Tải bản đầy đủ (.pdf) (72 trang)

nghiên cứu khả năng hấp phụ một số kim loại nặng trong môi trường nước bằng vật liệu hấp phụ chế tạo từ rơm và thử nghiệm xử lí môi trường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (733.74 KB, 72 trang )


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

i

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM





TRẦN THỊ HUẾ






NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG HẤP PHỤ MỘT SỐ KIM
LOẠI NẶNG TRONG NƢỚC CỦA VẬT LIỆU HẤP PHỤ
CHẾ TẠO TỪ RƠM VÀ THỬ NGHIỆM
XỬ LÍ MÔI TRƢỜNG




Chuyên ngành: Hoá phân tích
Mã số: 60.44.29




LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC HOÁ HỌC



Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Lê Hữu Thiềng





Thái Nguyên, năm 2011

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

ii
LỜI CAM ĐOAN



Tôi xin cam đoan: đề tài “ Nghiên cứu khả năng hấp phụ một số kim
loại nặng trong nước của vật liệu hấp phụ chế tạo từ rơm và thử nghiệm
xử lí môi trường ” là do bản thân tôi thực hiện. Các số liệu, kết quả trong
đề tài là trung thực. Nếu sai sự thật tôi xin chịu trách nhiệm.
Thái nguyên, tháng 08 năm 2011
Tác giả luận văn














Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC i
DANH MỤC CÁC BẢNG v
DANH MỤC CÁC HÌNH vi
MỞ ĐẦU 1
Chƣơng 1: TỔNG QUAN 3
1.1. Tổng quan về kim loại nặng 3
1.1.1. Giới thiệu về kim loại nặng 3
1.1.2. Tc dụng sinh ha của kim loại nặ ng đố i vớ i con ngườ i và môi trườ ng 3
1.1.3. Quy chuẩ n Việ t Nam về nướ c thả i công nghiệp 5
1.1.4. Tnh trạng nguồn nước bị ô nhiễ m kim loạ i nặng 5
1.2. Giớ i thiệ u về phƣơng phá p hấ p phụ 8
1.2.1. Cc khi niệm 8
1.2.2. Cc mô hnh cơ bản của qu trnh hấp phụ. 10
1.3. Phƣơng pháp phổ hấp thụ nguyên tử 17
1.3.1. Nguyên tắc 17
1.3.2. Phương php đường chuẩn 17

1.4. Giới thiệu về rơm 18
1.4.1. Diễn biến sản xuất lúa ở Việt Nam 18
1.4.2. Thnh phn chính của rơm 19
1.4.3. Mộ t số hướ ng nghiên cứ u sử dụ ng phụ phẩ m nông nghiệ p là m VLHP 20
Chƣơng 2: THỰC NGHIỆM 22
2.1. Thiết bị v ha chất. 22
2.1.1. Thiết bị 22
2.1.2. Ho chất 22
2.2. Chế tạo VLHP từ rơm 22
2.2.1. Quy trình chế tạo VLHP từ rơm 22
2.2.2. Khảo sát một số đặc điểm bề mặt của VLHP 23
2.3. Dựng đƣờng chuẩn xác định nồng độ ion kim loại theo phƣơng pháp phổ hấp thụ
nguyên tử 24
2.4. Phƣơng pháp hấp phụ tĩnh 26

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

iv
2.4.1. Khảo sát khả năng hấp phụ của NL v VLHP đối với Cr(VI), Cu(II), Ni(II) 27
2.4.2. Khảo sát một số yếu tố ảnh hưởng đến khả năng hấp phụ Cr(VI), Cu(II), Ni(II) của
VLHP 27
2.5. Khảo sát khả năng tách loại và thu hồi các kim loại nặng bằng phƣơng pháp hấp
phụ động trên cột 30
2.5.1. Chuẩn bị cột hấp phụ 30
2.5.2. Khảo sát ảnh hưởng của tốc độ dòng 31
2.5.3. Khảo sát ảnh hưởng của nồng độ axit giải hấp 31
2.6. Khảo sát khả năng tái sử dụng vật liệu hấp phụ 31
2.7. Xử lý mẫu nƣớc thải chứa Cu(II), Ni(II), Cr(VI) 32
Chƣơng 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 33
3.1. Kết quả khảo sát khả năng hấp phụ của NL, VLHP đối với Cu(II), Ni(II), Cr(VI) 33

3.2. Kết quả khảo sát một số yếu tố ảnh hƣởng đến khả năng hấp phụ các ion Cu(II),
Ni(II), Cr(VI) của VLHP bằng phƣơng pháp hấp phụ tĩnh 33
3.2.1. Kết quả khảo sát ảnh hưởng của khối lượng VLHP 33
3.2.2. Ảnh hưởng của pH 35
3.2.3. Ảnh hưởng của thời gian tiếp xúc 37
3.2.4. Ảnh hưởng của nhiệt độ 38
3.2.5.Khảo sát ảnh hưởng của một số ion đến khả năng hấp phụ Cu(II), Ni(II) và Cr(VI)
của VLHP 39
3.2.6. Xc định dung lượng hấp phụ cực đại của VLHP đối với Cu(II), Ni(II), Cr(VI) 40
3.3. Phƣơng trình động học 45
3.4. Kết quả khảo sát khả năng tách loại và thu hồi các kim loại nặng bằng phƣơng
pháp hấp phụ động trên cột. 49
3.4.1. Kết quả khảo sát ảnh hưởng của tốc độ dòng 49
3.4.2. Kết quả giải hấp thu hồi kim loại 52
3.5. Tái sử dụng vật liệu 54
3.6. Kết quả xử lí mẫu nƣớc thải chứa Cu(II), Ni(II), Cr(VI) 57
KẾT LUẬN 60
TÀI LIỆU THAM KHẢO 63

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

v
DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 1.1: Giá trị giới hạn nồng độ ca một số ion kim loại 5
Bảng 1.2: Các yếu tố ảnh hưởng tới chiều dài vùng chuyển khối 16
Bảng 1.3: Sản xuất, xuất khẩu lúa gạo Việt Nam 19
Bảng 1.4: Thành phần hóa học ca rơm 19
Bảng 1.5: Thành phần tro ca rơm 19
Bảng 1.6: Thành phần nguyên tố trong rơm……………………… ……………… 20

Bảng 2.1: Điều kiện đo phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa ca các nguyên tố Cr, Cu, và
Ni 25
Bảng 2.2: Sự phụ thuộc camật độ quang vào nồng độ Cr(VI) 25
Bảng 2.3: Sự phụ thuộc ca mật độ quang vào nồng độ Cu(II) 26
Bảng 2.4: Sự phụ thuộc ca mật độ quang vào nồng độ Ni(II) 26
Bảng 3.1: Khả năng hấp phụ ca NL, VLHP đối với Cu(II), Ni(II), Cr(VI) 33
Bảng 3.2: Ảnh hưởng ca khối lượng VLHP 34
Bảng 3.3: Ảnh hưởng ca pH đến sự hấp phụ Cu(II), Ni(II), Cr(VI) 35
Bảng 3.4: Ảnh hưởng ca thời gian tiếp xúc đến sự hấp phụ Cu(II), Ni(II), Cr(VI) 37
Bảng 3.5: Ảnh hưởng ca nhiệt độ đến sự hấp phụ Cu(II), Ni(II), Cr(VI) 38
Bảng 3.6: Ảnh hưởng ca Na
+
, Ca
2+
tới sự hấp phụ Cu(II) và Ni(II) 39
Bảng 3.7: Ảnh hưởng ca SO
4
2-
, NO
3
-
tới sự hấp phụ Cr(VI) 40
Bảng 3.8: Các thông số hấp phụ Cu(II), Ni(II) và Cr(VI) ca VLHP 42
Bảng 3.9: Các hằng số hấp phụ Langmuir ca VLHP 44
Bảng 3.10: Các thông số hấp phụ ca Cu(II) 45
Bảng 3.11: Các thông số hấp phụ ca Ni(II) 45
Bảng 3.12: Các thông số hấp phụ ca Cr(VI) 47
Bảng 3.13: Một số tham số theo động học hấp phụ bậc 1 Cu(II), Ni(II), Cr(VI) 48
Bảng 3.14: Một số tham số theo động học hấp phụ bậc 2 Cu(II), Ni(II), Cr(VI) 48
Bảng 3.15: Nồng độ Cu(II), Ni(II), Cr(VI) sau khi ra khỏi cột hấp phụ ứng với các

tốc độ dòng khác nhau 49
Bảng 3.16: Kết quả giải hấp các ion Cu(II), Ni(II), Cr(VI) 52
Bảng 3.17: Khả năng hấp phụ ion Cu(II), Ni(II), Cr(VI) ca VLHP mới và VLHP
tái sinh 55
Bảng 3.18: Hiệu suất hấp phụ ion Cu(II), Ni(II) và Cr(VI) ứng với VLHP mới, VLHP
tái sinh lần 1 và VLHP tái sinh lần 2 55
Bảng 3.19: Kết quả tách loại Cu(II), Ni(II), Cr(VI) khỏi nước thải 57
Bảng 3.20: Nồng độ nước thải chứa Cu(II), Ni

(II), Cr(VI) sau khi ra khỏi cột hấp phụ 58

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

vi
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1: Mô hình cột hấp phụ 14
Hình 1.2: Dạng đường cong thoát phân bố nồng độ chất bị hấp phụ tại x = H trên cột
hấp phụ theo thời gian 16
Hình 2.1: Phổ IR ca NL 23
Hình 2.2: Phổ IR ca VLHP 23
Hình 2.3: Ảnh chụp SEM ca NL 24
Hình 2.4: Ảnh chụp SEM ca VLHP 24
Hình 2.5: Đường chuẩn xác định nồng độ Cr(VI) 25
Hình 2.6: Đường chuẩn xác định nồng độ Cu(II) 26
Hình 2.7: Đường chuẩn xác định nồng độ Ni(II) 26
Hình 3.1: Sự phụ thuộc ca dung lượng hấp phụ vào khối lượng VLHP 34
Hình 3.2: Sự phụ thuộc ca dung lượng hấp phụ vào pH 35
Hình 3.3: Sự phụ thuộc ca dung lượng hấp phụ vào thời gian 37
Hình 3.4: Sự phụ thuộc ca dung lượng hấp phụ vào nhiệt độ 38
Hình 3.5: Ảnh hưởng ca Na

+
, Ca
2+
tới sự hấp phụ Cu(II) 39
Hình 3.6: Ảnh hưởng ca Na
+
, Ca
2+
tới sự hấp phụ Ni(II) 41
Hình 3.7: Ảnh hưởng ca SO
4
2-
, NO
3
-
tới sự hấp phụ Cr(VI) 41
Hình 3. 8: Đường đẳng nhiệt hấp phụ Langmuir ca VLHP 43
Hình 3.9: Sự phụ thuộc ca C
cb
/q vào C
cb
ca Cu(II) 43
Hình 3.10: Đường đẳng nhiệt hấp phụ Langmuir ca VLHP đối với Ni(II) 43
Hình 3.11: Sự phụ thuộc ca C
cb
/q vào C
cb
ca Ni (II) 43
Hình 3.12: Đường đẳng nhiệt hấp phụ Langmuir ca VLHP đối với Cr(VI) 44
Hình 3.13: Sự phụ thuộc ca C

cb
/q vào C
cb
ca Cr(VI) 44
Hình 3.14: Đồ thị phương trình động học bậc 1 ( a) và bậc 2 (b) ca Cu(II) 45
Hình 3.15: Đồ thị phương trình động học bậc 1 ( a) và bậc 2 (b) ca Ni(II) 46
Hình 3.16: Đồ thị phương trình động học bậc 1 ( a) và bậc 2 (b) ca Cr(VI) 47
Hình 3.17: Nồng độ thoát ca Cu(II) ứng với các tốc độ dòng khác nhau 50
Hình 3.18: Nồng độ thoát ca Ni (II) ứng với các tốc độ dòng khác nhau 50
Hình 3.19: Nồng độ thoát ca Cr(VI) ứng với các tốc độ dòng khác nhau 50
Hình 3.20: Kết quả giải hấp Cu(II) 53
Hình 3.21: Kết quả giải hấp Ni(II) 53
Hình 3.22: Kết quả giải hấp Cr(VI) 53
Hình 3.23: Đường cong thoát ca Cu(II) ứng với VLHP mới và VLHP tái sinh 56
Hình 3.24: Đường cong thoát ca Ni(II) ứng với VLHP mới và VLHP tái sinh 56
Hình 3.25: Đường cong thoát ca Cr(VI) ứng với VLHP mới và VLHP tái sinh 57
Hình 3.26: Đường cong thoát ca mẫu nước thải chứa Cu(II), Ni

(II), Cr(VI) 59

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

1
MỞ ĐẦU
Nước là một hợp chất liên quan trực tiếp và rộng rãi đến sự sống trên
trái đất. Một vài thập niên gần đây, do sự phát triển ca khoa học kỹ thuật,
kinh tế và sức sản xuất nhằm đáp ứng sự bùng nổ dân số, lượng nước được
dùng cho sản xuất, sinh hoạt tăng lên rất nhiều và kéo theo là sự gia tăng về
lượng nước thải chứa các tạp chất có hại được đưa trở lại các nguồn nước.
Một trong các tác nhân gây ô nhiễm môi trường nước là các kim loại nặng.

Một số phương pháp đã được đề xuất cho loại bỏ các kim loại nặng
như phương pháp hoá học, phương pháp sinh học, phương pháp hoá lý,…
Tuy nhiên, các phương pháp này xét về mặt kinh tế thì thường tốn kém,
công nghệ xử lí phức tạp. Thời gian gần đây việc sử dụng vật liệu hấp phụ
(VLHP) có nguồn gốc thực vật để tách loại kim loại từ nước thải được
nhiều nhà khoa học quan tâm. Ưu điểm ca phương pháp này là: chi phí
thấp, quá trình xử lí đơn giản và thân thiện với môi trường.
Hiện nay, Việt Nam là nước xuất khẩu gạo đứng thứ hai trên thế
giới. Từ năm 2002 đến nay trung bình nước ta sản xuất được 34 triệu
tấn thóc/năm. Năm 2008 sản lượng lúa đã đạt 38,6 triệu tấn, chiếm 5,6%
sản lượng lúa gạo toàn cầu. Do đó, hàng năm nước ta sẽ thải ra khoảng 55
triệu tấn rơm rạ. Số rơm rạ này một phần làm phân bón sinh học, phần còn
lại ch yếu được đốt bỏ ngay trên cánh đồng gây lãng phí và ảnh hưởng
đến môi trường. Nếu tận dụng được nguồn rơm rạ này để chế tạo VLHP
nhằm xử lí nước thải sẽ có ý nghĩa hết sức to lớn về nhiều mặt. Xuất phát
từ thực tế đó, chúng tôi đã thực hiện đề tài: “ Nghiên cứu khả năng hấp
phụ một số kim loại nặng trong môi trường nước bằng vật liệu hấp phụ
chế tạo từ rơm v thử nghiệm xử lí môi trường ”.


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

2
Trong đề tài này chúng tôi tập trung nghiên cứu các nội dung sau:
- Chế tạo nguyên liệu (NL) và VLHP từ rơm.
- Khảo sát một số đặc điểm bề mặt ca NL và VLHP bằng phổ IR và
ảnh chụp SEM.
- Khảo sát khả năng hấp phụ và các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình hấp
phụ ca VLHP chế tạo được theo phương pháp hấp phụ tĩnh.
- Khảo sát khả năng tách loại và thu hồi Cu(II), Ni(II), Cr(VI) bằng

VLHP chế tạo được theo phương pháp hấp phụ động trên cột.
- Khảo sát khả năng tái sử dụng VLHP.
- Sử dụng VLHP chế tạo được thử xử lý mẫu nước thải chứa Cu(II), Ni(II),
Cr(VI).

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

3
Chƣơng 1
TỔNG QUAN
1.1. Tổng quan về kim loại nặng
1.1.1. Giới thiệu về kim loại nặng
Kim loại nặng là những kim loại có tỷ trọng lớn hơn 5g/cm
3
. Kim loại
nặng được được chia làm 3 loại: các kim loại độc (Hg, Cr, Pb, Zn, Cu, Ni,
Cd, As, Co, Sn,…), những kim loại quý (Pd, Pt, Au, Ag, Ru,…), các kim
loại phóng xạ (U, Th, Ra, Am,…).
Kim loại nặng không bị phân hy sinh học, không độc khi ở dạng
nguyên tố tự do nhưng nguy hiểm đối với sinh vật sống khi ở dạng cation
do khả năng gắn kết với các chuỗi cacbon ngắn dẫn đến sự tích tụ trong cơ
thể sinh vật sau nhiều năm. Ở hàm lượng nhỏ một số kim loại nặng là
nguyên tố vi lượng cần thiết cho cơ thể người và sinh vật phát triển bình
thường, nhưng khi có hàm lượng lớn chúng lại có độc tính cao và là
nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường.
Các kim loại nặng đi vào cơ thể qua con đường hô hấp, tiêu hóa và
qua da. Khi đó , chúng sẽ tác động đến các quá trình sinh hóa và trong nhiều
trườ ng hợ p dẫ n đế n nhữ ng hậ u quả nghiêm trọ ng. Về mặ t sinh hó a, các kim
loại nặng có ái lự c lớ n vớ i cá c nhó m –SH, -SCH
3

ca các nhóm enzym trong
cơ thể . Vì thế, các enzym bị mất hoạt tính, cản trở quá trình tổng hợ p protein
ca cơ thể. [5, 9]
1.1.2. Tc dụng sinh ha của kim loại nặ ng đố i vớ i con ngườ i và môi trườ ng
1.1.2.1.Tác dụng sinh hoá củ a crom
Nướ c thả i từ công nghiệ p mạ điệ n , công nghiệ p khai thá c mỏ , nung
đố t cá c nhiên liệ u hoá thạ ch, là nguồn gốc gây ô nhiễ m crom. Crom có thể

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

4
có mặt trong nước mặt và nước ngầm . Crom trong nướ c thả i thườ ng gặ p ở
dạng Cr(III) và Cr(VI). Cr(III) ít độc hơn nhiều so với Cr(VI). Với hàm lượng
nhỏ Cr(III) rất cần cho cơ thể, trong khi Cr(VI) lại rất độc và nguy hiểm.
Crom xâm nhậ p và o cơ thể theo ba con đườ ng : hô hấ p, tiêu hoá và
da. Qua nghiên cứ u thấ y rằ ng , crom có vai trò quan tr ọng trong việc
chuyể n hoá glucozơ . Tuy nhiên với hà m lượ ng cao crom có thể làm kết ta
protein, các axit nucleic và ứ c chế hệ thố ng enzym cơ bả n . Crom chủ yế u
gây cá c bệ nh ngoà i da như loé t da , viêm da tiế p xú c, loét thng màng ngăn
mi, viêm gan, viêm thậ n, ung thư phổ i, [4]
1.1.2.2. Tác dụng sinh hoá củ a đồng
Trong công nghiệp, đồng là kim loại màu quan trọng nhất, được dùng ch
yếu trong công nghiệp điện, ngành thuộc da, công nghiệp nhuộm, y học,…
Đối với cơ thể người, đồng là một nguyên tố vi lượng cần thiết tham
gia vào quá trình tạo hồng cầu và là thành phần ca nhiều enzym trong cơ
thể. Nếu thiếu đồng sẽ ảnh hưởng đến sự phát triển ca cơ thể. Tuy nhiên
sự tích tụ đồng với hàm lượng cao có thể gây độc cho cơ thể. Khi cơ thể bị
nhiễm độc đồng có thể gây một số bệnh về thần kinh, gan, thận, lượng lớn
hấp thụ qua đường tiêu hoá có thể gây tử vong. [8, 2]
1.1.2.3. Tác dụng sinh hoá củ a niken

Niken được ứng dụng rộng rãi trong công nghiệp luyện kim, mạ điện,
sản xuất thuỷ tinh, gốm, sứ…
Niken xâm nhập vào cơ thể người chủ yế u qua đườ ng hô hấ p . Khi bị
nhiễ m độ c niken , các enzym mấ t hoạ t tí nh , cản trở quá trình tổng hợp
protein ca cơ thể , gây cá c triệ u chứ ng khó chịu, buồ n nôn, đau đầ u; nế u
tiế p xú c nhiề u sẽ ả nh hưở ng đế n phổ i , hệ thầ n kinh trung ương , gan, thậ n

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

5
và có thể sẽ gây ra các chứng bệ nh kinh niên… Ngoài ra, niken có thể gây
các bệnh về da, nế u da tiế p xú c lâu dà i vớ i niken sẽ gây hiệ n tượ ng viêm
da, xuấ t hiệ n dị ứ ng ở mộ t số ngườ i. [4, 2]
1.1.3. Quy chuẩ n Việ t Nam về nướ c thả i công nghiệp
QCVN 24:2009/BTNMT quy định nồng độ ca ion kim lo ại trong
nướ c thải công nghiệp như sau:
Bảng 1.1: Giá trị giới hạn nồng độ của một số ion kim loại
trong nƣớc thải công nghiệp
STT
Nguyên tố
Đơn vị
Giá trị giới hạn
A
B
1
Crom (VI)
mg/l
0,05
0,10
2

Đồng
mg/l
2,00
2,00
3
Niken
mg/l
0,20
0,50
Trong đó:
- Cột A quy định giá trị ca các thông số ô nhiễm trong nước thải
công nghiệp khi xả vào các nguồn tiếp nhận là các nguồn nước được dùng
cho mục đích cấp nước sinh hoạt.
- Cột B quy định giá trị ca các thông số ô nhiễm trong nước thải
công nghiệp khi xả vào các nguồn tiếp nhận là các nguồn nước không dùng
cho mục đích cấp nước sinh hoạt. [17]
1.1.4. Tnh trạng nguồn nước bị ô nhiễ m kim loạ i nặ ng
Ô nhiễm môi trường nước là sự thay đổi thành phần và tính chất ca
nước gây ảnh hưởng tới hoạt động sống bình thường ca con người, sinh
vật, đến sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, thy sản.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

6
Nguồn gốc gây ô nhiễm nguồn nước có thể là do tự nhiên hoặc nhân
tạo. Các chất gây ô nhiễm nước bao gồm các chất vô cơ, chất hữu cơ, các
hóa chất khác, ô nhiễm vi sinh vật, ô nhiễm nhiệt, cơ học, phóng xạ… [1]
1.1.4.1. Tình trạng ô nhiễm nước trên thế giới
Trong những năm gần đây, ô nhiễm nước lục địa và đại dương gia
tăng với nhịp độ đáng lo ngại.

Ở Úc, Pb và Zn đã được xác định trong các trầm tích bị ô nhiễm với
hàm lượng 1000μg.g
-1
đối với Pb, và 2000 μg.g
-1
đối với Zn. [31]
Ở Anh, Bryan đã xác định hàm lượng chì vô cơ biến động từ 25 μg.g
-1

trong khu vực không bị ô nhiễm đến hơn 2700 μg.g
-1
trong cửa sông
Gannel nơi nhận chất thải từ việc khai thác mỏ chì. [30]
Tương tự như Pb, hàm lượng As cng đã được xác định ở nhiều vùng
cửa sông, vùng ven biển trên thế giới. Hàm lượng As đã được xác định từ
5 μg.g
-1
ở cửa sông Axe đến lớn hơn 1000 μg.g
-1
trong các cửa sông
Restronguet Creek, Cornwall nơi nhận nước thải từ các khu vực khai thác
quặng mỏ kim loại. [30]
Hàm lượng Cd cng được xác định ở Anh tại các cửa sông không bị ô
nhiễm với hàm lượng 0,2 μg.g
-1
, tại các cửa sông bị ô nhiễm nặng hàm
lượng này có thể lên đến 10 μg.g
-1
. Sông Deule ở Pháp là một trong những
con sông bị ô nhiễm rất nặng do hứng chịu chất thải từ nhà máy luyện kim.

Hàm lượng kim loại trong trầm tích sông này rất cao (0,48 μg.g
-1
). [30, 32]
1.1.4.2. Tình trạng ô nhiễm nước ở Việt Nam
Hiệ n nay, sự phá t triể n mạ nh mẽ ca các khu công nghiệp , khu chế
xuấ t đã dẫ n tớ i sự tăng nhanh hà m lượ ng kim loạ i nặ ng trong cá c nguồ n
nướ c thả i. Các nguồn chính thải ra các kim loại nặng này là từ các nhà máy

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

7
cơ khí, nhà máy luyện kim, nhà máy hóa chất Tác động ca kim loại nặng
tới môi trường sống là rất lớn, tuy nhiên hiện nay ở Việt Nam việc xử lý
các nguồn nước thải chứa kim loại nặng từ các nhà máy vẫn chưa có sự
quan tâm đúng mức. Bởi các nhà máy ở Việt Nam thường có quy mô sản
xuất vừa và nhỏ do vậy khả năng đầu tư vào các hệ thống xử lý nước thải
còn hạn chế. Hầu hết các nhà máy chưa có hệ thống xử lý hoặc hệ thống xử
lý quá sơ sài do vậy nồng độ kim loại nặng ca các nhà máy thải ra môi
trường thường là các hệ thống sông, hồ đều vượt quá tiêu chuẩn cho
phép. Theo đánh giá ca một số công trình nghiên cứu hầu hết các sông, hồ
ở hai thành phố lớn là Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, và một số thành phố
có các khu công nghiệp lớn như Bình Dương nồng độ kim loại nặng đều
vượt quá tiêu chuẩn cho phép từ 3 đến 4 lần. Có thể kể đến các sông ở Hà
Nội như sông Tô lịch, sông Nhuệ (nơi có nhiều nhà máy công nghiệp), ở
thành phố Hồ Chí Minh là sông Sài Gòn và kênh Nhiêu Lộc [4]
Thành phố Thái Nguyên là một trong những trung tâm công nghiệp
lớn ở Việt Nam, nơi đây tập trung nhiều nhà máy xí nghiệp lớn như Nhà
máy gang thép Thái Nguyên, Nhà máy giấy Hoàng Văn Thụ, Nhà máy điện
Cao Ngạn … Vì vậy, lượng nước thải từ các nhà máy đổ ra môi trường
hàng ngày khá lớn: Nhà máy giấy Hoàng Văn Thụ thải khoảng 400m

3
/ngày,
nước thải độc và bẩn làm ô nhiễm suối Mỏ Bạch và nguồn nước Sông Cầu,
Nhà máy cán thép Gia Sàng và khu gang thép Cam Giá hàng ngày thải một
lượng nước lớn không được xử lý vào suối Xương Rồng gây ô nhiễm khu
vực phường Gia Sàng, phường Túc Duyên Theo thông tin ca Bộ Công
nghiệp: Chất lượng nước sông Cầu ngày càng xấu đi, nhiều đoạn sông đã bị
ô nhiễm tới mức báo động. Ô nhiễm cao nhất là đoạn sông Cầu chảy qua
địa phận thành phố Thái Nguyên, đặc biệt là tại các điểm thải ca Nhà máy

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

8
giấy Hoàng Văn Thụ, khu Gang thép Thái Nguyên chất lượng nước
không đạt cả tiêu chuẩn A và B ca QCVN 24:2009/BTNMT. [4, 17]
1.2. Giớ i thiệ u về phƣơng phá p hấ p phụ
1.2.1. Cc khi niệm
Sự hấ p phụ .
Hấ p phụ là sự tí ch lũ y chấ t trên bề mặ t phân cá ch cá c pha (khí - rắ n,
lỏng-rắ n, khí-lỏng, lỏng-lỏng). Chấ t hấ p phụ là chấ t mà phầ n tử ở lớ p bề
mặ t có khả năng hú t cá c phầ n tử củ a pha khá c nằ m tiế p xú c vớ i nó . Chấ t bị
hấ p phụ là chấ t bị hú t ra khỏ i pha thể tí ch đế n tậ p tr ung trên bề mặ t chấ t
hấ p phụ .
Tu theo bản chất ca lực tương tác giữa chất hấp phụ và chất bị hấp
phụ, ngườ i ta phân biệ t hấ p phụ vậ t lý và hấ p phụ hoá họ c . Hấ p phụ vậ t lý
gây ra bở i lự c Vander Waals giữ a phầ n tử ch ất bị hấp phụ và bề mặt chất
hấ p phụ , liên kế t nà y yế u, dễ bị phá vỡ . Hấ p phụ hoá họ c gây ra bở i lự c liên
kế t hoá họ c giữ a bề mặ t chấ t hấ p phụ và phầ n tử chấ t bị hấ p phụ , liên kế t
này bền, khó bị phá v.
Trong thự c tế , sự phân biệ t giữ a hấ p phụ vậ t lý và hấ p phụ hoá họ c chỉ

là tương đối vì ranh giới giữa chúng không r rệt . Mộ t số trườ ng hợ p tồ n
tại cả quá trình hấp phụ vật lý và hấp phụ hoá học . Ở vng nhiệt độ thấp
xảy ra quá trình hấp phụ vật lý , khi tăng nhiệ t độ khả năng hấ p phụ vậ t lý
giảm và khả năng hấ p phụ hoá họ c tăng lên. [2] [9]
Giải hp phụ.
Giải hấp phụ là quá trình chất bị hấp phụ ra khỏi lớp bề mặt chất hấp
phụ. Giải hấp phụ dựa trên nguyên tắc sử dụng các yếu tố bất lợi đối v ới
quá trình hấp phụ.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

9
Đối với hấp phụ vật lý để làm giảm khả năng hấp phụ có thể tác động
thông qua các yếu tố sau:
- Giảm nồng độ chất bị hấp phụ ở dung dịch để thay đổi thế cân bằng
hấp phụ.
- Tăng nhiệt độ.
- Thay đổi bản chất tương tác ca hệ thống thông qua thay đổi pH
ca môi trường.
- Sử dụng tác nhân hấp phụ mạnh hơn để đẩy các chất đã hấp phụ
trên bề mặt chất rắn.
- Sử dụng tác nhân là vi sinh vật.
Dựa trên nguyên tắc giải hấp phụ nêu trên, một số phương phá p tá i
sinh vậ t liệ u hấ p phụ đã được sử dụng: phương phá p nhiệ t , phương phá p
hoá lý, phương phá p vi sinh. [2]
Dung lượ ng hấ p phụ cân bằ ng.
Dung lượ ng hấ p phụ cân bằ ng là khố i lượ ng chấ t bị hấ p phụ trên mộ t
đơn vị khố i lượ ng chấ t hấ p phụ ở trạ ng thá i cân bằ ng ở điề u kiệ n xá c định
về nồng độ và nhiệt độ. [9]
Dung lượng hấp phụ được tính theo công thức:


m
VCC
q
cbo
).( 

(1.1)

Trong đó :


q: dung lượ ng hấ p phụ cân bằ ng (mg/g).

V: thể tí ch dung dịch chấ t bị hấ p phụ (l).

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

10
m: Khố i lượ ng chấ t hấ p phụ (g).
C
o
: nồ ng độ dung dị ch ban đầ u (mg/l).
C
cb
: nồ ng độ dung dị ch khi đạ t cân bằ ng hấ p phụ (mg/l)
Hiệu sut hp phụ
Hiệu suất hấp phụ là tỷ số giữa nồng độ dung dịch bị hấp phụ và nồng
độ dung dịch ban đầu.


100.
)(
o
cbo
C
CC
H


% (1.2)
1.2.2. Cc mô hnh cơ bản của qu trnh hấp phụ.
1.2.2.1. Mô hình độ ng họ c hấ p phụ
Đối với hệ hấp phụ lỏng - rắ n, quá trình động học hấp phụ xảy ra th eo
các giai đoạn chính sau:
- Khuế ch tá n củ a cá c chấ t bị hấ p phụ từ pha lỏ ng tớ i bề mặ t chấ t hấ p phụ.
- Khuế ch tá n bên trong hạ t hấ p phụ .
- Giai đoạ n hấ p phụ th ực sự : các phần tử bị hấp phụ chiếm chỗ các
trung tâm hấ p phụ.
Trong tấ t cả cá c giai đoạ n đó , giai đoạ n nà o có tố c độ chậ m nhấ t sẽ
quyế t đị nh toà n bộ quá trì nh độ ng họ c hấ p phụ . Vớ i hệ hấ p phụ trong môi
trườ ng nướ c, quá trình khuếch tán thường chậm và đóng vai tr quyết định [1].
Tố c độ hấ p phụ v là biế n thiên nồ ng độ chấ t bị hấ p phụ theo thờ i gian:

dt
dx
v 
(1.3)




Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

11
Tố c độ hấ p phụ phụ thuộ c bậ c nhấ t và o sự biế n thiên nồ ng độ theo
thờ i gian:

)()(
max0
qqkCC
dt
dx
V
cb


(1.4)
Trong đó :
x: nồng độ chất bị hấp phụ (mg/l)
t: thời gian (giây)
: hệ số chuyể n khố i
C
o
: nồ ng độ chấ t bị hấ p phụ trong pha mang tạ i thờ i điể m ban đầ u (mg/l).
C
cb
: nồ ng độ chấ t bị hấ p phụ trong pha mang tạ i thờ i điể m t (mg/l)
k: hằ ng số tố c độ hấ p phụ .
q: dung lượ ng hấ p phụ tạ i thờ i điể m t (mg/g).
q
max

: dung lượ ng hấ p phụ cự c đạ i (mg/g).
Phương trình động học hấp phụ biểu kiến bậc nhất Lagergren
)(
1 te
t
qqk
dt
dq

(1.5)
Dạng tích phân ca phương trình trên là:
t
k
qqq
ete
303,2
log)log(
1

(1.6)
Phương trình động học hấp phụ biểu kiến bậc hai có dạng:
2
2
)(
te
t
qqk
dt
dq


(1.7)
Dạng tích phân ca phương trình này là:
t
q
qk
q
t
e
e
t
1
.
1
2
2

(1.8)


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

12
Trong đó:
q
e
, q
t
là dung lượng hấp phụ tại thời gian đạt cân bằng và tại gian t (mg/g)
k
1

, k
2
là hằng số tốc độ hấp phụ bậc nhất (thời gian
-1
) và bậc hai (g.mg
-1
.
thời gian
-1
) biểu kiến.
1.2.2.2 . Các mô hnh đng nhiệt hp phụ
Có thể mô tả quá trình hấ p phụ dự a và o đườ ng đẳ ng nhiệ t hấ p phụ .
Đường đẳng nhiệt hấp phụ biểu diễn sự phụ thuộc ca dung lượng hấp phụ tại
mộ t thờ i điể m và o nồ ng độ cân bằ ng củ a chấ t bị hấ p phụ trong dung dịch tạ i
thờ i điể m đó ở mộ t nhiệ t độ xá c định. Đường đẳng nhiệt hấp phụ được thiết
lậ p bằ ng cá ch cho mộ t lượ ng xá c định chấ t hấ p phụ và o mộ t lượ ng cho trướ c
dung dịch có nồ ng độ đã biế t củ a chấ t bị hấ p phụ.
Vớ i chấ t hấ p phụ là chấ t rắ n , chấ t bị hấ p phụ là chấ t lỏ ng thì đườ ng
đẳ ng nhiệ t hấ p phụ đượ c mô tả qua cá c phương trình đẳ ng nhiệ t : phương
trình đẳng nhiệt hấ p phụ Henry , phương trì nh đẳ ng nhiệ t hấ p phụ
Freundlich và phương trình đẳ ng nhiệ t hấ p phụ Langmuir,…[2] [9].
Mô hnh đẳ ng nhiệ t hấ p phụ Henry
Phương trình đẳ ng nhiệ t hấ p phụ Henry : là phương trình đẳng nhiệt
đơn giả n mô tả sự tương quan tuyến tính giữa lượng chất bị hấp phụ trên bề
mặ t pha rắ n và nồ ng độ (áp suất) ca chất bị hấp phụ ở trạng thái cân bằng:
a = K. P (1.9)
Trong đó :
K: hằ ng số hấ p phụ Henry
a: lượ ng chấ t bị hấ p phụ (mol/g)
P: áp suất (mmHg)


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

13
Từ số liệ u thự c nghiệ m cho thấ y vù ng tuyế n tính nà y nhỏ. Trong vù ng đó,
sự tương tá c giữ a cá c phân tử chấ t bị hấ p phụ trên bề mặ t c hấ t rắ n là không
đá ng kể. [10]
Mô hnh đẳ ng nhiệ t hấ p phụ Freundlich
Phương trình đẳ ng nhiệ t hấ p phụ Freundlich là phương trình thự c
nghiệ m mô tả sự hấ p phụ xả y ra trong phạ m vi mộ t lớ p. [9]
Phương trình nà y đượ c biể u diễ n bằng một hàm số m:

n
cb
Ckq
1
.
(1.10)
Hoặc dạng phương trình đường thẳng:

cb
C
n
kq lg
1
lglg 
(1.11)
Trong đó :
k: hằ ng số phụ thuộ c và o nhiệ t độ, diệ n tí ch bề mặ t và cá c yế u tố khá c
n: hằ ng số phụ thuộ c và o nhiệ t độ và luôn lớ n hơn 1

Phương trình Freundlich phả n á nh khá sá t số liệ u thự c nghiệ m c ho
vng ban đầu và vng giữa ca đường hấp phụ đẳng nhiệt tức là ở vng
nồ ng độ thấ p củ a chấ t bị hấp phụ. [10]
Mô hnh hấ p phụ đẳ ng nhiệ t Langmuir:
Phương trình hấ p phụ đẳ ng nhiệ t Langmuir có dạng:

cb
cb
Cb
Cb
qq
.1
.
max


(1.12)
Trong đó :
q: dung lượ ng hấ p phụ tạ i thờ i điể m cân bằ ng (mg/g)
q
max
: dung lượ ng hấ p phụ cự c đạ i (mg/g)
b: hằ ng số Langmuir

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

14
Khi tích số b .C
cb
<< 1 thì q = q

max
.b.C
cb
: mô tả vù ng hấ p phụ tuyế n
tính.
Khi tích số b.C
cb
>> 1 thì q = q
max
: mô tả vù ng hấ p phụ bã o hoà .
Phương trình Langmuir có thể biểu diễn dưới dạng phương trình đường
thẳng:

bq
C
qq
C
cb
cb
.
11
maxmax

(1.13)
Phương trình Langmuir được đặc trưng bằng tham số R
L
R
L
= 1/(1+b.C
0

) (1.14)
0<R
L
<1 thì sự hấp phụ là thuận lợi, R
L
>1 thì sự hấp phụ là không
thuận lợi, và R
L
=1 thì sự hấp phụ là tuyến tính.

1.2.2.3. Quá trnh hp phụ động trên cột
Quá trình hấp phụ động trên cột được mô tả như sau:

Hình 1.1: Mô hình cột hấp phụ
Cho một dòng khí hay dung dịch chứa chất bị hấp phụ qua cột hấp phụ.
Sau một thời gian thì cột hấp phụ chia làm ba vùng:
1 1.Vùng hấp phụ bão hoà
2 2.Vùng chuyển khối
3 3.Vng chưa xảy ra sự hấp phụ
Lối vào
Lối ra

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

15
Vng 1 (Đầu vào nguồn xử lý): Chất hấp phụ đã bão ha và đạt trạng
thái cân bằng. Nồng độ chất bị hấp phụ ở đây bằng nồng độ ca nó ở lối
vào.
Vùng 2 (Vùng chuyển khối): Nồng độ chất bị hấp phụ thay đổi từ giá
trị nồng độ ban đầu tới không.

Vùng 3 (Vùng lối ra ca cột hấp phụ): Vùng mà quá trình hấp phụ
chưa xảy ra, nồng độ chất bị hấp phụ bằng không.
Khi thời gian thực hiện quá trình hấp phụ tăng lên thì vng hấp phụ
dịch chuyển theo chiều dài ca cột hấp phụ. Chất hấp phụ sẽ xuất hiện ở lối
ra khi vùng chuyển khối chạm tới đáy cột. Đây là thời điểm cần dừng quá
trình hấp phụ để nồng độ ca chất bị hấp phụ ở lối ra không vượt quá giới
hạn cho phép. Tiếp theo cột hấp phụ được giải hấp để tiếp tục thực hiện quá
trình hấp phụ.
Chiều dài vùng chuyển khối là một yếu tố quan trọng trong nghiên
cứu sự hấp phụ động trên cột. Khi tỉ lệ giữa chiều dài cột hấp phụ với chiều
dài vùng chuyển khối giảm đi thì việc sử dụng cột cho một chu trình cng
giảm, lúc đó lượng chất hấp phụ cần thiết tăng lên.
Vùng chuyển khối đặc biệt dài hơn trong trường hợp hấp phụ chất
lỏng so với trường hợp hấp phụ chất khí vì độ nhớt ca chất lỏng cao hơn.
Độ nhớt làm chậm quá trình chuyển khối trên bề mặt chất rắn cng như sự
khuếch tán bên trong hạt chất rắn.
Các yếu tố ảnh hưởng tới chiều dài vùng chuyển khối và phương pháp
hạn chế chúng được trình bày ở bảng 1.2



Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

16
Bảng 1.2: Các yếu tố ảnh hƣởng tới chiều dài vùng chuyển khối
v phƣơng pháp hạn chế chúng
Yếu tố ảnh hƣởng
Phƣơng pháp hạn chế
Tốc độ khuếch tán hạn chế bên
trong phần tử hấp phụ.

- Giảm khuếch tán bên trong hạt bằng
cách giảm kích c hạt.
- Sử dụng vật liệu có mạng lưới lỗ xốp
lớn để dễ khuếch tán.
Sự giới hạn về diện tích bề mặt
ca chất hấp phụ.
- Giảm kích c hạt để tăng thêm diện tích
bề mặt trên một đơn vị thể tích chất hấp
phụ.
- Sử dụng các hạt có diện tích bề mặt lớn
trên một đơn vị thể tích.
Tốc độ dòng phân bố không
đều khi chạy qua cột.
- Giảm thiểu các lỗ trống, đây là nguyên
nhân chính gây nên dng không đều khi
chạy qua cột.
- Điều khiển dòng cố định ở lối vào và ra
cột.
Tại điểm cuối ca cột hấp phụ x = H (H: chiều cao lớp chất hấp phụ),
nồng độ chất bị hấp phụ xuất hiện và tăng dần theo thời gian. Đồ thị biểu
diễn sự biến đổi nồng độ chất bị hấp phụ tại x = H trên cột hấp phụ theo
thời gian được gọi là đường cong thoát và có dạng như hình 1.2. [2]

Hình 1.2: Dạng đƣờng cong thoát phân bố nồng độ chất bị hấp
phụ tại x = H trên cột hấp phụ theo thời gian
t

C

C

o





O

t

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

17
1.3. Phƣơng pháp phổ hấp thụ nguyên tử
1.3.1. Nguyên tắc
Nhiều tài liệu chuyên khảo đã đưa ra các phương pháp xác định hàm
lượng các kim loại nặng trong các mẫu phân tích. Ở đây chúng tôi chỉ đề
cập vài nét ca phương pháp phổ hấp thụ nguyên tử sẽ áp dụng khi thực
hiện đề tài. Nguyên tắc chung ca phương pháp là: chuyển cấu tử cần phân
tích thành trạng thái hơi nguyên tử. Sau đó chiếu một chm sáng có bước
sóng xác định vào đám hơi nguyên tử đó, thì các nguyên tử tự do đó sẽ hấp
thụ các tia bức xạ mà nó có thể phát ra trong quá trình phát xạ. Khi đó phổ
sinh ra trong quá trình này được gọi là phổ hấp thụ nguyên tử. Dựa vào phổ
hấp thụ nguyên tử xác định nồng độ ca các nguyên tố trong mẫu phân tích.
[7, 18]
Để xác định nồng độ ca nguyên tố trong mẫu phân tích theo phép đo
phổ hấp thụ nguyên tử có thể tiến hành theo phương pháp đường chuẩn
hoặc phương pháp thêm tiêu chuẩn. Thực hiện đề tài này, chúng tôi tiến
hành theo phương pháp đường chuẩn.
1.3.2. Phương php đường chuẩn

Cơ sở của phương pháp: Dựa trên sự phụ thuộc ca cường độ vạch
phổ hấp thụ (hay độ hấp thụ nguyên tử) vào vùng nồng độ nhỏ ca cấu tử
cần xác định trong mẫu theo phương trình A
λ
= a.C
b
để có sự phụ thuộc
tuyến tính giữa A
λ
và C.
Kỹ thuật thực nghiệm:
- Pha chế một dãy dung dịch chuẩn có hàm lượng chất phân tích tăng
dần trong cng điều kiện về lượng thuốc thử, độ axit…

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

18
- Đo độ hấp thụ nguyên tử (mật độ quang) ca các nguyên tố cần
nghiên cứu trong dãy dung dịch chuẩn.
- Xây dựng đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc ca độ hấp thụ nguyên tử vào
nồng độ các nguyên tố cần nghiên cứu. Đồ thị này được gọi là đường chuẩn.
- Pha chế các dung dịch phân tích với điều kiện như dung dịch chuẩn
và đem đo độ hấp thụ nguyên tử. Dựa vào các giá trị độ hấp thụ nguyên tử
này và đường chuẩn tìm được nồng độ nguyên tố cần phân tích trong mẫu
phân tích. [7]
1.4. Giới thiệu về rơm
1.4.1. Diễn biến sản xuất lúa ở Việt Nam
Theo kết quả khảo cổ học trong vài thập niên qua, cây lúa được trồng
đầu tiên ở vng Đông Nam Á và Đông Dương khoảng 10000 năm trước
Công nguyên.

Theo thống kê ca cơ quan Thực phẩm Liên hiệp quốc, trên thế giới
có khoảng 147,5 triệu ha đất dùng cho việc trồng lúa, và 90% diện tích này
là thuộc các nước châu Á. Hiện nay, Thái Lan và Việt Nam là hai nước
xuất khẩu gạo hàng đầu thế giới.
Ở Việt Nam lúa gạo được gieo trồng trên 50% diện tích đất nông nghiệp.
Diễn biến diện tích và lượng lúa-gạo sản xuất trong những năm gần đây
ca Việt Nam được biểu diễn theo bảng 1.3. [14]





Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

19
Bảng 1.3: Sản xuất, xuất khẩu lúa gạo Việt Nam
Năm
Diện tích
(nghìn ha)
Sản lượng
(nghìn tấn lúa)
Xuất khẩu
(nghìn tấn gạo)
2000
7.666,3
32.529,5
3.476,7
2003
7.452,2
34.568,8

3.810,0
2004
7.445,3
36.148,9
4.063,1
2005
7.329,2
35.832,9
5.254,8
2006
7.324,8
35.849,5
4.642,0
2007
7.201,0
35.867,5
4.557,5
2008
7.399,6
38.630,5
4.670,0
2009
7.440,1
38.890,0
6.000,0
1.4.2. Thnh phn chính của rơm
Rơm chiếm hơn 50% tổng trọng lượng cây lúa. Kết quả phân tích
thành phần hóa học ca rơm được thể hiện ở bảng 1.4 .
Bảng 1.4: Thành phần hóa học của rơm
Thành

phần
Độ
ẩm
Xenlulo
Hemixenlulo
Lignin
Các hợp chất
trích ly
Tro
Tổng
Tỷ lệ (%)
7,08
42,41
12,65
18,62
6,48
12,76
100
Theo bảng 1.4, thành phần chính ca rơm là các hợp chất polime như
xenlulozơ, hemixenlulozơ và lignin, hàm lượng tro chiếm 12,76% trong
hợp chất ca Si chiếm đa số (bảng 1.5).
Bảng 1.5: Thành phần tro của rơm
Thành phần
SiO
2
(%)
K (%)
Na (%)
Các chất khác (%)
Tổng

Tỷ lệ (%)
72,59
2,64
0,37
24,40
100

×