Tải bản đầy đủ (.ppt) (28 trang)

Bệnh suy dinh dưỡng ở trẻ em

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (817.85 KB, 28 trang )

BỆNH SUY DINH DƯỠNG

TS.BS Võ Thành Liêm
Mục tiêu bài giảng

3 nhóm nguyên nhân gây suy dinh dưỡng.

Cách phân loại suy dinh dưỡng theo Viện
dinh dưỡng Việt Nam
Định nghĩa

Suy dinh dưỡng: là tình trạng trẻ ngừng
phát triển do thiếu dinh dưỡng gây giảm
năng lượng.

Thiếu chất đạm và chất béo: phổ biến

Hậu quả:

Cân nặng

Chiều cao

Phát triển tâm thần, vận động, trí thông minh.
Định nghĩa

Tổ chức y tế thế giới

500 triệu trẻ SDD

10 triệu trẻ tử vong/năm



Việt Nam

2005: 25,2%

2009: 18,9%

Tây Nguyên, vùng núi
Tây-Bắc: còn nhiều
Nguyên nhân

Nhiễm trùng kéo dài, tái phát, di chứng:

Môi trường sống kém vệ sinh

Kông chủng ngừa bệnh bắt buộc.

Bệnh nhiễm trùng

Chăm sóc y tế kém
Nguyên nhân

Các dị tật bẩm sinh:

Hệ tiêu hóa : Sứt môi chẻ vòm hầu, hẹp môn vị
phì đại, phình đại tràng bẩm sinh….

Tim mạch : Tim bẩm sinh

Hệ thần kinh : bại não,) hay não úng thủy

(Hydrocephalie), tật đầu nhỏ (Microcephalie)


Rối loạn nhiễm sắc thể : Hội chứng Down.
Nguyên nhân

Thiếu kiến thức nuôi con theo khoa học:

Không nuôi sữa mẹ

Nuôi không khoa học

Ăn dặm không đúng, sớm

Ăn không đủ chất, thiếu đạm, béo

Không biết ép trẻ ăn khi mắc bệnh
Lâm sàng

Suy dinh dưỡng bào thai :

<2500g lúc sanh

Nguyên nhân

Do mẹ

Do bào thai

Do bánh nhau, rốn, bọc ối


Mức

Nhẹ : giảm cân nặng

Vừa: giảm cân nặng , chiều cao

Nặng: giảm cân nặng, chiều cao, vòng đầu

độ
Lâm sàng

Suy dinh dưỡng bào thai :

Nguy cơ:

Hạ đường huyết gây co giật, rối loạn nhịp thở.

Hạ thân nhiệt dễ gây tử vong

Hạ calci huyết gây co giật và ngưng thở.

Phòng ngừa

Theo dõi thai kỳ.

Tăng khẩu phần ăn lúc mang thai.

Điều trị bệnh của mẹ.
Lâm sàng


Suy dinh dưỡng sau sinh : thể phù

Ăn quá nhiều bột, thiếu đạm, thiếu béo

Nguyên nhân:

Không nuôi con bằng sữa mẹ

Ăn cháo đặc hoặc bột đặc.

Thiếu đạm, thiếu béo, toàn ăn bột

Lâm sàng

Phù

Rối loạn sắc tố da

Cơ quan khác: tóc, khô mắt, loãng xương
Lâm sàng

Suy dinh dưỡng sau sinh : thể teo đét

Thiếu tất cả: đường, đạm, béo

Nguyên nhân:

Không được nuôi bằng sữa mẹ


Ăn dặm không đúng cách

Ăn không đủ năng lượng

Ăn kiêng khi mắc bệnh

Bệnh khác suy sụp:

Sởi, tiêu chảy….

Bệnh nhiễm trùng

Bệnh chức năng hệ cơ quan
Lâm sàng

Suy dinh dưỡng sau sinh : thể teo đét

Lâm sàng

Gan to, thoái hoá mỡ, teo cơ tứ chi, thành bụng

Suy tim, thiếu máu, chướng bụng mất trương lực cơ
bụng
Lâm sàng

Suy dinh dưỡng sau sinh : thể hỗn hợp

Lâm sàng

Đây là thể phù đã được điều trị


Khi hết phù trở thành teo đét
Cận lâm sàng

Thiếu máu nhược sắc

Hồng cầu: giảm về số lượng và chất lượng

Huyết sắc tố : giảm

Thiếu sắt
Cận lâm sàng

Thiếu đạm:

Đạm toàn phần/máu giảm rất nặng:

Thể phù < 4g%

Thể teo đét 4-5g%.

Tỷ lệ Albumin/ Globulin giảm

Giảm áp lực keo/máu

Thoát dịch và phù ở gian bào

Tràn dịch ở màng bụng, màng tinh hoàn.
Cận lâm sàng


Thiếu men chuyển hoá:

Thiếu các men tiêu hóa Phosphatasa, Esterasa,
Amylase, Lipase

Thiếu các tiền chất nội tiết: Cholinesterasa…
Cận lâm sàng

Rối loạn nước và điện giải:

Rối loạn phân phối nước:

Giữ nước ở gian bào trong thể phù

Thiếu nước mãn trong thể teo đét.

Các điện giải trong máu bị giảm, nhất là trong
thể phù:

Na+

Cl-

Ca++

HCO3
Cận lâm sàng

Thiếu chất béo:


Các thành phần chất béo trong máu đều giảm:
Lipid, Cholesterol, triglycerid

Giảm khả năng bảo vệ cơ thể:

Giảm kháng thể

Dễ mắc các bệnh nhiễm trùng
Cận lâm sàng

Suy chức năng gan:

Thiếu men chuyển hóa

Thiếu yếu tố đông máu

Giảm chức năng giải độc

Rối loạn chuyển hóa lipid, đường
Biểu đồ tăng trưởng
Chẩn đoán

Phân loại theo Viện dinh dưỡng Việt Nam

SDD khi cân nặng-tuổi <-2SD

SDD cấp

cân nặng-tuổi <-2SD


Chiều cao-tuổi >-2SD

SDD mạn đã phụ hồi

chiều cao-tuổi<-2SD

cân nặng-tuổi>-2SD
Chẩn đoán

Phân loại theo Viện dinh dưỡng Việt Nam

SDD bào thai:

cân nặng khi sinh<2500g

chiều cao <48cm,

vòng đầu<35cm

SDD nhẹ, vừa, nặng được tính theo chỉ số nhân
trắc <-2SD, -3SD, -4SD
Chẩn đoán

Có thể dùng các phương pháp khác nhau:

Triệu chứng lâm sàng: thường không đặc hiệu

Biểu đồ tăng trưởng: theo vị trí, theo xu hướng
phát triển


Chỉ số nhân trắc

BMI theo tuổi

Tỷ lệ phần trăm cân lý tưởng = cân nặng hiện
tại/cân nặng lý tưởng theo chiều cao hoặc theo
tuổi.

Đo vòng cánh tay
Điều trị

Phác đồ điều trị (theo WHO 2009)

SDD cấp-nặng có biến chứng:

điều trị nội trú

phác đồ 10 điểm

SDD cấp nặng không có biến chứng :

điều trị ngoại trú,

điều trị nguyên nhân,

chống bệnh nhiễm trùng,

bổ sung dinh dưỡng,

giáo dục dinh dưỡng

Điều trị

Phác đồ điều trị (theo WHO 2009)

SDD cấp vừa :

thực phẩm bổ sung,

xổ giun,

bổ sung sắt vi chất, vitamin A,

giáo dục dinh dưỡng

Không SDD :

giáo dục dinh dưỡng,

chủng ngừa,

vitamin A,

xổ giun

×