Tải bản đầy đủ (.ppt) (15 trang)

Tính khả thi của dự án mở shop quần áo TẢI HỘ 0984985060

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (423.76 KB, 15 trang )

SINH VIÊN: TRỊNH THỊ CHỌN
MSSV: 11029173
Nội dung:

Chương 1: Tổng quan

Chương 2: Cơ sở lý luận

Chương 3: Mô hình, phương pháp nghiên cứu

Chương 4: Phân tích dữ liệu

Chương 5: Giải pháp, kiến nghị
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
1.1.Đề tài nghiên cứu.

Tính khả thi của dự án mở Shop quần áo nữ và
tìm hiểu về xu thế thời trang nữ ở Trường Đại
học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh - cơ
sở Thanh Hóa

1.2.Đối tượng nghiên cứu.

Chủ yếu là sinh viên nữ trong trường

1.3.Phạm vi nghiên cứu.

Khu vực xung quanh trường học
Chương 2: Cơ sở lý luận
2.1. Cung – cầu, giá cả, chi phí.


Khi nghiên cứu cơ chế thị trường, Marsshall cho
rằng cung cầu phụ thuộc vào giá cả. Mặt khác “
giá cả thị trường là kết quả của sự va chạm giữa
giữa giá cả người mua và gía cả người
bán”(Marshall, 1890), do đó giá cả cũng được
quyết định bởi yếu tố cung, cầu. bên cạnh đó giá
còn phụ thuộc vào yếu tố chi phí.

Do đó với đề tài này, việc lựa chọn địa điểm bán
hàng ảnh hưởng đến chi phí thuê mua mặt bằng,
hay chi phí thuê trang thiết bị, nhân viên bán hàng
làm ảnh hưởng đến giá cả của hàng hóa.
2.2.Giá trị cảm nhận, chất lượng cảm
nhận, xu hướng tiêu dùng

Chất lượng cảm nhận sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến quyết định
mua sắm và sự trung thành của khách hàng đối với sản
phẩm đó. Chất lượng cảm nhận còn hỗ trợ cho việc xác định
một chính sách giá cả, vì khi khách hàng cảm nhận được giá
trị của sản phẩm đó thì cho dù giá cao họ vẫn sẵn lòng sử
dụng.

Chất lượng cảm nhận có tác động tích cực đến xu hướng
tiêu dùng (Zeithaml, 1988).

Giá trị cảm nhận có thể thúc đẩy hay cản trở việc tiêu dùng
một sản phẩm nào đó, bởi giá trị này là kết quả của sự so
sánh giữa chất lượng nhận được và chi phí bỏ ra của người
tiêu dùng (Dodds & Monroe & Grewal, 1991).
CHƯƠNG 3. MÔ HÌNH, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN

CỨU
3.1. Mô hình nghiên cứu đề xuất
2. Sở thích
Doanh thu
3. Phong cách
4. Thương hiệu
5. Chất liệu
6.Vị trí
1. Điều kiện kinh tế
7. Chất lượng phục vụ
3.2.Bảng câu hỏi
Thiết kế bảng câu hỏi vừa đóng vừa mở . Một bảng
câu hỏi gồm có ba phần:

- Phần giới thiệu: giới thiệu mục đích phỏng vấn,
cảm ơn.

- Phần nội dung: bao gồm những câu hỏi và sự lựa
chọn để khách hàng có thể trả lời theo ý của mình.

- Phần quản lý: những thông tin về cá nhân của đáp
viên nhằm để hiệu chỉnh số liệu khi sai sót có thể
tìm đến khách hàng để phỏng vấn lại.
3.3.Mã hóa các biến quan sát

Mã hóa
Diễn giải
A



1
C1
Bạn có thường xuyên đi mua quần áo không ?
2
C2
Một tháng đi mua sắm quần áo bao nhiêu lần ?
3
C3
Bạn dành bao nhiêu tiền chi tiêu cho một lần đi mua quần áo ?
4
C4
Một tháng gia đình chu cấp cho các bạn bao nhiêu tiền
5
C5
Phong cách thời trang của bạn là gì?
6 C6 Khi đi mua sắm quần áo có bạn có quan tâm tới màu sắc hay không ?
7 C7 Màu sắc yêu thích cho lựa chọn quần áo của bạn là gì ?
8 C8 Khi mua sắm bạn có quan tâm tới các nhãn hiệu không ?
9 C9 Bạn quan tâm như thế nào đến thái độ phục vụ khách hàng của nhân viên bán hàng
1 C10 Những nhãn hiệu quần áo bạn thường sử dụng
1 C11 Những chất liệu mà bạn thường lựa chọn cho trang phục của mình
1 C12 Xin bạn hãy cho ý kiến, cũng như những nhận xét, quan tâm của bạn để cho một shop
thời trang đạt tiêu chuẩn ?
3.4 Phương pháp chọn mẫu

Tổng thể là sinh viên nữ của IUH – Cơ sở
Thanh Hóa.

Đơn vị mẫu: điều tra 50 mẫu bằng cách lấy 36
sinh viên trong kí túc xá ,4 sinh viên ở lớp

DHQT7TH , 5 sinh viên ở lớp DKT7TH và 5
sinh viên ở lớp mẫu CDQT13TH của trường
Đại học Công Nghiệp Thành Phố Hồ Chí
Minh đó dùng làm khung chọn mẫu để chọn
mẫu theo phương pháp ngẫu nhiên.
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH DỮ LIỆU
4.1. Độ tin cậy của bảng điều tra.

Độ tin cậy của bảng câu hỏi, dữ liệu thu thập
được mã hóa và xử lý với sự hỗ trợ của phần
mềm SPSS. 16.0 đưa ra kết quả nghiên cứu với
Cronbach’s Alpha là 0.817. Với độ tin cậy này
được đánh giá là dự án tốt, có thể thực hiện
được.

4.2. Số lần đi mua sắm quần áo trong một tháng
của một sinh viên.

4.3. Số tiền chi tiêu cho một lần mua sắm quần áo
của sinh viên.

4.4. Điều kiện kinh tế từ gia đình

4.5. Phong cách thời trang của sinh viên.

4.6. Sở thích, thị hiếu của sinh viên.

4.7. Mức độ quan tâm đến thái độ phục vụ khách
hàng của nhân viên bán hàng.
CHƯƠNG 5: GIẢI PHÁP, KIẾN NGHỊ


Cửa hàng cố gắng phấn đấu phát huy những
lợi thế của mình và khác phục những nhược
điểm của các cửa hàng khác .

Cửa hàng phải đảm bảo đa dạng hóa sản
phẩm và chất lượng phục vụ đảm bảo làm vui
lòng khách vừa lòng khách đi .

Nâng cao chất lượng phục vụ của nhân viên .

Tạo trang quảng cáo trên cộng động mạng xã
hội – facebook

×