Tải bản đầy đủ (.pptx) (29 trang)

SLIDE Nghiên cứu nhân giống vô tính in vitro giống lan Dendrobium Sena Red

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (15.87 MB, 29 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA ĐÀ NẴNG
KHOA HOÁ
N G À N H C Ô N G N G H Ệ S I N H H Ọ C
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Đề tài:
Nghiên cứu nhân giống vô tính in vitro giống lan Dendrobium “Sena Red”
GVHD: Nguyễn Hoàng Trung Hiếu
SVTH : Ngô Thị Trà Giang
NỘI DUNG CHÍNH
ĐẶT VẤN ĐỀ
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ
Hoa lan có khoảng 750 chi và 15.000–25.000 loài, trong đó Dendrobium in vitro có giá
trị:
ĐẶT VẤN ĐỀ
Giá trị kinh tế cao.
Giá trị kinh tế cao.
Số lượng lan lớn và bảo tồn giống quý.
Số lượng lan lớn và bảo tồn giống quý.
Tạo ra lan Dendrobium siêu bông.
Tạo ra lan Dendrobium siêu bông.
Sản xuất cây con quanh năm.
Sản xuất cây con quanh năm.
Cung cấp cây con để bán.
Cung cấp cây con để bán.
Hạn chế sự khai thác cây hoang dại.
Hạn chế sự khai thác cây hoang dại.
ĐẶT VẤN ĐỀ
Giới thiệu một số dạng hoa đẹp của lan Dendrobium Orchidacea
D. Sena red D. Salaya Gold D. Salaya White


D. Pink Mini D. Chan Chao D. Negro
VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP
Hoa lan Dendrobium Sena Red
VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP
Bước 1: Nhân
protocorm
Bước 1: Nhân
protocorm
Bước 2: Nhân nhanh
chồi
Bước 2: Nhân nhanh
chồi
Bước 3: tạo rễ
Bước 3: tạo rễ
Môi trường MS (Murashige & Skoog,
1962) + chất điều hòa sinh trưởng, pH= 5.8
- Điều kiện nuôi cấy: t
o
25 ± 1
o
C, ánh
sáng 2000-3000 lux
Môi trường MS (Murashige & Skoog,
1962) + chất điều hòa sinh trưởng, pH= 5.8
- Điều kiện nuôi cấy: t
o
25 ± 1
o
C, ánh
sáng 2000-3000 lux


`

Cây non
Tạo rễ
Cụm chồi phát triển
Cây con 5 - 7 cm và 3 – 4 lá
Tách cụm protocorm chuyển sang môi trường nhân protocorm(tách 4
miếng)
Nhân nhanh cụm chồi Môi trường nuôi cấy và cụm chôi (tách 4
miếng)
Cụm protocorm phát triển chuyển sang môi trường nhân nhanh chồi (tách
4 miếng)
Cụm chồi phát triển chuyên sang môi
trường tạo rễ (tách 4 miếng)
Cụm chồi gồm nhiều thể chồi
Quy trình nghiên cứu Dendrobium Sena red
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
Bảng 3.1. Kết quả nhân protocorm ở môi trường BA

hiệu
Nồng độ
mg/l
Tình trạng Protocorm Ghi chú
2 tuần Sau 4 tuần
M0 0 0 + Protocorm nhỏ ít có hiện tượng hoá vàng và đen.
M1 0,5 + ++ Protocorm mới xanh nhưng ít.
M2 1 ++ +++ Protocorm nhiều nhưng nhỏ.
M3 2 ++ ++++ Protocorm xanh bóng to và rất mướt.
M4 3 + + Protocorm xanh nhưng ít gần giống môi trường MS.

KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
M
M
M0
M0
M1
M1
M2
M2
M3
M3
M4
M4
Hình 3.1. Kết quả nhân protocorm ở môi trường BA
- M0 protocorm kém phát triển.
- M3 protocorm phát triển
nhanh và xanh mướt nhất.
- M1, M2 xanh và chậm hơn còn
M3 nhưng quá cao protocom nhỏ
và trắng.

Bảng 3.2. Kết quả nhân protocorm ở môi trường NAA
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN

hiệu
Nồng độ NAA
(mg/l)
Tình trạng Protocorm Ghi chú
2 tuần Sau 4 tuần
M0 0 0 + Protocorm nhỏ ít có hiện tượng hoá vàng và đen.

M5
0,1 ++ +++ Protocorm xanh mướt và nhiều phát triển chồi.
M6
0,5 + ++ Protocorm xanh to và ít.
M7
1 + ++ Protocorm xanh ít và nhỏ.
M8
1,5 + + Protocorm nhỏ hơi vàng và ít.
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
M
M
M0
M0
M5
M5
M6
M6
M7
M7
M8
M8
- M0 protocorm ít xuất hiện chồi rất
nhỏ.
- M5 protocorm xanh mướt nhất phát
triển khá.
- M6, M7, M8 xanh nhưng chậm hơn
cao protocom nhỏ và màu xanh hơi
vàng.

Hình 3.2. Kết quả nhân protocorm ở môi trường NAA


Bảng 3.3. Kết quả nhân protocorm ở môi trường nồng độ 2mg/l BA với NAA

KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN

hiệu
CĐHST
(mg/l)
Tình trạng Protocorm Ghi chú
BA NAA 2 tuần Sau 4 tuần
M0
0 0 0 + Protocor nhỏ ít
M9
2 0,1 ++ ++++ Protocorm xanh mướt cụm chồi nhiều và to.
M10
2 0,5 ++ +++ Protocorm xanh to và ít hơn.
M11
2 1 + ++ Protocorm phát triển tương đối.
M12
2
1,5 + + Protocorm xanh bắt đầu phát triển.
M
M
M0
M0
M9
M9
M10
M10
M11

M11
M12
M12
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
- M0 protocorm kém và có màu hơi
trắng.
- M9 protocorm phát triển nhanh nhất và
xanh mướt, rất tốt.
- Nhưng nồng độ quá cao protocom nhỏ
và màu xanh hơi vàng bắt đầu hóa nâu.

Hình 3.4. Kết quả nhân protocorm ở môi trường nồng độ BA 2mg/l kết hợp với NAA

hiệu
CĐHST
(mg/l)
Tình trạng Protocorm Ghi cShú
NAA BA 2 tuần Sau 4 tuần
M0
0 0 0 + Protocor nhỏ ít.
M13
0,1 0,5 + ++ Protocorm vàng nhạt và ít phát triển.
M14
0,1 1 ++ +++ Protocorm xanh và phát triển thành cụm tương đối.
M15
0,1 2 ++ ++++ Protocorm xanh mướt cụm chồi phát triển nhiều chiều cao
tốt.
M16
0,1 3 + + Protocorm kém phát triển.


Bảng 3.4. Kết quả nhân protocorm ở môi trường nồng độ NAA 0,1mg/l kết hợp với BA đến sự nhân nhanh protocorm
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
M
M
M13
M13
M14
M14
M15
M15
M16
M16
-M0 và có màu hơi trắng.
- M14 protocorm tốt.
- Nồng độ chất điều hòa cao
protocom nhỏ và màu xanh hơi
vàng bắt đầu hóa nâu.

Hình 3.4. Kết quả nhân protocorm ở môi trường nồng độ NAA 0.1mg/l kết hợp với BA
M0
M0
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
Nhận xét môi trường nhân protocorm
Như vậy:
- Sau 30 ngày các protocorm đều tăng lên về kích thước, có màu xanh bóng, phát triển thành khối to
tròn và có sự xuất hiện chồi ở tất cả các môi trường.
-
Đối với việc nhân protocorm thì sử dung môi trường M3, M5, M9, M15 tốt.
-

Sử dụng môi trường M3 là tốt nhất cho nhân protocorm.
CĐHST Nồng độ KH Số chồi/mẫu cấy Chiều cao
chồi(mm)
MS 0 M0 1,69 ± 0,75
c
6,7±0,15
c
BA
0,5 MB1 3,5±0,91
a
12±0,28
a
1 MB2 2.93±0,82
b
11,5±0,2
b
2 MB3 2.86±0,79
ab
10,04±0,16
ab
3 MB4 2.28±0,65
c
8,2±0,1
c
Biểu đồ 3.1: Ảnh hưởng nồng độ chất điều hoà sinh trưởng BA đến quá
trình nhân nhanh chồi
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
3.2.1. Khảo sát sự ảnh hưởng của nồng độ BA đến sự nhân nhanh chồi
Bảng 3.5. Kết nhân nhanh chồi trên môi trường MS bổ
sung BA

Môi trường
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
MB
MB
MB4
MB4
MB3
MB3
MB2
MB2
MB1
MB1
MB0
MB0
Hình 3.5. Kết quả nhân nhanh chồi ở môi trường nồng độ BA

- MB1 chồi phát triển nhanh nhất và
xanh mướt.
- MB2, MB3, MB4 chồi phát triển nhỏ và
thập hơn.
CĐHST Nồng độ Ký Hiệu Số chồi/mẫu cấy Chiều cao
chồi(mm)
MS 0 M0 1,59 ± 0,73
c
6,7±0,15
c
BA 0,5mg/l+
NAA
0,1 MBN5 3.6±0,89
a

11,74±0,22
a
0,5 MBN6 2.87±0,87
b
11,5±0,18
ab
1 MBN7 2.74±0,76
b
10,1±0,17
b
0,1 MBN5 3.6±0,89
a
9,74±0,20
b
Biểu đồ 3.2: Ảnh hưởng nồng độ chất điều hoà sinh
trưởng0,5mg/l BA kết hợp NAA đến quá trình nhân
nhanh chồi
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
3.2.1. Khảo sát sự ảnh hưởng của nồng độ BA kết hợp NAA đến sự nhân nhanh chồi
Bảng 3.6. Kết nhân nhanh chồi trên môi trường MS bổ sung BA kết hợp với NAA
Môi trường
M
M
MBN0
MBN0
MBN8
MBN8
MBN7
MBN7
MBN6

MBN6
MBN5
MBN5
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
Hình 3.6. Kết quả nhân nhanh chồi ở môi trường nồng độ 0,5 mg/l BA kết
hợp NAA
- MBN5 chồi phát triển nhanh nhất và
xanh mướt nhất và phát triển rất tốt xuất
hiện 2-3 lá.
- MBN6, MBN7, MBN8 trên và số lượng
chồi không mập mạp.
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
NHẬN XÉT MÔI TRƯỜNG NHÂN CHỒI
Như vậy
-
BA với nồng độ 0,5mg/l tốt nhất cho việc nhân nhanh chồi của lan Dendrobium “Sena Red”.
-
Khi kết hợp giữa hai chất điều hoà sinh trưởng thì nồng độ kết hợp NAA 0,1mg/l với BA
0,5mg/l thuận lợi cho việc phát triển chồi và tạo rễ sau này.
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
Bảng 3.7. Kết quả tạo rễ trên môi trường MS bổ sung NAA
3.3.1. Khảo sát sự ảnh hưởng của nồng độ NAA đến tạo rễ lan
Biểu đồ 3.3: Ảnh hưởng nồng độ chất điều hoà sinh
trưởng NAA đến sự tạo rễ lan

MT Ký hiệu
Nồng độ

mg/l
Tỷ lệ

(%)
Số rễ/cây Độ dài rễ (mm)
Chiều cao cây
(mm)
MS
M
0
0 0 0 0
32,4 ± 0,65
NAA
MN
1
0,1 79 1,9 ± 0,63
b
4,5 ± 0,2
c
43 ± 0,61
MN
2
0,5 91 3 ± 0,45
a
8 ±1,0
a
60± 0,65
MN
3
1 86 2,53 ± 0,5
b
6,9 ± 0,65
b

52 ± 0,21
- MN
2
, tỷ lệ cây ra rễ và rễ cao rễ dài, mập và có màu xanh, cây con có
nhiều lá và dài xanh mướt.
Môi trường
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
M
0
M
0
MN
1
MN
1
MN
2
MN
2
MN
3
MN
3
Hình 3.7. Cây lan in vitro được thu hoạch sau 1 tháng nuôi cấy trong môi trường bổ sung chất điều hoà sinh trưởng NAA
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
MT Ký hiệu Nồng độ
mg/l
Tỷ lệ
(%)
Số rễ/cây Độ dài rễ (mm)

Chiều cao cây
(mm)
MS
M
0
0 0 0 0 33 ± 0,4
IAA
MN
1
0,1 81 1,88 ± 0,3
ab
3,8 ± 0,45
c
39 ± 0,83
MN
2
0,5 85 1,78 ± 0,4
b
7,3±0,8
b
36 ± 0,59
MN
3
1 75 1,75±0,24
c
6.6± 0,38
b
33 ± 0,4
Bảng 3.8. Kết quả tạo rễ trên môi trường MS bổ sung IAA
Biểu đồ 3.4. Ảnh hưởng chất điều hoà sinh trưởng

IAA đến sự ra rễ lan Dendrobium
Số lượng rễ đạt 1-3 nhưng mập và dài, cây con thấp, lá có màu xanh
đậm.
Môi trường
MI
3
MI
3
MI
1
MI
1
MI
2
MI
2
M
0
M
0
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
Hình 3.8. Cây lan in vitro được thu hoạch sau 1 tháng nuôi cấy trong môi trường bổ sung chất điều hoà sinh trưởng IAA

×