Tải bản đầy đủ (.docx) (39 trang)

Xây dựng chiến lược marketing cho ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn thanh hoá ( agribank thanh hoá) đến năm 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (285.14 KB, 39 trang )

Trường ĐHCN Tp. Hồ Chí Minh GVHD: Th.S Phạm Văn Thắng
LỜI CẢM ƠN
Chúng tôi xin chân thành cảm ơn khoa Kinh tế, thư viện cùng tất cả thầy cô
giáo trong Trường Đại học công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh đã tạo điều kiện
giúp đỡ trong suốt quá trình chúng tôi học tập và thực hiện đề tài.
Chúng tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy Phạm Văn Thắng người
đã trực tiếp giảng dạy và hướng dẫn chúng tôi thực hiện đề tài này.
Tuy đã có nhiều cố gắng nhưng bài tiểu luận của chúng tôi còn có nhiều
thiếu sót. Rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của thầy, cô giáo và các bạn để
bài tiểu luận của chúng tôi được hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!.
SVTH: Nhóm 06 –DHTN6TH
Trường ĐHCN Tp. Hồ Chí Minh GVHD: Th.S Phạm Văn Thắng
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
Lý do chọn đề tài
Ngày nay, marketing đã trở thành một triết lý kinh doanh sáng giá nhất, được
ứng dụng phổ biến trong thực tiễn sản xuất kinh doanh và đem lại những thành
công vang dội ở nhiều công ty trên thế giới. Trong lĩnh vực kinh doanh ngân hàng,
marketing được bắt đầu tiếp cận và ứng dụng do sự cạnh tranh trên thị trường Ngân
hàng gay gắt và mang tính toàn cầu. Một trong những hoạt động cần thiết mà các
ngân hàng thương mại Việt Nam phải lựa chọn là tăng cường về mặt lý thuyết và
thực hành marketing trong hoạt động kinh doanh, tăng sức cạnh tranh trong quá
trình hội nhập thị trường tài chính tiền tệ khu vực và thế giới. Trong sự cạnh tranh
gay gắt như thế, cơ hội sẽ được chia đồng đều cho tất cả các ngân hàng thương
mại. Với mong muốn tìm kiếm giải pháp trên nền tảng của lý thuyết marketing để
xây dựng và phát triển Agribank Thanh Hoá ngày càng lớn mạnh, nhóm chúng tôi
đã chọn đề tài: “ Xây dựng chiến lược marketing cho ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Thanh Hoá ( Agribank Thanh Hoá) đến năm 2020 “ làm đề tài
nghiên cứu.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hóa lại cơ sở lý luận Marketing trong hoạt động ngân hàng.


- Phân tích, đánh giá kết quả hoạt động marketing Agribank Thanh Hoá trong
thời gian qua.
- Đề ra các giải pháp Marketing phù hợp nhằm tăng khả năng cạnh tranh và
hiệu quả kinh doanh cho Agribank Thanh Hoá.
SVTH: Nhóm 06 –DHTN6TH
Trường ĐHCN Tp. Hồ Chí Minh GVHD: Th.S Phạm Văn Thắng
1.3. Cách tiếp cận: Đứng trên quan điểm là chủ ngân hàng
1.4. Phương pháp nghiên cứu: Phương pháp định tính: Thống kê, lọc và làm
sạch số liệu, phân tích, so sánh, tổng hợp.
1.5. Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động marketing tại Agribank Thanh Hoá.
1.6. Phạm vi nghiên cứu.
- Không gian: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Thanh Hoá.
- Thời gian: Từ năm 2011đến tháng 5/2013.
1.7. Kết cấu tiểu luận.
Chương 1: Tổng quan về đề tài nghiên cứu
Chương 2: Cơ sở lý luận về marketing ngân hàng
Chương 3: phương pháp nghiên cứu
Chương 4: Thực trạng về marketing của Agribank Thanh Hoá.
Chương 5: Giải pháp và một số kiến nghị nhằm xây dựng chiến lược marketing
cho Agribank Thanh Hoá đến 2020.
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MARKETING NGÂN HÀNG
1.1. Tổng quan về marketing ngân hàng.

1.1.1.1. Marketing.
Theo định nghĩa của Ph.Kotler: "Marketing là một quá trình quản lý mang
tính xã hội, nhờ đó mà các cá nhân và tập thể có được những gì họ cần và mong
SVTH: Nhóm 06 –DHTN6TH
Trường ĐHCN Tp. Hồ Chí Minh GVHD: Th.S Phạm Văn Thắng
muốn thông qua việc tạo ra, chào bán và trao đổi những sản phẩm có giá trị với
những người khác."

1.1.1.2. Marketing dịch vụ.
Marketing dịch vụ là quá trình thu nhận, tìm hiểu, đánh giá và thỏa mãn nhu
cầu của thị trường, mục tiêu đã lựa chọn và xác định bằng quá trình phân phối các
nguồn lực của các tổ chức nhằm thỏa mãn nhu cầu đó. Marketing được xem xét
trong sự năng động của mối quan hệ qua lại giữa các sản phẩm dịch vụ và nhu cầu
của người tiêu thụ cùng với những hoạt động của đối thủ cạnh tranh.
1.1.1.3. Marketing ngân hàng.
Marketing ngân hàng là một hệ thống các biện pháp tổ chức quản lý một
cách khoa học, tiến bộ để thông qua quá trình tìm hiểu khách hàng, lựa chọn các
phân khúc thị trường mục tiêu nhằm đưa ra các giải pháp đồng bộ về Marketing.
Hay nói cách khác, đó chính là các quá trình nhận thức thông qua việc điều tiết, kế
hoạch, kích thích để đáp ứng nhu cầu của các khách hàng tốt hơn đối thủ cạnh tranh
và không phương hại đến các lợi ích xã hội.

Vị trí quan trọng nhất trong quá trình hoạt động Marketing là việc kế hoạch
hoá chiến lược Marketing, bao gồm chiến lược về các sản phẩm và sự phát triển
của nó, chiến lược giá cả, chiến lược cung cấp hàng hoá và chiến lược giao tiếp.
 !"
Ngành công nghiệp ngân hàng có khuynh hướng quốc tế hóa, các công nghệ
mới ra đời đã có những ảnh hưởng lớn đối với lĩnh vực công nghiệp ngân hàng
đồng thời cạnh tranh ngày càng gia tăng, chi phí gia tăng, năng suất đình trệ, trong
khi đó chất lượng dịch vụ đòi hỏi ngày càng tốt hơn, do đó nhiều ngân hàng đã
quan tâm đến Marketing.
SVTH: Nhóm 06 –DHTN6TH
Trường ĐHCN Tp. Hồ Chí Minh GVHD: Th.S Phạm Văn Thắng
#$%&'(
1.1.4.1. Marketing ngân hàng là loại hình marketing dịch vụ tài chính.
Việc nghiên cứu các đặc điểm của dịch vụ như tính vô hình, tính không tách
rời của sản phẩm dịch vụ ngân hàng sẽ là căn cứ để tổ chức tốt các quá trình
Maketing ngân hàng.

1.1.4.2. Marketing ngân hàng là loại hình Marketing hướng nội.
Những biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của toàn thể nhân viên
ngân hàng theo định hướng phục vụ khách hàng ngày càng tốt hơn được gọi là
Marketing hướng nội.
1.1.4.3. Marketing ngân hàng thuộc loại hình Marketing quan hệ.
Marketing quan hệ đòi hỏi bộ phận Marketing phải xây dựng được những
mối quan hệ bền lâu, tin tưởng lẫn nhau và cùng có lợi cho cả khách hàng và ngân
hàng.
1.2. Tiến trình xây dựng marketing ngân hàng.
)&*++,-
Trả lời hai câu hỏi:
- Thực hiện marketing để làm gì?
- Thực hiện như thế nào ?
./012
- Môi trường vĩ mô: môi trường chính trị, pháp luật, kinh tế, xã hội, văn hóa,
tự nhiên và công nghệ
- Môi trường vi mô: Trình độ đội ngũ nhân viên, kiểm tra kiểm soát, nhân tố
trực tiếp gồm khách hàng và đối thủ cạnh tranh.
.& 3*12!4*12+,-
1.2.3.1. Phân đoạn thị trường
SVTH: Nhóm 06 –DHTN6TH
Trường ĐHCN Tp. Hồ Chí Minh GVHD: Th.S Phạm Văn Thắng
Phân đoạn thị trường là việc chia nhỏ một thị trường không đồng nhất thành
nhiều thị trường nhỏ hơn và thuần nhất hơn nhằm thỏa mãn tốt nhất các khách hàng
có những thuộc tính tiêu dùng và nhu cầu khác nhau.
1.2.3.2. Lựa chọn thị trường mục tiêu.
Việc phân đoạn thị trường đã bộc lộ những cơ hội của mỗi phân đoạn thị
trường và ngân hàng phải đánh giá các phân đoạn thị trường khác nhau để đưa ra
quyết định lấy thị trường nào làm mục tiêu.
#$**567,*12+,-

Định vị là việc thiết kế sản phẩm và hình ảnh của ngân hàng làm sao để thị
trường mục tiêu hiểu được và đánh giá cao những gì ngân hàng đại diện so với các
đối thủ cạnh tranh của nó.
8)9:!1;<.5+'6=;6
Sản phẩm dịch vụ ngân hàng là một trong những sản phẩm dịch vụ đặc biệt,
có nhạy cảm cao và đòi hỏi chất lượng niềm tin của người tiêu dùng. Vì thế, việc
xây dựng chiến lược marketing NH ngoài 4Ps truyền thống là ( Sản phẩm_Product,
Giá_Price, Phân phối_Place, Xúc tiến_Promotion) cần xem xét thêm 3Ps nữa là
( Person_Con người, Process_Qui trình và Physical_Sự phù hợp về yếu tố vật
chất).
Như vậy, ở bước này dựa trên những kết quả phân tích tư những nghiên cứu
thị trường và khoản ngân sách cho phép của mình, NH sẽ tiến hành xây dựng chiến
lược cụ thể cho từng P trong chiến lược 7Ps của marketing cụ thể:
1.2.5.1. Product.
Chiến lược sản phẩm giúp ngân hàng tung ra những sản phẩm phù hợp với
nhu cầu của khách hàng về chất lượng, tính đa dạng và phải tạo được sự khác biệt.
Chiến lược sản phẩm phải đảm bảo các yêu cầu sau:
 Phân tích đánh giá các sản phẩm, dịch vụ hiện tại;
 Mức độ đa dạng hóa, sự khác biệt của các sản phẩm dịch vụ;
SVTH: Nhóm 06 –DHTN6TH
Trường ĐHCN Tp. Hồ Chí Minh GVHD: Th.S Phạm Văn Thắng
 Phát triển những sản phẩm dịch vụ mới trên thị trường;
1.2.5.2. Price.
Sản phẩm dịch vụ ngân hàng là loại sản phẩm dịch vụ mang tính đồng nhất
chính vì thế muốn cạnh tranh hiệu quả đòi hỏi các ngân hàng phải đưa ra mức giá
hợp lý và cạnh tranh.
Giá trong dịch vụ ngân hàng đó chính là lãi suất tiền gửi, tiền vay và các
khoảng phải mà ngân hàng thu trên mỗi dịch vụ cung cấp cho khách hàng.
1.2.5.3. Place.
Phản ánh việc ngân hàng sử dụng các phương tiện để đưa sản phẩm dịch vụ

NH đến với khách hàng như trụ sở, điểm giao dịch, máy móc thiết bị, mạng lưới
phân phối, thời gian giao dịch,…
Hiện nay, hệ thống NH có nhiều cách để lựa chọn kênh phân phối cụ thể:
 Phân phối thông qua mạng lưới chi nhánh rộng khắp;
 Phân phối qua các máy rút tiền tự động ATM;
 Phân phối qua các trung gian như: hệ thống siêu thị tài chính, hệ thống thanh
toán không dùng tiền mặt tại các điểm bán hàng, các trung tâm phát hành thẻ
nội địa và quốc tế;
 Phân phối qua kênh ngân hàng điện tử như: internetbanking, mobilebanking;
 Phân phối dịch vụ NH tại nhà thông qua diện thoại hoặc qua mạng lưới vi
tính nối mạng trực tuyến;
1.2.5.4. Promotion.
Là hoạt động của ngân hàng nhằm giúp khách hàng nhận thức tốt hơn về ảnh
của NH dưới cái nhìn của khách hàng, giúp NH tạo ra những mối quan hệ rộng lớn
để từng bước mở rộng thị trường, tăng hiệu quả kinh doanh.
Các NH khuếch trương quảng cáo nhằm mục đích:
 Gia tăng số lượng người biết đến ngân hàng trong một thời gian ngắn;
 Làm cho hình ảnh thương hiệu NH mau chóng đi vào tâm trí người tiêu
dùng;
SVTH: Nhóm 06 –DHTN6TH
Trường ĐHCN Tp. Hồ Chí Minh GVHD: Th.S Phạm Văn Thắng
 Giúp đẩy nhanh tiến trình thâm nhập vào thị trường đối với những sản phẩm
mới;
 Làm tăng số lượng sản phẩm tiêu thụ;
Các hình thức xúc tiến chủ yếu thường sử dụng như: quảng cáo, khuyến mãi,
coupon mua hàng,…
Các kênh truyền thông chủ yếu: Báo chí, đài phát thanh, truyền hình,…
Thông qua khuếch trương, quảng cáo các NH sẽ nhanh chóng thâm nhập và
mở rộng thị trường, tăng doanh thu tiết kiệm chi phí đồng thời mang lại lợi ích tối
đa cho NH.

1.2.5.5. Person.
Con người luôn đóng vai trò trung tâm trong tất cả các quá trình sản xuất và
cưng ứng dịch vụ tới khách hàng. Chính vì thế, việc tuyển dụng - đào tạo nhân sự
đáp ứng cho quá trình cung ứng dịch vụ đóng vai trò mang tính quyết định sự thành
công của một doanh nghiệp trong lĩnh vực dịch vụ nhất là trong lĩnh vực kinh
doanh khá nhạy cảm như dịch vụ tài chính ngân hàng.
1.2.5.6. Proces.
Hoạt động cung ứng dịch vụ từ khâu bố trí sản xuất đến việc đưa đến người
tiêu dùng phải theo một quy trình chuẩn mực nhất định. Nhất là trong thời đại bùng
nổ công nghệ ngày nay cùng với chính sách mở cửa thì hàng loạt ngân hàng nước
ngoài với quy trình công nghệ hiện đại. Vì thế, muốn tồn tại ngay từ bây giờ các
ngân hàng trong nước phải tự trang bị cho mình những quy trình chuẩn nhất, hiện
đại nhất nhằm cạnh tranh hiệu quả với các đối thủ và giữ được vị thế vốn có trên thị
trường của mình.
1.5.2.7. Physical.
Đó chính là sự bố trí sắp xếp cơ sở vật chất cung cấp dịch vụ, phong cách
của nhân viên, trang phục và những phương tiện hỗ trợ khác phải đảm bảo tính phù
hợp với đặc điểm của dịch vụ cung cấp. Đặc biệt, với một dịch vụ chất lượng cao
như dịch vụ tài chính thì tác phong phục vụ cũng như cơ sở vật chất hỗ trợ là một
SVTH: Nhóm 06 –DHTN6TH
Trường ĐHCN Tp. Hồ Chí Minh GVHD: Th.S Phạm Văn Thắng
trong những yếu tố thể hiện bộ mặt của ngân hàng đối với khách hàng nên cần phải
được chú trọng hàng đầu nhằm cũng cố hình ảnh thương hiệu ngân hàng và tạo
lòng tin đối với khách hàng
>?@A'/5
Các nội dung cần triển khai: huy động nguồn kinh phí cần thiết để phục vụ
cho công tác marketing, tổ chức bộ phận marketing thích hợp, đào tạo một cách
bài bản nguồn nhân lực phục vụ cho công tác marketing, tạo không khí làm việc
thoải mái, đầy đủ tiện nghi cho cán bộ công nhân viên. Ngoài ra ngân hàng cũng
cần phải thực hiện việc kiểm tra các hoạt động marketing để đảm bảo việc thực

hiện các chính sách theo đúng kế hoạch từ đó có những điều chỉnh cần thiết để đạt
được mục tiêu.
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Nghiên cứu sơ bộ
Nghiên cứu sơ bộ được dựa trên việc thảo luận nhóm với muc tiêu là tìm
hiểu các vấn đề cơ bản về marketing ngân hàng. Trong thời gian nghiên cứu tiến
hành tìm hiểu về ngân hàng bao gồm nội dung lịch sử hình thành và quá trình phát
triển cũng như cơ cấu tổ chức của ngân hàng, sau đó tiến hành chọn lọc những tài
liệu thông tin phù hợp với nội dung và kế hoạch đề ra nhằm xây dựng chiến lược
marketing cho Agribank Thanh Hoá. Và là cơ sở cho nghiên cứu chi tiết.
SVTH: Nhóm 06 –DHTN6TH
Trường ĐHCN Tp. Hồ Chí Minh GVHD: Th.S Phạm Văn Thắng
3.2 . Nghiên cứu chi tiết.
Là đi sau vào tìm hiểu, nhận xét đánh giá cũng như đưa ra ý kiến về
xây dựng chiến lược marketing cho agribank thanh Hoá. Với phạm vi nghiên cứu là
Agribank thanh Hoá, đối tượng nghiên cứu là Chiến lược marketing của Agribank
Thanh Hoá.
3.3. Quá trình nghiên cứu.
?B,@;60
Ở bước này thì nhóm tiến hành tìm kiếm thông tin từ nhiều nguồn khác nhau
chủ yếu là từ mạng internet.
C46/
Lựa chọn những thông tin phù hợp và nổi bật nhằm đưa ra cái nhìn về thực
trạng Marketing của Agribank Thanh Hoá trong thời gian vừa qua. Từ đó phân tích
đưa ra những điểm mạnh,điểm yếu ,cơ hội, thách thức của Agribank Thanh Hoá.
Cuối cùng là đưa ra những giải pháp xây dựng chiến lược marketing cho Agribank
Thanh Hoá đến năm 2020
SVTH: Nhóm 06 –DHTN6TH
Trường ĐHCN Tp. Hồ Chí Minh GVHD: Th.S Phạm Văn Thắng
3.4. Tiến trình nghiên cứu.

Tuần
Nội dung
Tuầ
n 1
Tuần
2
Tuầ
n 3
Tuầ
n 4
Tuầ
n
5
Tuầ
n 6
Tuầ
n 7
Tuần
8
TỔNG QUAN VỀ
ĐỀ TÀI NGHIÊN
CỨU
CƠ SỞ LÝ LUẬN
GIỚI THIỆU (QUÁ
TRÌNH HÌNH
THÀNH, CƠ CẤU
TỔ CHỨC…)
PHÂN TÍCH MÔI
TRƯỜNG: BỐI
CẢNH CHUNG,VI

MÔ, VĨ MÔ.
THỰC TRẠNG
PHÂN TÍCH MA
TRẬN SWOT
GIẢI PHÁP THỰC
HIỆN CHIẾN
LƯỢC
KIẾN NGHỊ
KẾT LUẬN VÀ
TỔNG HỢP
SVTH: Nhóm 06 –DHTN6TH
Trường ĐHCN Tp. Hồ Chí Minh GVHD: Th.S Phạm Văn Thắng
CHƯƠNG 4: THỰC TRẠNG VỀ MARKETING CỦA NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THANH HOÁ
4.1. Giới thiệu về Agribank Thanh Hoá
#DE--FGHI
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (tên giao dịch
quốc tế là Vietnam Bank for Agriculture and Rural Development, viết tắt
là AGRIBANK) là ngân hàng thương mại lớn nhất Việt Nam tính theo tổng khối
lượng tài sản, thuộc loại doanh nghiệp nhà nước hạng đặc biệt.
Năm 1988, Ngân hàng Phát triển Nong nghiệp Việt Nam được thành lập theo
nghị quyết 53/HĐBT ngày 26/3/1988 của Hội đồng Bộ trưởng ( nay là Chính phủ )
về việc thành lập các ngân hàng chuyên doanh, trong đó có ngân hàng Ngân hàng
Phát triển Nong nghiệp Việt Nam hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, nông
thôn.
Lịch sử Agribank là lịch sử có nhiều thăng trầm và dấu ấn đáng ghi nhớ, với
những tên gọi khác nhau gắn với những nhiệm vụ khác nhau của từng thời kỳ phát
triển kinh tế đất nước:
- Từ 1988 – 1990 Ngân hàng Phát triển Nông nghiệp Việt Nam.
- Từ 1990 - 1996 Ngân hàng Nông nghiệp Việt Nam.

- Từ 1996 - nay Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam.
Thành tựu đạt được gần đây nhất là:
- Năm 2006, đạt giải thưởng Sao vàng đất Việt.
- Tháng 10/2007, Agribank cũng vinh dự được Chương trình Phát triển liên
hợp quốc (UNDP) xếp số 1 trong 200 doanh nghiệp lớn nhất đang hoạt động
tại Việt Nam.
SVTH: Nhóm 06 –DHTN6TH
Trường ĐHCN Tp. Hồ Chí Minh GVHD: Th.S Phạm Văn Thắng
- Năm 2008, Đón nhận Huân Chương Độc lập hạng nhì đảm nhận chức Chủ
tịch Hiệp hội Tín dụng Nông nghiệp và Nông thôn châu Á – Thái Bình
Dương.
- Năm 2009, khai trương hệ thống CoreBanking, kết nối trực tuyến toàn bộ
2.300 chi nhánh và phòng giao dịch trong cả nước.
- Năm 2010, Top 10 trong 500 doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam, mở Chi
nhánh tại Campuchia.
- Năm 2011, chuyển đổi hoạt động sang mô hình Công ty trách nhiệm hữu hạn
một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu.
- Năm 2012 – 2013, xây dựng và triển khai Đề án cơ cấu lại Agribank giai
đoạn 2011 – 2015 và đón nhận Huân chương Lao động hạng Ba.
#J-KK6'FG?L 
Ngân hàng Phát triển Nông nghiệp tỉnh Thanh Hoá (tiền thân của Agribank
Thanh Hoá ngày nay), được thành lập theo Quyết định 31/NH-QĐ ngày 18/5/1988
của Tổng Giám đốc (nay là Thống đốc) NHNN Việt Nam, trên cơ sở tiếp nhận các
chi nhánh NHNN huyện, phòng tín dụng nông nghiệp và các quỹ tiết kiệm.
Ngân hàng Phát triển Nông nghiệp tỉnh Thanh Hoá có trụ sở chính tại Số 12, đường
Phan Chu Trinh, phường Điện Biên, Thành Phố Thanh Hoá.
Trải qua 25 năm xây dựng và trưởng thành, sự phấn đấu nỗ lực của Agribank
Thanh Hoá đã được Đảng, Nhà nước và ngành ngân hàng ghi nhận và trao tặng
nhiều phần thưởng cao quý, đặc biệt là danh hiệu Anh hùng lao động thời kỳ đổi
mới cho chi nhánh Agribank Quảng Xương (năm 2005); Huân chương lao động

hạng Nhì cho Agribank Thanh Hoá (năm 2009); Nhiều đơn vị trực thuộc được tặng
huân chương lao động hạng Nhì, hạng Ba; ngoài ra chi nhánh còn được tặng
thưởng nhiều Bằng khen, Cờ thi đua xuất sắc của Thủ tướng Chính phủ, của ngành
NH và của UBND tỉnh.
SVTH: Nhóm 06 –DHTN6TH
Trường ĐHCN Tp. Hồ Chí Minh GVHD: Th.S Phạm Văn Thắng
Hoạt động của chi nhánh trong những năm qua đã góp phần thúc đẩy kinh tế
địa phương phát triển, tạo được niềm tin với cấp ủy, chính quyền tỉnh, giữ được tín
nhiệm trong kinh doanh, xứng đáng là ngân hàng góp phần vào sự ổn định và phát
triển nông nghiệp, nông thôn.
#MN-@AFG?L 
Đến cuối năm 2012, chi nhánh đã có màng lưới hoạt động rộng khắp trong
tỉnh với tổng số 67 đầu mối, bao gồm: 01 Hội Sở Tỉnh, 30 chi nhánh loại 3 và 06
PGD trực thuộc Tỉnh; 27 PGD và 03 điểm giao dịch trực thuộc chi nhánh loại 3
theo cơ cấu sau:
- D&B: Có nhiệm vụ chủ yếu là điều hành và quản lý mọi hoạt động của
chi nhánh theo pháp luật của nhà nước và của Agribank Việt Nam.
- .O-PB 3@;6: Có nhiệm vụ xây dựng kế hoạch
kinh doanh theo hướng của Agribank Vệt Nam và cân đối nguồn vốn, sử
dụng nguồn vốn để điều hoà kinh doanh đối với chi nhánh trên địa bàn.
- .O/:+: Gồm 3 tổ
• Tổ chỉ đạo: Chỉ đạo các chi nhánh cấp II và cấp III
• Tổ thống kê: Tổng hợp các báo cáo tình hình nợ đến hạn phải thu
• Tổ tín dụng cho vay trực tiếp: Thực hiện cho vay trực tiếp tại Hội sở
Tỉnh
- .O7&*: Thực hiện tính hiệu quả của các khoản vay, các dự án xin
vay để tư vấn cho giám đốc và phòng tín dụng trong quyết định vay.
- .O@AGQ& 3 : Thực hiện công tác quy hoạch cán bộ, đề
xuất, đề cử cán bộ, theo dõi cán bộ.
- .O'' : thực hiện kiểm soát các hoạt động tín dụng, kế

toán, kho quỹ…theo quy đinh của nhà nước
- .O/: Thực hiện công tác xây dựng cơ bản, sửa chữa tài sản cố
định, mua sắm công cụ lao động
- .O:  3,RS-B: Thực hiện các nghiệp vụ kinh
doanh ngoại tệ, thanh toán quốc tế theo quy định
SVTH: Nhóm 06 –DHTN6TH
Trường ĐHCN Tp. Hồ Chí Minh GVHD: Th.S Phạm Văn Thắng
- .O S-T: Chịu trách nhiệm về công tác tài chính và hoạch
toán kế toán của chi nhánh theo đúng quy định.
- .O/: thực hiệm quản lý, bảo dưỡng các phần mềm ngân hàng và
sữa chữa máy móc, thiết bị tin học tại ngân hàng.
4.2. Phân tích môi trường marketing của ngân hàng Agribank Thanh Hoá.
#(012"0
4.2.1.1. Môi trường pháp luật- chính trị.
Thực hiện theo pháp luật của nhà nước bên cạnh đó là tập trung xây dựng cơ
sở chính trị vững mạnh; thực hiện tốt các mục tiêu phát triển kinh tế, xã hội; giải
quyết tốt quy hoạch dân cư với đảm bảo quốc phòng an ninh và phát triển kinh tế
xã hội; quản lý tốt các hoạt động tôn giáo ở địa bàn đảm bảo đúng chủ trương chính
sách pháp luật của Nhà nước.
Tuy nhiên, hệ thống pháp luật vẫn còn nhiều lổ hổng, ý thức thực hiện pháp
luật của người dân vẫn còn kém, đặc biệt trong kinh doanh nói chung và ngân hàng
nói riêng vấn đề đạo đức kinh doanh còn chưa được coi trọng.
4.2.1.2. Môi trường dân số.
Theo kết quả điều tra dân số năm 2009, Thanh Hóa có 3.400.239 người,
đứng thứ ba Việt Nam, chỉ sau Thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội
Trong tổng dân số năm 2009, nữ giới có 1.717.067 người, dân số thành thị là
354.880 người. Mật độ dân số vào loại trung bình: giảm từ 310 người/km² (năm
1999) xuống 305 người/km² (năm 2009). Tỉ số giới tính (số nam trên 100 nữ) tăng
từ 95,6% (năm 1999) lên 98,0% (năm 2009), tương đương với mức chung của cả
nước. Đó là một môi trường có tiềm năng phát triển kinh tế.

4.2.1.3. Môi trường địa lý
SVTH: Nhóm 06 –DHTN6TH
Trường ĐHCN Tp. Hồ Chí Minh GVHD: Th.S Phạm Văn Thắng
Thanh Hóa nằm ở vị trí cửa ngõ nối liền Bắc Bộ với Trung Bộ và Nam Bộ,
có một vị trí rất thuận lợi:
- Đường sắt và Quốc lộ 1A, Quốc lộ 10 chạy qua vùng đồng bằng và ven biển,
đường chiến lược 15A, đường Hồ Chí Minh xuyên suốt vùng trung du và
miền núi, tạo điều kiện thuận lợi giao lưu với các tỉnh và thành phố khác
trong cả nước.
- Quốc lộ 45, 47 nối liền các huyện đồng bằng ven biển với vùng miền núi,
trung du của tỉnh, Quốc lộ 217 nối liền Thanh Hóa với tỉnh Hủa Phăn của
nước bạn Lào.
- Hệ thống sống ngòi của tỉnh phân bố khá đều với 4 hệ thống sông đổ ra biển
bằng 5 cửa lạch chính. Cảng biển Nghi Sơn là cửa ngõ của Thanh Hóa trong
giao lưu quốc tế và khu vực.
- Sân bay Sao Vàng có khả năng mở rộng kết hợp dịch vụ dân dụng.
Thanh Hóa là tỉnh nằm trong vùng ảnh hưởng của những tác động từ khu
vực trọng điểm kinh tế phía Bắc (Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh) và những tác
động từ các vùng trọng điểm kinh tế Trung bộ và Nam bộ nên có một vị trí rất
thuận lợi trong giao lưu với các tỉnh, thành phố trong cả nước và giao lưu quốc tế.
4.2.1.3. Môi trường kinh tế.
Thanh hoá là 1 tỉnh có tiềm năng về kinh tế thể hiện như : Giao thông của
Thanh Hóa đã hoàn chỉnh và tạo điều kiện hết sức thuận lợi cho việc đầu tư và phát
triển công nghiệp, thương mại, du lịch, dịch vụ một cách toàn diện, Có các khu
công nghiệp lớn tập trung nhiều dân trong tỉnh, Thương mại dịch vụ cũng phát triển
(siêu thị hiện đại và trung tâm mua sắm lớn )
Theo số liệu năm 2011, tỷ trọng các ngành kinh tế trong GDP ước đạt
• Công nghiêp: 46,7%
• Nông nghiệp: 2,5%
SVTH: Nhóm 06 –DHTN6TH

Trường ĐHCN Tp. Hồ Chí Minh GVHD: Th.S Phạm Văn Thắng
• Dịch vụ: 50,8%
Tăng trưởng kinh tế 17,8%.
Tổng vốn đầu tư phát triển trên địa bàn 7.850 tỷ đồng. GDP bình quân đầu
người 2951 USD
4.2.1.4. Môi trường kỹ thuật công nghệ
Hoà nhập theo xu thế chung của đất nước, ưu tiên phát triển nền kinh thế
công nghệ thông tin hiện đại. Áp dụng nhiều dây chuyền, máy móc hiện đại vào
sản xuất ở hầu hết tất cả các ngành kinh tế trong tỉnh.
4.2.1.5. Môi trường văn hoá – xã hội.
Tại Thanh Hóa có nhiều hình thức văn hóa truyền thống, phần nhiều vẫn còn
tồn tại và đang được phát huy. Trình độ văn hoá của người dân được nâng cao.
Thanh Hoá là một tỉnh tập trung đông dân với rất nhiều các dân tộc anh em
cùng sinh sống như kinh, mường, tày, thái trong đó dân tộc kinh chiếm đa số,
chiếm 83,59%, dân tộc Mường chiếm 9,48%, dân tộc Thái chiếm 6,083% (theo
kết quả tổng điều tra dân số năm 1999). Tuy vậy, mỗi dân tộc đều giữ được bản sắc
riêng tạo ra một nền văn hoá đa dạng.
#(0120
4.2.2.1. Yếu tố nội lực ngân hàng.
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Thanh Hoá (Agribank
Thanh Hoá) là chi nhánh NHTM nhà nước lớn nhất trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá,
với mạng lưới gồm 69 điểm giao dịch có mặt ở khắp các huyện, thị, thành phố
trong tỉnh, hơn 1.000 cán bộ được đào tạo bài bản, sử dụng và quản lý thành thạo
công nghệ ngân hàng hiện đại phục vụ trên 800.000 khách hàng. Được biểu hiện
như sau:
SVTH: Nhóm 06 –DHTN6TH
Trường ĐHCN Tp. Hồ Chí Minh GVHD: Th.S Phạm Văn Thắng
- Đội ngũ cán bộ viên chức của chi nhánh hiện nay có 1.067 cán bộ được đào
tạo cơ bản, có phẩm chất đạo đức, có kỹ năng chuyên nghiệp, với gần 70%
có trình độ đại học và trên đại học.

- Phát huy thế mạnh về nền tảng công nghệ thông tin và hệ thống gần 200 các
sản phẩm dịch vụ (SPDV) của Agribank, chi nhánh Agribank Thanh Hoá đã
và đang cung cấp nhiều SPDV phù hợp với đặc thù trên địa bàn như: các sản
phẩm tín dụng cho hộ gia đình, cá nhân; Các sản phẩm tiền gửi tiết kiệm;
Thu ngân sách nhà nước; Thẻ; Mobile Banking; Internet Banking; Thu hộ
học phí; Bán vé máy bay qua mạng; Cung cấp các sản phẩm liên kết Ngân
hàng - Bảo hiểm; Triển khai sản phẩm mới: Nhờ thu tự động; Kết nối thanh
toán; Chuyển tiền nhanh Agri-Pay…
4.2.2.2. Đối thủ cạnh tranh.
Hệ thống ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh gồm Ngân hàng Công
thương, Ngân hàng Đầu tư phát triển, Ngân hàng Nông nghiệp và PTNT, Ngân
hàng ngoại thương, Ngân hàng chính sách, Ngân hàng Sài Gòn thương tín với rất
nhiều chi nhánh và các phòng giao dich. Hiện nay các ngân hàng đang thực hiện
đổi mới và đa dạng hoá các hình thức huy động vốn, áp dụng các công nghệ tiên
tiến trong việc chuyển phát nhanh, thanh toán liên ngân hàng, thanh toán quốc tế
đảm bảo an toàn và hiệu quả. Vì thế tạo nên một môi trường cạnh tranh gay gắt cho
Agribank Thanh Hoá.
4.2.2.3. Khách hàng
Khách hàng của Agribank thanh hoá gồm: Khách hàng cá nhân và khách
hàng doanh nghiệp. Agribank Thanh Hoá hiện chiếm thị phần hoạt động lớn nhất
với 38% thị phần nguồn vốn, 30% thị phần dư nợ và gần 50% thị phần về dịch vụ.
Trong giai đoạn này khi mà ngành ngân hàng nói chung được dự đoán là thời
gian đến sẽ rất khó khăn cho hoạt động kinh doanh thì rõ ràng năng lực thương
lượng của khách hàng sẽ rất lớn. Thời gian qua nhiều ngân hàng thương mại cũng
SVTH: Nhóm 06 –DHTN6TH
Trường ĐHCN Tp. Hồ Chí Minh GVHD: Th.S Phạm Văn Thắng
đã rất vất vả trong việc tìm khách hàng để cho vay vốn, huy động vốn trong đó
Agribank là không ngoại lệ.
4.3. Tình hình hoạt động của Agribank Thanh Hoá.
Đến cuối năm 2012, chi nhánh đã có màng lưới hoạt động rộng khắp trong

tỉnh với tổng số 67 đầu mối, bao gồm: 01 Hội Sở Tỉnh, 30 chi nhánh loại 3 và 06
PGD trực thuộc Tỉnh; 27 PGD và 03 điểm giao dịch trực thuộc chi nhánh loại 3.
Ngoài ra còn hệ thống các kênh phân phối tự động bao gồm 36 máy ATM và hơn
30 điểm chấp nhận thẻ được lắp đặt tại hầu hết các huyện, thị trong tỉnh. Đội ngũ
cán bộ viên chức của chi nhánh hiện nay có 1.067 cán bộ được đào tạo cơ bản, có
phẩm chất đạo đức, có kỹ năng chuyên nghiệp Kết quả hoạt động kinh doanh các
năm qua luôn đạt kế hoạch đặt ra.
Bảng tổng nguồn vốn và dư nợ của agribank Thanh Hóa 2011-2012.
Đơn vị: tỷ đồng
Chỉ tiêu
Năm
2011
Năm
2012
T5/2013
Tỷ lệ
2012/2011
Tỷ lệ
T5.2013/2012
Tổng nguồn vốn 9.136 11.406 11.670 24.8% 2.31%
Tổng dư nợ 9.900 11.543 12.142 16.6% 5.19%
Doanh thu dịch vụ 60,9 64,8 - 6.4% -
Nhận xét: Qua đó, ta thấy các chi tiêu của Agribank Thanh Hoá qua các năm
đều tăng, cụ thể từng chỉ tiêu như sau:
SVTH: Nhóm 06 –DHTN6TH
Trường ĐHCN Tp. Hồ Chí Minh GVHD: Th.S Phạm Văn Thắng
Đến 31/12/2011, Tổng nguồn vốn đạt 9.136 tỷ đồng, tăng 24,8% so với năm
2010, chiếm 40,3% thị phần trên địa bàn toàn tỉnh Thanh Hóa với 23 tổ chức tín
dụng - ngân hàng. Tổng dư nợ 9.900 tỷ đồng, tăng 13,2% so với năm 2010, chiếm
29,3% thị phần toàn tỉnh. Đặc biệt, hoạt động kinh doanh dịch vụ có những bước

phát triển tích cực, bao gồm cả dịch vụ truyền thống và các dịch vụ mới. Doanh thu
dịch vụ năm 2011 đạt 60,9 tỷ đồng, tăng 44% so với năm 2010, chiếm 9,7% tổng
thu nhập ròng của Agribank Thanh Hóa.
Năm 2012, kinh tế thế giới và Việt Nam tiếp tục đối mặt với nhiều khó khăn,
thách thức. Hoạt động trong bối cảnh đó, song với nhiều giải pháp phù hợp, linh
hoạt, thích ứng kịp thời với diễn biến thị trường, hoạt động kinh doanh của
Agribank Thanh Hóa đã đạt được nhiều kết quả tích cực, thực hiện khá toàn diện
các mục tiêu kinh doanh năm 2012. Cụ thể: đến 31/12/2012, tổng nguồn vốn đạt
11.406 tỷ đồng, tăng 24,8% so với năm 2011, tổng dư nợ đạt 11.543 tỷ đồng, tăng
16,6% so với năm 2011. Hoạt động dịch vụ có bước phát triển tích cực, doanh thu
dịch vụ năm 2012 đạt 64,8 tỷ đồng, bằng 100% kế hoạch TSC giao. Kết quả tài
chính ở hầu hết các chi nhánh thuộc Agribank Thanh Hóa đạt khá cao.
Tính đến 20/5/2013, tổng nguồn vốn huy động chi nhánh đạt 11.670 tỷ đồng,
tăng 264 tỷ đồng so với đầu năm, tốc độ tăng 2,3%; Tổng dư nợ đạt 12.142 tỷ
đồng, tăng 599 tỷ đồng so với đầu năm, tốc độ tăng 5,2%, trong đó dư nợ cho vay
nông nghiệp, nông thôn là 10.650 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 87,7% tổng dư nợ;
Doanh thu dịch vụ tăng trưởng 25% so với cùng kỳ năm trước.
4.4. Thực trạng hoạt động marketing của Agribank Thanh Hoá thời
gian gần đây.
##?36& 3*12!4*12+,-
FG?L 
SVTH: Nhóm 06 –DHTN6TH
Trường ĐHCN Tp. Hồ Chí Minh GVHD: Th.S Phạm Văn Thắng
Về việc phân đoạn thị trường chia thị trường thành 2 nhóm khách hàng chính
là khách hàng cá nhân và khách hàng tổ chức doanh nghiệp.
Về việc lựa chọn thị trường mục tiêu: Việc chọn lựa thị trường mục tiêu cho
mình tại Agribank Thanh Hoá không được chú trọng, chủ yếu làm theo tinh thần
chung của hệ thống Agribank Việt Nam.
##?3<6FG?L .
4.4.2.1. Product ( sản phẩm).

Đối với khách hàng là tổ chức: Sử dụng các sản phẩm dịch vụ như cấp tín
dụng, dịch vụ trả lương qua tài khoản, chuyển tiền, dịch vụ thanh toán, bảo lãnh dự
thầu, Bảo lãnh vay vốn….
Đối với khách hàng lá cá nhân: Sử dụng sản phẩm dịch vụ như gửi rút tiền
nhiều nơi, tiền gửi tiết kiệm, sản phẩm tín dụng cá nhân, dịch vụ thẻ, dịch vụ thanh
toán…
Nhận xét:
Ưu điểm: Sản phẩm dịch vụ đa dạng theo xu thế công nghệ hiện đại đáp ứng
được nhiều nhu cầu khác nhau của khách hàng và Agribank mỗi năm luôn đạt được
giải “ Doanh nghiệp có sản phẩm dịch vụ được hài long nhất “.
Nhược điểm: Mặc dù sản phẩm dịch vụ đa dạng, song nhiều khách hàng vấn
chưa biết hết được hết sản phẩm của ngân hàng, họ chỉ đến ngân hàng với đa số
mục đích là để thanh toán, rút và gửi tiền hoặc là vay vốn.
4.4.2.2. Price ( Giá cả).
Chính sách lãi suất:
SVTH: Nhóm 06 –DHTN6TH
Trường ĐHCN Tp. Hồ Chí Minh GVHD: Th.S Phạm Văn Thắng
Hiện tại Trụ sở chính của Agribank Việt Nam giữ vai trò quản lý vốn tập
trung, điều chuyển vốn nội bộ giữa các chi nhánh thừa hoặc thiếu. Ngay tại thời
điểm điều chỉnh lãi suất với bên ngoài (lãi suất huy động/cho vay khách hàng) thì
lãi suất điều chuyển vốn nội bộ cũng thay đổi tương ứng và dựa trên cơ sở điều
chỉnh của khách hàng và biên độ nhất định.
Tại Agribank Thanh Hoá: căn cứ vào quy định lãi suất cơ bản Ngân hàng
Nhà Nước, biểu lãi suất Agribank Việt Nam và các ngân hàng trên địa bàn để đưa
ra mức lãi suất phù hợp.Vận dụng chính sách giá linh hoạt. Ở đây khách hàng được
phân chia và xếp loại theo một số chỉ tiêu nhất định, từ đó sẽ được chi nhánh áp
dụng các mức lãi suất khác nhau.
Ví dụ: Bảng lãi suất tiết kiệm của KH cá nhân Agribank Thanh Hoá.
Tiền tệ Hình thức huy động Kỳ hạn Đối tượng Lãi suất
VND Tiết kiệm (KH cá nhân) 1 tháng Cá nhân 5.00 %

VND Tiết kiệm (KH cá nhân) 2 tháng Cá nhân 7.00 %
VND Tiết kiệm (KH cá nhân) 3 tháng Cá nhân 7.00 %
VND Tiết kiệm (KH cá nhân) 6 tháng Cá nhân 7.00 %
VND Tiết kiệm (KH cá nhân) 9 tháng Cá nhân 7.00 %
VND Tiết kiệm (KH cá nhân) 12 tháng Cá nhân 8.00 %
VND Tiết kiệm (KH cá nhân) 18 tháng Cá nhân 8.00 %
VND Tiết kiệm (KH cá nhân) 24 tháng Cá nhân 8.00 %
VND Tiết kiệm (KH cá nhân) Không kỳ hạn Cá nhân 2.00 %
VND Tiết kiệm (KH cá nhân) Tiền gửi thanh toán Cá nhân 2.00 %
4.4.2.3. Place ( Phân phối).
SVTH: Nhóm 06 –DHTN6TH
Trường ĐHCN Tp. Hồ Chí Minh GVHD: Th.S Phạm Văn Thắng
Kênh phân phối truyền thống bao gồm : 01 Hội Sở Tỉnh, 30 chi nhánh loại 3
ỏ hầu hết các huyện trong tỉnh và 06 PGD trực thuộc Tỉnh; 27 PGD và 03 điểm
giao dịch trực thuộc chi nhánh loại 3.
Kênh phân phối hiện đại: kênh phân phối tự động bao gồm 36 máy ATM và
hơn 30 điểm chấp nhận thẻ được lắp đặt tại hầu hết các huyện, thị trong tỉnh. . Theo
mô hình tổ chức hiện nay, hội sở chi nhánh tỉnh là nơi cung cấp đầy đủ các sản
phẩm dịch vụ, còn việc phân phối các sản phẩm dịch vụ tại chi nhánh loại 3 và
phòng giao dịch nhưng không phát huy toàn diện được vai trò kênh phân phối.
4.4.2.4. Promotion ( xúc tiến – truyền thông).
Thông qua các hoạt động quảng cáo qua trang web, đài truyền hình địa
phương, đài phát thanh phường xã, các hoạt động tài trợ an sinh xã hội, giúp đỡ
học sinh nghèo , hoạt động khuyến khích tiêu thụ với các chương trình khuyến
mãi, bốc thăm trúng thưởng. tuy nhiên tại các chi nhánh và phòng giao dịch thì
chưa thực sự nhiệt huyết với các hoạt động này.
4.4.2.5. Person ( con người).
Đội ngũ cán bộ viên chức của chi nhánh hiện nay có 1.067 cán bộ được đào
tạo cơ bản, có phẩm chất đạo đức, có kỹ năng chuyên nghiệp, với gần 70% có trình
độ đại học và trên đại học. Trong những năm qua, công tác tập huấn, đào tạo nâng

cao chất lượng nguồn nhân lực, chất lượng cán bộ quy hoạch luôn được Agribank
Thanh Hoá quan tâm, đặc biệt năm 2013, chi nhánh xây dựng chiến lược đào tạo
bài bản, gắn quy hoạch với đào tạo, ưu tiên đào tạo cán bộ quản lý các cấp, đáp ứng
nhu cầu công tác cán bộ trong tình hình mới.
4.4.2.6. Process ( Tiến trình thực hiện).
SVTH: Nhóm 06 –DHTN6TH
Trường ĐHCN Tp. Hồ Chí Minh GVHD: Th.S Phạm Văn Thắng
Hiện nay việc thiết kế quá trình thực hiện sản phẩm dịch vụ tại ngân hàng
Agribank Thanh Hoá vẫn chưa được thực hiện. Hầu hết là các nhân viên tự xây
dựng cho mình một cách bán hàng riêng cho mình nên hiệu quả vẫn chưa được cao.
4.4.2.7. Physical ( cơ sở vật chất).
Hiện tại hội sở chính Agribank Thanh Hoá được xây khá khang trang, hiện
đại và phù hợp hơn với môi trưòng kinh doanh ngày nay. Tuy nhiên, vẫn còn một
số trụ sở của chi nhánh huyện,phòng giao dịch ở các huyện, xã có không gian giao
dịch còn chật chội, chưa thể hiện là bộ mặt của một ngân hàng lớn.
Chi nhánh đã đầu tư 36 hệ thống máy ATM và hệ thống camera đi kèm để
đảm bảo an toàn cho khách hàng và ngân hàng khi giao dịch. Bên cạnh đó môi
trường làm việc của nhân viên cũng chưa thực sự được quan tâm.
##$-3FG?
L 
4.4.3.1. Ưu điểm
Sản phẩm đa dạng, chính sách giá linh hoạt phù hợp chung với thị trường
ngân hàng, hệ thống phân phối rộng khắp, quy trình và thời gian giao dịch được rút
ngắn.
4.4.3.2. Nhược điểm cần khắc phục.
Các chi nhánh ở huyện, phòng giao dịch chưa xác định được mục tiêu, định
vị sản phẩm một cách rỏ rang mà đang còn theo mục tiêu chung của hội sở tỉnh.
Hoạt động quảng bá sản phẩm dịch vụ mới tập trung vào hình thức quảng cáo và
khuyến mãi mà chưa có sự nhiệt tình của nhân viên. Chưa có bộ phận chăm sóc
khách hàng chuyên nghiệp, và chưa có bộ phận marketing riêng. Cách giao tiếp làm

việc với khách hạn đang còn do đối phó vì trách nhiệm làm chậm quá trình giao
dịch và hiệu quả công việc….
SVTH: Nhóm 06 –DHTN6TH
Trường ĐHCN Tp. Hồ Chí Minh GVHD: Th.S Phạm Văn Thắng
###./UV 
O ?
a. Chính phủ và ngân hàng
nhà nước tập chung tái cấu
trúc ngành ngân hàng
b. Cơ hội hợp tác với các chi
nhánh ngân hàng khác cùng
địa bàn
c. Thanh hóa là tỉnh đông dân,
có nhu cầu lớn về các sản
phẩm dịch vụ cao.
d. Tỉnh đang đổi mới và phát
triển cơ sở hạ tầng, công
nghiệp, thị trường bán lẻ đang
được đầu tư phát triển
e. Tỉnh đang xây dựng nông
thôn mới.
a.Càng nhiều ngân hàng
xem thanh hóa là thị trường
mục tiêu.
b. Yếu tố kinh tế vĩ mô Việt
Nam rất thất thường(lãi
suất, lạm phát)
c.Thu nhập của người dân
trong tỉnh tăng nhưng không
đồng đều.(thành thị nông

thôn, miền núi – đồng bằng)
d. Công nghệ của các ngân
hàng khác hiện đại hơn.
S SO ST
1. Có hệ thống chi nhánh
mạng lưới rộng khắp
2. Am hiểu thị trường địa
phương
3. Thị phần lớn về hoạt
động tín dụng, huy
động vốn và dịch vụ
4. Nhân viên có trình độ
5. Sự quan tâm chỉ đạo
tốt từ agribank hội sở
6. Môi trường pháp luật
thuận lợi
7. Thanh hóa là tỉnh đang
phát triển
8. Chính quyền địa
phương tạo điều kiện
cho ngân hàng phát
triển
9. Thu nhập của người
dân trong khu vực
ngày càng tăng
S1-Oa,Ob: đây chính là cơ sở
tạo uy tín lớn cho khách hàng
và đối tác, hệ thống phòng
giao dich ở tất cả các huyện,
số lượng máy ATM nhiều

nhất.
S2,S3-Ob,Oc,Od: thị phần lớn
nhất tỉnh và là ngân hàng quá
quen thuộc với người dân,
giúp ngân hàng tiếp cận và
đưa ra những sản phẩm mói
dễ dàng, chi phí thấp.
S6,S7,S8-Oc,Od,Oe: Thanh
Hóa là tỉnh đang đổi mới nên
nhu cầu vốn là rất cao, chính
quyền địa phương tạo điều
kiện cho nhân dân, doanh
nghiệp có cơ hội tiếp xuc với
nguồn vốn của agribank.
S5,S8-Od,Oe: mối quan hệ
tốt, truyền thống của agribank
và chính quyền địa phương sẽ
giúp agribank là ngân hàng
cung cấp vốn khi Tỉnh xây
dựng cơ sở hạ tầng.Ưu tiên
đầu tư cho “tam nông”, trước
S1,S2,S3- Ta:thế mạnh trên
tạo nên uy tín giúp agribank
duy trì ưu thế cạnh tranh so
với đối thủ.
S2,S3,S6-Ta,Tc: ngân hàng
xuất hiện sớm nhất, thị phần
lớn nhất, cơ hội củng cố
khách hàng cũ, mở rộng
khách hàng mới.

S7,S9-Tc,Td: thu nhập của
người dân và tiêu dùng cũng
tăng, tạo điều kiện cho ngân
hàng phát triển các loại hình
dịch vụ mới.
SVTH: Nhóm 06 –DHTN6TH

×