MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU 2
CHƯƠNG 1 GỚI THIỆU VỀ ASP.NET VÀ SQL SERVER 2005 4
1.1. Giới thiệu 4
1.2. Lý do chọn ASP.NET 4
1.3. Giới thiệu về hệ quản trị CSDL SQL Server 2005 5
1.3.1. Giới thiệu 5
1.3.2. Những tính năng mới của SQL 2005 6
CHƯƠNG 2. ĐẶC TẢ YÊU CẦU CHỨC NĂNG 8
2.1. Người dùng 8
2.1.1. Xem tài liệu 8
2.1.2. Tìm kiếm 8
2.1.3. Tra cứu các lớp học 8
2.1.4. Đăng ký thành viên, đăng nhập hệ thống 9
2.1.5. Đăng ký học trực tuyến 9
2.1.6. Theo dõi lớp học 9
2.1.7. Thay đổi mật khẩu 9
2.1.8. Thống kê 9
2.1.9. Hỗ trợ trực tuyến 9
2.1.10. Thăm dò ý kiến 9
2.2. Quản trị 10
2.2.1. Quản lý thông tin người dùng 10
2.2.2. Quản lý hệ thống quyền truy cập 10
2.2.3. Thống kê website 10
2.2.4. Cập nhật nhóm bài viết 10
2.2.5. Cập nhật bài viết 10
2.2.6. Cập nhật khóa học 10
CHƯƠNG 3. THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU, THỦ TỤC XỬ LÝ, GIAO DIỆN 12
3.1. Thiết kế CSDL 12
3.1.1. Phân tích hệ thống về mặt chức năng 12
3.1.2. Phân tích hệ thống về mặt dữ liệu 16
3.2. Thiết kế thủ tục xử lý 19
3.3. Thiết kế giao diện 19
3.3.1. Cấu trúc trang phần giao diện người dùng 20
3.3.2. Danh sách trang phần giao diện người dùng 20
3.3.3. Cấu trúc trang phần giao diện quản trị 21
3.3.4. Danh sách trang phần giao diện quản trị 21
CHƯƠNG 4. CÀI ĐẶT VÀ KIỂM THỬ 23
4.1 Chuẩn bị 23
4.2 Thực hiện 23
4.3 Hoàn tất 24
CHƯƠNG 5. GIỚI THIỆU SẢN PHẨM 25
5.1 Các trang thuộc giao diện người dùng 25
5.2 Giao diện thuộc về người quản trị 30
CHƯƠNG 6. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN 33
6.1 Kết quả đạt được 33
6.2 Hạn chế 33
6.3 Hướng phát triển 33
LỜI NÓI ĐẦU
Ngày nay, công nghệ thông tin đã có những bước phát triển mạnh mẽ cả về chiều
rộng lẫn chiều sâu. Máy tính điện tử giờ không còn xa lạ nữa mà đang ngày càng trở
thành một công cụ làm việc và giải trí thông dụng của con người, không chỉ ở công sở
mà ngay ở trong gia đình.
Đứng trước vai trò của thông tin hoạt động cạnh tranh gay gắt, các tổ chức và
doanh nghiệp tìm mọi biện pháp để xây dựng và hoàn thiện hệ thống thông tin của
mình nhằm tin học hóa các hoạt động tác nghiệp của đơn vị.
Với sự phát triển nhanh chống của xã hội ngày nay, sách báo không đáp ứng
được một cách đầy đủ, chính xác và kịp thời một lượng thông tin khổng lồ và hàng
ngàn kiến thức xuất hiện mỗi ngày. Và con người cũng không đủ khẳ năng mỗi ngày
chạy đi mua hàng đống sách báo về nhà để cập nhật thông tin. Vậy làm sao để giải
quyết vấn đề này một cách ổn thỏa? Câu trả lời tưởng như sẽ rơi vào bế tắc do không
tìm ra phương án thích hợp nhất. Và rồi mạng Internet đã trả lời câu hỏi tưởng như
không có lời đáp này. Hơn nữa mạng Internet đã làm tốt công việc này với các trang
báo điện tử.
Các trang báo điện tử phát triển ngày một đa dạng, nó không đơn thuần chỉ là đọc
tin tức, giải trí, học tập mà thông qua mạng Internet nó còn có tác dụng là cầu nối giữ
con người với nhau. Các bài viết trên báo điện tử, học tập người đọc xong còn có thể
để lại lời bình làm cho các trang báo trở nên có không khí hơn, có tình cảm hơn.
Để tiếp cận và góp phần đẩy mạnh sự phổ biến của báo điện tử, giáo dục ở Việt
Nam và dựa vào yêu cầu thực tế, chúng em đã tìm hiểu và xây dựng website “Trung
tâm tin học trực tuyến”.
2
Nội dung đề tài gồm sáu chương:
Chương 1: Giới thiệu về ASP.NET và SQL Server 2005.
Chương 2: Đặc tả chi tiết yêu cầu chức năng.
Chương 3: Thiết kế CSDL, thủ tục xử lý, giao diện.
Chương 4: Cài đặt và kiểm thử.
Chương 5: Giới thiệu sản phẩm
Chương 6: Đánh giá kết quả và hướng phát triển.
Với sự hướng dẫn tận tình của thầy giáo ThS. Phan Anh Phong, chúng em đã
hoàn thành đề tài thực tập chuyên ngành này. Tuy chúng em đã cố gắng hết mình, tìm
hiểu và phân tích hệ thống nhưng chắc rằng không tránh khỏi sai sót. Chúng em mong
nhận được sự thông cảm và góp ý của quý thầy cô. Chúng em xin chân thành cảm ơn!
Qua đây cho phép chúng em tỏ lòng biết ơn đến chỉ bảo, và dạy dỗ của các thầy
cô giáo trong khoa công nghệ thông tin, các thầy cô giáo bộ môn. Đặc biệt là thầy giáo
Phan Anh Phong, người trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo và giúp đỡ chúng em thực hiện
đề tài thực tập này, chúng em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của thầy.
Nhóm sinh viên thực hiện:
1. Đậu Văn Hòa
2. Cung Đình Phú
3
CHƯƠNG 1 GỚI THIỆU VỀ ASP.NET VÀ SQL SERVER 2005
1.1. Giới thiệu
ASP.NET là phiên bản kết tiếp của Active Server Page (ASP), nó là một nền phất
triển ứng dụng web hợp nhất, cung cấp nhiều dịch vụ cần thiết cho lập trình viên xây
dựng các ứng dụng chuyên nghiệp. Cú pháp ASP.NET tương thích với cú pháp ASP,
ngoài ra ASP.NET còn cung cấp một mô hình lập trình mới,nền tảng an toàn, linh hoạt
và ổn định.
ASP.NET là biên dịch, dựa trên môi trường .NET và có thể xây dựng bất cứ
ngôn ngữ nào tương thích với .NET, bao gồm Visual Basic.NET, C#.NET, và
JScript.NET.
ASP.NET được thiết kế làm việc với các trình soạn thảo WYSIWYG HTML đi
kèm và các công cụ lập trình khác được đưa vào trong Microsoft Visual.NET. Tất cả
các công cụ này không phải chỉ để phát ứng dụng web, tuy nhiên có thể sử dụng một
vài chức năng thông thương cho ứng dụng web, bao gồm 1GUI cho phép một lập trình
viên có thể dễ dàng đặt các server control và trang web (web page), và một trình debug
rất mạnh mẽ.
1.2. Lý do chọn ASP.NET
Ta đã biết .NET Framework và các ứng dụng của nó đã và đang tạo một cuộc
cách mạng kỹ thuật trong công nghệ tin học (Information Technology), thay đổi tận
gốc rễ các kiểu mẫu lập trình hay phát triển và triển khai mạng trên thế giới, do đó tạo
một bước ngoặt mới đáp ứng mọi yêu cầu khẩn thiết cho các ngành nghề kỹ thuật và
thương mại hiện nay. ASP.NET chính là một trong những ứng dụng quan trọng nhất
để phát triển và triển khai mạng một cách dễ dàng chưa từng thấy từ xưa tới nay.
Không như ASP kiểu cổ điển chỉ giới hạn với VBScript và Jscript, ASP.NET hỗ
trợ trên 25 ngôn ngữ lập trình (dĩ nhiên ngoài các ngôn ngữ mới thiết lập đã cài sẵn hỗ
trợ .NET Framework như là VB.NET, C#, Jscript.NET còn có MC++.NET,
Smalltalk.NET, COMBOL.NET, …).
Mặc dù ta chỉ cần tới Notepad để triển khai các trang ASP.NET nhưng Visual
Studio.NET giúp năng suất triển khai mạng thêm phần hiệu quả, ta có thể quan sát các
4
kế hoạch của ta dễ dàng hơn khi phác họa (Design) các thành phần của ASP.NET bằng
hình ảnh với ASP.NET Web Forms hay Services theo phương pháp nhấp đúp chuột
quên thuộc của nền Windows. Thêm nữa, lại còn hỗ trợ ta phát hiện và loại bỏ những
lỗi sai một cách rất thuận lợi khi phát triển các ứng dụng về mạng (support for
debugging and deploying ASP.NET Web application).
ASP.NET không những chạy nhanh hơn ASP cổ điển gấp năm lần mà còn có thể
duy trì kiểu mẫu cập nhật gọi là kiểu mẫu ‘just hit save’, nghĩa là ASP.NET tự động dò
tìm mọi sự thay đổi và compiler files khi cẩn thiết cũng như lưu trữ kết quả compiler
đó để cung ứng dịch vụ cho những yêu cầu tiếp theo sau, nhờ vậy ứng dụng của mình
luôn luôn cập nhật hóa và chạy nhanh hơn cả.
ASP.NET có khẳ năng lưu trữ một kết quả chung trong phần bộ memory của
trang để gửi giải đáp cho cùng một yêu cầu từ nhiều cách khác nhau và nhờ đó không
những tiết kiệm được sự lặp đi lặp lại công tác thi hành của một trang web mà còn gia
tăng hiệu suất một cách ngoạn mục do giới hạn tối đa việc chất vấn các CSDL
(Eliminating the need to query the database on every request) rất tốn nhiều thời gian.
ASP.NET cũng có khẳ năng dò tìm và phục hồi (detects and recovers) những trở
ngại nghiêm trọng như deadlocks hay bộ nhớ (memory) bị rĩ để đảm bảo ứng của bạn
luôn luôn sẳn sàng khi dùng mà không làm cản trở việc cung ứng dịch vụ cần thiết
thường lệ.
ASP.NET cho phép cập nhật hóa (updates) các thành phần đã compiled
(compiled components) mà không cẩn phải khởi động lại (restart) các web server.
1.3. Giới thiệu về hệ quản trị CSDL SQL Server 2005
1.3.1. Giới thiệu
SQL là viết tăt của Structured Query Language – Ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc
là một chuẩn của ANSI (American National Standard Instute – Viện tiêu chuẩn quốc
gia Hoa Kỳ) về truy xuất các hệ thông CSDL. Các câu lệnh SQL được sử dụng để truy
xuất và cập nhật dữ liệu trong một CSDL.
SQL hoạt động với hầu hết các chương trình CSDL như MS Access, DB2,
Informix, MS SQL Server…
5
Một CSDL thường bao gồm một hoặc nhiều bảng (tables). Mỗi bảng được xác
định thông qua một tên (ví dụ: Products hoặc Categorys). Dưới đây là một ví dụ về
bảng có tên là Products:
Products(ProductID, ProductName, CategoryID, Price, CreateDate, UserID)
Với SQL ta có thể truy vấn CSDL và nhận lấy kết quả trả về, cũng như cập nhật
– sửa đổi, chèn thêm và xóa các mẫu tin thông qua các câu truy vấn.
Danh sách các lệnh và truy vấn dạng DML (Data Manipulation Language):
- Select: Lấy dữ liệu từ một bảng CSDL.
- Update: Cập nhật/ sửa đổi dữ liệu trong bảng.
- Delete: Xóa dữ liệu trong bảng.
- Insert into: Thêm dữ liệu vào bảng.
1.3.2. Những tính năng mới của SQL 2005
Khi SQL 2005 ra đời, thì những kiến thức về SQL 2000 thực sự không đủ để ta
làm chủ được SQL 2005. Khả năng và độ linh hoạt của SQL 2005 được phản ánh rất
rõ trong công cụ Management studio mới và BIDS.
a ) Nâng cao bảo mật
Bảo mật là trọng tâm chính cho những tính năng mới trong SQL Server 2005.
Điều này phản ánh sự phản ứng lại của Microsoft với sâu máy tính Slammer đã tấn
công SQL Server 2000. Nó cũng cho thấy một thế giới ngày càng có nhiều dữ liệu
kinh doanh có nguy cơ bị lộ ra ngoài Internet.
b) Mở rộng T-SQL
- Transact – SQL là một phiên bản của SQL, được dùng bởi SQL Server 2005.
Transact-SQL thường được gọi là T-SQL. T-SQL có nhiều tính năng do Microsoft
phát triển không có trong SQL chuẩn.
- Việc sử dụng khối try{…}catch{…} trong mã T-SQL cho phép bạn chỉ ra điều
gì phải làm khi lỗi xảy ra.
c) Tăng cường hỗ trợ người phát triển
6
- Các kiểu dữ liệu mới.
- Truy cập http.
d) Tăng cường khả năng quản lý
Các công cụ quản lý trong SQL Server 2005 có sự thay đổi rất lớn với SQL
Server 2000. Thay đổi chính đến từ SQL Server management Studio.
- Những công cụ quản lý mới.
- SQL Server.
- Cấu hình tự động.
- Gửi mail từ CSDL.
e) Khẳ năng mở rộng CSDL
- Cài đặt trong một liên cung.
- Phân vùng dữ liệu.
7
CHƯƠNG 2. ĐẶC TẢ YÊU CẦU CHỨC NĂNG
Cũng giống như những trang web động khác, trang “Trung tâm tin học trực
tuyến” được chia làm hai phần:
- Người dùng: phần giao diện cho người dùng, là các trang cho phép thành viên
trang web có thể truy cập, sử dụng các chức năng mà trang web cung cấp.
- Quản trị: phần giao diện dành cho các quản trị website, cho phép người có
quyền admin và manager có thể quản lý được mọi thông tin và thay đổi trên web,
những thành viên bình thường không thể vào được các trang này.
2.1. Người dùng
2.1.1. Xem tài liệu
Chức năng này cho phép tất cả người dùng có thể truy cập website để đọc các bài
viết hữu ích, các thông tin trong lĩnh vực công nghệ thông tin. Ngoài ra người dùng có
thể download các tài liệu, giáo trình mà website cung cấp miễn phí.
Những bài viết mới nhất sẽ được hiển thị ở phần “các bài viết mới nhất” để bạn
đọc có thể đọc được dễ dàng. Bài viết được hiển thị theo thứ tự mới trước, cũ sau.
Các bài viết đưa lên website được phân loại rõ ràng theo các chuyên mục để bạn
đọc dễ dàng trong việc tìm kiếm thông tin.
2.1.2. Tìm kiếm
Chức năng này cho phép người dùng tìm kiếm các bài viết một cách dễ dàng và
nhanh chóng. Mục tìm kiếm được đặt tại “menu top” để người dùng thấy và sử dụng
dễ dàng.
2.1.3. Tra cứu các lớp học
Danh sách các khóa học đang và sắp khai giảng được hiển thị ngay ở trang chủ.
Tại đây người dùng có thể đọc chi tiết thông tin về các khóa học mà họ quan tâm, như
nội dung khóa học, thời gian học, học phí, giáo viên giảng dạy … Từ đó tạo niềm tin
cho các bạn quan tâm đến các khóa học và có điều kiện theo học. Người dùng sẽ được
xem lịch đào tạo một cách chi tiết của mỗi khóa học và cập nhật thông tin một cách
nhanh chống, kịp thời.
8
2.1.4. Đăng ký thành viên, đăng nhập hệ thống
Chức năng này cho phép người dùng tạo một tài khoản trên website để được sử
dụng các chức năng như: đăng nhập, đăng ký học, theo dõi lớp học.
2.1.5. Đăng ký học trực tuyến
Khi một người dùng là một thành viên của website thì mới được sử dụng chức
năng này. Tại đây sẽ hiển thị danh sách các khóa học để người dùng đăng ký trực tiếp
trên website. Mà trước đó người dùng đã tìm hiểu kỹ thông tin chi tiết về các khóa học
này ở trang chủ. Một thành viên có thể đăng ký một hoặc nhiều khóa học. Để đăng ký
thành công một khóa cần thỏa mãn các yêu cầu như không trùng thời gian học, một
khóa học không được đăng ký quá một lần.
2.1.6. Theo dõi lớp học
Sau khi người dùng đã đăng ký thành công các lớp học, để xem các lớp học mình
đã đăng ký thì vào chức năng “lớp tôi” theo dõi lịch học của mình và có thể hủy lớp
sau khi đăng ký một khoảng thời gian nhất định.
2.1.7. Thay đổi mật khẩu
Sau khi đăng nhập hệ thống, người dùng có quyền đổi mật khẩu khi cần thiết để
đảm bảo các vấn đề về bảo mật thông tin cá nhân mỗi người dùng.
2.1.8. Thống kê
Chức năng này cho biết các thông tin như số lượng người đang online, số người
truy cập trong ngày hiện tại, ngày hôm qua, tuần trước, tuần này, tháng trước, tháng
này, và tất cả.
2.1.9. Hỗ trợ trực tuyến
Trung tâm có một đội ngũ nhân viên thường xuyên giải đáp mọi thắc mắc của
người dùng suốt 24/24h. Có hai hình thức giải đáp: một là gọi điện thoại trực tiếp tới
các số đã hiển thị trên website, hai là người dùng có thể click chuột vào chức năng này
thì có thể chát trực tiếp với các nhân viên thông qua phần mềm Yahoo (nếu trên máy
đó đã được cài đặt Yahoo).
2.1.10. Thăm dò ý kiến
Chức năng này cho phép người dùng có thể đưa ra các ý kiến trả lời các câu hỏi
mà trung tâm đưa ra. Mỗi câu hỏi chỉ mang tính trắc nghiệm nhanh không băt người
9
dùng phải suy nghĩ nhiều mà chỉ mang tính góp ý kiến để xây dựng website ngày càng
phát triển và chuyên nghiệp hơn. Mỗi tuần hệ thống sẽ thay đổi câu hỏi một lần.
2.2. Quản trị
2.2.1. Quản lý thông tin người dùng
Chức năng này cho phép người quản trị có quyền cao nhất (admin) tạo ra các tài
khoản để cùng tham gia vào quá trình quản lý hệ thống website.
Tạo mới một tài khoản bao gồm tên đăng nhập, mật khẩu, email, quyền hạn. Đối
với các người dùng có quyền là “manage” thì chỉ có thể thay đổi thông tin tài khoản
của mình để đảm bảo tính riêng tư.
2.2.2. Quản lý hệ thống quyền truy cập
Hệ thống có ba mức quyền sau:
- Quyền admin: Người này có quyền cao nhất đối với website.
- Quyền manage: Những người thuộc quyền này được vào chức năng cập nhật
nhóm bài viết, bài viết, lớp học.
- Quyền user: Đây là những người dùng bình thường. Họ chỉ có thể truy cập vào
trang dành cho người dùng và khai khai thác các tài nguyên trên đó.
2.2.3. Thống kê website
Chức năng này thông kê số lượng thành viên, tổng số bài viết, chuyên mục,
thống kê lớp học.
2.2.4. Cập nhật nhóm bài viết
Chức năng cho phép quản lý các thể loại bài viết, từ đó có thể xóa, sửa hoặc thêm
mới một nhóm bài viết nào đó.
2.2.5. Cập nhật bài viết
Chức năng cho phép quản lý các bài viết, từ đó có thể xóa, sửa hoặc thêm mới
một bài viết nào đó.
2.2.6. Cập nhật khóa học
Chức năng cho phép quản lý các khóa học, từ đó có thể xóa, sửa hoặc thêm mới
một khóa học nào đó. Chức năng này thường được quản trị website chú ý nhất để cập
10
nhật một cách nhanh chóng, kịp thời và chính xác thông tin về các khóa học mà trung
tâm đưa ra.
11
CHƯƠNG 3. THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU, THỦ TỤC XỬ LÝ, GIAO DIỆN
3.1. Thiết kế CSDL.
3.1.1. Phân tích hệ thống về mặt chức năng
a. Biểu đồ phân cấp chức năng
Sơ đồ phân cấp chức năng được sử dụng để nêu ra chức năng và quá trình cho
biểu đồ luồng dữ liệu thông qua nó để mô tả các chức năng xử lý của hệ thống theo
các mức.
b. Biểu đồ luồng dữ liệu
Biểu đồ luồng dữ liệu là phương tiện diễn tả chức năng xử lý và việc trao đổi
thông tin giữa các chức năng.
- Luồng dữ liệu: là một tuyến truyền dẫn thông tin vào hay ra một chức năng nào đó.
Ký hiệu: Luồng dữ liệu
- Chức năng là một quá trình biến đổi dữ liệu.
Ký hiệu:
Hệ thống website
Hiển thị thông tin Quản trị thông tin
Hiển thị nhóm bài viết
Hiển thị lớp học
Hiển thị bài viết
Quản trị lớp học
Quản trị bài viết
Quản trị nhóm bài viết
Tìm kiếm thông tin
Thống kê truy cập
Thống kê website
12
Tên chức năng
- Các kho dữ liệu: là một dữ liệu được lưu lại, để có thể được truy cập về sau
Ký hiệu: Kho dữ liệu
- Tác nhân ngoài là một thực thể ngoài hệ thống, có trao đổi thông tin với
hệ thống.
Ký hiệu:
c. Biểu đồ dữ liệu mức khung cảnh
d. Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh
e. Biểu đồ dữ liệu mức đỉnh
13
Tên tác nhân ngoài
- Chức năng cập nhật thông tin
- Chức năng tìm kiếm
14
- Chức năng quản lý lớp học
- Chức năng liên hệ quản trị
15
3.1.2. Phân tích hệ thống về mặt dữ liệu
a. Mô hình thực thể liên kết
- Quan hệ giữa các bảng trong chức năng bài viết
- Quan hệ giữa các bảng trong chức năng phân quyền người dùng
- Quan hệ giữa các bảng trong chức năng đăng ký học
b. Thiết kế bảng cơ sở dữ liệu
Cơ sở dữ liệu website sử dụng hệ quản trị CSDL SQL Server 2005, dựa vào
những yêu cầu cụ thể về chức năng hệ thống, chúng em thiết kế CSDL gồm những
bảng sau (ghi chú về ký hiệu: Khóa Chính, Khóa ngoại#):
1. tblLoaiBaiViet(MaLoai, TenLoai, ChuThich) -Lưu giữ thông tin về các thể
loại bài viết của website.
TT Tên trường Kiểu dữ liệu Ghi chú
1 MaLoai int Tự động tăng lên 1
2 TenLoai nvarchar(50) Tên loại bài viết
3 GhiThich nvarchar(150) Ghi chú cần thiết
tblBaiViettblLoaiBaiViet
tblNguoiDungtblQuyen
tblLopHoctblDangKyHoctblNguoiDung
16
2. tblBaiViet(MaBV, MaLoai#, TomTat, NoiDung, HinhAnh, NgayDang,
TacGia, Nguon, TrangThai ) - Lưu thông tin về bài viết.
TT Tên trường Kiểu dữ liệu Ghi chú
1 MaBV bigint Tự động tăng lên 1
2 MaLoai Int Mã loại bài viết
3 TomTat Ntext Tóm tắt nội dung bài viết
4 NoiDung Ntext Ghi nội dung chi tiết bài viết
5 HinhAnh Nvarchar(50) Hình ảnh minh họa
6 NgayDang Nvarchar(50) Ngày đăng bài viết
7 TacGia Nvarchar(50) Tên tác giả
8 Nguon Nvarchar(50) Nguồn cung cấp bài viết
9 TrangThai Int Cho hoặc không cho phép
đăng
3. tblLopHoc(MaLop, TenLop, MoTaNganGon, MoTaChiTiet, NgayBatDau,
HinhMinhHoa, TinhTrang, HocPhi, SoBuoiHoc, CaHoc) - Lưu trữ thông tin
về lớp học.
TT Tên trường Kiểu dữ liệu Ghi chú
1 MaLop Int Tự động tăng lên 1
2 TenLop Nvarchar(50) Tên lớp học
3 MoTaNganGon Nvarchar(350) Tóm tắt nội dung lớp học
4 MoTaChiTiet Ntext Ghi nội dung chi tiết lớp học
5 NgayBatDau Varchar(50) Ngày khai giảng lớp học
6 HinhMinhHoa Nvarchar(50) Hình ảnh minh họa
7 TinhTrang Nvarchar(50) Tình trạng lớp học
8 HocPhi Nvarchar(50) Học phí lớp học
9 SoBuoiHoc Nvarchar(50) Số buổi học của lớp học
10 CaHoc Nvarchar(50) Ca học của lớp
4. tblQuyen(ID, MaQuyen, TenQuyen, GiaiThich, TrangThai) – Lưu trữ thông
tin về hệ thống phân quyền.
17
TT Tên trường Kiểu dữ liệu Ghi chú
1 ID int Tự động tăng lên 1
2 MaQuyen nvarchar(10) Mã quyền trong hệ thống
3 TenQuyen nvarchar(30) Tên quyền truy cập
4 GiaiThich Nvarchar(150) Giải thích cho quyền
5 TrangThai Int Trạng thái quyền như thế nào
5. tblNguoiDung(ID, MaQuyen#, TenDangNhap, MatKhau, HoTen, SoTien,
Email, GioiTinh, DiaChi, TrangThai) – Lưu trữ thông tin về người dùng
TT Tên trường Kiểu dữ liệu Ghi chú
1 ID int Tự động tăng lên 1
2 MaQuyen nvarchar(10) Mã quyền tương ứng
3 TenDangNhap varchar(50) Tên đăng nhập
4 MatKhau Varchar(50) Mật khẩu
5 HoTen Nvarchar(50) Họ tên
6 SoTien Nvarchar(50) Số tiền mà người dùng có
7 Email Varchar(50) Email
8 DienThoai Varchar(50) Điện thoại
9 GioiTinh Nvarchar(20) Giới tính
10 DiaChi Nvarchar(50) Địa chỉ liên hệ
11 TrangThai Int Trạng thái người dùng
6. tblDangKyHoc(ID, TenDangNhap#, MaLop#) – Lưu thông tin về việc đăng
ký học của người dùng.
TT Tên trường Kiểu dữ liệu Ghi chú
1 ID int Tự động tăng lên 1
2 TenDangNhap varchar(50) Tên đăng nhập trên website
3 MaLop Int Mã lớp học tương ứng
7. tblThongKeTruyCap(MaTB, ThoiGian, SoTruyCap) – Lưu số lượng truy cập
website theo thời gian.
TT Tên trường Kiểu dữ liệu Ghi chú
1 MaTB Int Tự động tăng lên 1
18
2 ThoiGian Datetime Ngày truy cập
3 SoTruyCap Bigint Số lần truy cập tương ứng
8. tblLienKetWeb(MaLK, TenLK, Website, GhiChuLK, HinhAnh)
TT Tên trường Kiểu dữ liệu Ghi chú
1 MaLK int Tự động tăng lên 1
2 TenLK nvarchar(150) Tên website liên kết
3 Website nvarchar(150) Địa chỉ link đến trang web đó
4 GhiChuLK Nvarchar(250) Ghi chú thêm
5 HinhAnh Nvarchar(50) Hình ảnh tượng trưng
3.2. Thiết kế thủ tục xử lý
- Thủ tục lấy danh sách 6 lớp học mới nhất đang mở tại trung tâm:
Create Proc select LopHoc
as
select top6
MaLop,TenLop,MoTaNganGon,MoTaChiTiet,NgayBatDau,HinhMinhHoa
from tblLopHoc ORDER BY MaLop DESC
- Thủ tục lấy họ tên của người dùng sau khi đã đăng nhập
Create Proc LayHoTen
@tendangnhap varchar (50)
as
select HoTen from tblNguoiDung where TenDangNhap=@tendangnhap
- Thủ tục thống kê truy cập website: (đã thiết kế thành công trong cơ sở dữ liệu)
3.3. Thiết kế giao diện
19
3.3.1. Cấu trúc trang phần giao diện người dùng
Dựa vào yêu cầu cụ thể của về chức năng hệ thống, tham khảo một số website
khác chúng em đưa ra cấu trúc khung chính của phần giao diện người dùng như sau.
3.3.2. Danh sách trang phần giao diện người dùng
TT Nội dung trang Tên trang
1 Trang chủ Default.aspx
2 Trang xem chi tiết lớp học ClassDetail.aspx
3 Trang xem chi tiết bài viết ChiTietTaiLieu.aspx
20
4 Trang đăng ký thành viên DangKy.aspx
5 Trang đăng nhập DangNhap.aspx
6 Trang đổi mật khẩu DoiMatKhau.aspx
7 Trang đăng ký học DangKyHoc.aspx
8 Trang xem lớp học đã đăng ký MyClass.aspx
9 Trang giới thiệu GioiThieu.aspx
10 Trang tìm kiếm thông tin Search.aspx
3.3.3. Cấu trúc trang phần giao diện quản trị
Dựa vào yêu cầu cụ thể của việc quản lý hệ thống website, chúng em đưa ra
khung chính của phần giao diện quản trị như sau:
- Giao diện trang quản trị lớp học
3.3.4. Danh sách trang phần giao diện quản trị
TT Nội dung trang Tên trang
1 Trang chủ adminHome.aspx
2 Trang sửa, xóa quyền RoleAll.aspx
3 Trang thêm, sửa quyền RoleDetail.aspx
21
4 Trang sửa, xóa người dùng Users.aspx
5 Trang thêm, sửa người dùng UserDetail.aspx
6 Trang sửa, xóa nhóm bài viết GroupLessions.aspx
7 Trang sửa, thêm nhóm bài viết GroupLessionsDetail.aspx
8 Trang sửa, xóa bài viết Posts.aspx
9 Trang sửa, thêm bài viết PostDetail.aspx
10 Trang sửa, xóa lớp học ClassLearning.aspx
11 Trang sửa, thêm lớp học ClassDetail.aspx
22
CHƯƠNG 4. CÀI ĐẶT VÀ KIỂM THỬ
- Website được xây dựng dựa trên HTML, định dạng bằng CSS, lập trình
bằng Visual Studio 2008 (C#).
- Hệ điều hành: Window XP, Win Vista, Window 7.
- Hệ quản trị CSDL Microsoft SQL Server 2005.
- Phương thức kết nối CSDL: ADO (Active Data Objects).
- Các phần mềm, công cụ hỗ trợ khác: Macro DreamWeaver 8.0,
Photoshop 9.0.
Các bước thực hiện đề tài
4.1 Chuẩn bị
Tìm hiểu nội dung, cách thức tổ chức của webstie:
-
- (Trung tâm Tin học Đại học Khoa học Tự nhiên – Đại học
quốc gia TP. Hồ Chí Minh).
Nghiên cứu, tham khảo các tài liệu về:
- ASP.NET
- SQL Server 2005
- DreamWeaver 8.0
- CSS, javascript, html.
Tìm kiếm, tham khảo một số web template học tập trực tuyến, tổng hợp thông tin
chuẩn bị nội dung cho website.
4.2 Thực hiện
23
- Đặc tả chi tiết chức năng của website, cả phần người dùng và phần quản trị, đăt
ra các yêu cầu thực hiện được trong giai đoạn này.
- Trên cơ sở các chức năng đã được đặc tả, cùng danh sách các thuộc tính đã
được liệt kê, ta thiết kế cơ sở dữ liệu cho website.
- Thiết kế giao diện website (dùng photoshop để định hình cấu trúc trang).
- Tạo các trang theo cấu trúc đã đưa ra.
- Viết các thủ tục xư lý với cơ sở dữ liệu (Store procedure).
- Lập trình theo các chức năng đã đưa ra ở từng trang cụ thể.
4.3 Hoàn tất
- Kiểm tra toàn bộ các thủ tục.
- Kiểm tra tính chính xác của việc lập trình hiển thị nội dung website.
- Kiểm tra chức năng tìm kiếm thông tin.
- Kiểm tra việc thực hiện cập nhật động.
- Nhập dữ liệu cho website.
- Kiểm tra toàn bộ và hoàn tất website.
- Hoàn tất báo cáo đề tài.
24
CHƯƠNG 5. GIỚI THIỆU SẢN PHẨM
Do số trang web trong đề tài khá nhiều, nên ở đây không thể trình bày hết đặc
điểm của từng trang. Vì vậy, trong báo cáo này chúng em chỉ giới thiệu một số trang
đặc trưng.
5.1 Các trang thuộc giao diện người dùng
- Giao diện trang chủ (Default.aspx) - Đây là giao diện trang chủ của website, ở
trang này cho phép người dùng cập nhật được nhanh chống các thông tin về các lớp
học một cách tổng quát. Hiển thị các thành phần chính của website bao gồm: “bài viết
mới nhất”, “danh mục bài viết”, “thống kê truy cập”, “tìm kiếm thông tin”, “hỗ trợ trực
tuyến”. Và hệ thống các menu được trình bày một cách rõ ràng bao gồm: menu top,
menu left, menu header, menu footer. Từ giao diện của trang chủ, người dùng có thể
link tới các trang khác và đi tới các danh mục bài viết khác nhau.
25