Tải bản đầy đủ (.docx) (31 trang)

1 PHÂN TÍCH báo cáo tài CHÍNH của CÔNG TY cổ PHẦN NHỰA THIẾU NIÊN TIỀN PHONG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (401.96 KB, 31 trang )

BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
CƠ SỞ THANH HÓA – KHOA KINH TẾ

BÀI TIỂU LUẬN

MÔN: PHÂN TÍCH VÀ ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN
ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
NHỰA THIẾU NIÊN TIỀN PHONG
Giáo viên hướng dẫn : LÊ THÙY LINH
Sinh viên thực hiện : NHÓM 04
Lớp : CDTD13TH
THANH HÓA, THÁNG 06 NĂM 2013
Bài tiểu luận Phân tích và đầu tư chứng khoán GVHD: Lê Thùy Linh
DANH SÁCH NHÓM 04
S
TT
HỌ VÀ TÊN MSSV GHI CHÚ
1 HOÀNG THỊ LIỄU 11032103
2 ĐỖ MAI LINH 11017373
3 NGÔ THỊ LINH 11032753
4 LÊ THỊ MINH 11027343
5 LÊ THỊ NGA 11018903 NT
6 NGUYỄN VĂN QUANG 11014523
7 DƯƠNG THỊ SEN 11011943
8 LÊ THỊ PHƯỜNG 11026253
9 LÊ THỊ PHƯƠNG 11024023
10 LÊ THỊ NGỌC 11027043
11 DƯƠNG THỊ PHƯƠNG 11017763
Sinh viên thực hiện: Nhóm 04 – Lớp: CDTD13TH Trang 2


Bài tiểu luận Phân tích và đầu tư chứng khoán GVHD: Lê Thùy Linh
MỤC LỤC
Sinh viên thực hiện: Nhóm 04 – Lớp: CDTD13TH Trang 3
Bài tiểu luận Phân tích và đầu tư chứng khoán GVHD: Lê Thùy Linh
LỜI MỞ ĐẦU
Phân tích tình hình tài chính ngày nay trở thành nhu cầu của các doanh
nghiệp khi Việt Nam gia nhập WTO. Với tình hình công nghệ thông tin phát triển
và các doanh nghiệp khi đang dần tiếp cận với nền kinh tế thị trường giao lưu
kinh tế với các nước khác cũng như tiếp cận với cách kinh doanh hiện đại. Nhu
cầu tài chính của các công ty ngày càng cao do vậy họ bắt đầu tiếp cận với các
công ty vay vốn như sàn giao dịch chứng khoán, ngân hàng, các tổ chức tín
dung, Cho nên họ thường phải cung cấp những thông tin tài chính về công ty
cho những người cung cấp vốn.
Việc phân tích tài chính cũng có nhiều mục đích khác nhau. Đối với nhà quản
trị, phân tích tài chính nhằm đánh giá hoạt đọng kinh doanh của doanh nghiệp,
xác định điểm mạnh, điểm yếu của doanh nghiệp. Đối với các nhà đầu tư, họ
muốn biết khả năng sinh lãi của doanh nghiệp. Ngoài ra, phân tích tài chính
cũng rất cần thiết cho nhà đầu tư.
Vì vậy, nhóm chúng em lựa chọn phân tích báo cáo tài chính của Công ty Cổ
phần Nhựa Thiếu Niên Tiền Phong, phân tích và đánh giá quá khứ và triển vọng
tương lai của công ty làm đề tài tiểu luận.
Sinh viên thực hiện: Nhóm 04 – Lớp: CDTD13TH Trang 4
Bài tiểu luận Phân tích và đầu tư chứng khoán GVHD: Lê Thùy Linh
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN
NHỰA THIẾU NIÊN TIỀN PHONG
1.1. THÔNG TIN KHÁI QUÁT
Tên giao dịch : Công ty Cổ phần Nhựa Thiếu niên Tiền phong
Mã cổ phiếu : NTP
Địa chỉ : Số 02 An Đà - Ngô Quyền - Hải Phòng.
Điện thoại : 031.3847533

Fax : 031. 3640133
Giấy chứng nhận ĐKDN số : 02000167782, đăng ký lần đầu ngày
30/12/2004, thay đổi lần thứ 7 ngày 25/3/2011 tại Hải Phòng
Website : www.nhuatienphong.vn
Vốn điều lệ : 433.379.960.000 đồng (Bốn trăm ba mươi ba tỉ ba trăm bảy
mươi chín triệu chín trăm sáu mươi ngàn đồng)
1.2. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
1.2.1. Việc thành lập Công ty
Tháng 12/1958, Bộ Công nghiệp Nhẹ (nay là Bộ Công thương) đã ra
quyết định thành lập, xây dựng nhà máy Nhựa, cơ sở đầu tiên của ngành sản
xuất, gia công chất dẻo của Việt Nam tại khu vực đường An Đà (số 2 An Đà, Ngô
Quyền, Hải Phòng hiện nay).
Ngày 19/05/1960, Sau một thời gian khẩn trương xây dựng, ngày
19/05/1960, Nhà máy được chính thức cắt băng khánh thành. Ngay sau đó,
Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã quyết định đặt tên Nhà máy là
“Nhà máy Nhựa Thiếu niên Tiền phong”. Trong thời kỳ giặc Mỹ leo thang đánh
phá miền Bắc, Nhà máy cũng tham gia sản xuất các mặt hàng phục vụ quân đội
như: thắt lưng, áo mưa, dép nhựa.
Năm 1990, Nắm bắt được nhu cầu phát triển của xã hội, Nhà máy
chuyển dần sang sản xuất các sản phẩm ống nhựa u.PVC, PE-HD, PPR phục vụ
Sinh viên thực hiện: Nhóm 04 – Lớp: CDTD13TH Trang 5
Bài tiểu luận Phân tích và đầu tư chứng khoán GVHD: Lê Thùy Linh
cho cấp thoát nước và các công tr.nh xây dựng.
Ngày 29/04/1993, Nhà máy được đổi tên thành Công ty Nhựa Thiếu
niên Tiền phong theo Quyết định số: 386/CN/TCLĐ của Bộ Công nghiệp Nhẹ.
Ngày 17/8/2004, Thực hiện chương tr.nh cổ phần hóa các doanh
nghiệp Nhà nước, ngày 17/8/2004, Công ty Nhựa Thiếu niên Tiền phong được
chuyển đổi thành Công ty cổ phần Nhựa Thiếu niên Tiền phong theo Quyết định
số 80/2004/QĐ-BCN của Bộ Công nghiệp.
Ngày 01/01/2005, Công ty cổ phần Nhựa Thiếu niên Tiền phong bắt

đầu hoạt động theo mô hình Công ty cổ phần.
1.2.2. Niêm yết và giao dịch cổ phiếu trên thị trường chứng khoán
Năm 2006, Đại hội đồng cổ đông thường niên đã thống nhất chủ
trương và giao cho Hội đồng quản trị Công ty thực hiện việc đăng ký niêm yết,
giao dịch cổ phiếu Nhựa Tiền phong trên thị trường chứng khoán Việt Nam.
Ngày 24/10/2006, Trung tâm Giao dịch Chứng khoán Hà Nội đã có
Quyết định số: 19/QĐ-TTGDCK chấp thuận cho Công ty được niêm yết
14.446.000 cổ phiếu (tương ứng với vốn điều lệ 144.460.000.000 đồng) tại
Trung tâm với mã chứng khoán NTP.
Ngày 11/12/2006, cổ phiếu NTP bắt đầu phiên giao dịch đầu tiên.
Năm 2007, Công ty tăng vốn điều lệ lên 216.689.980.000 đồng bằng việc
trả cổ tức bằng cổ phiếu thường cho cổ đông hiện hữu.
Năm 2011, Công ty tiếp tục tiến hành trả cổ tức bằng cổ phiếu thường
cho cổ đông hiện hữu để tăng vốn điều lệ lên 433.379.960.000 đồng tương ứng
với 43.337.996 cổ phần.
1.3. NGÀNH NGHỀ VÀ ĐỊA BÀN KINH DOANH
Nhựa Tiền Phong hoạt động kinh doanh trong các nghành nghề chính sau:
Sản xuất và kinh doanh nhựa dân dụng và các sản phẩm nhựa phục vụ
cho ngành xây dựng, công nghiệp, nông nghiệp, ngư nghiệp, giao thông vận tải.
Xây dựng công trình công nghiệp, giao thông, thủy lợi
Sinh viên thực hiện: Nhóm 04 – Lớp: CDTD13TH Trang 6
Bài tiểu luận Phân tích và đầu tư chứng khoán GVHD: Lê Thùy Linh
Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử
dụng hoặc đi thuê.
Xây dựng khu chung cư, hạ tầng cơ sở, xây nhà cao cấp, văn phòng cho
thuê, xây dựng trung tâm thương mại, xây dựng chợ kinh doanh.
Với phương châm hoạt động :
“Chất lượng là trên hết, Phục vụ chính đáng quyền lợi người tiêu dùng”,
Công ty cổ phần Nhựa Thiếu niên Tiền phong luôn sản xuất, cung ứng ra thị
trường các sản phẩm nhựa chất lượng cao

Các sản phẩm chính của Công ty hiện nay gồm:
Ống và phụ tùng ống nhựa u.PVC đường kính từ Φ 21 đến Φ 800mm.
Ống và phụ tùng ống nhựa PPR đường kính từ Φ 20 đến Φ 200mm
Ống và phụ tùng ống nhựa HDPE đường kính từ Φ 20 đến Φ 1200mm
Với 3 nhà máy sản xuất trên cả nước, 1 nhà máy ở Cộng hòa dân chủ nhân
dân Lào cùng hàng ngàn đại lý, điểm bán hàng, hệ thống phân phối sản phẩm
của Công ty đã phủ khắp cả nước và lan tỏa sang Lào, Campuchia. Hiện nay, sản
phẩm nhựa Tiền phong đã được khẳng định vững chắc trên thị trường (chiếm
đến 70% thị phần tại khu vực phía Bắc).
1.4. MÔ HÌNH QUẢN TRỊ, TỔ CHỨC KINH DOANH VÀ BỘ MÁY QUẢN LÝ.
1.4.1. Mô hình quản trị và cơ cấu bộ máy quản lý.
Đại hội đồng cổ đông
Hội đồng quản trị
Ban Kiểm soát
Ban Điều hành
Các Phòng ban chức năng: gồm có 8 phòng
Các phân xưởng sản xuất: gồm có 6 phân xưởng.
1.4.2. Các công ty con, công ty liên kết.
STT CÔNG TY ĐỊA CHỈ LĨNH
VỰC
HOẠT
VỐN
ĐIỀU LỆ
THỰC
VỐN
ĐIỀU LỆ
TỶ LỆ
SỞ HỮU
Sinh viên thực hiện: Nhóm 04 – Lớp: CDTD13TH Trang 7
Bài tiểu luận Phân tích và đầu tư chứng khoán GVHD: Lê Thùy Linh

ĐỘNG GÓP
1 Công ty cổ
phần nhựa
thiếu niên
tiền phong
phía Nam
Khu công
nghiệp
Đồng An
II, tỉnh
Bình
Dương
Sản xuất
kinh
doanh các
sản phẩm
ống và
51 tỷ
đồng
135 tỷ
đồng
37,78%
2 Công ty
TNHH liên
doanh Nhựa
Tiền Phong-
SMP
Cộng Hòa
Dân Chủ
Nhân Dân

Lào
Phụ tùng
ống nhựa
1.275.000
USD
2.500.000
USD
51%
3 Công ty
TNHH MTV
Nhựa Tiền
Phong miền
Trung
Khu công
nghiệp
Nam Cấm,
tỉnh Nghệ
An
120 tỷ
đồng
120 tỷ
đồng
100%
4 Công ty cổ
phần bao bì
tiền phong
Hải
Phòng
Sản xuất
bao bì 1,99 tỷ

đồng
4 tỷ đồng 49,98%
Sinh viên thực hiện: Nhóm 04 – Lớp: CDTD13TH Trang 8
Bài tiểu luận Phân tích và đầu tư chứng khoán GVHD: Lê Thùy Linh
CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
2.1. CÁC CHỈ TIÊU SẢN XUẤT- KINH DOANH CHÍNH (2008-2012)
CÁC CHỈ TIÊU CƠ
BẢN
ĐƠN VỊ
TÍNH
Năm
2008
Năm
2009
Năm
2010
Năm
2011
Năm
2012
SẢN LƯỢNG TIÊU
THỤ
Tấn 34.18
0
42.960 54.400 47.210 47.766
DOANH THU Tỷ đồng 1.097 1.493 1.954 2.265 2.322
LỢI NHUẬN Tỷ đồng 154,4 349,6 366,5 346,6 384,7


SẢN LƯỢNG TIÊU THỤ 2008- 2012(TẤN)

Sinh viên thực hiện: Nhóm 04 – Lớp: CDTD13TH Trang 9
Bài tiểu luận Phân tích và đầu tư chứng khoán GVHD: Lê Thùy Linh
DOANH THU 2008- 2012( TỶ ĐỒNG)
LỢI NHUẬN 2008- 2012( TỶ ĐỒNG)
2.2: TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH TRONG NĂM.
Bước vào năm 2012, nền kinh tế nước ta vẫn bị ảnh hưởng tiêu cực của
nền kinh tế thế giới, sự đóng băng của ngành bất động sản trong nước, cùng với
việc tiếp tục thực hiện Nghị quyết 11 của Chính phủ đã làm ảnh hưởng lớn đến
các ngành sản xuất vật liệu xây dựng nói chung và ngành sản xuất ống nhựa
Sinh viên thực hiện: Nhóm 04 – Lớp: CDTD13TH Trang 10
Bài tiểu luận Phân tích và đầu tư chứng khoán GVHD: Lê Thùy Linh
phục vụ xây dựng nói riêng.
Đánh giá đúng tình hình kinh tế trong nước và thế giới, Hội đồng quản trị,
Ban điều hành Công ty đã linh hoạt trong chỉ đạo hoạt động sản xuất kinh
doanh, phát huy thuận lợi, hạn chế khó khăn để đạt được các kết quả sản xuất
kinh doanh khả quan như sau:
Stt
Chỉ
tiêu
Đơn vị
tính
Năm
2011
Kế
hoạch
năm
2012
Thực
hiện
năm

2012
So với
kế
hoạch
Tăng
trưởng
1
Doanh
thu
Tỷ
đồng
2.265 2.265 2.322 102,5 102,5
2
Sản
lượng
tiêu thụ
Tấn
47.200 50.700 47.766 94,2 101,2
3
Nộp
ngân
sách
Tỷ
đồng 251,5 214,6 189 80,0 75,2
4
Lợi
nhuận
trước
thuế
Tỷ

đồng 346,6 346,6 384,7 111,0 111,0
5
Tổng số
CBCNV
Người 1.089 1.160 1.171 101,0 107,5
6
Thu
nhập
bình
quân
lao
động/
tháng
Triệu
đồng 5,5 6,0 6,0 100,0 109,1
Qua bảng số liệu trên cho thấy năm 2012 Công ty đã hoàn thành kế hoạch
đề ra. So với năm 2011 thì tuy doanh thu chỉ tăng 2,5% nhưng lợi nhuận trước
thuế tăng 11%.
Đạt được những kết quả khả quan trên là do Hội đồng quản trị, ban điều
hành Công ty đã chỉ đạo sát sao các đơn vị thực hiện tốt các mặt công tác của
Sinh viên thực hiện: Nhóm 04 – Lớp: CDTD13TH Trang 11
Bài tiểu luận Phân tích và đầu tư chứng khoán GVHD: Lê Thùy Linh
công ty. Đó là các công tác điều hành sản xuất, công tác tài chính, đầu tư kỹ
thuật - công nghệ, công tác tổ chức lao động, công tác xây dựng cơ bản.
2.3. TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
2.3.1. Tình hình tài chính
(Đơn vị tính: VNĐ)
STT CÁC CHỈ TIÊU NĂM 2011 NĂM 2012
% TĂNG,
GIẢM

1
TỔNG GIÁ TRỊ
TÀI SẢN
1.547.372.550.85
4
1.651.487.080.72
3
106,7
2
DOANH THU
THUẦN
2.341.195.349.28
5
2.360.295.243.23
0
100,8
3
LỢI NHUẬN
TỪ HOẠT
ĐÔNG KINH
DOANH
347.020.944.936 372.601.779.933 107,4
4
LỢI NHUẬN
KHÁC
(384.182.183) 12.095.084.050 3.148,3
5
LỢI NHUẬN
TRƯỚC THUẾ
346.636.762.753 384.696.863.983 111,0

6
LỢI NHUẬN
SAU THUẾ
261.315.817.858 290.995.398.640 111,4
7
TỶ LỆ TRẢ CỔ
TỨC
20% Dự kiến 25%
2.3.2. Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu
Sinh viên thực hiện: Nhóm 04 – Lớp: CDTD13TH Trang 12
Bài tiểu luận Phân tích và đầu tư chứng khoán GVHD: Lê Thùy Linh
2.4. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
Với sự linh hoạt trong điều hành, phát huy thuận lợi và hạn chế các khó
khăn, Công ty đã đạt được các kết quả sản xuất kinh doanh khả quan như sau:
Stt Chỉ tiêu
Đơn vị
tính
Thực
hiện
năm
2001
Kế
hoạch
năm
2012
Thực
hiện
năm
2012
Các chỉ tiêu

So với
kế
hoạch
năm
2012
So với
năm
2011
1 Sản lượng
chủ yếu
Tấn 47.210 50.700 47.766 94,2 101,2
2 Doanh thu Tỷ đồng 2.265 2.265 2.322 102,5 102,5
3 Lợi nhuận
trước thuế
Tỷ đồng 346,6 346,6 384,7 111,5 111,5
Có được những kết quả khả quan trên là do Công ty thực hiện tốt các mặt
công tác. Đó là các công tác điều hành sản xuất, công tác tài chính, đầu tư kỹ
Sinh viên thực hiện: Nhóm 04 – Lớp: CDTD13TH Trang 13
STT CÁC CHỈ TIÊU NĂM 2011 NĂM 2012
1
CHỈ TIÊU VỀ KHẢ NĂNG
THANH TOÁN
Hệ số thanh toán ngắn hạn 1,53 1,74
Hệ số thanh toán nhanh 0,81 1,18
2
Chỉ tiêu về cơ cấu vốn:
Hệ số nợ/tổng tài sản 0,405 0,331
Hệ số nợ/Vốn chủ sở hữu 0,680 0,494
3
Chỉ tiêu về năng lực hoạt động:

Vòng quay hàng tồn kho 3,54 5,16
Doanh thu thuần/ Tổng tài sản 1,51 1,43
4
Chỉ tiêu về khả năng sinh lời:
Hệ số Lợi nhuận sau thuế/ Doanh thu
thuần 0,112 0,123
Hệ số Lợi nhuận sau thuế/ Vốn chủ sở
hữu 0,284 0,263
Hệ số Lợi nhuận sau thuế/ Tổng tài sản 0,169 0,176
Hệ số Lợi nhuận từ hoạt động kinh
doanh/ Doanh thu thuần 0,148 0,158
Bài tiểu luận Phân tích và đầu tư chứng khoán GVHD: Lê Thùy Linh
thuật công nghệ, công tác tổ chức lao động, công tác xây dựng cơ bản.
2.5. ĐÁNH GIÁ CỦA BAN QUẢN TRỊ.
2.5.1. Tình hình tài sản
Năm 2012, tình hình tài sản của Công ty không có biến động bất thường.
Tổng tài sản tăng 104 tỷ đồng, từ 1.555 tỷ đồng lên 1.651 tỷ đồng.
Tiền và các khoản tương đương tiền tăng 47,9 tỷ làm tăng khả năng
thanh toán tức thời từ 8% lên 18% cho thấy khả năng thanh toán của doanh
nghiệp rất vững chắc.
Trong năm 2012 Công ty đã có những chính sách tích cực trong việc đẩy
nhanh tốc độ luân chuyển hàng tồn kho nhằm giảm thiểu hàng tồn kho lạc hậu
và tránh ứ đọng vốn, nâng cao hiệu suất kinh doanh. Kết quả là hàng tồn kho
giảm 33% so với cùng kỳ năm trước.
Trong năm tài chính năm 2012 Công ty không phát sinh nợ xấu, việc trích
lập dự phòng thêm chỉ là thực hiện theo đúng tỷ lệ quy định cho các món từ các
năm trước.
2.5.2. Tình hình nợ phải trả
Năm 2012, việc luân chuyển vốn của Công ty được thực hiện tốt, giảm
thiểu được sử dụng đơn bẩy tài chính, tạo sự bền vững trong tài chính của đơn

vị. Các khoản vay ngân hàng của Công ty trong năm đã giảm được 6%.
Phải trả người bán giảm 53% cho thấy khả năng thanh khoản của doanh
nghiệp ở mức rất tốt. Không có khoản phải trả xấu.
Số dư vay tiền USD tại ngày 31/12/2012 ở tỷ lệ thấp 18%, công nợ phải
trả theo chủ trương mua nội địa hóa nên tỷ lệ công nợ USD giảm chỉ còn 3%.
Ngoài ra, tỷ giá đồng USD cũng không có xu hướng biến động lớn nên
chênh lệch tỷ giá không phải là vấn đề trọng yếu ảnh hưởng đến báo cáo tài
chính của Công ty.
2.5.3. Những cải tiến về cơ cấu tổ chức, chính sách quản lý.
Để đảm bảo bộ máy tinh gọn, hiệu quả trong điều hành quản lý sản xuất
Sinh viên thực hiện: Nhóm 04 – Lớp: CDTD13TH Trang 14
Bài tiểu luận Phân tích và đầu tư chứng khoán GVHD: Lê Thùy Linh
kinh doanh. Năm 2012 Công ty đã bố trí xắp xếp lại khâu tổ chức cán bộ: Giao
nhiệm vụ cho 01 đồng chí làm Phó Tổng Giám đốc thường trực; bổ nhiệm 02
đồng chí Phó Tổng Giám đốc; bổ nhiệm 01 đồng chí Kế toán trưởng; bổ nhiệm 02
cấp trưởng, 02 cấp phó đơn vị; giao nhiệm vụ 16 đồng chí Chuyên viên cho các
phòng chức năng.
Các đồng chí cán bộ được đề bạt đều là cán bộ kỹ thuật, nghiệp vụ có trình
độ chuyên môn tốt nhằm tăng cường cho công tác quản lý của Công ty và các
đơn vị đạt hiệu quả hơn.
Thực hiện việc điều chỉnh chức năng, nhiệm vụ cho Văn phòng Ban quản lý
dự án Công ty.
Sửa đổi, bổ sung một số quy định trong việc chế tạo khuôn mẫu; chuyển
nhiệm vụ quản lý khuôn mẫu từ Phân xưởng Cơ điện về các Phân xưởng công
nghệ.
Sửa đổi, bổ sung một số quy định của Công ty như: cung cấp thông tin cho
khách hàng; việc đón tiếp khách hàng đến Công ty; việc tổ chức các cuộc họp tại
Công ty.
Thực hiện một số biện pháp cải tiến trong công tác quản lý tại một số
phòng ban phân xưởng (phòng Tổ chức lao động, phân xưởng 5, phân xưởng cơ

điện).
2.6. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY VÀ BAN ĐIỀU HÀNH
Năm 2012 với nhiều khó khăn từ nền kinh tế vĩ mô, sự suy giảm của ngành
xây dựng đã ảnh hưởng không nhỏ đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Công
ty. Với sự nỗ lực của tập thể lãnh đạo và người lao động, các chỉ tiêu về doanh
thu và lợi nhuận của Công ty đều vượt kế hoạch đã đề ra. Kết quả năm 2012
Công ty đạt sản lượng tiêu thụ 47.766 tấn sản phẩm, doanh thu 2.322 tỷ đồng và
lợi nhuận trước thuế là 384,7 tỷ đồng.
Có được kết quả đó là do sự phối hợp hoạt động nhịp nhàng giữa Hội đồng
quản trị với Ban điều hành và các đơn vị liên quan, đảm bảo việc thực hiện các
Sinh viên thực hiện: Nhóm 04 – Lớp: CDTD13TH Trang 15
Bài tiểu luận Phân tích và đầu tư chứng khoán GVHD: Lê Thùy Linh
quyết định của Hội đồng quản trị nhanh chóng và chính xác.
Hội đồng quản trị đánh giá cao hoạt động của Ban điều hành trong
triển khai thực hiện các công việc như:
Hoàn thành chỉ tiêu hoạt động sản xuất kinh doanh của năm
Thực hiện xây dựng và triển khai chương trình tiết kiệm chi phí hoạt
động. Kết quả là chi phí tài chính trong năm đã giảm được trên 20 tỷ đồng so với
2011.
Triển khai thành công công nghệ sản xuất ống u.PVC cỡ lớn 800mm.
Từng bước thực hiện tin học hóa hệ thống quản lý sản xuất.
Chỉ đạo thực hiện những giải pháp quản lý nâng cao hiệu quả hoạt động
của các đơn vị trong Công ty.
Đảm bảo việc làm cho 100% lao động với mức thu nhập hợp lý.
Quản lý tốt hoạt động của Liên doanh Nhựa Tiền Phong – SMP.
Sinh viên thực hiện: Nhóm 04 – Lớp: CDTD13TH Trang 16
Bài tiểu luận Phân tích và đầu tư chứng khoán GVHD: Lê Thùy Linh
CHƯƠNG 3: RỦI RO TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY
3.1: CÁC RỦI RO
3.1.1. Rủi ro về kinh tế

Các sản phẩm ống nhựa của Công ty phục vụ cho nhu cầu của ngành xây dựng,
công nghiệp, nông nghiệp, dân dụng Do đó, tốc độ tăng trưởng kinh tế cũng
như tốc độ xây dựng cơ sở hạ tầng, công trình công cộng, công trình dân cư có
ảnh hưởng trực tiếp đến việc tiêu thụ các sản phẩm. Do đó, nếu nền kinh tế lâm
vào tình trạng khủng hoảng, tốc độ xây dựng giảm sẽ làm cho tốc độ tăng
trưởng của Công ty bị sụt giảm .
3.1.2. Rủi ro về luật pháp:
Hệ thống luật pháp của Việt Nam chưa thực sự hoàn chỉnh và tính thực thi
còn chưa cao, các thủ tục hành chính còn chồng chéo và phức tạp. Việt Nam
cũng đã gia nhập WTO nên sẽ có những thay đổi trong hệ thống pháp lý để phù
hợp với các chuẩn mực pháp lý quốc tế. Cho nên hoạt động của Công ty cũng
chịu những rủi ro về tính biến động pháp lý
3.1.3. Rủi ro về tỷ giá hối đoái
Với đặc thù của hoạt động sản xuất là phần lớn nguyên vật liệu được nhập
khẩu từ nước ngoài, cùng với việc thường xuyên đầu tư máy móc thiết bị hiện
đại bậc nhất trên thế giới để phục vụ cho chiến lược phát triển sản phẩm nên
những thay đổi của tỷ giá hối đoái có ảnh hưởng trực tiếp tới giá nguyên vật
liệu, chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Do đó hoạt động sản
xuất kinh doanh của Công ty cũng phải chịu những rủi ro từ thay đổi tỷ giá hối
đoái.
3.1.4. Rủi ro về hội nhập quốc tế
Với việc Việt Nam gia nhập các tổ chức kinh tế quốc tế như AFTA, WTO,
thì mức thuế nhập khẩu các mặt hàng sẽ giảm dần, các thủ tục hải quan đơn
giản hơn, các hạn ngạch bị xóa bỏ sẽ là thách thức lớn đối với các nhà sản xuất
trong nước trước sự cạnh tranh bởi các sản phẩm đến từ nước ngoài. Ngoài ra,
Sinh viên thực hiện: Nhóm 04 – Lớp: CDTD13TH Trang 17
Bài tiểu luận Phân tích và đầu tư chứng khoán GVHD: Lê Thùy Linh
các nhà đầu tư nước ngoài cũng sẽ trực tiếp tham gia vào thị trường ống nhựa
cạnh tranh với sản phẩm trong nước.
Ngành nhựa hiện đang phụ thuộc rất lớn vào nguồn nguyên liệu nhập khẩu và

các loại hoá chất phụ trợ. Sự phụ thuộc này có thể làm cho giá sản phẩm trong
nước cao hơn giá sản phẩm nhập khẩu, tác động lớn đến khả năng cạnh tranh
của doanh nghiệp khi hội nhập.
3.1.5. R ủi ro khác:
Các rủi ro khác như thiên tai, địch hoạ, hoả hoạn .v.v là những rủi ro bất
khả kháng, nếu xảy ra sẽ gây thiệt hại cho tài sản, con người và tình hình hoạt
động chung của Công ty.
3.2. KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN TRONG TƯƠNG LAI
Xác định năm 2013 vẫn còn nhiều khó khăn cho các doanh nghiệp do tình
hình kinh tế vĩ mô vẫn chưa có dấu hiệu phục hồi, mặc dù Chính phủ đã có nhiều
biện pháp để giải cứu thị trường bất động sản, nhưng do lượng tồn kho quá lớn
nên khó có thể vực dậy thị trường bất động sản được. Hơn nữa nhu cầu tiêu thụ
giảm nên nguồn cung cấp của các nhà sản xuất đã dư thừa, do vậy sự cạnh
tranh trên thị trường ống nhựa ngày càng gay gắt, quyết liệt. Vì vậy Công ty đề
ra mục tiêu trong hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2013 như sau:
Tiếp tục đầu tư xây dựng hoàn thiện các hạng mục công trình tại dự án
Hưng Đạo - Dương Kinh.
Đẩy nhanh tiến độ xây dựng Công ty Nhựa Tiền phong Miền Trung, phấn
đấu đưa Nhà máy đi vào hoạt động trong quý 3/2013.
Tiếp tục dành nguồn lực đầu tư chiều sâu, đổi mới công nghệ thiết bị,
nâng cao năng lực sản xuất, năng lực cạnh tranh của sản phẩm trên thị trường
trong nước và nước ngoài.
3.2.1. Các kế hoạch phát triển
Căn cứ vào các số liệu thống kê tăng trưởng giai đoạn 2008 – 2012, định
hướng phát triển kinh tế xã hội của Việt Nam đến năm 2020, sự phát triển của
Sinh viên thực hiện: Nhóm 04 – Lớp: CDTD13TH Trang 18
Bài tiểu luận Phân tích và đầu tư chứng khoán GVHD: Lê Thùy Linh
thị trường Bất động sản, sự đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng ngành cấp thoát
nước cũng như dự báo nhu cầu sử dụng ống nhựa trong các năm tới, Hội đồng
quản trị đưa ra định hướng phát triển của Công ty giai đoạn 2013 – 2017 như

sau: Phấn đấu đạt tốc độ tăng trưởng bình quân mỗi năm là :
Sản lượng sản phẩm tiêu thụ tăng 5%/năm
Doanh thu tăng 10%/năm
Lợi nhuận tăng 5%/năm
stt
Các chỉ
tiêu
Đơn vị
tính
Năm
2013
Năm
2014
Năm
2015
Năm
2016
Năm
2017
1
Sản
lượng
tiêu thụ
Tấn
48.000 50.400 52.920 55.566 58.344
2
Tổng
doanh
thu
Tỷ

đồng 2.330 2.563 2.819 3.101 3.411
3
Lợi
nhuận
trước
thuế
Tỷ
đồng
372 390.6 410.1 430.6 452.2
Tích cực thực hiện công tác đầu tư cơ sở hạ tầng, phấn đấu đến năm 2016
sẽ di chuyển toàn bộ các phân xưởng sản xuất sang mặt bằng mới tại Dương
Kinh.
Tiếp tục đầu tư cả chiều rộng và chiều sâu để nâng cao năng lực sản xuất
của Công ty.
Đưa nhà máy tại khu vực miền Trung vào hoạt động ổn định nhằm tận
dụng những lợi thế của khu vực và những chính sách ưu điểm đối với doanh
nghiệp trong Khu Công nghiệp.
Hỗ trợ hoạt động của các đơn vị liên doanh, liên kết nhằm đưa sản phẩm
của hai doanh nghiệp này thâm nhập vào thị trường còn mới mẻ, mang lại hiệu
quả đầu tư cho Công ty và các nhà đầu tư.
Thực hiện dự án chuyển mục đích sử dụng mặt bằng tại số 2 An Đà, Hải
Sinh viên thực hiện: Nhóm 04 – Lớp: CDTD13TH Trang 19
Bài tiểu luận Phân tích và đầu tư chứng khoán GVHD: Lê Thùy Linh
Phòng thành khu Trung tâm thương mại, văn phòng cho thuê; khu biệt thự cao
cấp; và khu chung cư cao tầng. Đảm bảo đa dạng hoá ngành nghề kinh doanh để
tối ưu hoá quyền lợi của các Nhà đầu tư, đồng thời đảm bảo việc làm và đời
sống cho người lao động của Công ty.
Sinh viên thực hiện: Nhóm 04 – Lớp: CDTD13TH Trang 20
Bài tiểu luận Phân tích và đầu tư chứng khoán GVHD: Lê Thùy Linh
3.2.2. Định hướng phát triển

Để đạt được các mục tiêu phát triển 2013 – 2017 nêu trên, Công ty dự định sẽ
đầu tư xây dựng cơ bản cho giai đoạn này như sau:
St
t
Hạng mục đầu

Giá trị
Năm
2013
Năm
2014
Năm
2015
Năm
2016
Năm
2017
1 Máy móc thiết
bị
Tỷ
đồng
37,56 45,00 45,00 65,00 75,00
2 Xây dựng nhà
máy
miền Trung
Tỷ
đồng 56,29
3 Xây dựng nhà
máy
tại Dương Kinh

Tỷ
đồng 123,41 159,90 188,38 116,10 59,49
4 Đầu tư tại số 02
An
Đà
Tỷ
đồng 8,54
Tổng 225,80 204,90 233,38 181,10 134,49
Sinh viên thực hiện: Nhóm 04 – Lớp: CDTD13TH Trang 21
Bài tiểu luận Phân tích và đầu tư chứng khoán GVHD: Lê Thùy Linh
CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN
Là một công ty đang sở hữu lợi thế cạnh tranh như: Thương hiệu mạnh,
hiệu quả hoạt động cao nhờ quy mô lớn và một hệ thống phân phối rộng khắp
nước. Việc xây dựng và duy trì một hệ thống quản lý chất lượng cũng được Ban
Lãnh đạo công ty nghiêm túc chỉ đạo việc xây dựng và vận hành một cách
nghiêm ngặt. Các sản phẩm của Nhựa Tiền Phong đều đạt các tiêu chuẩn Quốc
tế, các đặc tính cơ,lý, hóa, vệ sinh công nghiệp đều đạt và vượt chỉ tiêu cho
phép. Trải qua 50 năm xây dựng và trưởng thành, Công ty luôn luôn là một
trong những cơ sở sản xuất kinh doanh hàng đầu về ngành nhựa của cả nước.
Hiện nay, Công ty đang áp dụng hệ thống quản lý chất lượng TQM và đạt tiêu
chuẩn quản lý chất lượng theo Hệ thôngs quản lý chất lượng ISO 9001: 2008
Các sản phẩm của Nhựa Tiền Phong được sử dụng rộng rãi trong các
lĩnh vực cấp thoát nước, công nghiệp xây dựng, giếng nước ngầm cho dân dụng
và công nghiệp, cầu đường, hóa chất, địa chất, dầu khí, hệ thống nước thoát thải
các đô thị, khu công nghiệp, tưới tiêu trong nông nghiệp lâm nghiệp áp suất
biểu kiến cho các loại sản phẩm ống nhựa từ 5 Bar đến 25 Bar và có thể sản xuất
các sản phẩm đạt tiêu chuẩn cao theo các yêu cầu đặc biệt của khách hàng.
Với đội ngũ kỹ sư hùng hậu, năng động sáng tạo kết hợp với kinh nghiệm
nhiều năm trong lĩnh vực sản xuất các sản phẩm nhựa xây dựng, Nhựa Tiền
Phong luôn nghiên cứu tìm tòi, đổi mới để không ngừng cải tiến và nâng cao

chất lượng sản phẩm, tạo ra các sản phẩm tốt nhất trên thị trường.
Do kiến thức và thời gian còn hạn hẹp nên bài tiểu luận của nhóm chúng
em làm còn nhiều thiếu sót. Rất mong nhận được sự đóng góp của cô giáo và các
bạn để bài tiểu luận của nhóm chúng em được hoàn thiện hơn.
Chúng em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện: Nhóm 04 – Lớp: CDTD13TH Trang 22
Bài tiểu luận Phân tích và đầu tư chứng khoán GVHD: Lê Thùy Linh
TÀI LIÊU THAM KHẢO
1. Cơ sở ý kiến kiểm toán
Chúng tôi đã thực hiện công việc kiểm toán theo các Chuẩn mực kiểm
toán Việt Nam. Các chuẩn mực này yêu cầu chúng tôi phải lập kế hoạch và thực
hiện việc kiểm toán để đạt được mức tin cậy hợp lý về việc liệu các báo cáo tài
chính hợp nhất có còn các sai sót trọng yếu hay không. Việc kiểm toán bao gồm
việc kiểm tra, theo phương pháp chọn mẫu, các bằng chứng về số liệu và các
thuyết minh trên các báo cáo tài chính hợp nhất. Việc kiểm toán cũng bao gồm
việc đánh giá các nguyên tắc kế toán đã được áp dụng và các ước tính quan
trọng của Ban Tổng Giám đốc Công ty cũng như đánh giá việc trình bày tổng thể
các báo cáo tài chính hợp nhất. Chúng tôi tin tưởng rằng công việc kiểm toán
của chúng tôi cung cấp cơ sở hợp lý cho ý kiến kiểm toán.
2.Ý kiến kiểm toán
Theo ý kiến của chúng tôi, các báo cáo tài chính hợp nhất đã phản ánh
trung thực và hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu tình hình tài chính hợp nhất
của Công ty và công ty con vào ngày 31 tháng 12 năm 2012, kết quả hoạt động
kinh doanh hợp nhất và tình hình lưu chuyển tiền tệ hợp nhất cho năm tài chính
kết thúc cùng ngày phù hợp với các Chuẩn mực kế toán và Chế độ kế toán Việt
Nam và tuân thủ các quy định pháp lý có liên quan.
Sinh viên thực hiện: Nhóm 04 – Lớp: CDTD13TH Trang 23
Bài tiểu luận Phân tích và đầu tư chứng khoán GVHD: Lê Thùy Linh
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN HỢP NHẤT
(Ngày 31 tháng 12 năm 2012)

( Đơn vị tính: VNĐ)
Chỉ tiêu Số cuối năm Số đầu năm
TÀI SẢN
TÀI SẢN NGẮN HẠN 878.311.567.083 960.569.946.784
I. Tiền và các khoản
tương đương tiền
98.035.825.035 49.454.713.518
Tiền 17.535.825.035 49.454.713.518
Các khoản tương đương
tiền
80.500.000.000
II. Các khoản phải thu
ngắn hạn
465.205.640.713 454.014.027.665
Phải thu khách hàng 466.860.366.630 434.654.781.476
Trả trước cho người
bán
10.464.479.442 22.491.920.534
Các khoản phải thu khác 4.313.143.892 10.624.782.008
Dự phòng phải thu ngắn
hạn khó đòi
(16.432.349.251) (13.757.456.353)
III. Hàng tồn kho 305.810.186.721 453.931.587.708
Hàng tồn kho 306.736.034.139 454.220.364.738
Dự phòng giảm giá
hàng tồn kho
454.220.364.738 (288.777.030)
IV. Tài sản ngắn hạn
khác
9.259.914.614 3.169.617.893

Thuế giá trị gia tăng
được khấu trừ
7.498.674.319 161.257.061
Thuế và các khoản khác
phải thu Nhà nước
1.082.514.762 1.197.905.344
Tài sản ngắn hạn khác 678.725.533 1.810.455.488
B. TÀI SẢN DÀI HẠN 781.776.984.864 595.110.294.225
I. Tài sản cố định 661.499.494.821 495.436.356.723
Tài sản cố định hữu hình 464.286.241.021 338.337.587.633
Nguyên giá 769.823.609.647 581.694.640.544
Giá trị hao mòn lũy kế (305.537.368.626) (243.357.052.911)
Sinh viên thực hiện: Nhóm 04 – Lớp: CDTD13TH Trang 24
Bài tiểu luận Phân tích và đầu tư chứng khoán GVHD: Lê Thùy Linh
Chỉ tiêu Số cuối năm Số đầu năm
Chi phí xây dựng cơ bản
dở dang
197.213.253.800 157.098.769.090
II. Các khoản đầu tư
tài chính
dài hạn
102.456.535.544 77.966.234.921
Đầu tư vào công ty liên
kết, liên doanh
100.856.535.544 76.366.234.921
Đầu tư dài hạn khác 1.600.000.000 1.600.000.000
III. Tài sản dài hạn
khác
17.820.954.499 21.707.702.581
Chi phí trả trước dài

hạn
17.820.954.499 19.187.477.649
Tài sản thuế thu nhập
hoãn lại
2.520.224.932
TỔNG CỘNG TÀ I SẢN 1.660.088.551.947 1.555.680.241.009
NGUỒN VỐN
A. NỢ PHẢI TRẢ 546.204.523.749 626.191.011.105
I. Nợ ngắn hạn 546.204.523.749 626.191.011.105
Vay và nợ ngắn hạn 356.999.127.633 381.309.759.058
Phải trả người bán 47.669.162.984 101.402.561.681
Người mua trả tiền
trước
2.260.938.042 3.102.493.618
Thuế và các khoản phải
nộp Nhà nước
52.590.247.322 17.017.134.519
Phải trả người lao động 24.128.478.767 26.378.931.586
Chi phí phải trả 51.858.009.258 45.446.396.063
Các khoản phải trả, phải
nộp ngắn hạn khác
10.691.060.483 50.780.329.570
Quỹ khen thưởng, phúc
lợi
7.499.260 753.405.010
B. VỐN CHỦ SỞ HỮU 1.113.884.028.198 929.489.229.904
I. Vốn chủ sở hữu 1.113.884.028.198 929.489.229.904
Vốn cổ phần 433.379.960.000 433.379.960.000
Quỹ khác thuộc vốn chủ
sở hữu

1.263.974.235
Quỹ đầu tư phát triển 347.134.076.608 175.139.331.251
Quỹ dự phòng tài chính 43.337.996.000 40.208.144.516
Lợi nhuận sau thuế
chưa phân phối
288.768.021.355 280.761.794.137
C. LỢI ÍCH CỦA CÁC CỔ
Sinh viên thực hiện: Nhóm 04 – Lớp: CDTD13TH Trang 25

×