái quát tình hình tài chính:
Tình hình tài chính của Công ty than Đồng Vông năm 2010 đợc thể hiện qua
bảng 2-2: Phân tích khái quát tình hình tài chính thông qua Bảng cân đối kế toán.
Ta thấy cuối năm 2010 tài sản ngắn hạn giảm 28,34%, tơng đơng với
39.275.965.907đ, tài sản dài hạn tăng 59,6%, tơng đơng với 143.094.535.344đ. Trong đó
Tài sản cố định cuối năm 2010 tăng so với đầu năm đến 60,41% tơng ứng với
143.337.648.773đ do Công ty đã đầu t nhiều vào mua mới tài sản cố định nh ôtô vận tải,
thiết bị đào lò để đáp ứng yêu cầu sản xuất. Kết quả tổng tài sản (Nguồn vốn) tăng
27,41%.
Đối với nguồn vốn thì cả nợ phải trả và vốn chủ sở hữu đều tăng, trong đó tập
trung vào bộ phận nợ phải trả: tăng 99.102.970.276đ tơng đơng 30,89%, chủ yếu là tăng
nợ dài hạn, điều này là hợp lý vì Công ty dùng nợ dài hạn để đầu t tài sản dài hạn.
Trong cơ cấu tài sản năm 2010, tài sản dài hạn chiếm tỷ trọng cao hơn tài sản
ngắn hạn (đầu năm là 63,4%, tăng 16,02% vào cuối năm). Điều này là hợp lý đối với
doanh nghiệp mỏ, nhng cần chú ý công tác quản lý và thu hồi giá trị tài sản.
Trong nguồn vốn, nợ phải trả chiếm tỷ trọng cao hơn vốn chủ sở hữu (đầu năm là
84,71%, cuối năm tăng lên đến 87,02%), Công ty chiếm dụng vốn của các đối tợng khác
nhiều hơn để đầu t mở rộng sản xuất kinh doanh, nhng có rủi ro tài chính cao.

2.2.2. Phân tích tình hình đảm bảo nguồn vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
Vốn là điều kiện không thể thiếu để thành lập một doanh nghiệp, tiến hành hoạt
động sản xuất kinh doanh, đợc đầu t để tạo ra lợi nhuận. Tài sản của doanh nghiệp đợc
tài trợ từ các nguồn vốn khác nhau: trớc hết là vốn của bản thân chủ sở hữu, tiếp theo là
các nguồn vay và nợ hợp pháp, cuối cùng là từ các nguồn bất hợp pháp.
Cũng có thể phân loại các nguồn tài trợ thành 2 loại (bảng 2-3):
- Nguồn tài trợ thờng xuyên: là nguồn vốn mà doanh nghiệp có thể sử dụng thờng
xuyên, gồm nguồn vốn chủ sở hữu, vốn vay- nợ dài hạn (không kể số vay- nợ quá hạn).
- Nguồn tài trợ tạm thời: gồm nguồn vốn vay ngắn hạn, nợ ngắn hạn, các khoản vay-
nợ quá hạn và các khoản chiếm dụng bất hợp pháp.
SV: Luyện Nh Trang Lớp Kế toán B K52
17
Luận văn tốt nghiệp Đại học Mỏ - Địa chất
Phân tích khái quát tình hình tài chính (thông qua Bảng cân đối kế toán )

Bảng 2-2
ST
T
Chỉ tiêu
01/01/2010 31/12/2010 So sánh cuối năm với đầu năm
Số tiền (VNĐ)
Tỷ trọng
(%)
Số tiền (VNĐ)
Tỷ trọng
(%)
So sánh số tiền
CLTĐ tỷ
trọng (%)
+/- Chỉ số (%)

Tài sản
378.697.207.154 100,00 482.515.776.591 100,00 103.818.569.437 127,41 0,00
A
tài sản ngắn hạn
138.609.691.291 36,60 99.333.725.384 20,59 (39.275.965.907) 71,66 -16,02
I Tiền và các khoản tơng đơng tiền 33.557.870.460 8,86 19.494.997.528 4,04 (14.062.872.932) 58,09 -4,82
II Các khoản đầu t tài chính ngắn hạn 0 0,00 0 0,00 0 - 0,00
III Các khoản phải thu ngắn hạn 77.121.220.632 20,36 59.401.195.717 12,31 (17.720.024.915) 77,02 -8,05
IV Hàng tồn kho 25.442.473.012 6,72 19.859.097.883 4,12 (5.583.375.129) 78,05 -2,60
V Tài sản ngắn hạn khác 2.488.127.187 0,66 578.434.256 0,12 (1.909.692.931) 23,25 -0,54
B
tài sản dài hạn
240.087.515.863 63,40 383.182.051.207 79,41 143.094.535.344 159,60 16,02
I Các khoản phải thu dài hạn 0 0,00 0 0,00 0 - 0,00
II Tài sản cố định 237.264.732.912 62,65 380.602.381.685 78,88 143.337.648.773 160,41 16,23
III Bất động sản đầu t 0 0,00 0 0,00 0 - 0,00
IV Các khoản đầu t tài chính dài hạn 900.000.000 0,24 900.000.000 0,19 0 100,00 -0,05
V Tài sản dài hạn khác 1.922.782.951 0,51 1.679.669.522 0,35 (243.113.429) 87,36 -0,16
nguồn vốn

A
nợ phải trả
320.795.967.275 84,71 419.898.937.551 87,02 99.102.970.276 130,89 2,31
I Nợ ngắn hạn 96.109.073.996 25,38 77.022.140.490 15,96 (19.086.933.506) 80,14 -9,42
II Nợ dài hạn 224.686.893.279 59,33 342.876.797.061 71,06 118.189.903.782 152,60 11,73
B
vốn chủ sở hữu
57.901.239.879 15,29 62.616.839.040 12,98 4.715.599.161 108,14 -2,31
I Vốn chủ sở hữu 57.901.239.879 15,29 62.555.781.905 12,96 4.654.542.026 108,04 -2,33
II Nguồn kinh phí và quỹ khác 0 0,00 61.057.135 0,01 61.057.135 - 0,01

Tổng cộng nguồn vốn
378.697.207.154 100,00 482.515.776.591 100,00 103.818.569.437 127,41 0,00
SV: Luyện Nh Trang Lớp Kế toán B K52
18
Luận văn tốt nghiệp Đại học Mỏ - Địa chất
Phân tích tình hình đảm bảo nguồn vốn cho hoạt động kinh doanh
theo tính ổn định của nguồn tài trợ
Bảng 2.3
STT Chỉ tiêu ĐVT 01/01/2010 31/12/2010
So sánh cuối năm với đầu năm
+/-
Chỉ số
(%)
A
Tài sản
Đồng
378.697.207.154 482.515.776.591 103.818.569.437 127,41
1
Tài sản ngắn hạn Đồng 138.609.691.291 99.333.725.384 (39.275.965.907) 71,66
2
Tài sản dài hạn Đồng 240.087.515.863 383.182.051.207 143.094.535.344 159,60
B
Nguồn tài trợ
Đồng 378.697.207.154 482.515.776.591 103.818.569.437 127,41
I
Thờng xuyên Đồng 282.588.133.158 405.493.636.101 122.905.502.943 143,49
1
Nợ dài hạn Đồng 224.686.893.279 342.876.797.061 118.189.903.782 152,60
2
Vốn chủ sở hữu Đồng 57.901.239.879 62.616.839.040 4.715.599.161 108,14

II
Tạm thời (Nợ ngắn hạn) Đồng 96.109.073.996 77.022.140.490 (19.086.933.506) 80,14
C
Các chỉ tiêu đánh giá

1
Vốn hoạt động thuần (Vốn luân chuyển) Đồng 42.500.617.295 22.311.584.894 (20.189.032.401) 52,50
2
Hệ số tài trợ thờng xuyên Đ/đ 0,75 0,84 0,09 112,62
3
Hệ số vốn chủ sở hữu so với nguồn tài trợ thờng xuyên Đ/đ 0,20 0,15 -0,05 75,37
4
Hệ số nợ phải trả Đ/đ 0,85 0,87 0,02 102,73
5
Hệ số tự tài trợ Đ/đ 0,15 0,13 -0,02 84,88
6
Hệ số giữa nguồn tài trợ thờng xuyên so với tài sản dài hạn Đ/đ 1,18 1,06 -0,12 89,91
7
Hệ số giữa nguồn tài trợ tạm thời và tài sản ngắn hạn Đ/đ 0,69 0,78 0,08 111,83
SV: Luyện Nh Trang Lớp Kế toán B K52
19
Luận văn tốt nghiệp Đại học Mỏ - Địa chất
Để phân tích kết cấu nguồn vốn, đánh giá khả năng tự đảm bảo tài chính ta tiến
hành phân tích một số chỉ tiêu sau:
Hệ số nợ phải trả =
Nợ phải trả
(2-1)
Tổng nguồn vốn
Hệ số tự tài trợ =
Vốn chủ sở hữu

(2-2)
Tổng nguồn vốn
Vốn hoạt động thuần = Nguồn tài trợ thờng xuyên - Tài sản dài hạn (2-3)
= Tài sản ngắn hạn - Nguồn tài trợ tạm thời
Qua kết quả tính toán trong bảng 2-3 ta thấy:
* Hệ số nợ phải trả và hệ số tự tài trợ: phản ánh trong 1 đồng vốn kinh doanh đầu
năm có 0,85 đồng đợc hình thành từ các khoản nợ và vào cuối năm là 0,87 đồng. Nh vậy,
mức độ phụ thuộc của Công ty vào chủ nợ đã gia tăng, mức độ tự tài trợ của Công ty đối
với vốn kinh doanh của mình là thấp. Tỷ lệ Vốn vay trên vốn chủ sở hữu cả đầu và cuối
năm đều lớn hơn 5, nằm trong vùng nguy hiểm.
* Vốn hoạt động thuần cả đầu và cuối năm 2010 đều lớn hơn 0; Hệ số nguồn tài trợ
thờng xuyên với tài sản dài hạn đều lớn hơn 1, nghĩa là nguồn tài trợ thờng xuyên lớn
hơn tài sản dài hạn, công ty không phải huy động nguồn tài trợ tạm thời để đầu t tài sản
dài hạn, mà chỉ dùng nguồn tài trợ tạm thời để đầu t cho tài sản ngắn hạn, cho thấy sự an
toàn, đảm bảo nguồn vốn cho hoạt động kinh doanh.
* Hệ số tài trợ thờng xuyên: phản ánh nguồn tài trợ thờng xuyên chiếm 75% tổng
nguồn tài trợ vào đầu năm và 84% vào cuối năm 2010, đây là con số khá tốt.
* Hệ số Vốn chủ sở hữu với Nguồn tài trợ thờng xuyên: phản ánh vốn chủ sở hữu
chiếm 20% nguồn tài trợ thờng xuyên vào đầu năm và 15% vào cuối năm, cho thấy
nguồn tài trợ thờng xuyên của Công ty chủ yếu là Nợ dài hạn, nh vậy tính độc lập về tài
chính của Công ty không cao.
SV: Luyện Nh Trang Lớp Kế toán B K52
Hệ số tài trợ thờng xuyên =
Nguồn tài trợ thờng xuyên
(2-4)
Tổng nguồn tài trợ
Hệ số Vốn chủ sở hữu với
Nguồn tài trợ thờng xuyên
=
Vốn chủ sở hữu

(2-5)
Nguồn tài trợ thờng xuyên
Hệ số Nguồn tài trợ thờng
xuyên với Tài sản dài hạn
=
Nguồn tài trợ thờng xuyên
(2-6)
Tài sản dài hạn
20
Luận văn tốt nghiệp Đại học Mỏ - Địa chất
2.2.3. Phân tích mối quan hệ và tình hình biến động của các khoản mục trong Bảng
cân đối kế toán:
* Về tài sản:
- Tài sản ngắn hạn của Công ty cuối năm 2010 so với đầu năm giảm 28,34% tơng
ứng với mức giảm 39.275.965.907đ là do tất cả các khoản mục chính trong tài sản ngắn
hạn đều giảm, trong đó chủ yếu là Các khoản phải thu ngắn hạn giảm 17.720.024.915đ
(chủ yếu do Phải thu nội bộ giảm), Tiền và các khoản tơng đơng tiền giảm
14.062.872.932đ.
Tình hình tỷ trọng cũng tơng tự: tỷ trọng tài sản ngắn hạn giảm từ 36,6% xuống
20,59% do tất cả các khoản mục lớn trong tài sản ngắn hạn đều giảm tỷ trọng, trong đó
chủ yếu là Các khoản phải thu ngắn hạn và Tiền giảm tỷ trọng.
- Tài sản dài hạn tăng 143.094.535.344đ tức 59,6%, chủ yếu là do Tài sản cố định
trong năm tăng 143.337.648.773đ tơng ứng với mức tăng 60,41%. Tỷ trọng khoản mục
tài sản dài hạn trên tổng tài sản tăng từ 63,4% (đầu năm) lên 79,41% (cuối năm) cũng
chủ yếu do tỷ trọng tài sản cố định tăng, cho thấy Công ty đang tập trung vào đầu t mở
rộng sản xuất, trang bị hiện đại hơn dây chuyền sản xuất công nghệ để phù hợp với yêu
cầu sản xuất và cũng là để thay thế những tài sản đã quá cũ sắp hết khấu hao.
Tóm lại, tổng tài sản tăng chủ yếu do tài sản dài hạn, còn tài sản ngắn hạn giảm
làm kiềm chế tốc độ tăng của tổng tài sản.
* Về nguồn vốn:

- Nợ phải trả: Các khoản nợ ngắn hạn giảm 19,86% tơng ứng với mức giảm tuyệt
đối là 19.086.933.506đ. Trong đó: Vay và nợ ngắn hạn giảm 100% tơng ứng mức giảm
là 21.700.107.570đ; Phải trả ngời bán giảm 22,02% tơng ứng với mức giảm là
6.965.511.340đ; nhng Phải trả ngời lao động lại tăng 35,96% tơng ứng mức tăng là
8.847.670.898đ, làm giảm bớt đà giảm của Nợ ngắn hạn. Nợ dài hạn tăng 52,6% tơng
ứng với mức tăng118.189.903.782đ, chủ yếu là các khoản vay và nợ dài hạn tăng 52,78%
tơng ứng mức tăng tuyệt đối là 116.836.744.675đ.
- Vốn chủ sở hữu trong năm qua tăng 8,14% tơng ứng số tuyệt đối là
4.715.599.161đ, chủ yếu là vốn đầu t của chủ sở hữu tăng 9,84% tơng ứng mức tăng là
4.114.553.442đ, quỹ đầu t phát triển tăng 3,58% tơng ứng mức tăng là 531.026.366đ.
Riêng Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu giảm 80.960.000đ tức 100%, làm giảm tốc độ
tăng của nguồn vốn chủ sở hữu. Đầu năm không có Nguồn kinh phí đã hình thành tài sản
cố định nhng cuối năm đã có 61.057.135đ.
Nợ phải trả chiếm tỷ trọng khá cao: 87,02% vào cuối năm, trong đó chủ yếu là
khoản nợ dài hạn chiếm 71,06% trên tổng nguồn vốn. Về biến động tỷ trọng trong
nguồn vốn thì không lớn.
Tóm lại, tổng nguồn vốn tăng do nợ phải trả và vốn chủ sở hữu đều tăng, trong đó
nợ phải trả là chính.
SV: Luyện Nh Trang Lớp Kế toán B K52
21
Luận văn tốt nghiệp Đại học Mỏ - Địa chất
SV: Luyện Nh Trang Lớp Kế toán B K52
Phân tích mối quan hệ và tình hình biến động của các khoản mục trong Bảng cân đối kế toán
Bảng 2-4
S
T
T
Chỉ tiêu
01/01/2010 31/12/2010 So sánh cuối năm với đầu năm
Số tiền (VNĐ)

Tỷ trọng
(%)
Số tiền (VNĐ)
Tỷ trọng
(%)
So sánh số tiền
+/-

tài sản

A
Tài sản ngắn hạn
138.609.691.291 36,60 99.333.725.384 20,59 -39.275.965.907
I Tiền và các khoản tơng đơng tiền 33.557.870.460 8,86 19.494.997.528 4,04 -14.062.872.932
1 Tiền 33.557.870.460 8,86 19.494.997.528 4,04 -14.062.872.932
2 Các khoản tơng đơng tiền 0,00 0,00
II Các khoản đầu t tài chính ngắn hạn 0,00 0,00
1 Đầu t ngắn hạn 0,00 0,00
2 DP giảm giá chứng khoán đầu t ngắn hạn 0,00 0,00
III Các khoản phải thu 77.121.220.632 20,36 59.401.195.717 12,31 -17.720.024.915
1 Phải thu của khách hàng 2.074.814.960 0,55 181.339.658 0,04 -1.893.475.302
2 Trả trớc cho ngời bán 6.396.204.734 1,69 4.027.425.666 0,83 -2.368.779.068
3 Phải thu nội bộ 67.313.282.823 17,77 53.268.115.545 11,04 -14.045.167.278
4 Phải thu theo tiến độ KHHĐ xây dựng 0,00 0,00
5 Các khoản phải thu khác 1.454.248.745 0,38 2.025.711.653 0,42 571.462.908
6 Dự phòng các khoản phải thu khó đòi (*) -117.330.630 -0,03 -101.396.805 -0,02 15.933.825
IV Hàng tồn kho 25.442.473.012 6,72 19.859.097.883 4,12 -5.583.375.129
1 Hàng tồn kho 25.973.255.819 6,86 19.859.097.883 4,12 -6.114.157.936
2 Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*) -530.782.807 -0,14 0,00 530.782.807
V Tài sản ngắn hạn khác 2.488.127.187 0,66 578.434.256 0,12 -1.909.692.931

1 Chi phí trả trớc ngắn hạn 2.341.927.417 0,62 108.758.534 0,02 -2.233.168.883
2 Thuế GTGT đợc khấu trừ 0,00 0,00
3 Thuế và các khoản phải thu Nhà nớc 0,00 99.899.722 0,02 99.899.722
4 Tài sản ngắn hạn khác 146.199.770 0,04 369.776.000 0,08 223.576.230
B
Tài sản dài hạn
240.087.515.863 63,40 383.182.051.207 79,41 143.094.535.344
I Các khoản phải thu dài hạn 0,00 0,00
1 Phải thu dài hạn của khách hàng 0,00 0,00
2 Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc 0,00 0,00
3 Phải thu dài hạn nội bộ 0,00 0,00
4 Phải thu dài hạn khác 0,00 0,00
5 Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi 0,00 0,00
II Tài sản cố định 237.264.732.912 62,65 380.602.381.685 78,88 143.337.648.773
1 Tài sản cố định hữu hình 224.992.971.730 59,41 372.037.334.624 77,10 147.044.362.894
- Nguyên giá 377.452.793.599 99,67 572.683.138.408 118,69 195.230.344.809
- Giá trị hao mòn luỹ kế -152.459.821.869 -40,26 -200.645.803.784 -41,58 -48.185.981.915
2 Tài sản cố định thuê tài chính 0,00 0,00
- Nguyên giá 0,00 0,00
- Giá trị hao mòn luỹ kế 0,00 0,00
3 Tài sản cố định vô hình 0,00 0,00
- Nguyên giá 0,00 0,00
- Giá trị hao mòn luỹ kế 0,00 0,00
4 Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 12.271.761.182 3,24 8.565.047.061 1,78 -3.706.714.121
III Bất động sản đầu t 0,00 0,00
IV Các khoản đầu t tài chính dài hạn 900.000.000 0,24 900.000.000 0,19
1 Đầu t vào công ty con 0,00 0,00
2 Đầu t vào công ty liên kết, liên doanh 0,00 150.000.000 0,03 150.000.000
3 Đầu t dài hạn khác 900.000.000 0,24 750.000.000 0,16 -150.000.000
4 Dự phòng giảm giá đầu t tài chính dài hạn 0,00 0,00

V Tài sản dài hạn khác 1.922.782.951 0,51 1.679.669.522 0,35 -243.113.429
1 Chi phí trả trớc dài hạn 1.202.093.603 0,32 792.294.250 0,16 -409.799.353
2 Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 0,00 0,00
3 Tài sản dài hạn khác 720.689.348 0,19 887.375.272 0,18 166.685.924

Tổng cộng tài sản
378.697.207.154 100,00 482.515.776.591 100,00 103.818.569.437

Nguồn vốn

A
nợ phải trả
320.795.967.275 84,71 419.898.937.551 87,02 99.102.970.276
I Nợ ngắn hạn 96.109.073.996 25,38 77.022.140.490 15,96 -19.086.933.506
1 Vay và nợ ngắn hạn 21.700.107.570 5,73 0,00 -21.700.107.570
2 Phải trả ngời bán 31.628.991.525 8,35 24.663.480.185 5,11 -6.965.511.340
3 Ngời mua trả tiền trớc 7.787.919 0,00 3.413.656 0,00
-4.374.263
4 Thuế và các khoản phải nộp Nhà nớc 9.992.420.503 2,64 10.664.999.325 2,21
672.578.822
22
Luận văn tốt nghiệp Đại học Mỏ - Địa chất
2.2.4. Phân tích mối quan hệ và tình hình biến động của các chỉ tiêu trong Báo cáo
kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là báo cáo tài chính tổng hợp, phản
ánh tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh theo từng hoạt động của doanh nghiệp,
chỉ ra rằng các hoạt động kinh doanh đó đem lại lãi hay bị lỗ.
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2010 của Công ty than Đồng Vông đ-
ợc tập hợp ở bảng 2-5.
So với năm 2009 doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng 109.024.052.450

đồng tơng ứng 25,05%. Doanh thu than tăng do sản lợng than tiêu thụ và giá bán than
bình quân đều tăng. Đó cũng chính là doanh thu thuần.
Giá vốn hàng bán tăng nhiều so với năm 2009: 92.205.927.696 đồng, tức 23,53%
do trong quá trình tăng sản lợng khai thác thì một số chi phí đầu vào sản xuất tăng cao
nh giá nhiên vật liệu, đơn giá tiền lơnglàm Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp
dịch vụ (bằng Doanh thu thuần trừ Giá vốn hàng bán) chỉ tăng đợc 16.818.124.754 đồng
(38,72%).
Doanh thu tài chính tăng 837.064.277 đồng tức 157,14%. Chi phí tài chính tăng
16.295.777.321 đồng tức 79,78%, do lãi suất vay vốn ngân hàng tăng cao. Nh vậy, doanh
thu hoạt động tài chính không đủ để bù đắp chi phí lãi vay. Công ty cần có những điều
chỉnh hợp lý với nguồn vốn vay cũng nh các chi phí phải trả cho việc sử dụng nguồn vốn
này.
Công ty không có chi phí bán hàng do bán than nguyên khai cho công ty mẹ chế
biến. Còn Chi phí quản lý doanh nghiệp tăng 6.704.504.355 đồng tức 32,52%.
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh = - 2.424.536.811 < 0 tức là hoạt động
kinh doanh của Công ty bị lỗ 2.424536.811 đồng.
Thu nhập khác tăng 8.337.143.858 đồng (560,59%). Đặc biệt là chi phí khác
tăng tới 8019,91% tức 6.134.023.232 đồng, điều này là không tốt vì hoạt động khác là
không có trong kế hoạch và trong nhiều trờng hợp là không mong muốn nh: bị phạt do vi
phạm hợp đồng kinh tế, bị phạt thuế
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2010 là 899.223.176 đồng, chỉ
bằng 27,9% của năm 2009. Và chính lợi nhuận từ hoạt động bất thờng năm 2010 đã
giúp lợi nhuận chung không bị âm do kinh doanh lỗ.
Tổng kết lại, hoạt động kinh doanh năm 2010 của Công ty than Đồng Vông cha
hiệu quả. Công ty cần có biện pháp nâng cao doanh thu hơn nữa, quản lý chặt chẽ các
chi phí, đặc biệt là chi phí sản xuất, chi phí lãi vay, lập kế hoạch sát với diễn biến thị tr-
ờng, đồng thời phải tận dụng năng lực sản xuất của mình để nâng cao lợi nhuận.
* Phân tích quy mô lợi nhuận và các nhân tố ảnh h ởng đến lợi nhuận của Công ty:
Từ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ta có các công thức tính:
Lợi nhuận trớc thuế = Lợi nhuận thuần từ kinh doanh + Lợi nhuận khác (2-7)

SV: Luyện Nh Trang Lớp Kế toán B K52
23
Luận văn tốt nghiệp Đại học Mỏ - Địa chất
Phân tích mối quan hệ và tình hình biến động của các chỉ tiêu trong BCKQHĐKD
Bảng 2-5
STT Chỉ tiêu
Thực hiện năm 2009
(đồng)
Thực hiện năm
2010 (đồng)
So sánh TH 2010 với TH 2009
+/-
Chỉ số, %
1
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 435.256.812.723 544.280.865.173 109.024.052.450 125,05
-
Sản lợng than tiêu thụ 567.342 591.654 24.312 104,29
-
Giá bán bình quân 767.186 919.932 152.746 119,91
2
Các khoản giảm trừ doanh thu
3
Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ 435.256.812.723 544.280.865.173 109.024.052.450 125,05
4
Giá vốn hàng bán 391.823.883.793 484.029.811.489 92.205.927.696 123,53
5
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 43.432.928.930 60.251.053.684 16.818.124.754 138,72
6
Doanh thu hoạt động tài chính 532.678.222 1.369.742.499 837.064.277 257,14
7

Chi phí tài chính 20.425.950.567 36.721.727.888 16.295.777.321 179,78
-
Chi phí lãi vay 20.425.950.567 36.721.727.888 16.295.777.321 179,78
8
Chi phí bán hàng
9
Chi phí quản lý doanh nghiệp 20.619.100.751 27.323.605.106 6.704.504.355 132,52
10
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 2.920.555.834 (2.424.536.811) (5.345.092.645) -83,02
11
Thu nhập khác 1.487.203.044 9.824.346.902 8.337.143.858 660,59
12
Chi phí khác 76.484.661 6.210.507.893 6.134.023.232 8119,94
13
Lợi nhuận khác 1.410.718.383 3.613.839.009 2.203.120.626 256,17
14
Tổng lợi nhuận kế toán trớc thuế 4.331.274.217 1.189.302.198 (3.141.972.019) 27,46
15
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành 1.107.874.009 290.079.022 (817.794.987) 26,18
16
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
17
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 3.223.400.208 899.223.176 (2.324.177.032) 27,90
18
Lãi cơ bản trên cổ phiếu(*)
SV: Luyện Nh Trang Lớp Kế toán B K52
24
Luận văn tốt nghiệp Đại học Mỏ - Địa chất
phân tích quy mô và các nhân tố ảnh Hởng đến lợi nhuận trớc thuế
Bảng 2-6

STT Chỉ tiêu Năm 2009 Năm 2010
So sánh
+/-
CLTĐ lợi nhuận do
ảnh hởng biến động
của các nhân tố
I Lợi nhuận từ HĐ KD 2.920.555.834 -2.424.536.811 -5.345.092.645 -5.345.092.645
1 Sản lợng than tiêu thụ 567.342 591.654 24.312 977.608.941
2 Giá bán đơn vị 767.186 919.932 152.746 90.372.603.491
3 Các khoản giảm trừ doanh thu - - - 0
4 Giá thành sản xuất đơn vị 690.631 818.097 127.466 (75.415.649.047)
5 Chi phí bán hàng đơn vị - - - 0
6 Chi phí quản lý đơn vị 36.343 46.182 9.838 (5.820.942.986)
7 Doanh thu tài chính 532.678.222 1.369.742.499 837.064.277 837.064.277
8 Chi phí tài chính 20.425.950.567 36.721.727.888 16.295.777.321 (16.295.777.321)
II Lợi nhuận từ HĐ khác 1.410.718.383 3.613.839.009 2.203.120.626 2.203.120.626
1 Thu nhập khác 1.487.203.044 9.824.346.902 8.337.143.858 8.337.143.858
2 Chi phí khác 76.484.661 6.210.507.893 6.134.023.232 (6.134.023.232)
Lợi nhuận trớc thuế 4.331.274.217 1.189.302.198 -3.141.972.019 -3.141.972.019
SV: Luyện Nh Trang Lớp Kế toán B K52
25

×