Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

LUẬN VĂN kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH Minh Trí

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (254.27 KB, 34 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
____________________________

CHUYÊN ĐỀ KẾ TOÁN

KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CƠNG TY
TNHH CHẾ BIẾN GỖ MINH TRÍ

Giáo viên hướng dẫn:

Sinh viên thực hiện:

Ths. NGUYỄN THỊ DIỆU

HỒNG PHƯỚC THẠNH
MSSV: 4084333
Lớp: Kế toán tổng hợp 1 – K34

Cần Thơ -Cần Thơ
2011
2011


MỤC LỤC
MỤC LỤC.........................................................................................................................2
1.4.1. Khái niệm:............................................................................................................4
1.4.2. Tài khoản sử dụng:...............................................................................................4
1.4.3. Sơ đồ hoạch toán:................................................................................................6
1.5.1. Khái niệm:...............................................................................................................7
1.5.2. Tài khoản sử dụng:.................................................................................................7


1.5.3. Sơ đồ hoạch tốn:...................................................................................................8
2.1.1. Lịch sử hình thành:.................................................................................................9
2.1.2. Q trình phát triển và nhiệm vụ của công ty:.......................................................9
2.2.1. Sơ đồ bộ máy kế toán:..........................................................................................10
2.2.2. Nhiệm vụ của từng bộ phận:................................................................................10
2.2.3. Tổ chức chứng từ kế toán:....................................................................................11
2.2.4. Tổ chức hệ thống tài khoản:.................................................................................12
2.2.5. Kỳ kế toán, đơn vị tiền tệ, chuẩn mực và chế độ kế tốn Cơng ty áp dụng:.........13
2.2.6. Chính sách kế tốn cơng ty áp dụng:....................................................................14
3.1.1. Tài khoản và chứng từ sổ sách sử dụng .............................................................15
3.1.2. Tình hình thực tế về kế tốn tiền mặt tại cơng ty TNHH Minh Trí ........................15
3.2.1. Tài khoản và chứng từ sử dụng ............................................................................19
3.2.2. Tình hình thực tế về kế tốn tiền gửi ngân hàng tại cơng ty TNHH Minh Trí .......20
4.1.1. Cơ cấu bộ máy trong phịng kế tốn...................................................................25
4.1.2. Nhân tố con người.............................................................................................25
4.1.3. Trang thiết bị phục vụ cơng tác kế tốn.............................................................25
4.2.1. Thuận Lợi...........................................................................................................26
4.2.2. Khó khăn............................................................................................................26
4.3.1. Ưu điểm. ...........................................................................................................26
4.3.2. Nhược điểm ......................................................................................................27


Kế tốn vốn bằng tiền tại cơng ty TNHH Minh Trí

www.kinhtehoc.net/pepsi

PHẦN MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Hiện nay, tất cả các quốc gia trên thế giới đều hịa mình vào một nền
kinh tế mở tồn cầu hóa. Xu hướng hội nhập kinh tế thế giới đã trở thành mục

tiêu chung cho nhiều nước. Do đó, những nước nào nhạy bén, linh hoạt, có
điều kiện tốt và có khả năng theo kịp tiến độ phát triển của nền kinh tế thì sẽ
nhanh chóng hịa nhập, cịn những nước hướng nội, tự cơ lập mình sẽ bị trì trệ
và tụt hậu so với thế giới. Cũng như câu nói: “ Thật vơ ích khi bảo dịng sơng
ngừng chảy, tốt nhất là hãy học cách bơi theo chiều dịng chảy”. Vì thế Việt
Nam cũng đang từng bước vươn lên hịa mình vào dòng chảy cùng khu vực và
thế giới. Đặc biệt sau khi ra nhập APEC cuối năm 1998, ký hiệp định thương
mại song phương với Mỹ năm 2000, tham gia vào tổ chức thương mại thế giới
WTO năm 2007… thì địi hỏi các doanh nghiệp chúng ta phải cố gắng hơn nữa
thì mới có thể đứng vững trên thị trường thế giới, mục tiêu chính của bất kỳ
một loại hình doanh nghiệp nào cũng đều là lợi nhuận và hiệu quả kinh tế.
Vì vậy, vấn đề quan trọng đối với những người làm cơng tác kế tốn
và những nhà quản trị, không chỉ dừng lại ở sự hiểu biết công việc kinh doanh
thuần túy mà phải biết kinh doanh như thế nào để đạt hiệu quả cao nhất trong
điều kiện nguồn lực hạn chế. Một trong những biện pháp đó là tổ chức thực
hiện tốt cơng tác kế tốn ở đơn vị, trong đó kế tốn vốn bằng tiền là một trong
những vấn đề hết sức quan trọng. Bởi vì vốn bằng tiền là một bộ phận của tài
sản lưu động trong doanh nghiệp tồn tại dưới hình thái tiền tệ, có tính thanh
khoản cao nhất, được dùng để đáp ứng nhu cầu thanh tốn của doanh nghiệp.
Chính vì thế nên em chọn đề tài : “Kế toán vốn bằng tiền tại cơng ty TNHH
Minh Trí ” để nghiên cứu.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU:
2.1. Mục tiêu chung:
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Diệu

1

SVTH: Hồng Phước Thạnh



Kế tốn vốn bằng tiền tại cơng ty TNHH Minh Trí

www.kinhtehoc.net/pepsi

Tìm hiểu về thực trạng cơng tác kế tốn vốn bằng tiền tại cơng ty Minh trí từ
đó đề ra một số giải pháp giúp công ty quản lý và hạch tốn vốn bằng tiền có
hiệu quả hơn trong tương lai.
2.2. Mục tiêu cụ thể:
- Tìm hiểu và đánh giá thực trạng cơng tác kế tốn vốn bằng tiền tại Cơng
ty.
- Đề ra các giải pháp giúp Cơng ty hồn thiện cơng tác kế tốn vốn bằng
tiền tốt hơn trong tương lai.
3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
- Phương pháp thu thập số liệu: thu thập số liệu thứ cấp của công ty, thơng
tin trên sách báo, tạp chí, internet thơng qua các trang web.
- Phương pháp phân tích số liệu: sử dụng các phương pháp thống kê mô tả,
so sánh số số liệu, phương pháp suy luận để phân tích các số liệu đưa ra nhận
xét đánh giá và một số giải pháp cho cơng ty hồn thiện cơng tác kế tốn của
mình tốt hơn trong tương lai.
4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Phạm vi không gian
Đề tài nghiên cứu chủ yếu tìm hiểu cơng tác kế tốn vốn bằng tiền tại
cơng ty Minh Trí.
- Phạm vi thời gian
Thời gian của số liệu: số liệu trong bài được lấy trong năm 2009, 2010,
và một số nghiệp vụ phát sinh trong 6 tháng 2011 tại cơng ty Minh Trí.
- Nội dung
Nghiên cứu về cơng tác kế tốn vốn bằng tiền tại cơng ty Minh Trí.

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Diệu


2

SVTH: Hồng Phước Thạnh


Kế tốn vốn bằng tiền tại cơng ty TNHH Minh Trí

www.kinhtehoc.net/pepsi

PHẦN NỘI DUNG
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1

KHÁI NIỆM KẾ TỐN VỐN BẰNG TIỀN
Vốn bằng tiền là một bộ phận của tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp tồn
tại dưới hình thái tiền tệ, có tính thanh khoản cao nhất, tồn tại dưới hình thái
giá trị và thực hiện chức năng phương tiện thanh tốn trong q trình sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp. Vốn bằng tiền là một tài sản mà doanh nghiệp
nào cũng có và sử dụng.
Vốn bằng tiền của doanh nghiệp bao gồm:
+ Tiền tại quỹ: gồm giấy bạc Việt Nam, ngoại tệ, bạc vàng, kim khí
quý, đá quý, ngân phiếu hiện đang được giữ tại két của doanh nghiệp để phục
vụ cho nhu cầu chi tiêu trực tiếp hàng ngày trong sản xuất kinh doanh.
+ Tiền gửi ngân hàng: là tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí đá
quý mà doanh nghiệp đang gửi tại tài khoản của doanh nghiệp tại ngân hàng.
+ Tiền đang chuyển: là tiền đang trong q trình vận động để hồn
thành chức năng phương tiện thanh toán hoặc đang trong quá trình vận động từ
trạng thái này sang trạng thái khác.

1.2. NGUN TẮC HẠCH TỐN VỐN BẰNG TIỀN.
Hạch tốn vốn bằng tiền sử dụng đơn vị tiền tệ thống nhất là Đồng Việt
Nam (ký hiệu quốc gia là “Đ”, ký hiệu quốc tế là VND).
Trường hợp các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh là ngoại tệ phải
đồng thời theo dõi chi tiết theo nguyên tệ và quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ
giá giao dịch.
Ngoại tệ được hạch toán chi tiết theo từng loại nguyên tệ trên tài
khoản 007 “Ngoại tệ các loại”. Doanh nghiệp có thể sử dụng ngoại tệ để ghi sổ
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Diệu

3

SVTH: Hồng Phước Thạnh


Kế tốn vốn bằng tiền tại cơng ty TNHH Minh Trí

www.kinhtehoc.net/pepsi

(phải xin phép), nhưng khi lập báo cáo tài chính sử dụng ở Việt Nam phải quy
đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch.
Cuối niên độ kế toán, số dư cuối kỳ của các tài khoản vốn bằng tiền có
gốc ngoại tệ phải được đánh giá lại theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị
trường ngoại tệ liên ngân hàng.
Đối với vàng, bạc, đá quý phản ảnh ở nhóm tài khoản vốn bằng tiền
chỉ áp dụng cho các đơn vị không đăng ký kinh doanh vàng, bạc, kim khí quý,
đá quý.. Khi tính giá xuất của vàng, bạc, đá quý có thể áp dụng một trong các
phương pháp tính giá hàng xuất kho như: giá thực tế đích danh, giá bình qn
gia quyền, giá nhập trước xuất trước (FIFO), giá nhập sau xuất trước (LIFO).
1.3. NHIỆM VỤ CỦA KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN

Phản ảnh kịp thời các khoản thu, chi bằng tiền tại doanh nghiệp; khóa
sổ kế tốn tiền mặt cuối mỗi ngày để có số liệu đối chiếu với thủ quỹ.
Tổ chức thực hiện đầy đủ, thống nhất các quy định về chứng từ, thủ
tục hạch toán vốn bằng tiền nhằm thực hiện chức năng kiểm soát và phát hiện
kịp thời các trường hợp chi tiêu lãng phí …
So sánh, đối chiếu kịp thời, thường xuyên số liệu giữa sổ quỹ tiền mặt,
sổ kế toán tiền mặt với sổ kiểm kê thực tế nhằm kiểm tra, phát hiện kịp thời các
trường hợp sai lệch để kiến nghị các biện pháp xử lý.
1.4. KẾ TOÁN TIỀN MẶT TẠI QUỸ
1.4.1. Khái niệm:
Tiền tại quỹ của doanh nghiệp bao gồm tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng
bạc, kim khí quý, đá quý. Mọi nghiệp vụ thu, chi bằng tiền mặt và việc bảo
quản tiền mặt tại quỹ do thủ quỹ của doanh nghiệp thực hiện.
1.4.2. Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng tài khoản 111 Tiền mặt để phản ánh tình hình thu
chi và tồn quỹ tiền mặt của doanh nghiệp.
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Diệu

4

SVTH: Hồng Phước Thạnh


Kế tốn vốn bằng tiền tại cơng ty TNHH Minh Trí

www.kinhtehoc.net/pepsi

Kết cấu và nội dung của tài khoản tiền mặt:
Bên Nợ:
- Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý nhập quỹ.

- Số tiền mặt, ngoại tệ vàng bạc, kim khí quý, đá quý thừa ở quỹ phát
hiện khi kiểm kê.
- Chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ
(đối với tiền mặt ngoại tệ).
Bên Có:
- Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý xuất quỹ.
- Số tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý thiếu hụt ở quỹ
phát hiện khi kiểm kê.
- Chênh lệch giảm tỷ giá hối đoái giảm do đánh giá lại số dư ngoại tệ
cuối kỳ (đối với tiền mặt ngoại tệ).
Số dư bên Nợ:
Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý còn tồn quỹ
tiền mặt.
Tài khoản 111 - Tiền mặt, có 3 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 1111 - Tiền Việt Nam: Phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ
tiền Việt Nam tại quỹ tiền mặt.
- Tài khoản 1112 - Ngoại tệ: Phản ánh tình hình thu, chi, tăng, giảm tỷ
giá và tồn quỹ ngoại tệ tại quỹ tiền mặt theo giá trị quy đổi ra Đồng Việt Nam.
- Tài khoản 1113 - Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý: Phản ánh giá trị
vàng, bạc, kim khí quý, đá quý nhập, xuất, tồn quỹ

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Diệu

5

SVTH: Hồng Phước Thạnh


Kế tốn vốn bằng tiền tại cơng ty TNHH Minh Trí


www.kinhtehoc.net/pepsi

1.4.3. Sơ đồ hoạch tốn:
TK 112

TK 112

TK111
Gởi TM vào ngân hàng

Rút TGNH nhập quỹ TM

TK511, 512, 515, 711

TK141, 144, 244

DT, TN khác bằng tiền

Chi tạm ứng, ký cược, ký
quỹ bằng TM

TK131, 136, 138
Thu hồi các khoản nợ phải thu

TK121, 128, 221, 222

Đầu tư ngắn hạn, dài hạn

TK121, 128, 211


TK152, 153, 156, 211, 213,
Thu hồi các khoản đầu tư
Mua vật tư, HH, CCDC,
TSCĐ… bằng TM

TK141, 144,
244
Thu hồi các khoản tạm ứng,
ký cược, ký quỹ

TK1331

TK331, 315, 331, 333, 334,
336, 338

TK311, 341
Vay ngắn hạn, dài hạn

Thanh tốn nợ bằng TM

TK411, 441
Nhận vốn góp, vốn cấp
bằng TM

TK627, 641, 642, 635, 811
Các khoản chi phí phát sinh
bằng TM
TK1331

Sơ đồ 1.1: sơ đồ hạch toán tiền mặt

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Diệu

6

SVTH: Hồng Phước Thạnh


Kế tốn vốn bằng tiền tại cơng ty TNHH Minh Trí

www.kinhtehoc.net/pepsi

1.5. KẾ TỐN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG
1.5.1. Khái niệm:
Tiền của doanh nghiệp phần lớn được gửi ở ngân hàng, Kho bạc, cơng ty
tài chính để thực hiện việc thanh tốn không dùng tiền mặt. Lãi từ khoản tiền
gửi ngân hàng (TGNH) được hạch toán vào thu nhập hoạt động tài chính của
doanh nghiệp.
1.5.2. Tài khoản sử dụng:
Bên Nợ:
- Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý gửi
vào Ngân hàng;
- Chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư tiền gửi ngoại tệ
cuối kỳ.
Bên Có:
- Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý rút
ra từ Ngân hàng;
- Chênh lệch giảm tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư tiền gửi ngoại tệ
cuối kỳ.
Số dư bên Nợ:
Số tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí q, đá q hiện cịn gửi

tại Ngân hàng.
Tài khoản 112 - Tiền gửi ngân hàng, có 3 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 1121 - Tiền Việt Nam: Phản ánh số tiền gửi vào, rút ra và
hiện đang gửi tại Ngân hàng bằng Đồng Việt Nam.
- Tài khoản 1122 - Ngoại tệ: Phản ánh số tiền gửi vào, rút ra và hiện
đang gửi tại Ngân hàng bằng ngoại tệ các loại đã quy đổi ra Đồng Việt Nam.
- Tài khoản 1123 - Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý: Phản ánh giá trị
vàng, bạc, kim khí quý, đá quý gửi vào, rút ra và hiện đang gửi tại Ngân hàng.
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Diệu

7

SVTH: Hồng Phước Thạnh


Kế tốn vốn bằng tiền tại cơng ty TNHH Minh Trí

www.kinhtehoc.net/pepsi

1.5.3. Sơ đồ hoạch tốn:
TK 111

TK 112

Gửi tiền vào NH

TK111
Rút tiền gửi NH

TK511,512

TK152,153
156
Doanh thu bán sản phẩm hàng
hoá, dịch vụ
TK131,136, 141

Mua vật tư hàng hoá

Thu hồi các khoản nợ phải thu
TK 121,128
221,222

TK 211,213
214

Thu hồi vốn đầu tư bằng
chuyển khoản

Mua TCSĐ, thanh tốn,
chi phí XDCB

TK338,334

TK311,315,
331,333,336,338

Nhận ký cược, ký quỹ của
đơn vị khác

Thanh toán các khoản nợ

phải trả

TK144,244

TK121,128

Thu hồi tiền ký cược, ký quỹ

Mua chứng khốn, góp
vốn liên doanh
TK144,244

TK411,441
451, 461
-Nhận vốn liên doanh do ngân
sách cấp, cổ đơng góp
-Nhận tiền cấp dưới nộp lên để
lập quỹ quản lý cấp trên.
-Nhận kinh phí sự nghiệp

Xuất tiền ký cược,ký quỹ
TK627,641,642
Thanh toán các khoản

TK711, 721
Thu nhập hoạt động tài chính,
hoạt động bất thường

chi phí phục vụ SX


Sơ đồ 1.2: sơ đồ hạch toán TGNH

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Diệu

8

SVTH: Hồng Phước Thạnh


Kế tốn vốn bằng tiền tại cơng ty TNHH Minh Trí

www.kinhtehoc.net/pepsi

CHƯƠNG 2
KHÁI QT VỀ CƠNG TY MINH TRÍ

2.1. GIỚI THIỆU KHÁI QT VỀ CƠNG TY MINH TRÍ
2.1.1. Lịch sử hình thành:
Cơng ty TNHH Chế biến gỗ Minh Trí tiền thân là Cơ Sở Bình Phước
tại Thủ Đức,Tp Hồ Chí Minh được thành lập từ tháng 04/1985 chuyên lạng cây
và bóc ván lạng để sản xuất ván ép các loại cung cấp cho thị trường nội địa và
làm hàng xuất khẩu. Năm 2001 do nguồn cây khan hiếm nên Cơ Sở Bình
Phước chuyển sang đầu tư dây chuyền sản xuất ván Okal tận dụng nguồn
nguyên liệu phế thải từ dăm bào và domino (gỗ vụn) của các nhà máy chế biến
gỗ để sản xuất ván Okal với công suất 900 - 1000 tấm mỗi ngày.
2.1.2. Quá trình phát triển và nhiệm vụ của công ty:
Năm 2004 do nhu cầu phát triển và mở rộng ngành hàng nên cơ sở
chuyển lên thành lập Cơng ty TNHH Chế biến gỗ Minh Trí và chuyển về hoạt
động tại Tỉnh Bình Dương với quy mơ mở rộng lên đến 21.000m² gồm 3 nhà
xưởng với tổng diện tích xây dựng 7.500m² và 1 dây chuyền cưa, xẻ và sấy gỗ,

bao gồm :
- Xưởng sản xuất ván Okal, ván phủ Formica với sản lượng 1.200 →
1.300tấm/ngày.
.

- Xưởng chế biến gỗ chuyên sản xuất hàng trong nhà, hàng ngoài

trời, gỗ ghép … phục vụ cho nội địa và xuất khẩu với khả năng xuất khẩu
07 containers 40’/1tháng.
- Xưởng cưa, xẻ, sấy gỗ với công suất 500m³/ tháng.
Thực hiện chức năng doanh nghiệp và dịch vụ, những năm gần đây
Cơng ty có nhịp độ tăng trưởng khá ổn định cả về doanh thu lẫn sản lượng sản
phẩm. Với chất lượng ngày càng nâng cao tạo được uy tín đối với khách hàng
cả trong và ngoài quân đội và trong tương lai có thể vươn xa tới khách hàng
quốc tế.
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Diệu

9

SVTH: Hồng Phước Thạnh


Kế tốn vốn bằng tiền tại cơng ty TNHH Minh Trí

www.kinhtehoc.net/pepsi

Cơng ty đẩy mạnh hoạt động sản xuất kinh doanh, mở rộng thị
trường, tạo nhiều nguồn vốn, nhiều khách hàng, cải tạo và nâng cao năng lực
kịp thời đại nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của khách hàng và đặc biệt
là tiêu chuẩn và chất lượng.

2.2. TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI CƠNG TY MINH TRÍ
2.2.1. Sơ đồ bộ máy kế tốn:

Kế tốn trưởng

Kế tốn
cơng nợ

Kế tốn
thuế

Kế toán
lương

Thủ quỹ

Kế toán
kiểm kê
TSCĐ

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy kế tốn



2.2.2. Nhiệm vụ của từng bộ phận:
Kế tốn trưởng:
- Điều hành mọi hoạt động của phịng Kế tốn.
- Ký duyệt các chứng từ kế toán, các bảng báo cáo tài chính kế

tốn và những số liệu liên quan đến cơng tác kế tốn.

- Chịu trách nhiệm trước thủ trưởng đơn vị và cơ quan cấp trên về công việc
thuộc phạm vi trách nhiệm và quyền hạn của mình.


Kế tốn thuế:

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Diệu

10

SVTH: Hồng Phước Thạnh


Kế tốn vốn bằng tiền tại cơng ty TNHH Minh Trí

www.kinhtehoc.net/pepsi

Hàng tháng lập kê khai thuế GTGT đầu ra, đầu vào, theo dõi tình hình nộp
ngân sách Nhà nước ,lập kế hoạch và quyết toán thuế GTGT, thuế thu nhập
doanh nghiệp, tiền nộp sử dụng vốn ngân sách Nhà nước.


Kế tốn cơng nợ:

Kế tốn cung cấp là những người thay mặt giám đốc thực hiện các khoản nộp
ngân sách , thanh tốn cơng nợ các loại vốn bằng tiền, vốn vay, hạch tốn theo
lương khách hàng tạm ứng.


Kế tốn lương:


Thanh toán lương thưởng phụ cấp cho các đơn vị theo lệnh của giám đốc;
thanh toán BHXH, BHYT cho người lao động theo quy định; theo dõi việc
trích lập và sử dụng quỹ lương của cơng ty; thanh tốn các khoản thu, chi của
cơng đồn.


Thủ quỷ:

Tiến hành thu chi tại doanh nghiệp, hàng tháng cân đối vào các khoản thu chi
vào cuối ngày.


Kế tốn kiểm kê TSCĐ:

Theo dõi tài sản cố định, phản ánh tình hình tăng giảm TSCĐ trên cơ sở
ngun giá TSCĐ hiện có của Cơng ty và tỷ lệ trích khấu hao đã được cục
quản lý vốn và tài sản của Tỉnh.
2.2.3. Tổ chức chứng từ kế toán:
Các chứng từ Công ty đang sử dụng bao gồm: phiếu thu, phiếu chi, hóa đơn
GTGT, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, bảng thanh toán tiền lương, giấy nộp
tiền, giấy đề nghị đặt hàng, giấy đề nghị tạm ứng phiếu bán hàng và nhiều
chứng từ liên quan khác…v.v
Nội dung luân chuyển chứng từ trong cơng ty.
Q trình ln chuyển chứng từ trong cơng ty bao gồm các khâu sau:


Chứng từ phát sinh trước khi đến phịng kế tốn gồm:
+ Phiếu thu
+ Phiếu chi

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Diệu

11

SVTH: Hồng Phước Thạnh


Kế tốn vốn bằng tiền tại cơng ty TNHH Minh Trí

www.kinhtehoc.net/pepsi

+ Thơng tư kèm hợp đồng, biên bản thanh lý, thanh toán
+ Giấy đề nghị tạm ứng
+ Các văn bản đã được duyệt về chi trả, thanh toán khác kèm các chứng từ
hố đơn liên quan.


Kiểm tra và thực hiện phần hành :
Phó phóng kế tốn sau khi nhận được các chứng từ trên sẽ tiến hành kiểm

tra chứng từ và giao cho kết toán chi tiết phần hành vốn bằng tiền. Căn cứ vào
chứng từ này kế toán phần hành lập phiếu thu, phiếu chi ... rồi trình lên kế tốn
trưởng kiểm tra sau đó trình lên cấp trên ký duyệt.
Kế toán phần hành chịu trách nhiệm cập nhật số liệu vào các sổ kế toán chi
tiết rồi bàn giao lại sổ chi tiết cho kế toán tổng hợp. Cuối tháng kế toán tổng
hợp lập các chứng từ ghi sổ và đăng ký chứng từ và sử dụng nó làm căn cứ vào
sổ cái rồi trình tài liệu này cho trưởng phịng ký duyệt.


Tập hợp, lưu trữ chứng từ:


Các chứng từ gốc sau khi được dùng làm căn cứ để lập sổ đăng ký chứng từ và
sổ kế toán chi tiết sẽ được lưu một bản trong bảng tổng hợp chứng từ gốc, một
bản khác được đóng lại thành quyển và lưu giữ kèm với sổ kế toán chi tiết.
Các chứng từ này được bảo quản, lưu trữ. Khi hết thời hạn lưu trữ sẽ được bộ
phận lưu trữ đưa ra huỷ.
2.2.4. Tổ chức hệ thống tài khoản:
Công ty sử dụng hệ thống tài khoản theo quyết định 15/2006/QĐBTC ngày 20/3/2006 của Bộ Tài chính, cơng ty sử dụng tài khoản đến tiểu
khoản cấp 3.


Các loại sổ sử dụng trong doanh nghiệp:

- Sổ chi tiết tài khoản.
- Bảng tổng hợp chi tiết
- Sổ cái.
- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
- Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại
- Các sổ thẻ, kế toán chi tiết.
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Diệu

12

SVTH: Hồng Phước Thạnh


Kế tốn vốn bằng tiền tại cơng ty TNHH Minh Trí

www.kinhtehoc.net/pepsi


- Sổ quỹ.
2.2.5. Kỳ kế tốn, đơn vị tiền tệ, chuẩn mực và chế độ kế tốn Cơng ty áp
dụng:
- Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 - kết thúc ngày 31/12
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Việt Nam đồng
- Chế độ kế toán áp dụng: theo Quyết định 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/3/2006.
- Tuyên bố về việc tuân thủ Chuẩn mực kế toán và Chế độ kế toán:
tuân thủ theo các Chuẩn mực và Chế độ kế tốn Việt Nam.
- Hình thức kế tốn áp dụng: Chứng từ ghi sổ.
- Công ty được tổ chức theo hình thức kế tốn ghi chép bằng tay,
khơng dùng phần mềm.
Chứng từ kế toán và
bảng phân bổ

Bảng kê

Nhật ký chứng từ

Sổ chi tiết

Sổ thẻ kế toán
chi tiết

Bảng tổng hợp
chi tiết

Báo cáo tài chính

Sơ đồ 2.2: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn nhật ký chứng từ

Ghi chú:
Ghi hằng ngày:
Chi hằng tháng:
Đối chiếu, kiểm tra:

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Diệu

13

SVTH: Hồng Phước Thạnh


Kế tốn vốn bằng tiền tại cơng ty TNHH Minh Trí

www.kinhtehoc.net/pepsi

2.2.6. Chính sách kế tốn cơng ty áp dụng:
- Ngun tắc ghi nhận các khoản tiền và các khoản tương đương
tiền: Nghiệp vụ kinh tế phát sinh ghi nhận và lập báo cáo theo đơn vị tiền
đồng Việt Nam.
- Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao TSCĐ: ghi theo 3 chỉ tiêu
nguyên giá, hao mòn lũy kế, giá trị còn lại; phương pháp khấu hao đường
thẳng.

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Diệu

14

SVTH: Hồng Phước Thạnh



Kế tốn vốn bằng tiền tại cơng ty TNHH Minh Trí

www.kinhtehoc.net/pepsi

CHƯƠNG 3
THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN VỐN BẰNG TIỀN TẠI
CƠNG TY MINH TRÍ

3.1. KẾ TỐN TIỀN MẶT
3.1.1. Tài khoản và chứng từ sổ sách sử dụng
Tài khoản sử dụng: Tài khoản tiền mặt (111)
Chứng từ mà Công ty sử dụng hạch toán tiền mặt tại quỹ bao gồm:
phiếu thu, phiếu chi, bảng kiểm kê quỹ…


Phiếu Thu: khi có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như: khách

hàng đến trả nợ do công ty bán hàng, khách hàng trả nợ cơng ty do thiếu cơng
ty, thu hồn tạm ứng của cán bộ công nhân viên trong Công ty thu lãi từ tiền
gởi ngân hàng …. thì kế tốn cơng nợ căn cứ vào chứng từ gốc (biên lai thu
tiền, giấy nộp tiền ….)


Phiếu Chi : Khi có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh: chi mua

hàng hóa, trả nợ người bán, chi tiền gởi ngân hàng, chi tạm ứng … căn cứ vào
chứng từ gốc có liên quan (bảng thanh tốn tiền lương, hóa đơn mua hàng, giấy
đề nghị đặt hàng, giấy đề nghị tạm ứng), để lập phiếu chi.
3.1.2. Tình hình thực tế về kế tốn tiền mặt tại cơng ty TNHH Minh Trí

Căn cứ vào các chứng từ đã nêu trên (phiếu thu, phiếu chi…), Kế toán
kiểm tra đối chiếu với các chừng từ sổ sách liên quan và tiến hành định khoản
ghi sổ sách như sau:
• Định khoản kế toán:
- Căn cứ phiếu thu số 0099 ngày 2/3 về khoản thu nợ khách hàng Huỳnh
Văn Đằng số tiền 27.900.000 đồng.
Nợ TK 111:
Có TK 131:

27.900.000
27.900.000

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Diệu

15

SVTH: Hồng Phước Thạnh


Kế tốn vốn bằng tiền tại cơng ty TNHH Minh Trí

www.kinhtehoc.net/pepsi

- Căn cứ phiếu thu số 0123 ngày 10/3 về khoản thu nợ khách hàng Trần
Văn Tuấn số tiền 32.000.000 đồng.
Nợ TK 111:
Có TK 131:

32.000.000
32.000.000


- Căn cứ phiếu thu số 0134 ngày 13/3 của anh Lê Bá Long về khoản thu
tiền bán bộ ghế đôi T12 số tiền 16.000.000 đồng.
Nợ TK 111:
Có TK 131:

16.000.000
16.000.000

- Căn cứ phiếu thu số 0138 ngày 15/3 về việc thu tiền bán bộ bàn ghế ăn
cơm gia đình của khách hàng Minh Long số tiền 43.000.000 đồng.
Nợ TK 111:
Có TK 131:

43.000.000
43.000.000

- Phiếu thu số chứng từ 0210 ngày 17/3 thu hồi tạm ứng của anh Nguyễn
Văn Huy đi mua nước sơn số tiền 700.000 đồng.
Nợ TK 111:

700.000

Có TK 141 (Huy): 700.000
- Phiếu thu số chứng từ 0222 ngày 22/3 thu hồi tạm ứng của anh Lý Ngọc
Long mua máy vi tính cho phịng kế tốn số tiền 1.550.000 đồng.
Nợ TK 111:

1.550.000


Có TK 141 (Long) 1.550.000
- Phiếu chi số 0037 ngày 4/3 về việc công ty mua 2 máy lạnh trị giá
25.870.000 đồng, công ty đã thanh tốn bằng tiền mặt.
Nợ TK 211:
Có TK 111:

25.870.000
25.870.000

- Phiếu chi số 0039 ngày 5/3 về việc công ty thanh tốn nợ kỳ trước cho
cơng ty Việt Thắng. Tổng số tiền thanh tốn là 35.800.000 đồng, cơng ty thanh
tốn bằng tiền mặt.
Nợ TK 331:
Có TK 111:

35.800.000
35.800.000

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Diệu

16

SVTH: Hồng Phước Thạnh


Kế tốn vốn bằng tiền tại cơng ty TNHH Minh Trí

www.kinhtehoc.net/pepsi

- Phiếu chi số 0041 ngày 7/3 về việc chi tiền điện phục vụ sản xuất kinh

doanh cho công ty điện lực. Tổng số tiền thanh toán là 4.214.500 đồng, cơng ty
thanh tốn bằng tiền mặt.
Nợ TK 642:

4.214.500

Có TK 111:

4.214.500

- Phiếu chi số 0044 ngày 14/3 về việc chi tiền thuê thợ sửa chữa nhà kho số
tiền phải trả là 3.800.000 đồng.
Nợ TK 241:

3.800.000

Có TK 111:

3.800.000

- Phiếu chi số chứng từ 0047 ngày 18/3 chi tạm ứng cho anh Hồ Duy
Quang mua vật tư số tiền 5.500.000 đồng.
Nợ TK 141:

5.500.000

Có TK 111;

5.500.000


- Phiếu chi số chứng từ 0051 ngày 24/3 về khoản chi mua trang thiết bị cho
phòng kinh doanh. Tổng số tiền thanh tốn là 6.931.000 đồng.
Nợ TK 153:

6.931.000

Có TK 111:

6.931.000

- Căn cứ phiếu chi số 0061 ngày 25/3 về việc chi lương kỳ 1/3 số tiền
85.360.000 đồng.
Nợ TK 334:

85.360.000

Có TK 111:


85.360.000

Chứng từ minh họa:
+ Phiếu thu:
Cơng ty Minh Trí
PHIẾU THU

Số CT: 0138

Ngày 15/03 /2011 TK Có: 131
Người nộp: Minh Long

Địa chỉ:

.........................

Diễn giải:

Thu tiền bán bộ bàn ghế ăn cơm.

Số tiền:

13.000.000 đồng

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Diệu

17

SVTH: Hồng Phước Thạnh


Kế tốn vốn bằng tiền tại cơng ty TNHH Minh Trí

Bằng chữ:

www.kinhtehoc.net/pepsi

Mười ba triệu đồng.

Chứng từ kèm theo:
Ngày 15 tháng 03 năm 2011
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng


Người nộp Thủ quỹ

Người lập

+ Phiếu Chi:
Cơng ty Minh Trí
PHIẾU CHI

Số CT: 0047

Ngày 18/03/2011
Người nhận :

TK Nợ: 141

Hồ Duy Quang

Địa chỉ:

.........................

Diễn giải:

Chi tạm ứng tiền mua vật tư

Số tiền:

5.500.000 đồng


Bằng chữ:

Năm triệu năm trăm ngàn đồng.

Chứng từ kèm theo:
Ngày 17 tháng 03 năm 2011
Thủ trưởng đơn vị

Kế toán trưởng Người nhận Thủ quỹ

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Diệu

18

Người lập

SVTH: Hồng Phước Thạnh


Kế tốn vốn bằng tiền tại cơng ty TNHH Minh Trí

www.kinhtehoc.net/pepsi

+ Sổ sách minh họa:
Cơng ty Minh Trí

SỔ CÁI

Tài khoản: 111 (Tiền mặt)
Tháng 3/2011

Chứng từ

TK
Số

Ngày

Diễn giải

đối
ứng

Số dư đầu kỳ
02/03/2011
04/03/2011
05/03/2011

Số tiền
Nợ



693.450.000

0099
0037
0039

Thu nợ Huỳnh Văn Đằng
Chi mua máy lạnh

Thanh toán nợ cho Cty

131
211
331

0041
0123

Việt Thắng
Chi tiền điện
Thu nợ khách hàng Trần

642
131

32.000.000

0134

Văn Tuấn
Thu tiền bán bộ ghế đôi

131

6.000.000

14/03/2011

0044


T12
Chi sửa chữa nhà kho

241

15/03/2011

0138

Tiền bán bộ bàn ghế ăn

131

43.00.000

141
141
141
153
334

700.000

07/03/2011
10/03/2011
13/03/2011

17/03/2011
18/03/2011

22/03/2011
24/03/2011
25/03/2011

0210
0047
0222
0051
0061

cơm gia đình
Thu hồi tạm ứng
Chi Tạm ứng
Thu hồi tạm ứng
Chi mua thiết bị
Chi lương kỳ 1/3
………….
Phát sinh trong kỳ

27.900.000
25.870.000
35.800.000
4.214.500

3.800.000

5.500.000
1.550.000
6.931.000
85.360.000

111.150.000 167.475.50
0

Số dư cuối kỳ

637.124.500

Ngày 31 tháng 03 năm 2011
Giám đốc

Kế tốn trưởng

Người lập

3.2. KẾ TỐN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG
3.2.1. Tài khoản và chứng từ sử dụng
Tài khoản sử dụng: Tài khoản tiền gửi ngân hàng (112)

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Diệu

19

SVTH: Hồng Phước Thạnh


Kế tốn vốn bằng tiền tại cơng ty TNHH Minh Trí

www.kinhtehoc.net/pepsi

Hàng ngày kế tốn tập hợp giấy đề nghị tạm ứng, uỷ nhiệm chi, giấy báo

nợ, báo có, chứng từ ghi sổ, bảng kê chứng từ sổ cái, các chứng từ gốc Các
nghiệp vụ phát sinh trong tháng.
Công ty mở tài khoản tại ngân hàng Công Thương Thủ Đức Thành Phố
Hồ Chí Minh và Kho Bạc Nhà nước.
3.2.2. Tình hình thực tế về kế toán tiền gửi ngân hàng tại cơng ty TNHH
Minh Trí
*Trích một số nghiệp vụ phát sinh trong kỳ làm tăng TGNH :
- Ngày 4/3 Công ty TNHH Quốc An thanh toán nợ kỳ trước bằng tiền gửi
ngân hàng với số tiền là 87.000.000 đồng.
Nợ TK 112:

87.000.000

Có TK 131:

87.000.000

- Ngày 15/3 Rút quỹ tiền mặt đem gửi ngân hàng với số tiền là 200.000.000
đồng.
Nợ TK 112:

200.000.000

Có TK 111:

200.000.000

- Ngày 19/3 Thu từ quỹ ký cược ngắn hạn bằng TGNH là 34.000.000 đồng.
Nợ TK 112:


34.000.000

Có TK 144:

34.000.000

- Ngày 24/3 Thu lãi tiền gửi qua ngân hàng với số tiền là 21.300.00
đồng.
Nợ TK 112:
Có TK 515:

21.300.000
21.300.000

 Chứng từ minh họa

+ Lệnh chi:
Ngân Hàng Công Thương Việt Nam
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Diệu

VietinBank
20

SVTH: Hồng Phước Thạnh


Kế tốn vốn bằng tiền tại cơng ty TNHH Minh Trí

www.kinhtehoc.net/pepsi


LỆNH CHI
Payment Order
Số No 274 Ngày date 4/ 3 /2011
Liên 2 Copy 2
Tên đơn vị trả tiền Payer: Công ty TNHH Quốc An
Tài khoản nợ Debit A/C 10101000489749
Tại Ngân hàng With bank Ngân hàng Công Thương chi nhánh Thủ Đức
Số tiền bằng số Amount in figures
87.000.000 VND

Tên đơn vị nhận tiền Payee Cơng Ty Minh Trí
Tài khoản có Credit A/C 102510010484716
Tại Ngân hàng With bank Ngân hàng Công Thương chi nhánh Thủ Đức
Nội dung Remarks Thanh toán nợ kỳ trước
Đơn vị trả tiền Payer

Ngày hạch toán Accounting date 4/3/2011

Kế toán Accountant Chủ Tài khoản A/C holder Giao dịch viên

Kiểm soát viên

+ Giấy báo có:
Ngân hàng Cơng thương Chi nhanh Thủ Đức Tp.HCM
GIẤY BÁO CĨ
( Bộ tài chính)
Căn cứ thơng tư duyệt y dự toán: Số 221 Ngày 17 tháng 3 năm 2011
Yêu cầu kho bạc Nhà nước : Gửi tiền vào ngân hàng
Thu ngân sách số tài khoản 78


Nợ TK: 112
Có TK: 111

Thu ngân sách số tài khoản 78
Đơn vị được hưởng: Cơng ty Minh Trí
Số tài khoản:
Tại Ngân hàng Công thương chi nhánh Thủ Đức Tp.HCM
Lý do: Gửi tiền mặt vào ngân hàng
Số tiền là: 200.000.000đ
Viết bằng chữ: Hai trăm triệu đồng.
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Diệu

21

SVTH: Hồng Phước Thạnh


Kế tốn vốn bằng tiền tại cơng ty TNHH Minh Trí

www.kinhtehoc.net/pepsi

+ Chứng từ ghi sổ:
Cơng ty Minh Trí
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31/03/2011

Số 162
Đơn vị tính: đồng

Chứng từ

SH
NT
68
04/03
69
70
71

Diễn giải

TK
Nợ
112


131

Số tiền
Nợ
87.000.000

15/03

Cty TTHH Quốc An
Rút quỹ tiền mặt
112

111

200.000.000


19/03

đem gửi ngân hàng
Thu từ quý ký cược

112

144

34.000.000

24/03

ngắn hạn
Thu tiền lãi gửi

112

515

21.300.000

Thu nợ kỳ trước của



Ngân hàng
………………
Cộng


342.300.000

Kèm theo…. chứng từ gốc
Người lập

Kế toán trưởng

(Ký, tên họ)

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Diệu

(Ký, tên họ)

22

SVTH: Hồng Phước Thạnh


Kế tốn vốn bằng tiền tại cơng ty TNHH Minh Trí

www.kinhtehoc.net/pepsi

*Trích một số nghiệp vụ phát sinh trong kỳ làm giảm TGNH :
- Ngày 02/03 rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt số tiền là
350.000.000 đồng.
Nợ TK 111:
Có TK 112:

350.000.000

350.000.000

- Ngày 18/03 Chi tạm ứng bằng tiền gửi ngân hàng cho anh Châu
Tấn Đạt với số tiền 25.000.000 đồng.
Nợ TK 141:
Có TK 112:

25.000.000
25.000.000

- Ngày 24/03 Trả tiền mua trang thiết bị tháng trước cho Công ty
TNHH Lưu Phi bằng tiền gửi ngân hàng, số tiền 20.000.000 đồng.
Nợ TK 331:
Có TK 112:

20.000.000
20.000.000

- Ngày 28/03 Chi tiền gửi ngân hàng trả tiền quảng cáo cho Công ty
TNHH Thiên Vân số tiền 12.000.000 đồng.
Nợ TK 642:
Có TK 112:

12.000.000
12.000.000

 Chứng từ minh họa
+ Giấy báo nợ
Ngân hàng Công thương
chi nhánh Thủ Đức

GIẤY BÁO NỢ
(Bộ tài chính)

Căn cứ thơng tư duyệt y dự toán: Số 077 Ngày 02 tháng 03 năm 2011
Yêu cầu kho bạc Nhà nước : Cho rút tiền gửi
Chi ngân sách số tài khoản 178

Nợ TK: 111
Có TK: 112

Chi ngân sách số tài khoản 178
Đơn vị được hưởng: Công ty TNHH Minh Trí
Số tài khoản:
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Diệu

23

SVTH: Hồng Phước Thạnh


×