Tải bản đầy đủ (.pdf) (59 trang)

nghiên cứu bù tái chế hạt mài supreme garnet trong gia công tia nước có hạt mài

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.15 MB, 59 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP
******


BÁO CÁO TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ


ĐỀ TÀI:
NGHIÊN CỨU BÙ TÁI CHẾ HẠT MÀI
SUPREME GARNET TRONG GIA CÔNG
TIA NƯỚC CÓ HẠT MÀI


Học Viên: Lê Xuân Hưng
Lớp: CHK12 CNCTM
Chuyên ngành: Công nghệ Chế tạo máy
HDKH: TS. Vũ Ngọc Pi







THÁI NGUYÊN - 2011

Luận văn thạc sĩ kỹ thuật Chuyên ngành CN CTM
Học viên:Lê Xuân Hưng Trường ĐH KTCN – ĐHTN



Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

1


LỜI CẢM ƠN

Xin được bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới thầy giáo: TS Vũ Ngọc Pi,
Trường đại học Kỹ thuật Công nghiệp - người đã tận tình hướng dẫn tôi trong suốt
quá trình thực hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn tập thể cán bộ, giảng viên khoa Cơ khí - Trường đại
học Kỹ thuật Công nghiệp đã tạo điều kiện tốt nhất cho tôi trong quá trình học tập
và thực hiện đề tài.
Xin gửi lời cảm ơn đến các kỹ thuật viên thuộc trung tâm CTA-NARIME,
Viện nghiên cứu Cơ khí – Bộ Công Thương và anh chị em trong công ty cổ phần
TNHH Phúc Sinh, Huyện Từ Liêm – Hà Nội.
Luận văn này là một phần công việc trong nội dung nghiên cứu của NCS
Trần Quốc Hùng – trường CĐ Kinh tế, kỹ thuật Thái Nguyên. Tôi xin cảm ơn
những ý kiến đóng góp và sự giúp đỡ của anh Hùng trong suốt thời gian tôi thực
hiện thí nghiệm cho luận văn.
Tôi cũng xin cám ơn những ý kiến đóng góp quý báu của các bạn đồng
nghiệp, sự động viên của gia đình đã giúp cho tôi hoàn thành luận văn này.
Tuy nhiên, do thời gian có hạn, nên luận văn này chắc hẳn còn nhiều thiếu
sót. Rất mong được sự đóng góp ý kiến của các nhà khoa học và bạn bè đồng
nghiệp để đề tài được hoàn thiện hơn.
Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình do tôi tìm hiểu tổng hợp và
nghiên cứu. Trong luận văn có sử dụng một số tài liệu tham khảo như đã nêu trong
luận văn
Thái Nguyên, ngày 20 tháng 10 năm 2011,



Lê Xuân Hƣng

Luận văn thạc sĩ kỹ thuật Chuyên ngành CN CTM
Học viên:Lê Xuân Hưng Trường ĐH KTCN – ĐHTN


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

2
DANH MỤC BẢNG BIỂU

Số hiệu
Tiêu đề bảng
Trang
Bảng 2.1
Mộ t số tiêu chuẩ n về kí ch thướ c hạ t mà i
20
Bảng 2.2
Phân nhó m kích thướ c hạ t theo cỡ hạ t mà i tương ứng
21
Bảng 2.3
Tính chất một số loại hạt mài dùng cho cắt tia nước
áp suất cao
22
Bảng 2.4
Các đc tính cơ bản của một số hạt mài
22
Bảng 2.5
Các thông số kỹ thuật của hạt mài corindon

23
Bảng 2.6
Các thông số kỹ thuật của hạt mài SiC
23
Bảng 2.7
Các thông số kỹ thuật của hạt mài Garnet
23
Bảng 2.8
Các thông số kỹ thuật của hạt mài Olivin AFS 90
23
Bảng 2.9
Các thông số kỹ thuật của hạt mài Supreme Garnet
24
Bảng 2.10
Các thông số quá trình thí nghiệm trong nghiên cứu của Babu
30
Bảng 3.1
Thành phần hóa học của vật liệu thí nghiệm C45
41
Bảng 3.2
Các thông số quá trình thí nghiệm nghiên cứu vỡ hạt
41
Bảng 3.3
Phân loại hạt mài tái chế
44
Bảng 3.4
Khả năng tái chế của hạt mài Supreme garnet
44
Bảng 3.5
Tỷ lệ và lượng hạt mài mới bù tái chế

45
Bảng 3.6
Khả năng cắt của hạt mài bù tái chế
48
Bảng 3.7
Thành phần hóa học của vật liệu thí nghiệm Al 6061-T6
50
Bảng 3.8
Kết quả đo độ nhám Ra trên mẫu Al6061-T6
51










Luận văn thạc sĩ kỹ thuật Chuyên ngành CN CTM
Học viên:Lê Xuân Hưng Trường ĐH KTCN – ĐHTN


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

3
DANH MỤC HÌNH VẼ

Số hiệu

Tiêu đề hình
Trang
Hình 1.1
Sơ đồ nguyên lý hệ thống gia công tia nước có hạt mài
10
Hình 1.2
Hệ thống bơm cấp nước của hãng Flow
11
Hình 1.3
Bơm khuếch đại
11
Hình 1.4
Hệ thống bơm khuếch đại áp
12
Hình 1.5
Ống dây dẫn nước cao áp dạng vòng xoắn đàn hồi
12
Hình 1.6
Sơ đồ nguyên lý đầu cắt
13
Hình 1.7
Sơ đồ đầu cắt và quỹ đạo chuyển động của hạt mài
14
Hình 1.8
Hệ thống cấp và điều chỉnh lưu lượng hạt mài
15
Hình 2.1
Hình ảnh các loại hạ t mà i thường gp
19
Hình 2.2.

Ảnh hưởng của áp suất nước, chiều dài ống, đường kính ống
hội tụ và hình dáng bình trộn tới hệ số vỡ, kích thước hạt mài
sau khi vỡ
27
Hình 2.3
Cơ chế vỡ của hạt mài
28
Hình 2.4
Hạt mài Ấn độ trước và sau khi vỡ
28
Hình 2.5
Hạt mài GMA cỡ #80
30
Hình 2.6
Kích thước trung bình của các loại hạt mài tái chế
32
Hình 2.7
Ảnh hưởng của hạt mài tái chế tới chiều sâu cắt lớn nhất
31
Hình 2.8
Ảnh hưởng của hạt mài tái chế tới nhám bề mt gia công
31
Hình 2.9
Khả năng tái chế cua hạt mài Ấn độ
31
Hình 2.10
Ảnh hưởng của hạt mài tái chế đến bề rộng rãnh cắt
32
Hình 2.11.
Ảnh hưởng của hạt mài bù tái chế tới khả năng cắt

33
Hình 2.12
Tỷ lệ các cỡ hạt mài mới, tái chế lần I, tái chế lần II
34
Hình 2.13
Khả năng cắt của hạt mài tái chế
34
Hình 2.14
Khả năng cắt của hạt mài bù tái chế
35
Hình 2.15
Chất lượng cắt của hạt mài GMA tái chế
36
Hình 2.16
Chất lượng cắt của hạt mài bù tái
37

Luận văn thạc sĩ kỹ thuật Chuyên ngành CN CTM
Học viên:Lê Xuân Hưng Trường ĐH KTCN – ĐHTN


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

4
Hình 3.1
Máy cắt tia nước có hạt mài và bể chứa hạt mài
40
Hình 3.2
Phôi thép 45 dùng để cắt thí nghiệm thu hồi hạt mài tái chế
41

Hình 3.3
Máy sàng phân loại hạt mài
43
Hình 3.4
Sàng của hãng Endecotts tiêu chuẩn ISO3310-1
43
Hình 3.5
Tỷ lệ thành phần hạt mài mới
43
Hình 3.6
Thành phần hạt mài theo các cỡ
45
Hình 3.7
Thiết bị thí nghiệm xác định khả năng cắt của hạt mài
47
Hình 3.8
Phôi thí nghiệm và sơ đồ tính h
max
47
Hình 3.9
Kết quả phôi thí nghiệm sau khi cắt
48
Hình 3.10
Khả năng cắt của hạt mài bù tái chế
49
Hình 3.11
Ảnh chụp hạt mài Supreme garnet
49
Hình 3.12
Sự cắ t trễ của tia nước

50
Hình 3.13
Ảnh hưởng của lưu lượng hạt mài và loại hạt mài đến độ nhám
bề mt khi đo cách mt trên 2mm
52
Hình 3.14
Ảnh hưởng của lưu lượng hạt mài và loại hạt mài đến độ nhám
bề mt khi đo cách mt trên 10 mm
52




















Luận văn thạc sĩ kỹ thuật Chuyên ngành CN CTM

Học viên:Lê Xuân Hưng Trường ĐH KTCN – ĐHTN


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

5




MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN 1
DANH MỤC BẢNG BIỂU 2
DANH MỤC HÌNH VẼ 3

CHƢƠNG 1. GIỚI THIỆU VỀ PHƢƠNG PHÁP GIA CÔNG TIA NƢỚC CÓ
HẠT MÀI………………………………………………………………………… 7
1.1. Lịch sử ra đời và xu hƣớng phát triển. 7
1.2. Các thiết bị trong hệ thống gia công tia nƣớc có hạt mài. 9
1.2.1. Hệ thống cấp nước. 9
1.2.2. Cm bơm khuch đại áp. 10
1.2.3. Đường ống cao áp 12
1.2.4. Đu ct 13
1.2.5. Hệ thố ng cấp và điều chỉnh lưu lượng hạt mài 14
1.2.6. Hệ thống điều khin chuyn đng. 16
1.2.7. Bể chứ a hạt mài, phoi và dập năng lượng còn lại tia nước sau khi ct. 16
1.3. Ƣu nhƣợc điểm của phƣơng pháp gia công tia nƣớc có hạt mài 16
1.4. Thách thức trong gia công tia nƣớc có hạt mài. 17

CHƢƠNG 2. TỔNG QUAN 18

2.1. Tổng quan nghiên cứu về sự vỡ hạt mài trong AWJ. 18
2.1.1. Các loại hạt mài được sử dng trong AWJ. 18
2.1.2. Chọn hạt mài làm đối tượng nghiên cu ca luận văn. 25
2.1.3. Tổng quan về các nghiên cu về sự vỡ ca hạt mài trong AWJ 25
2.3. Thực trạng nghiên cứu về tái chế và bù tái chế hạt mài 29
2.4. Kết luận chƣơng 2 38


Luận văn thạc sĩ kỹ thuật Chuyên ngành CN CTM
Học viên:Lê Xuân Hưng Trường ĐH KTCN – ĐHTN


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

6
CHƢƠNG 3. BÙ TÁI CHẾ HẠT MÀI SUPREME GARNET 39
3.1. Khả năng tái chế của hạt mài Supreme garnet. 39
3.1.1. Thit lập các thông số thí nghiệm. 40
3.1.2. Kt quả và thảo luận về khả năng tái ch ca hạt mài Supreme garnet 43
3.2. Nghiên cứu phƣơng pháp bù tái chế cho hạt mài Supreme Garnet 45
3.3. Khả năng cắt của hạt mài bù tái chế 46
3.3.1. Thit lập các thông số cho thí nghiệm. 46
3.3.2. Xác định kích thước hạt tối ưu cho bù tái ch 48
3.4. Chất lƣợng cắt của hạt mài bù tái chế. 50
3.4.1. Thit lập các thông số cho thí nghiệm. 50
3.4.2. Kt quả và thảo luận 51
3.5. Kết luận chƣơng 3 52

KẾT LUẬN VÀ CÁC KIẾN NGHỊ CHUNG 54
1. Kết luận của luận văn. 54

2. Đề xuất hƣớng nghiên cứu tiếp 55
TÀI LIỆU THAM KHẢO 56
PHỤ LỤC. BÀI BÁO ĐÃ XUẤT BẢN 58
















Luận văn thạc sĩ kỹ thuật Chuyên ngành CN CTM
Học viên:Lê Xuân Hưng Trường ĐH KTCN – ĐHTN


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

7



CHƢƠNG 1. GIỚI THIỆU VỀ PHƢƠNG PHÁP

GIA CÔNG TIA NƢỚC CÓ HẠT MÀI

Gia công bằng tia nước là phương pháp gia công tiên tiến được phát triển gần
đây, trong đó năng lượng của tia nước áp suất cao (ASC) được sử dụng để gia công
vật liệu. Công nghệ cắt bằng tia nước ASC có 2 loại là cắt bằng tia nước (pure
waterjet - WJ) và cắt bằng tia nước có hạt mài (Abrasive waterjet - AWJ). Cắt bằng
tia nước nghĩa là chỉ dùng tia nước có áp suất cao để cắt vật liệu cần gia công.
Phương pháp này được sử dụng để cắt các loại vật liệu có độ cứng không quá cao
như: bìa các-tông, da, vải, nhựa, thức ăn hoc tấm nhôm mỏng. Cắt bằng tia nước
có hạt mài (AWJ) có thể cắt những loại vật liệu khó gia công như: thép không gỉ,
kính, ceramics, titan… Trong phương pháp này, hạt mài được trộn vào tia nước áp
suất cao và được gia tốc nhờ áp lực của tia nước. AWJ có nhiều ưu điểm và ngày
nay được áp dụng rất rộng rãi trong nhiều lĩnh vực khác nhau.
Trong chương này, tác giả sẽ giới thiệu về lịch sử và xu hướng phát triển của
gia công tia nước có hạt mài, các thiết bị chủ yếu trong hệ thống gia công AWJ, ưu
nhược điểm và thách thức trong gia công AWJ.
1.1. Lịch sử ra đời và xu hƣớng phát triển.
Ngay từ đầu thể kỷ 20, con người đã biết lợi dụng tia nước áp suất cao trong
công việc khai thác mỏ. Dòng nước áp suất cao sẽ giúp tách các khoáng vật từ trong
đá với năng suất cao hơn. TS. Norman Franz, một kỹ sư lâm nghiệp, được xem như
cha đẻ của hệ thống máy cắt tia nước. Ông là người đầu tiên nghiên cứu sử dụng tia
nước ASC thành một công cụ cắt vào những năm 1950. Để tạo đượ c tia nước ASC,
ông đt một khối lượng lớn lên một cột nước và tập trung tia nước vào một vòi phun
nhỏ. Kết quả là áp suất sinh ra rất cao thậm chí còn cao hơn cả áp suất nước đang
được dùng lúc đó. Từ kết quả đó, ông phát hiện ra rằng hoàn toàn có thể cắt gỗ và
vật liệu khác bằng tia nước áp suất cao.

Luận văn thạc sĩ kỹ thuật Chuyên ngành CN CTM
Học viên:Lê Xuân Hưng Trường ĐH KTCN – ĐHTN



Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

8
TS. Franz cũng đã tìm cách duy trì liên tục áp suất cao cho tia nước nhưng đã
không thành công đồng thời tuổi thọ của các thiết bị cắt như vậy thời đó chỉ tính
bằng phút, chứ không phải hàng trăm giờ như ngày nay. Mc dù ông chưa thể chế
tạo được một máy cắt gỗ như vậy nhưng nghiên cứu của ông đã đt nền móng và đã
được công ty Flow International phát triển thành hệ thống cắt tia nước hoàn thiện
hơn như ngày nay.
Sự cống hiến đáng ghi nhận nhất của Flow là trong những năm 1970 Flow
đã phát triển một mẫu bơm khuếch đại có tính ứ ng dụ ng cao . Năm 1979, tiến sĩ
Mohamed Hashish – người làm việc tại phòng thí nghiệm của FLow (Mỹ) đã tìm
cách tăng khả năng cắt của máy cắt tia nước để cắt kim loại. Ông đã tìm ra giải pháp
kỹ thuật là trộn thêm hạt mài vào dòng tia nước có áp suất và vận tốc cao để tăng
khả năng cắt [1]. Ông được coi là cha đẻ của phương pháp gia công bằng tia nước
có hạt mài. Kể từ đó cắt bằng tia nước có hạt mài được ứng dụng rộng rãi trong sản
xuất công nghiệp và dân dụng.
Ngày nay, vớ i sự phá t triể n củ a kỹ thuật, công nghệ tia nướ c á p suấ t cao đã
đượ c nghiên cứ u ứ ng dụ ng trong cá c ngà nh công nghiệ p và cả y họ c
Năm 1994, ngườ i Đứ c đã đăng ký bả n quyề n phát minh về ứ ng dụ ng cắ t và
làm sạch bằng tia nướ c á p suấ t c ao trong y tế. Với ứng dụng này , tia nướ c vớ i á p
suấ t là m việ c từ 5 đến 30MPa đượ c sử dụ ng là m dao mổ trong phẫ u thuậ t . Mộ t điề u
lý thú nữa là khi cắt các phần cứng của cơ thể như xương , muố i hoặ c đườ ng đã
đượ c dù ng để là m hạ t mà i, do chúng luôn tồ n tạ i trong cơ thể và được cơ thể chấp
nhận.
Năm 2002, Flow phát triển hệ thống cắt Dynamic Waterjet cho phép cắt vật
liệu nhanh hơn, không bị gờ, do đó đã mở rộng khả năng cho các ứng dụng của
phương pháp gia công này. So với ngày nay, ứng dụng cắt gỗ đầu tiên mà TS. Franz
đã đề xuất chỉ còn là một ứng dụng nhỏ trong các ứng dụng của công nghệ tia nước

ASC.
Hiệ n nay, thiế t bị cắ t bằ ng tia nướ c có hạ t mà i được sử dụng rộng rãi ở cá c
nướ c phá t triể n như Mỹ , Đức, Trung quố c, o, Pháp, Nhậ t, Hà Lan trong rất
nhiều lĩnh vực khác nhau từ sản xuất cho tới dân dụng và y tế.

Luận văn thạc sĩ kỹ thuật Chuyên ngành CN CTM
Học viên:Lê Xuân Hưng Trường ĐH KTCN – ĐHTN


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

9
1.2. Các thiết bị trong hệ thống gia công tia nƣớc có hạt mài.
Như đã giới thiệu ở trên công nghệ gia công bằng tia nước ASC gồm 2 loại đó
là cắt bằng tia nước (pure waterjet) và cắt bằng tia nước có hạt mài (abrasive
waterjet). Ở hình 1.1 là sơ đồ nguyên lý hệ thống của công nghệ gia công tia nước
có hạt mài. Một hệ thống AWJ thông thường gồm 7 thành phần chính:
- Hệ thố ng cấ p nướ c sạch;
- Cụm bơm khuếch đại áp;
- Các đường ống áp lực cao;
- Đầu cắt tạo ra tia nước ASC trộ n hạ t mà i;
- Hệ thố ng cấp và điều chỉnh lưu lượng hạt mài;
- Hệ thống điều khiển chuyển động;
- Bể nước chứ a hạt mài, phoi và dập năng lư ợng còn lại của tia nước sau khi
cắ t.


Hình 1.1. Sơ đồ nguyên lý hệ thống gia công tia nước có hạt mài [2]

1.2.1. Hệ thống cấp nước.

Để đảm bảo hoạt động của hệ thống cắ t bằ ng tia nướ c hạ t mà i đượ c ổ n định ,
kéo dài tuổi thọ , trướ c hế t hệ thố ng cấ p nước cho máy phải có bộ phận khử nước
cứng, bộ phậ n là m sạ ch nướ c bằ ng lọ c thô và lọ c tinh.

Luận văn thạc sĩ kỹ thuật Chuyên ngành CN CTM
Học viên:Lê Xuân Hưng Trường ĐH KTCN – ĐHTN


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

10

Hình 1.2. Hệ thống bơm cấp nước ca hãng Flow [1]

Hệ thố ng nướ c bao gồ m đườ ng nướ c và o, bộ lọ c, máy bơm tăng áp, bộ khuế ch
đạ i á p và bộ suy giảm sóng sung kích . Nướ c má y đi qua bộ lọ c nướ c ở đầ u và o sau
đó đi đế n bơm tăng á p để duy trì á p lự c nướ c ở đầ u hú t bộ phậ n khuế ch đạ i á p . Sau
khi đi qua bộ phậ n khuế ch đạ i á p , nước tiế p tụ c đi qua bộ suy giả m á p lự c só ng
sung kí ch để bả o đả m thoá t nướ c đầ u cắ t ổ n đị nh . Nế u không có bộ suy giả m só ng
sung kí ch, dòng nước sẽ có sóng sung (áp lực không ổn định) để lại dấu vết cắt trên
vậ t liệ u.
1.2.2. Cm bơm khuế ch đạ i á p.
Trong gia công tia nước ASC người ta thường sử dụng 3 loại bơm: Bơm trực
tiếp (direct pump), bơm khuếch đại (intensifier pump) do hãng Flow phát minh và
bơm trục khuỷu (crankshaft pump) của hãng OMAX. Trong đó bơm khuếch đại
được sử dụng chủ yếu trong công nghệ cắt.


Hình 1.3. Bơm khuch đại áp [1]


Luận văn thạc sĩ kỹ thuật Chuyên ngành CN CTM
Học viên:Lê Xuân Hưng Trường ĐH KTCN – ĐHTN


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

11
Cụm bơm khuếch đại hoạt động theo nguyên lý biến đổi năng lượng dòng
nước từ áp suất thấp lên áp suất cao. Khi cung cấ p nguồ n điệ n và nướ c cho hệ thố ng
thủy lực, piston trong bộ phận khuếch đại áp làm việc cả hai hà nh trình đi và về .
Chuyển động đi, về củ a piston đượ c điề u khiể n thông qua cá c van điề u khiể n hệ
thố ng thủ y lự c. Việ c lắ p bộ phậ n khuế ch đạ i á p ở hai bên củ a piston nhằ m duy trì
việ c chuyể n đổ i năng lượ ng nướ c trong cả hai hà nh trì nh.


Hình 1.4. Hệ thống bơm khuch đại áp [1]

Khi phía bên trá i củ a piston đế n điể m cuố i củ a hà nh trình hú t, lúc này phía bên
phải của piston tạo ra siêu cao áp đầu ra . Trong hà nh trình hút của piston nước đã
lọc đi vào xi lanh áp suất cao thông qua van . Sau khi piston đả o hướ ng nướ c đượ c
nén và đi ra với một áp lực rất cao . Tỷ số nén đến 1:10 hoc 1:25. Lưu lượ ng dò ng
chảy tối đa của tia nước cao áp p hụ thuộc vào lưu lượng nước do hệ thống khuếch
đạ i á p cung cấ p và tiế t diệ n vò i phun mà tia nướ c đi qua . Phạm vi thông thường của
áp lực nướ c trong các ứng dụng AWJ là 250-400 MPa. Trong thiết kế này, hai bộ
khuếch đại làm việc luân phiên, trong khi một bộ cung cấp áp lực cho hệ thống còn
bộ kia được nạp đầy (hình 1.4). Do tác động qua lại của cá c bộ khuếch đại, áp lực
giảm vào cuối mỗi hà nh trình hoạt động.
Do nén nước, 15 % đầu tiên của hà nh trình piston được sử dụng để tạo sức ép
và nén nước trong các xi-lanh mà không cung cấp nước cho hệ thống. Điều này gây


Luận văn thạc sĩ kỹ thuật Chuyên ngành CN CTM
Học viên:Lê Xuân Hưng Trường ĐH KTCN – ĐHTN


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

12
ra áp lực biến động không ổ n định làm giả m sự chính xác cắt và rút ngắn tuổi thọ
các thành phần của hệ thống như phớ t che kín, vòi phun. Và để làm giảm sự dao
động áp này, bộ suy giảm sóng sung kích được sử dụng.
1.2.3. Đưng ống cao p
Đường ống cao áp : Nhiệ m vụ để vậ n chuyể n nướ c á p lự c cao từ bộ khuế ch
đạ i á p đế n đầ u cắ t . Các đường ống thườ ng là m bằ n g thé p không gỉ đặ c biệ t và có
chiề u dày đảm bảo an toàn . Đường kính ống phổ biến nhất đ ược sử dụng có đườ ng
kính ngoài 6,4 - 25mm và đườ ng kí nh trong 2 đến 8 mm.
Các đầu đoạn ống cần tạo dạng côn để ghép nối chắc và kín. Để thuận lợi cho
đầu cắt di chuyể n thuận lợi theo cá c biên dạ ng cong phức tạp, đường ống nước cao
áp thường sử dụng 3 phương pháp sau:
- Mộ t ố ng mềm đượ c sử dụng. Tuy nhiên phương pháp này chỉ sử dụng cho
những kế t nố i cần di chuyể n trên mộ t gó c nhỏ . Ống mềm làm việc với áp suất dưới
300MPa cùng lắm 400Mpa do đó hiệ n nay í t dù ng.







Hình 1.5. Ống dây dẫn nước cao áp dạng vòng xon đàn hồi [4]


- Vòng dây cao á p được uốn thành vòng xoắn đàn hồi (hình 1.5): Ống có
đường kính nhỏ hơn 6.3mm. Ống cho phé p mộ t sự biế n dạ ng đà n hồ i từ 5 - 7
0
. ng
dụng này rất đáng tin cậy khi cắt các góc lớn.
- Sử dụng một khớp nối xoay kiểu robot, nó nhỏ gọn hơn cuộn dây. Khớp này
cho phép đầu cắt xoay theo mọi hướng và nghiêng được 10 độ. Tuy nhiên di chuyển
không tin cậy bằng vòng dây xoắn.
Vòng dây xoắn
Vòi phun

Luận văn thạc sĩ kỹ thuật Chuyên ngành CN CTM
Học viên:Lê Xuân Hưng Trường ĐH KTCN – ĐHTN


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

13
1.2.4. Đu ct
Là một cơ cấu chấp hành cuối của hệ thống AWJ tạo ra tia nước hạt mà i. Đầu
cắ t gồ m vò i tăng tốc (Orifice), buồ ng trộ n (Mix chamber) và vòi phun (Nozzole).
Đầu cắt dẫn hướng cho tia nước và hạt mài bắn ra. Nước cao á p đế n đầu cắt đi
theo trình tự: Vòi tăng tốc  Buồng trộn  Vòi phun.
Vậ n tố c củ a tia nướ c gầ n 1000m/s, kích thước hạt mài lại nhỏ (0,1-0,5mm)
nên hình thành sương mù nước Do tính chất hỗn loạn phức tạp của quá trình pha
trộ n nên quan sá t cá c hiệ n tượ ng pha trộ n là rất khó khăn.

Hình 1.6. Sơ đồ nguyên lý đu ct [2]

Mỗ i hạ t mài đi và o dò ng tia nướ c vớ i vậ n tố c không đá ng kể nhưng sau đó

đượ c dò ng nướ c tăng tố c để đẩ y ra khỏ i vòi phun. Tuy nhiên trong quá trình tăng
tố c nế u hạ t mà i va và o thà nh ố ng vòi phun nó sẽ bị bật lại rồi lại nh ập vào dòng tia
nướ c. Hiệ n tượ ng nà y xả y ra cho đế n khi hướ ng vậ n tố c củ a cá c hạ t mà i gầ n như
song song vớ i hướ ng củ a tia nướ c ASC như đã thấ y trong hì nh 1.7.
Vòi phun (Nozzle): Để quá trình cắ t ổ n định đườ ng kính ố ng vòi phun phải lớn
hơn 2 lầ n so vớ i đườ ng kí nh hạ t mà i . Chiều dài vòi phun càng lớn tia nướ c càng
chụm hơn nhưng cũng sẽ gây ra ma sát nhiều hơn giữa tia nước với thành vòi bên
trong. Kế t quả vậ n tố c tia nướ c thấ p hơn.
Vòi phun
Buồng trộn
Cửa cấp
hạt mài
Vòi tăng tốc
Nước cao áp

Luận văn thạc sĩ kỹ thuật Chuyên ngành CN CTM
Học viên:Lê Xuân Hưng Trường ĐH KTCN – ĐHTN


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

14







Hình 1.7. Sơ đồ đu ct và quỹ đạo chuyn đng ca hạt mài [4]


Vậ t liệ u chế tạ o ố ng hộ i tụ phả i có khả năng chị u mà i mò n cao như WC –
carbrides vonfram hoặ c vậ t liệ u như vòi phun ROCTEC© (hỗn hợp của vanadi,
vonfram và carbrides molypden) để có thể làm việc ổn định trong một thời gian dài.
Ống hội tụ hiện nay có 2 loại. Loại Roctec 100 đù ng đượ c 80h, loại Roctec 500
đù ng đượ c 160h.
Trong quá trình cắ t cá c hạ t mà i là m mò n thà nh trong của vòi phun. Nế u hình
dạng trong của vòi thay đổ i nhiều sẽ nó không thể gia công đạt độ chính xác cần
thiết.
Vòi tăng tốc (Orifice): Thông thường vò i tăng tốc bằ ng saphia, phải thay thế
sau 100h sử dụng.
1.2.5. Hệ thố ng cấp và điều chỉnh lưu lượng ht mài
Nhiệ m vụ của hệ thống cung cấp hạt mài là cung cấp hạt mài chính xác về
khố i lượ ng để xá c đị nh lưu lượng hạt mài. Hệ thố ng phả i có khả năng dẫ n hạ t vớ i
đườ ng kính 0.1 - 0.3 mm, lưu lượng lượ ng khoả ng 1- 30 g/s. Các phương pháp
thườ ng đượ c sử dụ ng định lượng và điều chỉnh lưu lượ ng hạ t mà i:
- Phễ u tiế p liệ u: Mộ t thiế t bị rung đ ược sử dụng vậ n chuyể n tuyế n tính số
lượ ng hạ t mà i. Số lượ ng hạ t mà i có thể thay đổ i bằ ng cá ch điề u chỉnh biên độ dao
độ ng củ a thiế t bị rung.
- Bộ cấp liệu trục vít: hạt mài được vận chuyển bằng mộ t bộ cấp liệu trục vít,
thay đổi lưu lượng bằ ng cá ch điề u chỉ nh tố c độ quay củ a trụ c vít. Yế u tố quan trọ ng
Tia nước ASC
Hạt mài
Vòi phun
Hạt mài bật lại
Thành trong
của ống hội tụ

Luận văn thạc sĩ kỹ thuật Chuyên ngành CN CTM
Học viên:Lê Xuân Hưng Trường ĐH KTCN – ĐHTN



Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

15
của bộ cấ p liệ u hạ t mài là khả năng cung cấ p hạt mài từ mộ t bể chứ a đế n đầ u cắ t
(thườ ng là 1- 30g/s) mộ t cá ch liên tụ c và ổ n đị nh theo thờ i gian.
- Bộ cấp hạt mài bằng khí nén của hãng Bohler. Hạt mài ban đầu cấp vào
thùng chứa hạt mài rồi rơi tự do xuống bình nén. Khi bình nén đầy van trên đóng lại
và hạt mài tiếp tục được đẩy sang bình trung gian. Bình trung gian chứa hạt mài là
bình hở không áp nên hạt mài sẽ rơi tự do xuống phễu hứng . Lưu lượng hạt mài
được định lượng theo nguyên lý điều chỉnh tiết diện cửa rơi tự do của hạt mài. Việc
tăng giảm tiết diện cửa rơi được bộ vít me đai ốc điều chỉnh.


Hình 1.8. Hệ thống cấp và điều chỉnh lưu lượng hạt mài [4]

- Hạt mài được cấp cho đầu cắt thông dụng nhất được dùng trong ngành công
nghiệp theo kiể u không áp (tự hút). Chúng được hút vào buồng trộn theo định lượng
chảy xuống từ một băng tải được dẫn động bằng một động cơ bước. Khối lượng,
lưu lượng dòng chảy hạ t mà i được quy định b ằng cách điều chỉnh tần số của động
cơ. Hệ thống này được thể hiện trong hình 1.8.
Hạt mài phải được giữ khô trong khi vận chuyển và môi trường vận chuyển
là không khí. Do đó, đường ống cấp hạt mài đến bình chứa không bị ra ăn mòn và
có thể được làm bằng một ống nhựa bình thường không cần yêu cầu đc biệt . Bộ
cấ p hạ t mà i tốt hơn nên được định vị cht chẽ , chiề u dà i dẫ n hạ t mà i đế n đầ u cắ t
càng ngắn càng tốt.

Luận văn thạc sĩ kỹ thuật Chuyên ngành CN CTM
Học viên:Lê Xuân Hưng Trường ĐH KTCN – ĐHTN



Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

16
1.2.6. Hệ thống điều khin chuyn đng.
Trong những năm gần đây công nghệ cắt bằng tia nước ASC đã phá t triể n từ
mộ t quá trình gia công thô sang mộ t quá trì nh gia công chính xá c . Việ c có sự trợ
giúp của máy tính đã giúp cho AWJ được ứng dụng rộng rãi hơn. Phát triển các
phầ n mề m chuyên dụ ng cho điề u khiể n cắ t bằ ng tia nước ASC đã là m cho việ c điề u
khiể n má y đượ c dễ dà ng hơn, tin cậ y hơn và kiể m soá t đượ c hệ thố ng tốt hơn.
Hệ thố ng điề u khiể n đầ u cắ t đượ c thông qua mộ t má y tính cá nhân kế t nố i vớ i
bộ điề u khiể n bằ ng cá c p hầ n mề m chuyên dụ ng . Cấ u hì nh củ a hệ thố ng liên quan
đến bậc tự do cần thiết . Thông thường nếu chỉ gia công phôi là tấm phẳng , yêu cầ u
2 trục điều khiển X, Y và trụ c Z để điề u chỉ nh chiề u cao củ a cá c đầ u cắ t vớ i độ dà y
của tấm.
1.2.7. Bể chứ a ht mài, phoi và dp năng lượ ng còn li tia nước sau khi ct.
Nhiệ m vụ của bể chứa nước là chứ a đự ng một lượng chấ t thả i công nghiệ p
nhấ t đị nh trong sau quá trình gia công và dậ p năng lượ ng cò n lạ i củ a tia nướ c sau
gia công. Sau khi tia nước xuyên qua vật liệu, nó vẫn còn gần 75% năng lượng ban
đầu và tạo thành sóng rất dữ dội trong bể chứa nước. Do đó trong bể chứa nước phải
bao gồm các bộ phận nhằm dập nguồn năng lượng thừa này. Một số kết cấu có thể
đươc sử dụng như: bố trí trong bể có các viên bi sắt, hàng rào chắn song bằng thép
không gỉ.
1.3. Ưu nhược đim của phương php gia công tia nước có ht mài
Từ khi ra đời năm 1979, phương pháp gia công này đã được áp dụng rất rộng
rãi đc biệt là trong gia công cắt gọt. So sánh với gia công cắt dây gia công tia nước
có hạt mài có một số ưu điểm sau:
- Có thể gia công rất nhiều loại vật liệu khó gia công như titan, thép không gỉ,
hợp kim máy bay hoc vật liệu không dẫn điện như thuỷ tinh, nhựa, gốm vv…

- Tia nước có khả năng cắt qua những vùng vật liệu bất thường mà có thể
những bất thường này làm cho EDM mất tia lửa điện;
- Có thể cắt các chi tiết dạng lưới;

Luận văn thạc sĩ kỹ thuật Chuyên ngành CN CTM
Học viên:Lê Xuân Hưng Trường ĐH KTCN – ĐHTN


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

17
- Không sinh nhiệt trong quá trình cắt nên không làm thay đổi cơ tính của chi
tiết gia công;
- Rất sạch, an toàn cho người và môi trường;
- Dụng cụ cắt rất đơn giản, chỉ có một vòi phun;
- Cắ t đượ c ở dướ i nướ c (Cắ t thá o dỡ , sử a chữ a chân già n khoan đầ u khí ở dướ i
biể n. . .)
- Lự c cắ t rấ t nhỏ tá c độ ng lên chi tiế t đặ t trên bà n cắ t do đó cơ cấ u kẹ p chặ t
rấ t đơn giả n để giữ phôi tạ i chỗ .
- Hạt mài có thể tái chế, tạo khả năng giảm giá thành gia công.
Tuy nhiên, gia công bằng tia nước có hạt mài cũng có một số hạn chế như sau:
- Giá thành gia công cao chủ yếu do chi phí giá thành hạt mài;
- Chất lượng cắt không phải lúc nào cũng đáp ứng được yêu cầu và ổn định do
tia nước bị lệch khi đi vào vùng cắt.
1.4. Thách thức trong gia công tia nƣớc có hạt mài.
Từ những tìm hiểu trên đây, mt dù công nghệ gia công AWJ có nhiều ưu
điểm nhưng có nhược điểm là giá thành gia công cao. Trong gia công AWJ, tổng
giá thành gia công phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: giá thành hệ thống máy, giá
thành vòi phun, giá thành hạt mài, lương công nhân… Giá thành gia công cao khiến
AWJ chưa được ứng dụng rộng rãi tại Việt Nam. Do đó giảm giá thành gia công và

thời gian cắt cũng như nâng cao lợi nhuận gia công là thách thức lớn đối với những
người nghiên cứu về công nghệ gia công AWJ. Song song với hướng tối ưu hóa quá
trình gia công, tái sử dụng hạt mài là giải pháp hiệu quả vì không những giảm được
giá thành gia công mà còn giảm thiểu hạt mài thải ra môi trường.








Luận văn thạc sĩ kỹ thuật Chuyên ngành CN CTM
Học viên:Lê Xuân Hưng Trường ĐH KTCN – ĐHTN


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

18







CHƢƠNG 2. TỔNG QUAN

Hiện nay, công nghệ AWJ chưa được ứng dụng rộng rãi tại Việt Nam do giá
thành của gia công AWJ rất cao. Do đó, tìm giải pháp nhằm giảm giá thành - tăng

lợi nhuận cho là nhiệm vụ quan trọng cho công nghệ AWJ. Trong tổng giá thành
của AWJ, giá thành của hạt mài chiếm phần lớn nhất khoảng 54% [5]. Giá thành hạt
mài phụ thộc vào lưu lượng hạt mài, số đầu cắt, giá hạt mài, giá thành hệ thống…
Tuy nhiên, hạt mài có thể tái sử dụng do đó có thể giảm được giá thành mua hạt
mới. Chương này sẽ trình bày tổng quan các nghiên cứu về sự vỡ hạt mài trong khi
cắt, nghiên cứu về tái chế và bù tái chế hạt mài.
2.1. Tổng quan nghiên cứu về sự vỡ hạt mài trong AWJ.
2.1.1. Cc loi ht mài được sử dng trong AWJ.
So vớ i cá c dụ ng cụ cắ t truyề n thố ng thì hình dá ng hì nh họ c củ a hạ t mà i không
thể xá c đị nh mộ t cá ch chính xá c bở i lẽ hạ t mà i là sả n phẩ m thu đượ c từ quá trì nh
nghiền, sàng tuyển, phân loạ i… Do đó cá c hạ t mà i có hình dá ng không đồ ng đề u .
Trong thự c nghiệ m , khi nghiên cứ u hình dá ng hình họ c củ a hạ t mà i ngườ i ta sử
dụng phương pháp gần đúng tức là thay thế các hạt có kích thước không xác định
bằ ng mộ t hình dạng tương đương tuân theo một quy luật nào đó . Hình 1.8 mô tả sự
phân bố hình dạ ng và cá c kích thướ c tương đương. Ví dụ chia theo các dạng sau:
Nhiề u gó c cạ nh  Gầ n như có gó c  gầ n ô van  Ô van  Tròn
Hoặ c quy trò n thà nh k ích thước hình cầu tương đương thông qua hình cầu nội tiếp
và ngoại tiếp phần tử hạt mài.

Luận văn thạc sĩ kỹ thuật Chuyên ngành CN CTM
Học viên:Lê Xuân Hưng Trường ĐH KTCN – ĐHTN


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

19

Độ tròn
Hình 2.1. Hình ảnh các loại hạ t mà i thường gặp [6]


a, Phân bố kích thướ c ca hạ t mà i.
Tấ t cả cá c hạ t mà i đượ c phân loạ i the o cấ p độ kí ch thướ c hạ t . Việc lựa chọn
các kích thước hạt tối ưu phụ thuộ c và o ứ ng dụ ng và tố c độ cắ t cũ ng như phụ thuộ c
vào chất lượng bề mt cần thiết sau gia công . Việc lựa chọn phân bố kích thước hạt
trong khoảng hẹp có thể không cả i thiệ n đượ c tí nh cắ t gọ t củ a hạ t nhưng nế u để
khoảng phân chia rộng quá sẽ làm cho thành phần của các hạt chứa những hạt nằm
ngoài phạm vi hoc những hạt không thể đo được.
Trong công nghệ cắ t bằ ng tia nướ c ASC việc lựa ch ọn cỡ hạ t mà i phụ thuộ c
vào kích cỡ của buồng trộn và đường kính vòi phun . Các cỡ hạ t thườ ng đượ c sử
dụng từ Mesh 40 đến Mesh 120 và kích thước hạt nằm trong khoảng từ 0,063 đến
0,5mm. Hiệ n nay, trên thế giới có nhiều tiêu chuẩn về hạ t mà i . Tuy nhiên theo tiêu
chuẩ n quố c tế thố ng nhấ t chung về hạ t mà i đượ c á p dụ ng theo tiêu chuẩ n ASTM
E11-61 (bảng 2.1). Tại Việt Nam, tiêu chuẩ n về hạ t mà i đượ c xây dự ng bở i Công ty
đá mà i Hả i Dương, trên cơ sở củ a tiêu chuẩ n ISO. Trong tiêu chuẩn này, cỡ hạ t mà i
đượ c phân chia theo cá c kí ch thướ c hạ t mà i tương ứ ng bảng 2.2.
Độ cầu

Luận văn thạc sĩ kỹ thuật Chuyên ngành CN CTM
Học viên:Lê Xuân Hưng Trường ĐH KTCN – ĐHTN


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

20
Bảng 2.1. Mộ t số tiêu chun về kích thước hạt mài [7]
Kích thƣớc
danh nghĩa
(mm)
Tiêu chuẩn
USA ASTM

E 11-61
Số (mesh/in.)
Tiêu chuẩn
Anh
(mesh/in.)
0.037
400
400

0.044
325
325

0.045


350
0.053
270
270
300
0.063
230
250
240
0.074
200
200

0.075



200
0.088
170
170

0.090


170
0.105
140
150
150
0.125
120
115
120
0.149
100
100

0.150


100
0.177
80
80


0.180


85
0.210
70
65
72
0.250
60
60
60
0.297
50
48

0.300


52
0.354
45
42

0.355


44
0.420

40
35
35
0.500
35
32
30
0.595
30
28

0.600


25
0.707
25
24

0.710


22
0.841
20
20

1.00
18
16

16
1.19
16
14

1.20


14
1.41
14
12

1.68
12
10
10
2.00
10
9
8



Luận văn thạc sĩ kỹ thuật Chuyên ngành CN CTM
Học viên:Lê Xuân Hưng Trường ĐH KTCN – ĐHTN


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


21
Bảng 2.2. Phân nhó m kích thướ c hạ t theo cỡ hạ t mà i tương ng [8]
Nhóm hạt

K hiệu cỡ hạt

Kích thƣớc hạt mài
(m))
Hạt cơ bản
10
2360  2000
12
20001700
14
17001400
16
14001180
20
11801000
22
1000850
24
850710
30
710600
36
600500
40
500425
46

425355
54
355300
60
300250
70
250212
80
212180
Hạt mịn (Abrasive
powder)
90
180150
100
150125
120
125106
150
10690
180
9075
220
7563
240
44,5+2
320
29,2+ 1.5




Luận văn thạc sĩ kỹ thuật Chuyên ngành CN CTM
Học viên:Lê Xuân Hưng Trường ĐH KTCN – ĐHTN


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

22
b, Các loại hạt mài thường dùng trong AWJ.
Bảng 2.3. Tính chất mt số loại hạt mài dùng cho ct tia nước ASC [9]

Barton
Garnet
HP80
Zirkonkorun
d P80
Hamatit
Fonte
Angulaire
FG007
Olivin
ASF 90
Siliziumkarbid
F70
Vậ t liệ u
Khoáng
Khoáng
Ferro
Khoáng
Khoáng
Mầu

sắ c
Nâu đỏ
đen
xám
Xanh nhạ t
xanh
Trọng
lượ ng
riêng
3.84
g/cm
3

4.16 g/cm
3

7.14 g/cm
3

3.33
g/cm
3

2.9 g/cm
3

Mậ t độ
nén
2.2 g/cm
3


2.1 g/cm
3

3.2g/cm
3

2.0g/cm
3

2.9g/cm
3

Đường
kính hạt
trung
bình
264.2
m
202.5 m
228.1 m
265.4 m
264.2 m

Bảng 2.4. Các đặc tính cơ bản ca mt số hạt mài [9]
Tên hạ t mà i
Độ cứng
(Mohs)
Trọng lƣợng
riêng (Kg/m

3
)
Dạng hạt
Mầ u
Ngọc hồng lựu I
8
4000
Sắ c gó c
Đỏ
Ngọc hồng lựu II
7.5
4100
Trơn
Hồ ng
Olivin
5.5
2600
Trơn
Xanh
Xỉ
< 6
3200
Góc
Đen
Cát
6
2600
Trơn




Luận văn thạc sĩ kỹ thuật Chuyên ngành CN CTM
Học viên:Lê Xuân Hưng Trường ĐH KTCN – ĐHTN


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

23
- Ngọc hồng lựu : Đây là mộ t dạ ng khoá ng chấ t tự nhiên , nó được sử dụng
nhiề u nhấ t trong công nghệ tia hạ t mà i , do hạ t có độ cứ ng và trọ ng lượ ng riêng lớ n .
Ngọc hồng lựu có một số dạng thù hình do đó chúng cũng có những đc điểm khác
nhau. Ngọc hồng lựu thường được tìm thấy ở trong các mỏ đá sau khi nghiền nhỏ
thu đượ c hạ t có cạ nh sắ c và gó c nhọ n.
- Olivin: Mộ t dạ ng khoá ng chấ t , hạt có dạng tròn hoc bầ u dụ c. Chúng có độ
cứ ng thấ p hơn Ngọ c hồ ng lự u. Hạt mài Olivin được dùng nhiều trong công nghệ cắt
tia nướ c ASC.
Sử dụ ng hạ t mà i tự nhiên hay nhân tạ o cho công nghệ cắ t bằ ng tia nướ c ASC
dự a trên nhữ ng nguyên tắ c sau:
- Sự thích hợp của chúng cho việc sử dụng để cắt với từng loại vật liệu gia
công.
- Có tính thân thiện với môi trường (ví dụ: khả năng lọc kim loại nng khỏi hạt
mài, đặ c tính không độ c hạ t củ a hạ t mà i, thu gom chấ t thả i mộ t cá ch an toà n…).
- Giá thành của hạt mài
Hiệ n nay hạ t mà i dù ng cho cắ t tia nướ c ASC chủ yế u đượ c sả n xuấ t từ
nhữ ng loạ i khoá ng chấ t. Trong mộ t chừ ng mự c nà o đó , cũng có những hạt mài được
sản xuất cho những mục đích ứ ng dụ ng đặ c biệ t thay thế cho hạ t mà i từ khoá ng chấ t
ví dụ như đường, muố i, dùng trong ngành y học.
Thông số kỹ thuậ t mộ t số loạ i hạ t mà i đượ c trình bà y trong cá c bả ng sau:

Bảng 2.5. Các thông số kỹ thuật ca hạt mài corindon

Hnh ảnh hạt mài
Đc điểm
Thành phần hóa học

- Độ cứng: 9 Mohs
- Tỷ trọng đc:
4000Kg/m
3

- Hình dáng: Hexagol
- Màu sắc: Nâu

SiO
2
: 2%
Fe
2
O
3
: 0,6%
Al
2
O
3
: 94%
CaO: 0,8%
TiO
2
: 2-3%


Luận văn thạc sĩ kỹ thuật Chuyên ngành CN CTM
Học viên:Lê Xuân Hưng Trường ĐH KTCN – ĐHTN


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

24
Bảng 2.6. Các thông số kỹ thuật ca hạ t mà i SiC
Hnh ảnh hạt mài
Đc điểm
Thành phần
hóa học

-Độ cứng:(9,29,6)Mohs
- Tỷ trọng đc: Kg/m
3

- Hình dáng: Lậ p phương
- Màu sắc: Xanh nhạ t

SiC: 97%


Bảng 2.7. Các thông số kỹ thuậ t củ a hạt mài Garnet
Hnh ảnh hạt mài
Đc điểm
Thành phần hóa học

- Độ cứng: 7.5 Mohs
- Tỷ trọng đc: 4100Kg/m

3

- Tỷ trọng bột: 2400Kg/m
3

- Hình dáng: sắ c cạ nh
- Màu sắc: hồ ng lự u
SiO
2
: 36%
FeO:

30%
Al
2
O
3
: 20%
MgO: 6%
CaO: 2%
MnO: 1%

Bảng 2.8. Các thông số kỹ thuật ca hạt mài Olivin AFS 90
Kích thƣớc hạt theo %
Đc điểm
Thành phần hóa học
≥0.355: 0%
≥0,300: 0,01%
0,3-0,25: 0.52%
0.250-0.125: 82.2%

0.125-0.08: 13.62%
0.08-0.063: 2.25%
< 0.063: 1.4%
- Độ cứng: 6.5 - 7.5 Mohs
- Trọng lượng riêng: 3300Kg/m
3
- Tỷ trọng bột: 2400Kg/m
3

- Hình dáng: Cạnh sắc nhọn
- Bề mặ t hạ t: Trơn
- Màu sắc: Xanh nhạt

SiO
2
: 40.08%
Fe
2
O
3
:

8.82%
Al
2
O
3
: 2.220%
MgO: 48.39%
CaO: 0.24%

Na
2
O: 0.04%
K
2
O: 0.05%

×