TRƯỜNG
ĐẠI
HỌC
KHOA
HỌC
TỰ
NHIÊN
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
BỘ
MÔN
CÔNG
NGHỆ
PHẦN
MỀM
SINH
VIÊN
THỰC
HIỆN
MAI
HẢI
THANH 0112113
ĐÀO
PHƯƠNG
THÚY 0112448
TÌM
HIỂU
VÀ
XÂY
DỰNG
HỆ
THỐNG
FRAMEWORK
HỖ
TRỢ
CÁC
HÌNH
THỨC
TRẮC
NGHIỆM
LUẬN
VĂN
CỬ
NHÂN
TIN
HỌC
Tp.HCM,
2005
1
TRƯỜNG
ĐẠI
HỌC
KHOA
HỌC
TỰ
NHIÊN
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
BỘ
MÔN
CÔNG
NGHỆ
PHẦN
MỀM
SINH
VIÊN
THỰC
HIỆN
MAI
HẢI
THANH 0112113
ĐÀO
PHƯƠNG
THÚY 0112448
TÌM
HIỂU
VÀ
XÂY
DỰNG
HỆ
THỐNG
FRAMEWORK
HỖ
TRỢ
CÁC
HÌNH
THỨC
TRẮC
NGHIỆM
GIẢNG
VIÊN
HƯỚNG
DẪN
ThS.
TRẦN
MINH
TRIẾT
ThS.
NGUYỄN
TẤN
TRẦN
MINH
KHANG
Tp.HCM,
2005
1
LỜI
CÁM
ƠN
Chúng
em
xin
chân
thành
cám
ơn
Khoa
Công
Nghệ
Thông
Tin,
trường
Đại Học Khoa Học Tự Nhiên TpHCM đã tạo điều kiện tốt cho chúng em thực
hiện đề tài luận văn tốt nghiệp này.
Chúng em xin chân thành cám ơn Thầy Trần Minh Triết và Thầy Nguyễn Tấn
Trần
Minh
Khang đã tận
tình
hướng
dẫn,
chỉ
bảo
chúng
em
trong
suốt thời
gian thực hiện đề tài.
Chúng em xin chân thành cám ơn quý Thầy Cô trong Khoa đã tận tình giảng
dạy,
trang
bị
cho
chúng
em
những
kiến thức
quý
báu
trong
những
năm học
vừa qua.
Chúng con xin nói lên lòng biết ơn sâu sắc đối với Ông Bà, Cha Mẹ đã chăm
sóc, nuôi dạy chúng con thành người.
Xin chân thành cám ơn các anh chị và bạn bè đã ủng hộ, giúp đỡ và động viên
chúng em trong thời gian học tập và nghiên cứu.
Mặc dù chúng em đã cố gắng hoàn thành luận văn trong phạm vi và khả năng
cho
phép
nhưng
chắc
chắn
sẽ
không
tránh
khỏi
những
thiếu
sót.
Chúng
em
kính mong nhận được sự cảm thông và tận tình chỉ bảo của quý Thầy Cô và
các bạn.
Sinh viên thực hiện,
Mai Hải Thanh & Đào Phương Thúy
07/2005
2
MỤC
LỤC
Trang
MỤC
LỤC
i
DANH
SÁCH
CÁC
HÌNH
v
DANH
SÁCH
CÁC
BẢNG
ix
Chương
1 Tổng
quan 1
1.1 Xu hướng chung
1
1.2 Hình thức thi trắc nghiệm
2
1.3 Lý do và mục tiêu của đề tài
3
1.4 Cấu trúc của báo cáo:
3
Chương
2 Chuẩn,
chuẩn
trắc
nghiệm
và
đặc
tả
IMSQTI
5
2.1 Chuẩn và chuẩn trắc nghiệm
5
2.1.1 Giới thiệu chung
5
2.1.2 Tổ chức IMS
6
2.2 Đặc tả IMSQTI (Question and Test Interoperability)
11
2.2.1 Lịch sử các phiên bản:
11
2.2.2 Mục đích thiết kế
11
2.2.3 Cấu trúc tổ chức bài thi và câu hỏi
13
Chương
3 Phân
loại
câu
hỏi
trắc
nghiệm
15
3.1 Sơ đồ lớp interaction
1
5
3.1.1 interaction
15
3.1.2 inlineInteraction
1
5
3.1.3 blockInteraction
16
3.2 Sơ đồ lớp choice
1
6
3.3 Các loại câu hỏi phân loại theo interaction
1
7
3.3.1 choiceInteraction
1
7
3.3.2 orderInteraction
1
8
3.3.3 associateInteraction
1
8
3.3.4 matchInteraction
19
3.3.5 gapMatchInteraction
19
3.3.6 inlineChoiceInteraction
2
0
3.3.7 textEntryInteraction
20
3.3.8 extendedTextInteraction
21
3.3.9 hottextInteraction
2
1
i
3.3.10 hotspotInteraction
22
3.3.11 selectPointInteraction
23
3.3.12 graphicOrderInteraction
2
4
3.3.13 graphicAssociateInteraction
25
3.3.14 graphicGapMatchInteraction
26
3.3.15 positionObjectInteraction
26
3.3.16 sliderInteraction
27
3.3.17 drawingInteraction
27
3.3.18 uploadInteraction
27
3.3.19 customInteraction
27
Chương
4 Kiến
trúc
chung
của
phần
mềm
28
4.1 Phát biểu bài toán:
2
8
4.2 Mô hình kiến trúc và tổ chức hoạt động
3
0
4.2.1 Engine
30
4.2.2 ETSONLINE
36
4.2.3 ETSClient
45
4.2.4 InteractionDefinition
4
9
4.2.5 ImportExportEngine
50
4.2.6 QuestionsPlugins
50
4.2.7 UserInterfacePlugins
5
0
4.2.8 ETSPluginService
5
0
4.2.9 HelpCenter
51
4.3 Thiết kế dữ liệu
5
3
4.3.1 Lược đồ các bảng dữ liệu
5
3
4.3.2 Danh sách và chức năng các bảng dữ liệu
53
Chương
5 Module
quản
lý
55
5.1 Đặc tả yêu cầu chức năng của module quản lý
5
5
5.2 Mô hình Use-Case
5
6
5.2.1 Lược đồ chính của mô hình Use-Case
56
5.2.2 Đặc tả một số Use-Case chính
58
5.3 Các lược đồ tuần tự chính
6
4
5.3.1 Lược đồ tuần tự “CreateFolder”:
64
5.3.2 Lược đồ tuần tự “ChangeRole”:
65
5.3.3 Lược đồ tuần tự “CreateMember”:
65
5.3.4 Lược đồ tuần tự “UpdateDataFromWin”:
66
5.3.5 Lược đồ tuần tự “ExportToMSWord”:
66
5.4 Các màn hình giao diện chính và hướng dẫn sử dụng
6
7
5.4.1 Chức năng quản lý câu hỏi
67
5.4.2 Chức năng quản lý đề thi
69
5.4.3 Chức năng quản lý thành viên
71
5.4.4 Chức năng quản lý ngân hàng câu hỏi, ngân hàng đề thi
75
ii
Chương
6 Module
soạn
thảo 78
6.1 Đặc tả yêu cầu chức năng của module soạn thảo
7
8
6.2 Mô hình Use-Case
7
8
6.2.1 Lược đồ chính của mô hình Use-Case
78
6.2.2 Đặc tả một số Use-Case chính
79
6.3 Các lược đồ tuần tự chính
8
6
6.3.1 Lược đồ tuần tự “CreateQuestion”
86
6.3.2 Lược đồ tuần tự “ImportQuestionFromMSWord”
87
6.4 Các màn hình giao diện chính và hướng dẫn sử dụng
8
7
6.4.1 Chức năng “Soạn thảo nội dung câu hỏi”
87
6.4.2 Chức năng “Import danh sách câu hỏi từ MS Word”
91
6.4.3 Chức năng “Soạn thảo thông tin section”
92
6.4.4 Chức năng “Biên tập nội dung section”
9
4
6.4.5 Chức năng “Soạn thảo thông tin đề thi”
97
6.4.6 Chức năng “Biên tập nội dung đề thi”
99
Chương
7 Module
plugin
101
7.1 Mục đích và vị trí của plugin trong hệ thống
101
7.2 Tổ chức một bộ plugin câu hỏi
10
2
7.3 Plugin template đề thi
10
4
7.3.1 Các bước để tạo một template
104
7.3.2 Hình ảnh giao diện:
10
5
7.4 Plugin thành phần giao diện
108
Chương
8 Module
tổ
chức
thi
cử 111
8.1 Đặc tả yêu cầu chức năng của module tổ chức thi cử
11
1
8.2 Mô hình Use-Case
111
8.2.1 Lược đồ chính của mô hình Use-Case
111
8.2.2 Đặc tả một số Use-Case chính
112
8.3 Các lược đồ tuần tự chính
117
8.3.1 Lược đồ tuần tự “DoTest”
117
8.3.2 Lược đồ tuần tự “RequestResult”
118
8.3.3 Lược đồ tuần tự “ViewMemberResults”
118
8.4 Giao diện và hướng dẫn sử dụng
118
8.4.1 Sơ đồ màn hình giao diện
118
8.4.2 Chức năng thi
118
8.4.3 Chức năng tra cứu danh sách thí sinh và kết quả bài thi
119
Chương
9 Các
kỹ
thuật
bổ
sung
122
9.1 Kỹ thuật thiết kế web application linh động và load động user
control 122
9.2 Kỹ thuật automation Microsoft Word
124
iii
9.2.1 Giới thiệu
124
9.2.2 Các đối tượng trong MS Word
124
9.2.3 Ngôn ngữ VBA (Microsoft Visual Basic for Applications)
12
5
9.2.4 Ứng dụng trong hệ thống
128
Chương
10
Tổng
kết
132
10.1 Kết luận
132
10.2 Hướng phát triển
13
2
Phuï
luïc
A
-
Export
database
theo
đặc
tả
IMSQTI
133
Phuï
luïc
B
-
Phần
lưu
trữ
XML
của
một
số
dạng
câu
hỏi
trong
đặc
tả
IMSQTI 135
TÀI
LIỆU
THAM
KHẢO
138
iv
DANH
SÁCH
CÁC
HÌNH
Hình 1-1 Logo ETS
1
Hình 1-2 Logo ETS-TOEFL
1
Hình 1-3 Logo MCAD - Microsoft
1
Hình 1-4 Logo MCDBA - Microsoft
1
Hình 2-1 Logo tổ chức IMS
6
Hình 2-2 Vai trò của các thành phần tham gia hệ thống sử dụng đặc tả IMSQTI
12
Hình 2-3 Cấu trúc bài thi trong đặc tả IMSQTI
13
Hình 3-1 Sơ đồ lớp interaction
15
Hình 3-2 Sơ đồ lớp inlineInteraction
15
Hình 3-3 Sơ đồ lớp blockInteraction
16
Hình 3-4 Sơ đồ lớp choice
16
Hình 3-5 Câu hỏi choiceInteraction với 1 lựa chọn đúng
17
Hình 3-6 Câu hỏi choiceInteraction với nhiều lựa chọn đúng
17
Hình 3-7 Câu hỏi orderInteraction
18
Hình 3-8 Câu hỏi associateInteraction
18
Hình 3-9 Câu hỏi matchInteraction
19
Hình 3-10 Câu hỏi gapMatchInteraction
19
Hình 3-11 Câu hỏi inlineChoiceInteraction
20
Hình 3-12 Câu hỏi loại textEntryInteraction
20
Hình 3-13 Câu hỏi extendedTextInteraction
21
Hình 3-14 Câu hỏi hottextInteraction
21
Hình 3-15 Câu hỏi hotspotInteraction
22
Hình 3-16 Câu hỏi selectPointInteraction
23
Hình 3-17 Câu hỏi graphicOrderInteraction
24
Hình 3-18 Câu hỏi graphicAssociateInteraction
25
Hình 3-19 Câu hỏi graphicGapMatchInteraction
26
Hình 3-20 Câu hỏi positionObjectInteraction
26
Hình 3-21 Câu hỏi sliderInteraction
27
Hình 4-1 Mô hình kiến trúc và tổ chức
30
Hình 4-2 Mối quan hệ giữa Engine và các component khác
31
Hình 4-3 Sơ đồ tổ chức của Engine
32
v
Hình 4-4 Sơ đồ lớp phần ETSEngineBasicObject của Engine
33
Hình 4-5 Sơ đồ lớp phần IMSQTIBasicObject của Engine
34
Hình 4-6 Sơ đồ lớp phần ETSEngineControllerObject của Engine
34
Hình 4-7 Sơ đồ lớp phần ETSEngineDBManager
35
Hình 4-8 Sơ đồ tổ chức ứng dụng ETSONLINE
36
Hình 4-9 Sơ đồ tổ chức lớp trong ETSONLINE
37
Hình 4-10 Trang chủ ETSONLINE
38
Hình 4-11 Phân cấp quản lý theo cấu trúc cây
39
Hình 4-12 Trang quản lý chính của ETSONLINE
39
Hình 4-13 Demo chức năng soạn thảo câu hỏi
40
Hình 4-14 Kết quả bài thi được truyền đi bằng XML
41
Hình 4-15 Sơ đồ tổ chức ứng dụng ETSClient
46
Hình 4-16 Sơ đồ tổ chức lớp trong ETSClient
47
Hình 4-17 Sơ đồ tổ chức InteractionDefinition
49
Hình 4-18 Sơ đồ tổ chức lớp trong InteractionDefinition
49
Hình 4-19 Sơ đồ tổ chức HelpCenter
51
Hình 4-20 HelpCenterMenu
51
Hình 4-21 Liên hệ tác giả
52
Hình 4-22 Hướng dẫn sử dụng ETSONLINE
52
Hình 4-23 Sơ đồ các bảng dữ liệu
53
Hình 4-24 Danh sách các bảng dữ liệu
54
Hình 5-1 Mô hình Use-Case module quản lý
56
Hình 5-2 Quản lý danh sách câu hỏi trên web
67
Hình 5-3 Xem thông tin thống kê của câu hỏi
68
Hình 5-4 Quản lý danh sách câu hỏi trên windows
68
Hình 5-5 Quản lý danh sách bài thi trên web
69
Hình 5-6 Kết xuất đề thi ra file Word
70
Hình 5-7 Xem thông tin thống kê bài thi
71
Hình 5-8 Quản lý danh sách thành viên trên web
72
Hình 5-9 Xem hồ sơ thành viên
72
Hình 5-10 Import danh sách sinh viên từ file Excel
73
Hình 5-11 Di chuyển thành viên đang được chọn
73
vi
Hình 5-12 Xem thông tin thống kê về tình hình trả lời câu hỏi của sinh viên
74
Hình 5-13 Quản lý danh sách thành viên trên windows
75
Hình 5-14 Quản lý kho câu hỏi, kho bài thi, thành viên, cấu trúc section
76
Hình 5-15 Cấu trúc lại quan hệ giữa các thư mục
76
Hình 5-16 Các chức năng đối với thư mục trên windows
77
Hình 6-1 Sơ đồ Use-Case module soạn thảo
78
Hình 6-2 Chọn loại câu hỏi trên web
87
Hình 6-3 Soạn thảo nội dung một câu hỏi
88
Hình 6-4 Menu tạo câu hỏi trên windows
89
Hình 6-5 Context Menu tạo câu hỏi trên windows
89
Hình 6-6 Danh sách các loại câu hỏi trong ứng dụng trên windows
90
Hình 6-7 Import danh sách câu hỏi từ MS Word
91
Hình 6-8 Soạn thảo một section trên web
92
Hình 6-9 Soạn section trên windows
93
Hình 6-10 Chọn trực tiếp câu hỏi cho section trên web
94
Hình 6-11 Chọn trực tiếp câu hỏi cho section trên windows
95
Hình 6-12 Chọn kho câu hỏi cho section trên windows
96
Hình 6-13 Soạn thảo đề thi trên web
97
Hình 6-14 Soạn thảo đề thi trên windows
98
Hình 6-15 Chọn section cho bài thi trên web
99
Hình 6-16 Chọn section cho bài thi trên windows
100
Hình 7-1 Minh họa plugin
101
Hình 7-2 Tổ chức 1 bộ câu hỏi
103
Hình 7-3 Template mặc định của bài thi
105
Hình 7-4 Template smoke skin
106
Hình 7-5 Template wave skin
107
Hình 7-6 Chỉnh sửa cấu hình giao diện
108
Hình 7-7 Plugin cột trái
109
Hình 7-8 Plugin cột phải
109
Hình 7-9 Các plugin hiển thị theo lựa chọn của người dùng
110
Hình 8-1 Sơ đồ Use-Case module thi cử
111
Hình 8-2 Sơ đồ các màn hình giao diện module thi cử
118
vii
Hình 8-3 Hình ảnh một bài thi
119
Hình 8-4 Danh sách thí sinh đã thi
120
Hình 8-5 Kết quả thi một bài thi nào đó của các thí sinh
120
Hình 8-6 Thông tin thống kê tình hình điểm số của một bài thi
121
Hình 9-1 Sơ đồ quan hệ của các đối tượng của MS Word
124
Hình 9-2 Record macro trong MS Word
126
Hình 9-3 Edit macro trong MS Word
127
Hình 9-4 Kết quả edit macro trong MS Word
127
Hình 9-5 Add reference đến Word Object Library trong .NET
128
viii
DANH
SÁCH
CÁC
BẢNG
Bảng 2-1 Các đặc tả được tổ chức IMS định nghĩa
8
Bảng 5-1 Danh sách actor module quản lý
57
Bảng 5-2 Danh sách Use-Case module quản lý
58
Bảng 6-1 Danh sách actor module soạn thảo
79
Bảng 6-2 Danh sách Use-Case module soạn thảo
79
Bảng 8-1 Danh sách actor module thi cử
112
Bảng 8-2 Danh sách Use-Case module thi cử
112
ix
Chương
1 Tổng
quan
1.1
Xu
hướng
chung
Ngày nay, hình thức thi trắc nghiệm đã trở thành một trong những hình thức
thi phổ biến nhất trên thế giới. Với ưu điểm khách quan, chính xác và thuận tiện cho
cả người ra đề và thí sinh đi thi, hình thức thi này đã được áp dụng ở hầu khắp các
nước, đặc biệt là trong các kỳ thi của các tổ chức lớn có phạm vi toàn cầu như ETS
(Educational
Testing
Service)
–
tổ
chức
các
kỳ
thi
TOEFL,
GMAT,
GRE…,
Microsoft – tổ chức các kỳ thi MCSE, MCAD…
Hình
1-2
Logo
ETS-TOEFL
Hình
1-1
Logo
ETS
Hình
1-3
Logo
MCAD
-
Microsoft
Hình
1-4
Logo
MCDBA
-
Microsoft
1
Tại Việt Nam, trong những năm gần đây, song song với việc đổi mới phương
pháp
dạy
và
học,
việc
đổi
mới
hình
thức
thi
cử
cũng
trở
thành
một
việc
làm
cấp
thiết. Trong các hình thức thi cử, trắc nghiệm khách quan là hình thức được nhiều
người chú ý nhất do những ưu điểm của nó trong việc kiểm tra, đánh giá trình độ
người
dự
thi
như:
khách
quan,
trung
thực,
kiểm
tra
được
nhiều
kiến
thức,
tránh
được việc học tủ, học vẹt…Do đó, trắc nghiệm đang là khuynh hướng của hầu hết
các kỳ thi ở Việt Nam hiện nay.
1.2
Hình
thức
thi
trắc
nghiệm
Hình
thức
của
thi
trắc
nghiệm
rất
đa
dạng,
ví
dụ:
một
câu
hỏi
có
một
số
phương
án
trả
lời,
thí
sinh
chọn
câu
trả
lời
đúng
nhất,
hay
một
câu
hỏi
có
nhiều
phương án trả lời và thí sinh chọn các câu trả lời đúng.
Tuy nhiên, do độ phổ biến của một số cách thể hiện cũng như về bản chất nội
dung, trắc nghiệm thường được hiểu theo một phạm vi hẹp hơn, cụ thể: đó là một
hay
nhiều
bài
kiểm
tra,
trong đó
có
một
hay
nhiều
câu
hỏi,
trong
mỗi
câu
hỏi
có
nhiều phương án trả lời (thường là 4) và nhiệm vụ của thí sinh là chọn ra câu trả lời
đúng nhất.
Thật ra, trắc nghiệm không chỉ có
thế, hình thức thi này rất phong phú, đa
dạng về nội dung và cả hình thức thể hiện. Câu hỏi trắc nghiệm không chỉ kiểm tra
việc thí sinh lựa chọn một phương án trả lời đúng mà còn có thể là kiểm tra kiến
thức kết hợp các ý niệm, kiến thức khác nhau khi tạo đường nối các phương án trả
lời có liên quan. Trong tình huống này, thể hiện của câu hỏi không còn là một số
phương án trả lời với ô đánh dấu để chọn câu trả lời đúng nữa, mà là 2 cột phương
án trả lời được xếp cạnh nhau để thí sinh tạo đường nối giữa các phương án trả lời
có liên quan. Hay trong một tình huống khác, câu hỏi trắc nghiệm có thể kiểm tra
kiến
thức
thuộc
lòng
một
đoạn
ký
tự
có
ý
nghĩa
nào
đó.
Lúc
này,
sẽ
không
có
phương án trả lời nào được đưa ra để lựa chọn. Việc trả lời câu hỏi được thực hiện
bằng cách điền một đoạn ký tự vào một ô trống cho trước. Câu trả lời này đúng khi
nó so khớp với câu trả lời – là một đoạn ký tự – mà người ra đề mong đợi.
2
1.3
Lý
do
và
mục
tiêu
của
đề
tài
Như chúng ta đã nói, hình thức trắc nghiệm đang trở thành một xu hướng tất
yếu
cho
rất
nhiều
kỳ
thi,
đặc
biệt
là
ở
trên
đất
nước
Việt
Nam
chúng
ta.
Trắc
nghiệm là một hình thức thi có thể ở trên giấy hoặc trên máy tính. Trong đó hình
thức thi trắc nghiệm trên giấy hiện phổ biến hơn, tuy vậy, lại không thuận tiện. Hình
thức thi trên máy tính có những ưu điểm riêng cần quan tâm. Đi xa hơn, hình thức
thi qua mạng đem lại rất nhiều lợi ích. Internet đem mọi người đến lại gần nhau hơn
bất kể không gian. Người ra đề cũng như người dự thi có thể ở bất cứ nơi đâu và bất
cứ khi nào muốn đều có thể thực hiện công việc của mình, không hề có giới hạn về
địa lý, chi phí rẻ do không cần sự di chuyển, phân phối đề thi, thu bài, chấm bài…
Nhận thức được tầm quan trọng đó và trong bối cảnh tại Việt Nam chưa có hệ thống
nào hỗ trợ việc thi trắc nghiệm trực tuyến qua mạng internet một cách toàn diện và
đầy đủ, chúng em quyết định đi sâu vào tìm hiểu và nghiên cứu một số vấn đề quan
trọng sau:
•
Tìm hiểu các loại câu hỏi trắc nghiệm về bản chất.
•
Xây dựng một bộ khung (framework) có tính tiến hóa cao, phục vụ cho việc
soạn câu hỏi, đề thi, cũng như việc thi cử.
•
Xây dựng một hệ thống thi thử nghiệm.
1.4
Cấu
trúc
của
báo
cáo:
Từ những mục tiêu trên, chúng em đã thực hiện các công việc và kết quả các
công việc được thể hiện trong báo cáo luận văn này theo cấu trúc như sau:
Báo cáo luận văn gồm 10 chương:
Chương
1.
Tổng
quan
:
xu
hướng
của
hình
thức
thi
trắc
nghiệm
trong
các
hình thức thi cử hiện nay, nêu lên nhu cầu thực tế và lý do thực hiện đề tài, đồng
thời giới thiệu sơ lược về đề tài và mục tiêu phải đạt được.
Chương
2.
3
Chuẩn, chuẩn trắc nghiệm
và
đặc
tả
IMSQTI
: trình bày lý do cần đến chuẩn khi thực hiện phần mềm, giới
thiệu chuẩn trắc nghiệm được ưa chuộng trên thế giới và chuẩn được sử dụng trong
hệ thống phần mềm này.
Chương
3.
Phân
loại
câu
hỏi
trắc
nghiệm
: chương này sẽ trình bày các dạng
câu hỏi trắc nghiệm theo phân loại của đặc tả IMSQTI.
Chương
4.
Kiến
trúc
chung
của
phần
mềm
: chương này trình bày các yêu
cầu đặt ra cho bài toán, sau đó mô tả kiến trúc tổng quan của hệ thống phần mềm,
sự liên lạc giữa các thành tố và cách tổ chức hoạt động của hệ thống.
Chương
5.
Module
quản
lý
: trình bày các yêu cầu đặt ra cho module quản lý,
cách
tổ
chức,
hoạt
động
của
module
và
hướng
dẫn
sử
dụng
các
chức
năng
của
module này.
Chương
6.
Module
soạn
thảo
: trình bày các yêu cầu đặt ra cho module soạn
thảo, cách tổ chức, hoạt động của module và hướng dẫn sử dụng các chức năng của
module soạn thảo.
Chương
7.
Module
plugin
: trình bày các yêu cầu đặt ra cho module plugin,
cách tổ chức, hoạt động của module và hướng dẫn sử dụng các chức năng.
Chương
8.
Module
tổ
chức
thi
cử
: trình bày các yêu cầu đặt ra cho module
tổ chức thi cử, cách tổ chức, hoạt động và hướng dẫn sử dụng module .
Chương
9.
Các
kỹ
thuật
bổ
sung
:
chương
này
trình
bày
các
kỹ
thuật
lập
trình, kỹ thuật tổ chức, thiết kế hay, có ảnh hưởng quan trọng trong việc hoàn thành
hệ thống phần mềm nhưng chưa được nói đến ở các phần trên.
Chương
10.
Tổng
kết
:
tóm
lại
các
vấn
đề
đã
giải
quyết
và
nêu
ra
một
số
hướng phát triển trong tương lai.
4