Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

Đề tài quản lý điểm của học sinh trung học phổ thông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.31 MB, 37 trang )

Quản lý điểm Trường THPT Khối chuyên Trường Đại học Vinh
LỜI NÓI ĐẦU
I. Giới thiệu chung
Cùng với các thành tựu khoa học của nhân loại, ngành công nghệ thông
tin với hai lĩnh vực chính là tin học và viễn thông ngày càng phát triển mạnh mẽ.
Ở các nước phát triển, các hệ thống lưu trữ và xử lý thông tin đã đựơc xây dựng
và sử dụng rất hiệu quả. Một trong những ứng dụng của công nghệ thông tin là
nâng cao hiệu quả trong công tác quản lý, điều hành các hoạt động sản xuất kinh
doanh trong các cơ quan hành chính sự nghiệp, trong các doanh nghiệp, trường
học. Các ứng dụng này, đã giúp cho công việc quản lý, kinh doanh hiệu quả hơn,
nó giảm bớt công sức, nhân lực, giúp việc tiếp cận và trao đổi thông tin nhanh
chóng.
Sự phát triển của công nghệ thông tin ngày càng mạnh và trở thành công
cụ hữu ích trợ giúp cho con người trong nhiều lĩnh vực khác nhau của xã hội và
đặc biệt trong lĩnh vực quản lý. Nhu cầu ứng dụng công nghệ thông tin không
ngừng đòi hỏi cán bộ làm công tác tin học phải thường xuyên nâng cao trình độ
bắt kịp với những tiến bộ trên thế giới.
Ở nước ta, máy tính đã được các cơ quan quản lý, các doanh nghiệp quan
quan tâm trang bị trong những năm gần đây, song chủ yếu dùng soạn thảo văn
bản và một số ứng dụng khác nhưng còn hạn chế, chủ yếu là các đơn vị có nhân
lực, am hiểu về công nghệ. Tuy nhiên với tốc độ phát triển và hội nhập kinh tế
hiện nay, vấn đề sử dụng tin học để xử lý thông tin trong công tác quản lý đã trở
thành nhu cầu bức thiết.
Việc áp dụng các thành tựu tin học vào quản lý, nó tiết kiệm rất nhiều thời
gian, công sức của con người. Thay vì phải tự ghi chép, tính toán, xử lý
các thông tin một cách thủ công, nó có thể:
- Cập nhật và khai thác thông tin nhanh chóng tại mọi thời điểm.
- Lưu trữ thông tin với khối lượng lớn.
- Tìm kiếm, thống kê thông tin nhanh chóng theo các tiêu chí khác nhau.
- Thông tin đảm bảo chính xác, an toàn.
Nhóm 3 Lớp 48K Trang 1 Giảng viên:Lê Văn Tấn


Quản lý điểm Trường THPT Khối chuyên Trường Đại học Vinh
Trong công tác quản lý của trường cũng vậy, với một số lượng lớn các học sinh,
giáo viên và cán bộ của trường, công tác quản lý thi tuyển sinh THPT là khá vất
vả và tốn nhiều nhân lực do khối lượng lưu trữ và xử lý thông tin quá nhiều đối
với đội ngũ các cán bộ còn nhiều hạn chế, rất khó kiểm soát chặt chẽ. Vấn đề đặt
ra là làm sao giải quyết bài toán với chi phí về thời gian, nhân lực thấp nhất như-
ng vẫn đảm bảo các yếu tố như tính an toàn dữ liệu, thuận tiện cho người sử
dụng Thực tế cho thấy hiện nay một số trường cũng đã sử dụng công nghệ
thông tin trong việc quản lý trường học từ lâu, từ việc quản lý hồ sơ, quản lý
điểm, xử lý học tập, xếp lịch thi, xếp thời gian biểu, quản lý giáo viên và nhân
viên song số đó là không nhiều và hầu như chỉ tồn tại tại các trường lớn. Mặc
dù vậy, các hệ thống này thường gặp phải một số bất cập sau: hệ thống sau
nhiều năm sử dụng đã trở nên lạc hậu, ngôn ngữ không được tối ưu hóa, vẫn có
thể xuất hiện các lỗi trong quá trình sử dụng, chương trình cồng kềnh, khó sửa
đổi Từ nhận thức về tầm quan trọng của công nghệ thông tin với công tác
quản lý, với sự mong muốn học hỏi và đóng góp công sức nhỏ bé của mình vào
công tác quản lý.
Được các thầy cô trong khoa công nghệ thông tin trường Đại học Vinh
trang bị cho những kiến thức về tin học và được giúp đỡ tận tình của thầy giáo
Lê Văn Tấn trong bộ môn Hệ thống thông tin - Khoa công nghệ thông tin trong
thời gian làm bài tập lớn,nhóm bọn em đã cố gắng học tập, nghiên cứu và bước
đầu làm quen với cách thiết kế xây dựng phần mềm hỗ trợ một phần cho công
tác quản lý học tập của học sinh.
Vì vậy, sau một thời gian tìm hiểu, khảo sát công tác tại trường THPT
khối chuyên trường Đại học Vinh và được thầy Lê Văn Tấn lựa chọn đề tài
“Quản lý điểm trường THPT”. Trong thời gian làm đề tài, bằng những kiến
thức đã học được nhà trường trang bị đã vận dụng triệt để kiến thức đó kết hợp
với những kinh nghiệp tích luỹ được từ thực tế công việc nơi mình đang công
tác để hoàn thành đề tài một cách tốt nhất. Nhưng do kinh nghiệm trong lĩnh vực
thiết kế, lập trình và trình độ còn nhiều hạn chế nên không thể tránh khỏi những

Nhóm 3 Lớp 48K Trang 2 Giảng viên:Lê Văn Tấn
Quản lý điểm Trường THPT Khối chuyên Trường Đại học Vinh
thiếu sót. Với nguyện vọng không nhiều hơn là đặt ra một mô hình thử nghiệm
trong trường THPT nhằm khắc phục các yếu tố kể trên.
Để làm được điều đó trước tiên không thể không nhắc đến công việc khảo sát
thực tế-là nhiệm vụ quan trọng quyết định sự thành công hay thất bại của phần
mềm.
Nhóm khảo sát bao gồm các thành viên sau:
1. Tôn Đức Huy (Nhóm trưởng)
2. Ngô Văn Khá
3. Phan Thị Xứng
Bên cạnh đó việc phân tích cũng không kém phần quan trọng,giúp cho thiết kế
đem ra một phần mền lý tưởng,phân tích tốt dẫn đến thiết kế tốt.
Nhóm phân tích gồm các thành viên sau:
1. Đặng Xuân Duyên
2. Phạm Hồng Phúc
3. Trần Minh Đức
4. Trần Thái Sơn
Thiết kế chính là đem ra cho người sử dụng một ứng dụng dễ sử dụng,quen
thuộc với người dùng,nên nhóm thiết kế hết sức cố gắng tạo nên 1 phần mềm
ứng dụng đáp ứng những yêu cầu cơ bản đó.
Nhóm thiết kế bao gồm các thành viên sau:
1. Nguyễn Hữu Dự
2. Hoàng Thái Lương
3. Trần Văn Chiến
Trường THPT Khối chuyên Đại học Vinh một trường với lịch sử 43 năm xây
dựng và phát triển.
Cùng với đội ngũ giảng dạy, các thầy phụ trách khối qua các thời kỳ đã dốc tâm
huyết, tài năng lãnh đạo khối vượt qua mọi thử thách, hoàn thành xuất sắc nhiệm
vụ được giao là ươm những mầm xanh khoa học cho sự nhiệp công nghiệp hoá,

hiện đại hoá đất nước đó là thầy giáo Vũ Thế Hưu (phụ trách khối 1966-1970),
cố giáo sư Nguyễn Văn Bàng (Phụ trách khối từ 1970 đến 1975), thầy giáo
Nhóm 3 Lớp 48K Trang 3 Giảng viên:Lê Văn Tấn
Quản lý điểm Trường THPT Khối chuyên Trường Đại học Vinh
Nguyễn Đinh Nhân (chủ nhiệm khối chuyên Toán từ 1975 đến 1986), GS.TS
Đào Tam (chủ nhiệm khối chuyên Toán từ 1986 đến 1993), thầy giáo Nguyễn
Quang Vinh (chủ nhiệm khối THPT chuyên Toán –Tin từ 1993 đến 1998) và
TS Mai Văn Tư chủ nhiệm Khối từ 1998 đến nay.
Quy mô đào tạo ngày càng mở rộng. Từng bước mở thêm hệ chuyên gắn liền
với việc nâng cao chất lượng đào tạo toàn diện. Từ một lớp chuyên Toán, đến
năm 1984 Hiệu trường ĐHSP Vinh quyết định mở hệ chuyên Toán –Lý (khóa
18,19 và 20), năm1996 Khối đào tạo thêm hệ chuyên Tin và năm 2003 Bộ
GD&ĐT cho phép Khối đào tạo hệ chuyên Lý và năm học 2008 – 2009 đơn vị
mở thêm lớp chuyên Hóa. Khởi đầu chỉ mới một lớp chuyên Toán đặc biệt gồm
36 học sinh, hiện nay, hàng năm khối đào tạo gần 1.600 học sinh,hiện nay nhà
trường đang áp dụng quy chế 40 của BGD&DT trong việc quản lý điểm,cách
đây 2 năm nhà trường đã có sử dụng phần mềm quản lý điểm nhưng do sự hạn
chế của phần mền đã không đáp ứng được nhu cầu tạm thời nhà trường vẫn đang
phải theo phương pháp truyêng thống ,để nâng cao hiệu quả trong việc quản lý
nhà trường đã và đang hi vọng sẽ có một phần mền có thể đáp ứng được nhu cầu
thực tiễn đặt ra.Nhóm làm việc chúng tôi đã ngày đêm cố gắng tìm tòi học hỏi
cố gắng tạo nên một phần mền ứng dụng có thể đáp ứng được nhu cầu của nhà
trường.
Nội dung chính cần thực hiện để phân tích và thiết kế một hệ thống thông tin
A Xây dựng mô hình nghiệp vụ
1. Mô tả bài toán bằng lời
Trong nhà trường PTTH, mỗi học sinh bắt đầu nhập trường phải nộp
một bộ hồ sơ thông tin cá nhân. Nhân viên văn phòng sẽ kiểm tra hồ sơ.
Thiếu thông tin, giấy tờ thì yêu cầu học sinh nộp bổ sung. Nhân viên văn
phòng sẽ nhập thông tin về học sinh (sơ yếu lý lịch).

Sau khi nhà trường tiến hành xếp lớp cho hoc sinh thì tiến hành làm thẻ
học sinh.
Mỗi học kỳ, một học sinh có các loại điểm: điểm miệng, điểm 15 phút,
điểm một tiết, điểm thi học kỳ do giáo viên bộ môn cho. Nhân viên văn
phòng sẽ xác định các thông tin về điểm (lớp, môn, loại diểm, tên học
sinh) để nhập điểm vào hệ thống. Hết học kỳ, giáo viên bộ môn sẽ tính
điểm trung bình học kỳ từng môn. Và họ xác định cách tính diểm từ
quy định tính điểm của ban giám hiệu để tính trung bình cả học kỳ cho
các học sinh.
Mỗi lóp có một giáo viên chủ nhiệm. Giáo viên chủ nhiệm có trách
nhiệm quản lý kỷ luật từng học sinh trong lớp. Và cuối mỗi học kỳ giáo
viên chủ nhiệm sẽ nhận xét, đánh giá hạnh kiểm, xếp loại học lực cho
học sinh (thông qua bảng điểm các môn, điểm trung bình các môn học).
Cuối mỗi học kỳ, giáo viên chủ nhiệm sẽ thông báo kết quả học tập cả học
kỳ cho học sinh.
Nhóm 3 Lớp 48K Trang 4 Giảng viên:Lê Văn Tấn
Quản lý điểm Trường THPT Khối chuyên Trường Đại học Vinh
Trong nhà trường, ban giám hiệu có trách nhiệm cung cấp quy định
khen thưởng kỷ luật. Cuối mỗi học kỳ ban giám hiệu nhận được báo cáo
về tình hình chung của từng lớp và đưa ra quyết định khen thưởng cho
từng tập thể lớp và cá nhân học sinh.
Các hồ sơ:
Sơ yếu lý lịch
Họ và tên học sinh:
Ngày sinh:
Nơi sinh:
Giới tính: Nam/Nữ
Dân tộc: Tôn giáo:
Họ tên bố: Nghề nghiệp:
Họ tên mẹ: Nghề nghiệp:

Chính sách:
Điện thoại (nếu có):
Ghi chú:
Sổ điểm bộ môn
Họ và tên giáo viên:
Môn:
Lớp:
Thẻ học sinh
Nhóm 3 Lớp 48K Trang 5 Giảng viên:Lê Văn Tấn
STT
Họ và tên
học sinh
Điểm
Điểm
TB
Ghi chú
Miệng 15
phút
Tiết Học kỳ
Thẻ học sinh
Mã học sinh:
Họ và tên HS:
Lớp: Trường:
Ngày cấp thẻ:
Quản lý điểm Trường THPT Khối chuyên Trường Đại học Vinh
Bảng điểm tổng kết cuối học kỳ của từng học sinh
Phiếu thông tin cá nhân
Họ tên học sinh: Số hiệu:
Ngày sinh:
Giới tính: Nam/Nữ:

Dân tộc: Tôn giáo:
Lớp:
Giáo viên chủ nhiệm:
Họ tên bố: Nghề nghiệp:
Họ tên mẹ: Nghề nghiệp:
Chính sách:
Điện thoại( nếu có):
Ghi chú:
Bảng điểm:

môn
Tên
môn
GV
dạy
Điểm chi tiết Điểm
học kỳ
Điểm
tổng kết
Miệng 15ph 1 tiết
Nhận xét và đánh giá:
Nhận xét của giáo viên chủ nhiệm
Đánh giá kết quả học tập:
Điểm trung bình các môn:
Học lực: Hạnh kiểm:
Lập biểu đồ ngữ cảnh của hệ thống
Nhóm 3 Lớp 48K Trang 6 Giảng viên:Lê Văn Tấn
Quản lý điểm Trường THPT Khối chuyên Trường Đại học Vinh
2. Xác định các chức năng và xây dựng biểu đồ phân rã chức năng
Cách nhóm các chức năng theo phương pháp dưới lên

Động từ + bổ ngữ Nhóm lần 1 Nhóm lần 2
Nhập trường
Nộp hồ sơ
Kiểm tra hồ sơ
Nhập thông tin
Làm thẻ học sinh
Quản lý hồ sơ Quản lý
điểm và hồ
sơ học sinh
trong trường
PTTH
Nhóm 3 Lớp 48K Trang 7 Giảng viên:Lê Văn Tấn
Động từ + bổ ngữ Danh từ Nhận xét
nhập trường
nộp hồ sơ
kiểm tra hồ sơ
nhập thông tin
làm thẻ học sinh
Cho điểm
Xác định thông tin điểm
Nhập điểm
Xác định cách tính điểm
Tính điểm
Đánh giá hạnh kiểm
Xếp loại học lực
Cung cấp quy định khen
thưởng kỷ luật
Nhận báo cáo
Đưa ra quyết định khen
thưởng lớp, cá nhân

Nhà trường THPT
học sinh
hồ sơ cá nhân
thẻ học sinh
các loại điểm
môn học
giáo viên
Ban giám hiệu
các quy định tính điểm
các quy định khen thưởng
báo cáo tình hình chung của lớp
quyết định khen thưởng
tập thể lớp
=
Tác nhân
HSDL
HSDL
=
HSDL
Tác nhân
Tác nhân
HSDL
HSDL
HSDL
HSDL
HSDL
=
Quản lý điểm Trường THPT Khối chuyên Trường Đại học Vinh
Cho điểm
Xác định thông tin điểm

Nhập điểm
Xác định cách tính điểm
Tính điểm
Quản lý điểm
Đánh giá hạnh kiểm
Xếp loại học lực
Cung cấp quy định khen thưởng
kỷ luật
Nhận báo cáo
Đưa ra quyết định khen thưởng
lớp, cá nhân
Quản lý khen thưởng
Biểu đồ phân rã chức năng
- Liệt kê các hồ sơ dữ liệu
a. Phiếu thông tin cá nhân
b. Thẻ học sinh
c. Bảng điểm
d.Quy định tính điểm
e. Phiếu nhận xét và đánh giá
f. Báo cáo
g. Quyết định khen thưởng
- Lập ma trận thực thể - chức năng
Nhóm 3 Lớp 48K Trang 8 Giảng viên:Lê Văn Tấn
Quản lý điểm Trường THPT Khối chuyên Trường Đại học Vinh
- Mô tả nội dung chi tiết thực hiện mỗi chức năng thuộc biểu đồ phân rã.
I. Quản lý hồ sơ:
1. Kiểm tra hồ sơ:
Khi nhập trường, mỗi học sinh phải nộp một bộ Hồ sơ cá nhân
(HSCN). Bộ phận văn thư chịu trách nhiệm kiểm tra và thu lại hồ sơ
này. Trước tiên Bộ phận văn thư tiến hành kiểm tra xem hồ sơ có đầy

đủ thông tin giấy tờ và có hợp lệ hay không? Nếu hợp lệ thì thu lại hồ
sơ làm thủ tục ký xác nhận cho học sinh, ngược lại nếu thì đề nghị Học
sinh sửa lại, hoặc nộp bổ sung
2. Nhập hồ sơ:
Sau khi đã thu hồ sơ cá nhân của học sinh, bộ phận văn thư tiến
hành lưu lại những thông tin cá nhân của học sinh dựa trên hồ sơ đó
vào CSDL.
Quy trình thực hiện là: Nhập những thông tin quan tâm về học sinh
như sơ yếu lý lịch, ngoài ra còn có các thông tin liên quan đến việc học
như lớp, cô giáo chủ nhiệm…vào những trường tương ứng trong Form
nhập liệu.
3. Làm thẻ học sinh:
Sau khi đã có được những thông tin về học sinh, cần tiến hành làm
thẻ học sinh cho từng em. Thẻ học sinh được làm ra để tiện cho việc
quản lý học sinh của trường. Thẻ gồm những thông tin trong mẫu thẻ
học sinh như: Họ tên, giới tính, ngày-tháng-năm sinh,…Ngoài những
thông tin đó ra mỗi em sẽ được có một mã học sinh duy nhất, không
trùng với ai. Thẻ học sinh sẽ được phát cho từng học sinh vào đầu
năm, và được sử dụng cho cả 3 năm học.
II. Quản lý điểm
1. Xác định thông tin về điểm
Mỗi học kỳ, học sinh có các loại điểm: miệng, 15 phút, 1 tiết, học
kỳ do giáo viên các bộ môn chấm. Theo định kỳ giáo viên bộ môn sẽ
Nhóm 3 Lớp 48K Trang 9 Giảng viên:Lê Văn Tấn
Các thực thể
a. Phiếu thông tin cá nhân
b. Thẻ học sinh
c. Bảng điểm
d.Quy định tính điểm
e. Phiếu nhận xét và đánh giá

f. Báo cáo
g. Quyết định khen thưởng
Các chức năng nghiệp vụ a b c d e f g
Quản lý hồ sơ C C
Quản lý điểm U R
Quản lý khen thưởng R C C C
Quản lý điểm Trường THPT Khối chuyên Trường Đại học Vinh
cung cấp điểm bộ môn theo từng lớp cho bộ phận quản lý điểm.
Sau khi được giáo viên bộ môn cung cấp điểm của các học sinh theo
từng lớp. Nhân viên quản lý điểm sẽ xác định những thông tin liên
quan như: lớp, môn, loại điểm để chuẩn bị tiến hành nhập điểm. Đây là
bước quan trọng ảnh hưởng trực tiếp đến điểm của học sinh trong
trường. Vì vậy, cần phải làm cẩn thận bước này.
2. Nhập điểm
Khi đã xác định thật chính xác các thông tin về điểm, nhân viên bắt
đầu tiến hành nhập điểm tương ứng với từng tên học sinh trong lớp.
3. Xác định cách tính điểm
Cuối mỗi học kỳ, ban giám hiệu có trách nhiệm cung cấp quy định
tính điểm cả năm cho từng lớp. Bộ phận quản lý điểm có trách nhiệm
xác định những quy định tính điểm theo từng lớp riêng. Những lớp
chuyên có cách tính điểm trung bình cả học kỳ khác với lớp chọn và
khác với lớp thường. Các lớp chuyên thì môn chuyên có hệ số tính
điểm riêng, thường cao hơn so với lớp chọn và lớp thường. Việc xác
định cách tính điểm theo loại lớp là rất cần thiết.
4. Tính điểm
Bộ giáo dục có quy định chung về cách tính điểm trung bình bộ
môn cho mọi môn, mọi lớp. Nhưng chỉ có cách tính điểm trung bình cả
học kỳ của tất cả các môn thì thay đổi tùy thuộc vào loại lớp. Mỗi loại
lớp khác nhau thì có cách tính điểm riêng như đã nói ở trên.
III. Quản lý khen thưởng

1. Nhận xét và đánh giá học lực, hạnh kiểm
Theo tổ chức trong trường PTTH, mỗi lớp sẽ có một giáo viên có
trách nhiệm quản lý học tập và kỷ luật của học sinh trong lớp. Đó là
giáo viên chủ nhiệm. Giáo viên chủ nhiệm là người trực tiếp quản lý
học sinh. Vì vậy, cuối mỗi học kỳ, giáo viên chủ nhiệm sẽ nhận xét về
học lực của mỗi học sinh trong lớp thông qua điểm trung bình bộ môn
và điểm trung bình học kỳ. Đồng thời, giáo viên chủ nhiệm sẽ đánh giá
ý thức kỷ luật của học sinh trong lớp bằng cách đánh giá hạnh kiểm
học sinh thuộc loại nào: tốt, khá, trung bình, yếu kém. Nhận xét đánh
giá của giáo viên chủ nhiệm sẽ được nhập vào trong hệ thống và nó sẽ
là cơ sở để báo cáo tình hình chung của lớp cho ban giám hiệu.
2. Báo cáo tình hình chung của lớp
Từ nhận xét và đánh giá học lực, hạnh kiểm của giáo viên chủ
nhiệm theo lớp, hệ thống sẽ tạo ra báo cáo tình hình chung của tập thể
lớp sau một học kỳ. Báo cáo gồm báo cáo về học tập như tỷ lệ phần
trăm các loại học lực trong lớp: giỏi bao nhiêu phần trăm, khá, trung
bình, yếu kém bao nhiêu phần trăm. Ngoài báo cáo về học tập, còn báo
cáo về kỷ luật. Tương tự như báo cáo về học tập, báo cáo về kỷ luật
cũng thông kê tỷ lệ phần trăm các loại hạnh kiểm trong lớp. Đồng thời,
báo cáo những lớp, học sinh xuất sắc xin phê duyệt khen thưởng.
Nhóm 3 Lớp 48K Trang 10 Giảng viên:Lê Văn Tấn
Quản lý điểm Trường THPT Khối chuyên Trường Đại học Vinh
3. Quyết định khen thưởng tập thể, cá nhân
Từ báo cáo chung của từng lớp, danh sách những cử viên có đầy đủ
điều kiện khen thưởng, ban giám hiệu sẽ đưa ra quyết định khen
thưởng cuối cùng cho những tập thể và cá nhân xuất sắc. Sau đó, bộ
phận quản lý khen thưởng sẽ tạo quyết định khen thưởng như giấy
khen….
B Phát triển những mô hình phân tích
7. Phát triển biểu đồ luồng dữ liệu mức 0 từ mô hình nghiệp vụ

8. Phát triển biểu đồ luồng dữ liệu các mức 1
Quản lý hồ sơ
Nhóm 3 Lớp 48K Trang 11 Giảng viên:Lê Văn Tấn
Quản lý điểm Trường THPT Khối chuyên Trường Đại học Vinh
Quản lý điểm
Quản lý khen thưởng
Nhóm 3 Lớp 48K Trang 12 Giảng viên:Lê Văn Tấn
Quản lý điểm Trường THPT Khối chuyên Trường Đại học Vinh
9. Lập mô hình E-R
 Liệt kê, chính xác hóa, chọn lọc thông tin
Phiếu thông tin cá nhân 0 1 2
Họ tên học sinh
Mã số học sinh

Ngày sinh
Nơi sinh
Giới tính
Dân tộc
Tôn giáo
Tên lớp

Tên giáo viên chủ nhiệm

Họ tên bố
Nghề nghiệp bố

Họ tên mẹ
Nghề nghiệp mẹ

Chính sách


Điện thoại

Ghi chú

b. Thẻ học sinh
Mã học sinh

Tên học sinh

Ngày sinh

Lớp

Trường

Ngày cấp thẻ

Nhóm 3 Lớp 48K Trang 13 Giảng viên:Lê Văn Tấn
Quản lý điểm Trường THPT Khối chuyên Trường Đại học Vinh
c. Bảng điểm
Mã học sinh

Mã môn học

Tên môn học

Tên giáo viên dạy

Điểm miệng


Điểm 15 phút

Điểm một tiết

Điểm học kỳ môn

Điểm tổng kết môn

e.Phiếu nhận xét và đánh giá
Mã học sinh

Điểm trung bình các môn

Xếp loại học lực

Xếp loại hạnh kiểm

 Xác định các thực thể và thuộc tính
- Họ tên học sinh → HỌC SINH(mã học sinh, họ tên học sinh,
ngày sinh, giới tính, dân tộc, tôn giáo, họ tên bô, nghề nghiệp bố,
họ tên mẹ, nghề nghiệp mẹ, điện thoại, ghi chú).
- Tên lớp →LỚP(tên lớp).
- Họ tên giáo viên → GIÁO VIÊN(họ tên giáo viên).
- Tên môn →MÔN(mã môn, tên môn).
 Xác định các mối quan hê và thuộc tính
- Quan hệ DẠY
ai?→ GIÁO VIÊN
cho ai?→ HỌC SINH
cái gì/ cho cái gì?→MÔN HỌC

ở đâu?→LỚP
bằng cách nào?→điểm
khi nào?
bao nhiêu?
như thế nào ?
- Quan hệ CHỦ NHIỆM
ai ?→ GIÁO VIÊN
cái gì ?→LỚP
- Quan hệ THUỘC
HỌC SINH <THUỘC> LỚP
- Quan hệ HỌC
Nhóm 3 Lớp 48K Trang 14 Giảng viên:Lê Văn Tấn
Quản lý điểm Trường THPT Khối chuyên Trường Đại học Vinh
ai ?→HỌC SINH
cái gì?→MÔN HỌC
như thế nào? → Điểm
 Vẽ biểu đồ và chuẩn hóa
10. Xác định những giao diện nhập liệu
C Thực hiện các thiết kế
1. Chuyển mô hình E-R sang mô hình quan hệ(MH DL logic).
Nhóm 3 Lớp 48K Trang 15 Giảng viên:Lê Văn Tấn
Cập nhật học sinh  thực thể HỌC SINH
Cập nhật giáo viên  thực thể GIÁO VIÊN
Cập nhật môn  thực thể MÔN HỌC
Cập nhật lớp  thực thể LỚP
Cập nhật điểm  mối quan hệ HỌC
Quản lý điểm Trường THPT Khối chuyên Trường Đại học Vinh
a. Biểu diễn các thực thể
b. Biểu diễn các mối quan hệ
Nhóm 3 Lớp 48K Trang 16 Giảng viên:Lê Văn Tấn

=>MÔN HỌC(Mã môn học, Tên môn học)
Môn học
Lớp
=>LỚP(Mã Lớp, Tên Lớp)
Học sinh
=>LỚP(M
ã Lớp,
Tên Lớp)
=>HỌC SINH(Mã HS, Họ tên, Giới tính,Quê
quán,Dân tộc, )
Giáo viên
=> GIÁO VIÊN(Mã GV, Họ tên GV)
Chủ nhiệm
LỚP(Mã số Lớp, Tên lớp, Mã GV)
THUỘC
HỌC SINH( Mã HS, Họ tên, Giới tính,Quê
quán,Dân tộc, , Mã Lớp)
GIAOVIEN MONHOC
DẠY
CHO
HỌC
ĐIỂM(#Mã HS, #Mã môn học, Điểm
miệng, Điểm 15 phút, Điểm một tiết, Điểm
học kì, Điểm tổng kết )
DẠY(#Mã GV, #Mã Môn học)
Quản lý điểm Trường THPT Khối chuyên Trường Đại học Vinh
c. Chuẩn hóa
Tất cả các quan hệ đều ở dạng chuẩn 3.

Tài liệu kiểu: thực thể

Danh sách thuộc
tính
1NF 2NF 3NF
Mã môn học
Tên môn học
Hệ số
Mã lớp
Khoá vào học
Tên lớp
Mã học sinh
Họ đệm học sinh
Tên học sinh
Ngày sinh học sinh
Quê quán học sinh
Mã giáo viên
Tên giáo viên
Chức năng
Điện thoại
Học kỳ
Điểm KT miệng
Điểm KT 15 phút
Điểm KT 1 tiết
Điểm KT học kỳ
Điểm TB môn học
Điểm TB kỳ I
Điểm TB kỳ II
Điểm TB cả năm
Xếp loại
Mã môn học
Tên môn học

Hệ số
Mã lớp
Tên lớp
Khoá vào học
Mã học sinh
Họ đệm HS
Tên học sinh
Ngày sinh HS
Quê quán HS
Mã giáo viên
Tên giáo viên
Chức năng
Điện thoại
Mã môn học
Học kỳ
Mã học sinh
Mã giáo viên
Mã lớp
Điểm KT miệng
Điểm KT 1 tiết
Mã môn học
Tên môn học
Hệ số
Mã lớp
Tên lớp
Khoá vào học
Mã học sinh
Họ đệm HS
Tên học sinh
Ngày sinh HS

Quê quán HS
Mã giáo viên
Tên giáo viên
Chức năng
Điện thoại
Mã môn học
Học kỳ
Mã học sinh
Mã giáo viên
Mã Môn học
Học kỳ
Mã môn học
Tên môn học
Hệ số
Mã lớp
Tên lớp
Khoá vào học
Mã học sinh
Họ đệm học
sinh
Tên học sinh
Ngày sinh HS
Quê quán HS
Mã giáo viên
Tên giáo viên
Chức năng
Điện thoại
Mã học sinh
Mã môn học
Học kỳ

Mã lớp
Điểm KT
miệng
Nhóm 3 Lớp 48K Trang 17 Giảng viên:Lê Văn Tấn
Quản lý điểm Trường THPT Khối chuyên Trường Đại học Vinh
Điểm KT học kỳ Mã học sinh
Điểm KT miệng
Điểm KT 1 tiết
Điểm KT học kỳ
Điểm KT 15
phút
Điểm KT
miệng
Điểm KT 1 tiết
Điểm TB môn
học
Mã môn học
Mã lớp
Mã giáo viên
d. sơ đồ quan hệ của mô hình dữ liệu
2. Xác định luồng hệ thống
a) Sơ đồ hệ thống cho biểu đồ “1. Quản lý hồ sơ”
Nhóm 3 Lớp 48K Trang 18 Giảng viên:Lê Văn Tấn
#Mã GV
Họ tên GV
DẠY
#Mã GV
#Mã môn học
#Mã lớp
HỌC SINH

#Số hiệu HS
Họ tên học sinh
……
Mã lớp
#Mã lớp
Tên lớp
Mã GVCN
MÔN HỌC
#Mã môn học
Tên môn học
ĐIỂM
#Số hiệu HS
#Mã môn học
Điểm miệng

Điểm tổng kết
GIÁO VIÊN
LỚP
Quản lý điểm Trường THPT Khối chuyên Trường Đại học Vinh
Máy thực hiện tiến trình 1.2 và 1.3
 Tiến trình 1.2 “Nhập hồ sơ”:
- Lưu lại những thông tin quan tâm về học sinh từ
Hồ sơ cá nhân của học sinh.
 Tiến trình 1.3 “Làm thẻ học sinh”:
- Tiến hành xử lý theo lô
- Cập nhật nội dung thẻ học sinh theo mẫu trên
máy.
- Mỗi học sinh có một mã học sinh tính theo công
thức:
Mã học sinh = “HS" + <Auto Number>

Nhóm 3 Lớp 48K Trang 19 Giảng viên:Lê Văn Tấn
Quản lý điểm Trường THPT Khối chuyên Trường Đại học Vinh
b) Sơ đồ hệ thống cho biểu đồ “2. Quản lý điểm”
Máy thực hiện tiến trình 2.2 , 2.3 và 2.4
 Tiến trình 2.2 “Nhập điểm”
- Xử lý theo lô mỗi khi nhập điểm
 Tiến trình 2.3“Xác định cách tính điểm”
- Điểm trung bình học kỳ được xác định theo
công thức tính của ban giám hiệu tùy thuộc vào
loại lớp
Lớp thường, chọn
TBCM = trung bình cộng(TBvăn*2 + TBtoán*2
+ TBmôn))
Lớp chuyên: công thức tính tương tự như các
lớp chỉ khác môn chuyên sẽ được nhân với một
hệ số đặc biệt do ban giám hiệu đưa ra
- Điểm trung bình môn được tính theo công thức:
TBkiểm tra = trung bình cộng(điểm Miệng + điểm
15 Phút + điểm 1 tiết*2)
TBmôn= (TBkiểm tra*2+điểm thi học kỳ)/3
 Tiến trình 2.4 “Tính điểm”
Sau khi xác định được công thức tính điểm thì máy sẽ
tự động tính điểm trung bình môn và điểm trung bình
học kỳ cho từng học sinh.
Nhóm 3 Lớp 48K Trang 20 Giảng viên:Lê Văn Tấn
Quản lý điểm Trường THPT Khối chuyên Trường Đại học Vinh
c) Sơ đồ hệ thống cho biểu đồ “3. Quản lý khen thưởng”
Máy thực hiện tiến trình 3.2 , 3.3 và 3.4
 Tiến trình 3.2 “Nhập nhận xét, đánh giá hạnh kiểm học
lực”

- Xử lý theo lô mỗi khi nhập
- Học lực máy có thể tự động chọn dựa vào điểm
trung bình từng môn, điểm trung bình học kỳ của
học sinh
Học lực Điểm TB
môn
ĐiểmTBHK
Giỏi >= 6.5 >=8.0
Khá >=5.0 6.5→7.9
Trung bình >=3.5 5.0→6.4
Yếu >=2.0 3.5→4.9
Kém <2.0 <3.5
 Tiến trình 3.3“Báo cáo tình hình lớp”
- Máy tự động thống kê tỷ lệ phần trăm các loại
học lực và hạnh kiểm của lớp.
Nhóm 3 Lớp 48K Trang 21 Giảng viên:Lê Văn Tấn
Quản lý điểm Trường THPT Khối chuyên Trường Đại học Vinh
- Máy tự động chọn ra những học sinh có học lực
giỏi, hạnh kiểm khá và tốt để xét khen thưởng học
sình giỏi. Học lực khá và hạnh kiểm khá và tốt để
xét khen thưởng học sinh tiên tiến.
- Theo quy định khen thưởng của ban giám hiệu
những tập thể có những tỷ lệ học sinh giỏi và khá
>= thì được khen thưởng lớp xuất sắc
 Tiến trình 3.4 “Khen thưởng tập thể và cá nhân ”
- Danh sách những học sinh giỏi và khá, lớp xuất
sắc sau khi được ban giám hiệu phê duyệt sẽ được
quyết định khen thưởng bằng giấy khen. Giấy
khen được tạo tự động bằng máy.
3. Xác định các hệ con, thiết kế hệ thống thực đơn (kiến trúc hệ thống

phần mềm)
I)Thiết kế các File dữ liệu
Bảng LOPHOC
TT Tên Kiểu Độ rộng Giải thích
1 MaLop Char 10 Mã lớp học
2 TenLop Varchar 20 Tên lớp học
3 KhoaHoc Varchar 15 Khóa vào học
4 MaKhoi Char 10 Mã khối
5 MaGV Char 10 Mã GVCN lớp
* Chức năng: Lưu trữ thông tin về lớp học hiện có của trường. Mỗi
lớp học có các khóa MaLop, MaGV. Dựa vào MaLop có thể tìm thấy
được TenLop, KhoaHoc, MaKhoi, MaGV của lớp đó.
Bảng MONHOC
Nhóm 3 Lớp 48K Trang 22 Giảng viên:Lê Văn Tấn
Quản lý điểm Trường THPT Khối chuyên Trường Đại học Vinh
TT Tên Kiểu Độ rộng Giải thích
1 MaMon Char 10 Mã môn học
2 TenMon nvarchar 50 Tên môn học
3 HeSo int 4 Hệ số môn học
* Chức năng: Lưu trữ thông tin về các môn học hiện có của trường
bảo đảm đúng quy định về khung chương trình đào tạo của BGD. Mỗi
môn học có một MaMon duy nhất ( khoá MaMon). Dựa vào MaMon có
thể biết được TenMon và HeSo của môn học đó, và tư đó phân chia giáo
viên giảng dạy cho từng lớp.
Bảng HOCSINH
TT Tên Kiểu Độ rộng Giải thích
1 MaHS Char 10 Mã học sinh
2 HoDem nvarchar 70 Họ và tên lót HS
3 TenHS nvarchar 50 Tên học sinh
4 Giới tính nvarchar 50

Giới tính học
sinh
5 NgaySinh Datetime 8 Ngày sinh HS
6 QueQuan nvarchar 200 Quê quán HS
7 MaLop Char 10 Mã lớp HS
* Chức năng: Lưu trữ thông tin của học sinh trong trường, thông tin
của học sinh được xác định bởi: MaHS. Mỗi học sinh có một MaHS duy
nhất dựa MaHS để có thể biết được toàn bộ thông tin của học sinh đó.
Nhóm 3 Lớp 48K Trang 23 Giảng viên:Lê Văn Tấn
Quản lý điểm Trường THPT Khối chuyên Trường Đại học Vinh
Bảng GIAOVIEN
TT Tên trường Kiểu Độ rộng Giải thích
1 MaGV Char 5 Mã GV
2 HoDem nvarchar 30 Họ và tên lót GV
3 TenGV nvarchar 20 Tên GV
4 GioiTinh nvarchar 15 Giới tính GV
5 NgaySinh Date time 8 Ngày sinh GV
6 ChucNang nvarchar 50 Chứa năng của GV
7 DienThoai Char 12 Điện thoại GV
8 DiaChi narchar 200 Địa chỉ GV
* Chức năng: Lưu trữ tất cả thông tin của giáo viên giảng dạy. Mỗi
giáo viên được xác định bởi MaGV. MaGV là duy nhất( Khoá MaGV).
Chỉ cần biết được MaV là biết được tất cả thông tin của giáo viên
Bảng DAY
TT Tên trường Kiểu Độ rộng Giải thích
1 MaGV Char 10 Mã giáo viên
2 MaMon Char 10 Mã môn học
3 MaLop Char 10 Mã lớp

* Chức năng: Dùng để phân chia giáo viên giảng dạy cho các lớp,

phân chia môn học cụ thể mà giáo viên đảm nhận trong từng lớp cụ thể.
Nhóm 3 Lớp 48K Trang 24 Giảng viên:Lê Văn Tấn
Quản lý điểm Trường THPT Khối chuyên Trường Đại học Vinh
Bảng BANGDIEM
TT Tên trường Kiểu Độ rộng Giải thích
1 MaHS Char 10 Mã học sinh
2 MaLop Char 10 Mã lớp
3 MaMon Char 10 Mã môn học
4 MaHK Char 10 Học kỳ
5 DMieng Char 10 Điểm KT miệng
6 D15Phut Char 15 Điểm KT 15

phút
7 D1Tiet Char 10 Điểm KT 1 tiết
8 DKTraHky Char 10 Điểm KT học kỳ
9 DTBinh float 8 Điểm TB môn học
* Chức năng: Dùng để lưu điểm của học sinh trong trường. Dựa vào
số liệu điểm trong bảng phòng quản lý học sinh sẽ tổng kết điểm cho học
sinh , xét lưu ban, xét khen thưởng…. MaHS, MaMon, MaLop, MaHKy là
khoá của bảng. Nếu có được MaHS, MaMon, MaHKy, MaLop sẽ biết
được điểm thành phần của từng môn học, và điểm tổng kết học kỳ của
học sinh đó.
Bảng HocKy
TT Tên trường Kiểu Độ rông Giải thích
1 MaHKy Char 10 Mã học kỳ
5 TenHKy nvarchar 20 Tên các học kỳ trong năm
Nhóm 3 Lớp 48K Trang 25 Giảng viên:Lê Văn Tấn

×