Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

BÀI tập lớn cơ học đất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (289.57 KB, 23 trang )

SƠ ĐỒ TÍNH :

CHỈ TIÊU CƠ LÝ CỦA ĐẤT : (Số liệu C )
Lớ
p
đất
PHÂN TÍCH CỢ HẠT ĐẤT
γ
(kN/m
3
)

W
(%
)
W
nh
(%)
W
d
(%
)
C
(kN/m
2
)
ϕ
o
E
o
(kN/m


2
)
µ
k
t
(Cm/s)
% Mòn hơn (mm)
19, 4,7 2,0 0,4 0,07 0,00
Đáy móng
0
Kích thước b x a 2.0 x 3.8
Tải trọng :
N (kN)
M (kNm)
98
9
Chiều sâu chôn móng h
m
(m) 1.0
Số liệu chỉ tiêu cơ lý C
4
1 6 0 2 4 2
I 100 97 81 30 15,1 2,6
0
72 65 35 9 4,
5
1500 0,4
0
1.10
-8

II 100 98 80 17 18.8 2.6
5
26 2 26 40000 0,2
5
1.10
-4
Câu 1 : Xác đònh tên , trạng thái của các lớp đất theo tiêu chuẩn
Việt Nam và USCS .
a) Lớp đất thứ I :
Ta có :
- Chỉ số dẽo A (I
P
): A= W
nh
-W
d
=65-35=30%
- Độ sệt tương đối B (I
L
):
− − −
= = = =

d d
nh d
W W W W 72 35
B 1,23
W W A 30
• Phân loại đất theo QPXD 45-78 :


A=30>17 => Lớp I là đất sét
B=1,23 >1 => Đất ở lớp I ở trạng thái chãy (sệt)
Kết luận: Vậy theo QPXD 45-78 thì lớp đất thứ I là đất sét ở trạng thái chãy
(sệt)
• Phân loại đất theo USCS :
Lớp
đất
PHÂN TÍCH CỢ HẠT ĐẤT
γ
(kN/m
3
)

W
(%)
W
nh
(%)
W
d
(%)
C
(kN/m
2
)
% Mòn hơn (mm)
19,
1
4,7
6

2,0
0
0,4
2
0,07
4
0,00
2
I 100 97 81 30 15,1 2,6
0
72 65 35 9
• Dựa vào thành phần % lọt qua rây #200 (0,074mm) : 81% > 50%
=> Lớp I là Đất hạt mòn
• Dựa vào :
LL(W
nh
) = 65% ; I
P
(A) = 30%
5
=> Dựa vào
đường A và đường U, lớp I được phân loại vào nhóm OH ( nếu là đất hữu cơ) hoặc
MH ( nếu là đất vô cơ )
Giả thiết đất đã cho là đất vô cơ .
Kết Luận: Theo USCS thì Lớp I là đất bụi có tính dẽo cao (MH) .
• Đường cong cấp phối hạt :
6
(mm)
Hệ số đồng đều :
60

U
10
D
C
D
=
D
60
=0,018
Ta không xác đònh được cụ thể giá trò D
10
. Tuy nhiên dựa vào đường cong ta có thể
khẳng đònh D
10
< 0,002 =>
60
U
10
D
0,018
C 9
D 0.002
= > =
> 4
=> Đây là đất có cấp phối tốt , chứa nhiều loại hạt khác nhau
b) Lớp II : ε
max
= 0,82 ; ε
min
= 0,67

Lớp
đất
PHÂN TÍCH CỢ HẠT ĐẤT
γ
(kN/m
3
)

W
(%)
W
nh
(%)
W
d
(%)
% Mòn hơn (mm)
19,
1
4,7
6
2,0
0
0,4
2
0,07
4
0,00
2
II 100 98 80 17 18.8 2.65 26

• Phân loại đất theo QPXD 45-78 :
Đi từ trên xuống , Các hạt d > 0.1 chiếm trên 75 % thỏa đầu tiên vậy lớp 2 là cát
nhỏ.
Hệ số rỗng :
2 n 2
2
2
(1 0,01.W ) 2,65.10(1 0,01.26)
e 1 1 0.78
18,8
∆ γ + +
= − = − =
γ
• Dựa vào hệ số rỗng : e=0,78 ≥ 0,75
=> Cát nhỏ ở trạng thái rời (xốp )
Độ chặt tương đối D :
max 2
max min
e e 0,82 0,78
D 0,27
e e 0,82 0,67
− −
= = =
− −
7
• Dựa vào độ chặt D < 0.33
=>Đất ở lớp 2 là cát rời
Kết luận : Vậy theo QPXD 45-78 thì lớp 2 là cát nhỏ ở trạng thái rời .
• Phân loại đất theo USCS :
• Dựa vào thành phần % lọt qua rây #200 : 17% < 50%

=> Lớp 1 là Đất hạt thô
• Dựa vào chỉ số rây N
o
4 ( 4,76mm) 100% hạt lọt qua rây N
o
4
=> % cát > % cuội
• Dựa vào thành phần % lọt qua rây #200 : 17%>12% => Đất ở lớp 2 thuộc vào
loại SM , SC-SM hoặc SC
Kết luận : Theo USCS thì lớp 2 là cát lẫn bụi
• Đường cong cấp phối hạt :
Hệ số đồng đều :
60
U
10
D
C
D
=
D
60
=0,22
Ta không xác đònh được cụ thể giá trò D
10
. Tuy nhiên dựa vào đường cong ta
có thể ứớc chừng D
10


0,06 =>

60
U
10
D
0,22
C 3,6
D 0,06
= = =
< 4
8
(mm)
=> Đây là đất có cấp phối xấu
Câu 2 : Tính và vẽ biểu đồ ứng suất tổng cộng
z
σ
trong nền đất (
do tải trọng bản thân và tải trọng ngoài gây ra ).
Các chỉ tiêu cơ lý:
Độ rỗng :
1 n 1
1
1
(1 0,01.W ) 2,6.10(1 0,01.72)
e 1 1 1,96
15,1
∆ γ + +
= − = − =
γ
2 n 2
2

2
(1 0,01.W ) 2,65.10(1 0,01.26)
e 1 1 0.78
18,8
∆ γ + +
= − = − =
γ
Dung trọng :
3
1 n
dn1
1
( 1) (2,60 1)10
5,41(Kn / m )
1 e 1 1,96
∆ − γ −
γ = = =
+ +
3
2 n
dn2
2
( 1) (2,65 1)10
9,27(Kn /m )
1 e 1 0,78
∆ − γ −
γ = = =
+ +
Tính
bt

z
σ
:
• Tại mặt đất tự nhiên :

bt
z
σ
=0
• Tại Mực nước ngầm :

bt 2
z 1
0,8. 0,8.15,1 12,08(Kn / m )σ = γ = =

• Tại đáy móng :

bt 2
z dn1
12,08 0,2. 12,08 0,2.5,41 13,16(Kn / m )σ = + γ = + =

• Tại điểm thuộc lớp đất thứ 1 có độ sâu z tính từ đáy móng (0≤ z≤ 2,5)

bt
z
13,16 5,41zσ = +
(Kn/m
2
)
• Tại đáy mặt phân cách lớp 1-2 :

bt 2
z
13,16 5,41.2,5 26,69(Kn / m )σ = + =

• Tại điểm thuộc lớp đất thứ 2 có độ sâu z tính từ đáy móng ( z > 2,5 )

bt
z
26,69 9,27(z 2,5)σ = + −
(Kn/m
2
)
Tính
p
z
σ
:
Ứng suất ở đáy móng :
9
o tb m
2
2
o max
2
o min
2
otb
N M 98 9.6
P h 20.1
F W 2.3,8 2.3,8

P 34,8(Kn / m )
P 31,0(Kn / m )
P 32,9(Kn / m )
= γ + ± = + ±
=
=
=
Ứng suất gây lún tại đế móng :

2
otb 1 dn1
P=P - 0,8 -0,2 =32,9-0,8.15,1-0,2.5,41=19,74(Kn / m )γ γ
Chia nền đất thành những lớp mõng , mỗi lớp có độ dày 0,5m , tính ứng suất
do P gây ra trên trục đi qua tâm móng tại những độ sâu z theo từng lớp :
Ta chia diện chòu tải hình chữ nhật 2x3,8m thành 4 hình chữ nhật nhật nhỏ
kích thước b x l = 1x 1,9 , tính ứng suất tại những điểm trên trục đi qua góc hình chữ
nhật nhõ rồi nhân cho 4 để có ứng suất tại điểm trên trục đi qua t

âm móng .
Bảng giá trò tính toán :
Dựa vào bảng số liệu trên Vẽ biểu đồ ứng suất tổng cộng trong nền đất :
10
Câu 3 : Kiểm tra ứng suất do tải trọng ngoài tác dụng lên từng
lớp đất :
Ứùng suất tác dụng :
- Ứùng suất tác dụng lên lớp đất thứ I : Chính là ứng suất ở đáy móng :
z
σ
=
2

otb
P 32,9(Kn / m )=
- Ứùng suất tác dụng lên lớp đất thứ II : Gồm ứng suất bản thân + ng suất gây
lún tại điểm có độ sâu 2.5m ( từ đáy móng )

z
σ
=26.69+7.19=33.88 ( Kn/m
2
)
p lực tiêu chuẩn :
• Lớp đất thứ I :
- Kiểm tra cường độ tiêu chuẩn tại đáy móng : Độ sâu h
m
= 1m
Trong độ sâu này lớp đất từ móng trở lên được chia thành 2 lớp , trên mực nước
ngầm (γ=15,1Kn/m
2
) và dưới mực nước ngầm (γ
dn
=5,41 Kn/m
2
)


tc
1 2
hm dn m
tc
m .m

R (A.b. B.h . ' D.C)
k
= γ + γ +
Với :
3
dn
.0,8 .0,2 15,1.0,8 5,41.0,2
' 13,16(Kn / m )
0,8 0,2 1
γ + γ +
γ = = =
+
Có ϕ
o
= 4,5
o
; C = 9 ( Kn/m
2
)
Tra bảng ta có :
11
A=0,07 ; B=1,285 ; D = 3,56
- Lớp đất thứ I theo phân loại ở câu 1 là đất sét ở trạng thái chãy
=> m
1
=1,1
- Giả thiết công trình có sơ đồ kết cấu mềm => m
2
=1
- Giả thiết đất được khoan và thí nghiệm => Lấy k

tc
=1

3
5,41(Kn / m )γ =
b = 2 m
Vậy
tc 2
hm
1,1.1
R (0,7.2.5,41 1,285.1.13,16 3,56.9) 62.18(Kn / m )
1
= + + =
• Lớp đất thứ II :
- Kiểm tra cường độ tiêu chuẩn tại mặt lớp đất thứ II :có độ sâu (h
m
+2,5)m tính từ
mặt đất ( z=2,5m tính từ đáy móng)
Trong độ sâu này lớp đất từ mặt phân cách trở lên được chia thành 2 lớp , trên
mực nước ngầm (γ=15,1Kn/m
2
) và dưới mực nước ngầm(γ
dn
=5,41Kn/m
2
)

tc
1 2
hm 2,5 y m 2,5

tc
m .m
R (A.b . B.h . ' D.C)
k
+ +
= γ + γ +
Với :
3
dn
.0,8 .2,7 15,1.0,8 5,41.2,7
' 7,62(Kn / m )
0,8 2,7 3,5
γ + γ +
γ = = =
+
Có ϕ
o
= 26
o
; C = 2 ( Kn/m
2
)
Tra bảng ta có :
A=0,84 ; B=4,37 ; D = 6,90
- Lớp đất thứ II theo phân loại ở câu 1 là đất cát nhỏ ở trạng thái rời , mặt
khác đất ở lớp 2 ở trạng thái no nước do dưới mực nước ngầm => m
1
=1,1
- Giả thiết công trình có sơ đồ kết cấu mềm => m
2

=1
- Giả thiết đất được khoan và thí nghiệm => Lấy k
tc
=1

3
9,27(Kn /m )γ =

tc
o m tb
N N F.h . 98 (3,8.2).1.20 250(KN)= + γ = + =
2
y y
b F a a= − −
12
tc
2
y
p
z 2,5
N 250
F 34,77(m )
7,19
=
= = =
σ
l b 3,8 2
a 0,9(m)
2 2
− −

= = =
=>
2
y
b 34,77 0,9 0,9 4,93(m)= − − =
Vậy :

tc 2
hm 2,5
1,1.1
R (0,84.4,93.9,27 4,37.3,5.7,62 6,90.2) 185,61(Kn / m )
1
+
= + + =
So sánh ta thấy :
- p lực tác dụng lên lớp đất thứ I
2
z
32,9(Kn / m )σ =
< p lực tiêu chuẩn của
nó:
tc 2
hm
R 62.18(Kn / m )=
- p lực tác dụng lên lớp đất thứ I
2
z
33,88(Kn / m )σ =
< p lực tiêu chuẩn của
nó:

tc 2
hm 2,5
R 185,61(Kn / m )
+
=
Thỏa điều kiện để có thể giả thiết đất là một vật thể biến dạng tuyến tính .
Câu 4 : Xác đònh độ lún của đất theo phương pháp cộng lún từng lớp ,
Lớp tương đương , Iegorov . So sánh kết quả và nhận xét :
a) Xác đònh độ lún của đất theo phương pháp cộng lún từng lớp :
• Chia nền đất thành những lớp mõng có chiều dày h
i
≤ b/4=2/4=0,5m
Chọn h
i
= 0,5m .
• Tính và vẽ biểu đồ ứng suất do trọng lượng bản thân và ứng suất gây lún trên
trục đi qua tâm móng :
Tính toán theo câu 2 .
Bảng giá trò :
13
Bieåu ñoà öùng suaát :
14
• Chiều sâu vùng nén lún :
Tại điểm số 8 có độ sâu 4 móng ( kể từ đáy móng ) ta có
p
z
σ
/
bt
z

σ
= 0.09 <0.1
Chọn H = 4m
• Tính độ lún :
i
i i i
oi
h
S p
E
= β
2
i
i
i
2
1
1
µ
β = −
−µ
p p
z(i 1) z(i)
i
P
2

σ − σ
=
Bảng giá trò :


Vạây S=ΣS
i
= 0.01097(m)
= 1.097 (cm)
15
b) Tính độ lún theo phương pháp lớp tương đương :
- Giả sử móng đã cho là móng cứng tuyệt đối .
- Vì lớp thứ I nằm ngay dưới đế móng tiếp thu phần lớn ứng suất gây lún so với
lớp thứ II nên ta chon µ trung bình gần với giá trị µ
1
=0,4 hơn so với µ
2
=0,25.
- Chọn µ = 0.35
Với l/b = 1.9
Tra bảng ta có

const
= 1,68
- Chiều dày lớp tương đương :
h
s
= Aω
const
b = 1,68.2 =3,36 m
Phạm vi chòu lún :
Ta xem biểu đồ phân bôù ứng suất theo phương pháp lớp tương đương la
biểu đồ phân bố tam giác có diện tích p.h
s

=> Tam giác này co chiều cao 2h
s
Vậy phạm vi chòu lún = 2h
s
= 2.3,36 = 6,72 (m)
Ứng suất gây lún ở đáy móng lấy trò số trung bình là P = 19.74 (Kn/m
2
)
Vẽ biểu đồ ứng suất gây lún .
16
Các giá trò :
h
1
= 2,5 (m)
h
2
= 6.72-2,5 =4,22 (m)
p
1
= 16,07(Kn/m
2
)
p
2
= 6.2 (Kn/m
2
)
β
1
= 7/15 =0,46666

β
1
= 5/6 = 0,83333
E
o1
= 1500 (Kn/m
2
)
E
o2
= 40000 (Kn/m
2
)
Độ lún của móng bằng tổng độ lún các lớp đất trong phạm vi 2h
s
:
1 2
1 2 1 1 2 2
01 02
S S S h p h p
E E
β β
= + = +

0,46666 0,83333
2,5.16,07 4,22.6,2
1500 40000
= +

0,0125 0,0005= +

=0.0130 (m) = 1.30 (cm)
c) Xác đònh độ lún của đất theo phương pháp Iegorov :
Chọn chiều sâu vùng chòu nén như phương pháp cộng lún từng lớp .
H = 4m ( kể từ đáy móng)
Ứng với bề mặt lớp thứ I : z=0m
Ứng với đáy lớp thứ I : z=2,5m
Ứng với bề mặt lớp thứ II : z=2,5m
Ứng với đáy lớp thứ II : z=4m
Vì Iegorov chỉ thành lập bảng trò số k cho trường hợp µ=0,3 vì vậy đối với cả 2 lớp ta
đều xem một cách gần đúng là µ=0,3
Lớp thứ I :
Ứng với bề mặt lớp I : l/b= 1,9 ; z/b =0 tra bảng ta có k
z=0
= 0
Ứng với đáy lớp I : l/b= 1,9 ; z/b =1,25 tra bảng ta có k
z=1.25
= 0,574
17
Lớp II :
Ứng với bề mặt lớp II : l/b= 1,9 ; z/b =1.25 tra bảng ta có k
z=1.25
= 0,574
Ứng với đáy lớp II : l/b= 1,9 ; z/b =2 tra bảng ta có k
z=4
= 0,763
Trò số áp lực gây lún : p=19,74 (Kn/m
2
)
E
o1

= 1500 (Kn/m
2
)
E
o2
= 40000 (Kn/m
2
)
=>
o1
1
2 2
E 1500
C 1648.35
1 1 0,3
= = =
−µ −
=>
o2
2
2 2
E 40000
C 43956.04
1 1 0,3
= = =
−µ −
Độ lún của móng :
z=1.25 z=0 z=4 z=1.25
1 2
k - k k - k 0,574 0 0,763 0,574

S p.b( ) 19,74.2( ) 0,0139(m)
C C 1648,35 43956,04
− −
= + = + =

= 1.39 (cm)
d) So sánh các kết quả và nhận xét :
- Theo phương pháp cộng lún từng lớp ta nhận được độ lún là : 1,09 cm
- Theo phương pháp Lớp tương đương ta nhận được độ lún là : 1,30 cm
- Theo phương pháp Iegorov ta nhận được độ lún là : 1,39 cm
Nhận xét :
- Khi tính lún bằng phương pháp cộng lún từng lớp ,ta đã chia nhỏ các lớp đất
thành những phân tố mõng , tính toán mỗi phân tố đó trong điều kiện bài toán
một chiều . Ứng suất và các dữ kiện tính toán được tính toán cụ thể cho từng
lớp nên sai số của phương pháp này là thấp nhất .
- Khi tính lún bằng phương pháp lớp tương đương , ta đã phối hớp giữa kết quả
bài toán một chiều và kết quả tính lún theo lý thuyết đàn hồi . Đem nền đất
dưới đáy móng thay thế bằng lớp tương đương rối ứng dụng kết quả lý thuyết
đàn hồi để tính lún . Trong bài toán này, nền đất gồm 2 lớp đất khác nhau ,
trong quá trình tính toán ta phải chọn hệ số µ chung cho cả 2 lớp đất , việc
chọn hệ số µ có tính tương đối và sai số lớn . Do đó tính toán bằng phương
pháp này sẽ dẫn đến sai số đáng kể .
18
- Trong phương pháp Iegorov ,ta đã ứng dụng trực tiếp lới giải về trạng thái ứng
suất biến dạng của một lớp đàn hồi có chiếu dày hữu hạn . Điều kiện là nền
đất có ứng xữ gần với một vật thể đàn hồi ( cát ở trạng thái chặt vừa trở lên ,
sét ở trạng thái dẽo cứng trở lên ) . Tuy nhiên theo phân loại ất ở câu 1 . Lớp
thứ I là đất sét ở trạng thái chãy , lớp thứ II là cát nhỏ ở trạng thái rời xốp. Do
đó khi áp dụng phương pháp này , sai số là rất lớn . Mặt khác Iegorov chỉ
thành lập bảng tra k cho trường hợp µ = 0,3 , do đó sai số sẽ lại tiếp tục xuất

hiện . Kết quả của phương pháp Iegorov trong bài toán này không có độ chính
xác cao.
Câu 5. Tính độ nghiêng của móng :
Dùng phương pháp cộng lún từng lớp :Chia nền đất thành những lớp mõng,
mỗi lớp có độ dày 0,5m , tính ứng suất do P gây ra trên trục đi qua 2 điểm M1 , M2 :
Tải trọng phân bố dưới đáy móng có dạng hình thang ,
2 2
o max max omax 1 dn1
2 2
o min min omin 1 dn1
P 34,8(Kn / m ) P =P - 0,8 -0,2 =34,8-0,8.15,1-0,2.5,41=21,64(Kn / m )
P 31,0(Kn / m ) P =P - 0,8 -0,2 =31,0-0,8.15,1-0,2.5,41=17,84(Kn / m )
= => γ γ
= => γ γ
Ứng suất gây lún của những điểm nằm trên trục đi qua M1 và M2 được tính như sau :
ng suất tại M1 = ứng suất do tải phân bố đều p
max
= 21,64 (Kn/m
2
) - ứng suất
do tải phân bố tam giác có p
T
=3,8 (Kn/m
2
) tính tại phía có cường độ lớn nhất .
ng suất tại M2 = ứng suất do tải phân bố đều p
min
= 17,84 (Kn/m
2
) + ứng suất

do tải phân bố tam giác có p
T
=3,8 (Kn/m
2
) tính tại phía có cường độ lớn nhất .
19
²
²
²
M1
M2
Ta chia diện chòu tải hình chữ nhật 2x3,8m thành 2 hình chữ nhật nhật nhỏ
kích thước b x l = 1x 3,8 , tính ứng suất tại những điểm trên trục đi qua góc hình chữ
nhật nhõ rồi nhân cho 2 để có ứng suất tại điểm trên trục đi qua M1 , M2
Chiều sâu vùng chòu nén lấy bằng 4m kể từ đáy móng tương tự như khi tính lún tại
tâm móng .
Bảng tính ứng suất do tải phân bố đều :
Bảng tính ứng suất do tải phân bố tam giác và ứng suất gây lún tại M1, M2 :
20
Bieåu ñoà öùng suaát :
21
Bảng tính độ lún của 2 điểm M1 , M2 :
Biểu đồ độ lún của móng :
Biểu đồ của đáy móng có
dạng đường cong ( đường nét
đứt trên hình vẽ ). Trong quá
trình tính lún bằng phương
pháp cộng lún từng lớp ta
không xét đến độ cứng của
móng. Tuy nhiên do độ cứng

bản thân nên móng sẽ phân
phối lại độ lún . Do đó ta điều
chỉnh gần đúng theo điều kiện
bảo đảm diện tích biểu đồ lún.
Xem móng lún theo đường thẵng => Trò số lún tại tâm móng : S= 0,9 cm.
22
Độ nghiêng của móng :

M2 M1
S S 0,63 0,53
tg 0,00026(radian)
l 380
− −
θ ≈ θ = = =
Câu 6 . Vẽ biểu đồ phân bố ứng suất hữu hiệu và xác đònh mức
độ ổn đònh lún của nền tại các thời điểm t1 = 4 tháng , t2 = 6 tháng , t3
= 12 tháng sau khi thi công :
Nhận xét : Ở lớp đất thứ II : Hệ số k
t
=1.10
-4
(cm/s) là rất lớn nên độ lún của lớp đất
thứ II sẽ hoàn thành sau thời gian thi công .
Do đó ta chỉ vẽ biểu đồ phân bố ứng suất hữu hiệu và xác đònh mức độ ổn đònh lún
của lớp đất thứ I tại các thời điểm t
1
= 4 tháng =1/3 (năm) , t
2
= 6 tháng =1/2(năm) ,
t

3
= 12 tháng =1(năm) sau khi thi công.
Nước thoát theo 2 chiều (Giả thiết ) => tính toán trên “ sơ đồ 0 “
Tính C
v
:
t tb
v
n
k 1 e
C
a
+
= ×
γ
8 3
t
k 1.10 (cm / s) 3.10
− −
= =
( m/năm)
n
γ =
10 (KN/m
3
)
tb
e 1.96=
Ta có :
o

v
E
m
β
=
v
tb
a
m
1 e
=
+
tb o
v
1 e E
1
m a
+
⇒ = =
β
23
3
t o
v
n
k E
3.10 1500
C 0,9643
10 0.46666


⇒ = × = × =
γ β
(m
2
/năm)
Tính thừa số thời gian :
2
2
v
2
2
C
.0,9643
N t t 1,523t
2,5
4h
4 ( )
2
π
π
= = =
×

p lực nước lỗ rỗng u :
2
i N
(z,t )
i 1,3,5
4 1 i
u p e sin( z)

i 2h


=
π
=
π

Chọn tính toán với giá trò đầu i=1 :
=>
N
(z,t)
4
u p e sin( z)
2h

π
= × ×
π
Biểu đồ phân bố ứng suất hữu hiệu :
Lấy O làm gốc vẽ biểu đồ áp lực nước lỗ rỗng . Ta có biểu đồ áp lực nước lỗ rỗng là
các đường cong có dạng hình sin .
24
Lấy trục O
1
cách trục O một đoạn 19,74 thì các đường cong ấy chính là biểu đồ ứng
suất hữu hiệu :
Tính độ lún theo thời gian :
Theo phương pháp lớp tương đươngở câu 4 ta có : S
1

=1,25(cm ); S
2
= 0,05(cm)
Khi t= 1/3 năm
=> N=0,51 Tra bảng ta có : Q= 0,51
=>Độ lún lớp I : S
1t
= 0,51.1,25=0,64 (cm)
=>Độ lún lớp tổng cộng : S= S
1t
+ S
2
= 0,64 + 0,05 =0,69 (cm)
Khi t= 1/2 năm
=> N=0,76 Tra bảng ta có : Q= 0,62
=>Độ lún lớp I : S
1t
= 0,62.1,25=0,78 (cm)
=>Độ lún lớp tổng cộng : S= S
1t
+ S
2
= 0,78 + 0,05 =0,83 (cm)
25
Khi t= 1 năm
=> N=1,52 Tra bảng ta có : Q= 0,82
=>Độ lún lớp I : S
1t
= 0,82.1,25=1,03 (cm)
=>Độ lún lớp tổng cộng : S= S

1t
+ S
2
= 1,03 + 0,05 =1,08 (cm)
 
 Tháng 11-2003
26

×