Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Tài liệu Đề tài quản lý các khóa học pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (249.31 KB, 10 trang )

Niên luận 03
Trang 1
ĐỀ TÀI 1: QUẢN LÝ CÁC KHÓA HỌC
Số sinh viên: 01

Giới thiệu: Một trường cao đẳng cần phát triển 1 hệ thống thông tin nhằm tự động hóa các
yêu cầu sau:
Mô tả hệ thống
Người quản lý khóa học (program manager) chịu trách nhiệm định nghĩa các khóa
học (study program - gồm mã chương trình, tên chương trình, năm bắt đầu). Sau khi các
khóa học được định nghĩa, mọi người khắp nơi có thể đăng ký các khóa học này thông qua 1
hệ thống web site. Để
đăng ký, họ cần điền thông tin cá nhân gồm họ tên, email, địa chỉ vào
form đăng ký. Lúc này họ có thể được coi như sinh viên với trạng thái đối với khóa học mà
họ đăng ký là nộp hồ sơ. Sau khi người quản lý khóa học xem xét hồ sơ của họ, họ bắt đầu
đóng học phí. Bấy giờ họ mới là sinh viên thật sự (trạng thái của sinh viên ở 1 khóa học sau
khi đã đóng h
ọc phí là hoàn tất đăng ký). Từ đây sinh viên có thể bắt đầu học khóa học mà
họ đã đăng ký. Cũng từ lúc này sinh viên có thể điền các thông tin cá nhân chẳng hạn các
khóa huấn huyện (mã khóa, tên khóa, năm bắt đầu, năm kết thúc) trước đây mà họ đã tham
gia.
Một khóa học do duy nhất 1 người quản lý. Một khóa có nhiều môn học, mỗi môn
học do 1 giáo viên phụ trách. Khi sinh viên đạt ít nhất 5.5 điểm trong mộ
t môn học, sinh
viên được gọi là tích lũy 1 số lượng tín chỉ của môn học đó. Sinh viên được gọi là tốt nghiệp
nếu họ tích lũy đủ 1 số lượng tín chỉ nhất định của khóa học. Lúc đó sinh viên sẽ nhận được
bằng tốt nghiệp; bằng này do người quản lý khóa học ký tên và đóng dấu. Giáo viên phụ
trách 1 môn học chịu trách nhiệm nhập điểm của 1 môn học cho sinh viên.
Trong trườ
ng hợp sinh viên đăng ký nhiều khóa học tại 01 thời điểm: người quản lý
sẽ liên hệ với sinh viên để xác định 1 khóa mà sinh viên đó sẽ theo học (trạng thái của sinh


viên là hoàn tất đăng ký); các khóa học khác mà sinh viên đã chọn có trạng thái là tạm hoãn.
Tại một thời điểm sinh viên chỉ có duy nhất 1 khóa học có trạng thái là hoàn tất đăng ký.
Sinh viên có thể tạm hoãn học 1 khóa học bất kỳ th
ời điểm nào.
Sinh viên không đạt ở môn học có thể đăng ký thi lại ở môn học đó. Mỗi môn học
sinh viên có tối đa 2 lần thi. Kết quả của lần thi thứ hai tối đa chỉ là 5.5.
Nhóm người dùng:
- Quản trị hệ thống: có quyền tạo người dùng cho hệ thống
- Sinh viên
- Giáo viên
- Quản lý khóa học (Người quản lý khóa học có thể là 1 giáo viên).
Ứng dụ
ng web được truy cập bởi tất cả 4 nhóm người dùng. Ứng dụng windows chỉ
có thể được truy cập bởi giáo viên và quản lý khóa học.


Niên luận 03
Trang 2
Các chức năng tối thiểu của ứng dụng
1. WINDOWS
Forms:
- Đăng nhập (tên người dùng và mật khẩu).
- Thêm, sửa, xóa người dùng hệ thống. Form này chỉ được truy cập bởi người quản
trị hệ thống.
- Thêm, sửa, xóa khóa học và các môn học trong 1 khóa học. Người quản lý khóa học
nào thì chỉ được cập nhật khóa học cũng như là các môn học trong khóa học đó.
- Thêm, xem, sửa đổi trạng thái củ
a sinh viên trong 1 khóa học. Form này chỉ được
truy cập bởi người quản lý khóa học.
- Xem và thay đổi thông tin cá nhân. Lưu ý rằng mỗi người chỉ có thể thay đổi thông

tin của riêng họ.
- Tìm kiếm kết quả các môn học của sinh viên. Người phụ trách khóa học và giáo
viên có thể truy cập chức năng này.
- Tìm kiếm danh sách các khóa học và các môn học của mỗi khóa học. Người phụ
trách khóa học và giáo viên có thể truy cập chức năng này.
- Thêm, sửa kết quả c
ủa sinh viên ở một môn học. Giáo viên dạy môn nào thì mới có
thể cập nhật kết quả của các môn mình đã dạy.
Báo biểu: Người dùng của ứng dụng có thể truy cập các báo biểu sau:
- Bằng tốt nghiệp. Chỉ người quản lý của khóa học có thể truy cập chức năng này.
Chức năng này cho phép hiển thị và in bằng tốt nghiệp của tất cả sinh viên (thỏa điều kiện
tốt nghiệp), mỗi sinh viên được hiển thị trên một trang giấy in.
- Chi tiết về các môn học trong 1 khóa học. Giáo viên có thể truy cập chức năng này.
- Danh sách sinh viên của 1 môn học. Giáo viên cũng có thể truy cập chức năng này.
- Kết quả các môn học của sinh viên trong 1 khóa học. Chỉ có người quản lý của
khóa học có thể truy cập chức năng này.
2. WEB: Các trang (pages):
- Đăng nhập (tên người dùng và mật khẩu).
- Danh sách các khóa học và chi tiết các môn học củ
a 1 khóa học.
- Tìm kiếm thông tin cá nhân của một người
- Xem và thay đổi thông tin cá nhân. Lưu ý rằng mỗi người chỉ có thể thay đổi thông
tin của riêng họ.
- Sinh viên xem kết quả của 1 môn học trong khóa học mà họ theo học.
- Trang đăng ký, trang này cho phép sinh viên đăng ký thông tin cá nhân cùng khóa
học mà họ muốn theo học.
Niên luận 03
Trang 3
YÊU CẦU KỸ THUẬT
Khi thao tác với cơ sở dữ liệu, sinh viên cần phải sử dụng các store procedures; vì

thế, hệ quản trị cơ sở dữ liệu (HQTCSDL) mà sinh viên sử dụng phải hỗ trợ store procedure.
Sinh viên có thể sử dụng bất cứ ngôn ngữ lập trình nào.
Niên luận 03
Trang 4
ĐỀ TÀI 2: ĐẶT CHỖ Ở DU LỊCH
Số sinh viên: 02

Công ty du lịch Cần Thơ chuyên về tổ chức các chuyến du lịch đến các thành phố ở
Châu Âu như London, Paris hay Rome. Trước đây, khách hàng của công ty đã đặt chỗ ở cho
các chuyến đi bằng cách điền vào một số mẫu form sau khi theo dõi thông tin các chỗ ở trên
những tờ bướm quảng cáo. Nay bộ phận quản lý của công ty quyết định tự động hóa việc
đặt chỗ ở của các chuyế
n đi; nhờ đó khách hàng có thể đặt chỗ bằng cách sử dụng Internet
hoặc thông qua điện thoại. Vì thế nhất thiết một hệ thống thông tin về việc đặt chỗ cần được
xây dựng để đáp ứng yêu cầu mới.
Mô tả hệ thống
Công ty du lịch Cần Thơ muốn cho phép khách hàng đặt chỗ ở (accommodations)
trực tuyến. Tất cả các thông tin cần thiết cho phép đặ
t chỗ trực tuyến cần phải có sẵn để
khách hàng có thể lựa chọn chỗ ở (theo nước, thành phố).
Mỗi chỗ ở có một mô tả về các phòng cũng như là các tiện nghi của nó. Mỗi chỗ ở có
thể là một khách sạn hoặc là 1 nhà nghỉ; nếu là khách sạn thì khách sạn đó phải là khách sạn
1, 2, 3, 4 hay 5 sao. Mỗi chỗ ở còn được ghi nhận thêm một số thông tin liên quan chẳng
hạn khoả
ng cách từ chỗ ở đó đến khu trung tâm của thành phố, đến trạm xe buýt, xe lửa hay
khu giải trí. Các phòng trong mỗi chỗ ở là phòng đơn hoặc phòng đôi.
Công ty du lịch Cần Thơ còn cung cấp dịch vụ di chuyển đến các chỗ ở (khách hàng
có thể sử dụng hoặc không sử dụng). Phương tiện di chuyển có thể là máy bay, xe lửa, xe
buýt… Thông tin chi tiết về việc di chuyển đển mỗi thành phố do đại lý của công ty du lịch
Cần Thơ tại thành phố đó cung cấp.

Chi tiết về giá phòng của mỗi chỗ ở phụ thuộc vào số ngày ở và số lượng phòng. Giá
phòng ở mùa cao điểm cao hơn giá phòng ở mùa thấp điểm. Chi tiết về giá này cũng bao
gồm chi phí dịch vụ di chuyển (nếu có).
Một chỗ ở chỉ có thể được đặt vào các thời điểm:
- Một tuần: t
ừ thứ bảy đến thứ bảy (7 ngày đêm).
- Nửa tuần: từ thứ hai đến thứ sáu (4 ngày đêm).
- Cuối tuần: từ thứ sau đến thứ hai (3 ngày đêm).
Khi một phiếu đặt chỗ được chấp nhận, khách hàng sẽ nhận một phiếu xác nhận. Chi
tiết về việc đặt chỗ cũng như các giá cả được ghi nhận trên phiếu xác nhận.
M
ột số forms
1. Form chỗ ở (hình 2.1)
Mỗi chỗ ở được có một mã để phân biệt; giá trị mã này là một sự kết hợp giữa 3 ký
tự của mã thành phố (chẳng hạn PAR: Paris, ROM: Rome, MDD: Madrid) và một số thứ tự
(số này do đại lý ở thành phố đó cung cấp). Thí dụ: PAR002.
Chỗ ở có thể là khách sạn hoặc nhà nghỉ; nếu chỗ ở là khách sạn thì một con số đại
diện cho số sao của khách sạn đó được ghi nhận; nếu chỗ ở là nhà nghỉ, con số này không
được ghi nhận.
Niên luận 03
Trang 5
Trên form này, một số thông tin liên quan đến chỗ ở chẳng hạn các khoảng cách đến
khu trung tâm, khu giải trí, … cũng được ghi nhận.
Dưới cùng của form là giá phòng; giá này được liệt kê chi tiết đến từng loại phòng.
Accommodation form
Chỗ ở Mã chỗ ở
Ambassador PAR002
Thành phố
Paris
Địa chỉ

10, Rue Blue
Email


Web
www.hotelambassador.fr

Người liên hệ
Mrs. Dupoit

Chi tiết chỗ ở
Loại
Nhà nghỉ
/Khách sạn
Số phòng đơn
6
Số phòng đôi
12
Số sao
2
Chỗ đậu xe


Khoảng cách đi bộ (Đơn vị: Phút)
Trung tâm thành phố
25
Trạm xe lửa
3
Khu giải trí
8

Khu mua sắm
10
Tháp Eiffel
45

Giá phòng (Euro)
Phòng đơn – Mùa thấp điểm
44.00
Phòng đơn – Mùa cao điểm
59.00
Phòng đôi – Mùa thấp điểm
69.00
Phòng đôi – Mùa cao điểm
89.00
Hình 2.1: Form chỗ ở (Accommodation form)
Hình 2.2 mô tả về mùa cao điểm trong năm 2001:

Kỳ nghỉ
Cuối tuần
(Thứ sáu - Thứ hai)
1 tuần
(Thứ bảy - Thứ bảy)
Nửa tuần
(Thứ hai - Thứ sáu)
Spring 23/02/01 – 26/02/01 24/02/01 – 03/03/01 26/02/01 – 02/03/01
May 27/04/01 – 30/04/01 28/04/01 – 05/05/01 30/04/01 – 04/05/01
Long 29/06/01 – 02/07/01

31/08/01 – 03/09/01
30/06/01 – 07/07/01


25/08/01 – 01/09/01
02/07/01 – 06/07/01

27/08/01 – 31/08/01
Autumn 12/10/01 – 15/10/01 13/10/01 – 20/10/01 15/10/01 – 19/10/01
Chrismas 21/12/01 – 24/12/01 22/12/01 – 29/12/01 24/12/01 – 28/12/01
Hình 2.2: Mùa cao điểm 2001
Niên luận 03
Trang 6
2. Thông tin về thành phố:
Đại lý của công ty du lịch Cần Thơ tại mỗi thành phố chịu trách nhiệm điền thông tin
chi tiết về thành phố của họ (quốc gia, tên thành phố, mã thành phố cũng như là tên đại lý) -
hình 2.3.
Thông tin thành phố
Quốc gia Pháp
Thành phố Paris
Mã thành phố PAR
Tên đại lý H.J.P.Woud
Mô tả Thành phố này có tòa tháp nổi tiếng thế giới…
Hình 2.3: Thông tin về thành phố
Hình 2.4 mô tả về các phương tiện di chuyển đến thành phố Paris:
Phương tiện di chuyển

Thành phố: Paris (PAR) Đại lý: H.J.P.Woud

Phương tiện
di chuyển
Công ty Mô tả
Giá (Mùa

thấp điểm)
Giá (Mùa
cao điểm)
02001 Máy bay HB Air …. 210.00 230.00
02002 Xe buýt Angel line …. 122.00 110.00

Hình 2.4: Phương tiện di chuyển













Niên luận 03
Trang 7
3. Form đặt chỗ (hình 2.5)
Khách hàng có thể đặt chỗ bằng cách điền vào form sau:
Form đặt chỗ

Khách hàng
Tên: Nguyễn Minh Phương
Địa chỉ: 25 Trần Văn Khéo
Thành phố: Cần Thơ

Điện thoại: 012345678911

Chỗ ở
Mã chỗ ở: PAR002
Thành phố: Paris
Tên: Ambassador
Số phòng đơn: 2
Số phòng đôi: 1

Thời điểm
1 tuần/nửa tuần
/cuối tuần
Từ: 23/06/2001 Đến: 30/06/2001

Người tham gia Họ tên Ngày sinh Giới tính
1. Nguyễn Minh Phương 20/02/1967 Nam
2. Trần Nguyên Thảo 25/12/1972 Nữ
3. Nguyễn Minh Hùng 12/12/1980 Nam
4. Nguyễn Thị Minh Phụng 13/04/1990 Nữ
5.

Phương tiện
Mã số: 02002

Chữ ký




Mã khách hàng: 9814949 STT: 26537347


Hình 2.5: Form đặt chỗ







Niên luận 03
Trang 8

4. Xác nhận đặt chỗ (hình 2.6)

STT
26537347

Mã khách hàng 9814949

Tên khách hàng Nguyễn Minh Phương

Địa chỉ 25 Trần Văn Khéo

Thành phố Cần Thơ


Chỗ ở
PAR002 Ambassador

Ngày đến 23/06/2001


Ngày đi 30/06/2001

Số ngày 7

Số phòng đơn 2

Giá phòng đơn 44.00

Số phòng đôi 1

Giá phòng đôi 69.00
Thành tiền
EUR 1099.00

Mã phương tiện 02002

Công ty Angel line

Số người 4

Đơn giá 122.00
Thành tiền
EUR 488.00
Tổng
EUR 1587.00
Yêu cầu ứng dụng:
- Ứng dụng Windows: đáp ứng yêu cầu đặt chỗ thông qua điện thoại - 01 sinh viên.
- Ứng dụng WEB: cho phép đặt chỗ trực tuyến (hình 2.5; 2.6) - 01 sinh viên.


YÊU CẦU KỸ THUẬT
Khi thao tác với cơ sở dữ liệu, sinh viên cần phải sử dụng các store procedures; vì
thế, hệ quản trị cơ sở dữ liệu (HQTCSDL) mà sinh viên sử dụng phải hỗ trợ store procedure.
Sinh viên có thể sử dụng bất cứ ngôn ngữ lập trình nào.
Niên luận 03
Trang 9
ĐỀ TÀI 03: LANGUAGE INTERGRATED QUERY (LINQ)
Số sinh viên: 02

LINQ là một thành phần của .NET Framework cho phép thực hiện việc truy vấn dữ
liệu bằng cách dùng cú pháp của các ngôn ngữ lập trình hỗ trợ .NET (gần với cú pháp của
SQL tuy nhiên chúng được tích hợp trong các ngôn ngữ lập trình hỗ trợ .NET).
Thí dụ: Liệt kê tất cả các khách hàng ở thành phố London (trong C#).
var custs =
from c in db.Customers
where c.City == "London"
select c;

Mục tiêu của đề tài này là nghiên cứu về LINQ; từ đó LINQ có thể được sử dụng
trong các ứng dụng về hệ thống thông tin.
Một số nội dung chính cần tìm hiểu:
- LINQ là gì?
- LINQ to Objects
- LINQ to Relational
- LINQ to XML
Sản phẩm của niên luận là một bài viết (khoảng 30 trang) tóm tắt về các vấn đề nói
trên. Kết quả môn học được đánh giá dựa trên bài viết và buổi trả lời ch
ất vấn (sinh viên
trình bày báo cáo ít nhất trước giáo viên hướng dẫn).
Đề tài có thể thực hiện bởi 02 sinh viên: 01 nghiên cứu về LINQ trong cú pháp của

C#, 01 nghiên cứu về LINQ trong cú pháp của Visual Basic.NET. Các sinh viên này làm
việc độc lập nhau (nghĩa là mỗi người sẽ có một bài viết khác nhau về đề tài).
Niên luận 03
Trang 10
ĐỀ TÀI 04: ÁP DỤNG LINQ TRONG 01 ỨNG DỤNG CỤ
THỂ
Số sinh viên: 01

Với phần mô tả đề tài của đề tài 01 (quản lý các khóa học) cùng việc giới hạn vào
việc tạo ứng dụng WEB (phần yêu cầu ở cuối trang 02); thay vì sử dụng kỹ thuật ADO.NET
để truy cập cơ sở dữ liệu; sinh viên sử dụng LINQ để thực hiện những truy vấn cũng như
cập nhật dữ liệu trong cơ sở dữ liệu.
Yêu cầ
u kỹ thuật của đề tài này là sinh viên phải sử dụng LINQ trong .NET để xây
dựng ứng dụng WEB (hệ QTCSDL là SQL Server).


×