Tải bản đầy đủ (.doc) (94 trang)

khảo sát các phần hành kế toán tại công ty tnhh thiết bị thủy lực tàu thủy.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (582.51 KB, 94 trang )

Trường ĐH Hải Phòng Báo cáo thực tập tổng quan
Khoa Kế toán – Tài chính
MỤC LỤC
3.5.1.1 Thực trạng tổ chức công tác kế toán tiêu thụ tại công ty 77
B. Thực trạng về cung cấp dịch vụ và giá vốn hàng bán tại Công ty TNHH THIẾT BỊ
THỦY LỰC TÀU THỦY 79
B. Kế toán chi phí tài chính và doanh thu tài chính 90
1
Trường ĐH Hải Phòng Báo cáo thực tập tổng quan
Khoa Kế toán – Tài chính
LỜI MỞ ĐẦU
Kinh tế Việt Nam trong những năm gần đây đang không ngừng đổi mới
để hòa nhập với nền kinh tế thị trường thế giới, có nhiều Doanh nghiệp đã ra
đời và không ngừng lớn mạnh. Các doạnh nghiệp phải luôn quan tâm tới hiệu
quả sản xuất kinh doanh sao cho tối thiểu hóa chi phí nhưng có thể tối đa hóa
ược lợi nhuận.
Trong thời gian thực tập vừa qua, em có cơ hội tìm hiều về tình hình
hoạt động của công ty, có điều kiện vận dụng những lý luận đã được giảng
dạy ở trường Đại học Hải Phòng vào thực tiễn, rút ra được những hiểu biết và
kinh nghiệm ban đầu thiết thực cho bản thân. Với sự giúp đỡ tận tâm của các
giảng viên Khoa Kế toán tài chính của trường Đại học Hải Phòng cùng phòng
Kế toán, các phòng ban trong công ty đã giúp em hoàn thành Báo cáo thực tập
tổng quan tại Công ty TNHH Thiết bị thủy lực tàu thủy. Trong quá trính học
tập, sự tiếp thu vẫn còn hạn chế và quá trình tìm hiểu thực tế có thể còn những
thiếu sót. Em rất mong được sự giúp đỡ của các thấy cô giáo, của khoa Kế
toán _Tài chính nhất là bộ môn kế toán Trường Đại học Hải Phòng, của giáo
viên hướng dẫn Nguyễn Phương Dung cũng như của phòng kinh tế tài chính
và các phòng ban chức năng cùng ban lãnh đạo Công ty TNHH Thiết bị thủy
lực tàu thủy để em hoàn thiện thêm kiến thức cũng như chuyên đề báo cáo
thực tập tổng quan của mình.
Bài viết gồm ba phần:


* Phần I : Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH Thiết bị thủy lực tàu thủy
* Phần II: Đặc điểm bộ máy kế toán Công ty TNHH Thiết bị thủy lực tàu
thủy
* Phần III : Khảo sát các phần hành kế toán tại Công ty TNHH Thiết bị
thủy lực tàu thủy.
2
Trường ĐH Hải Phòng Báo cáo thực tập tổng quan
Khoa Kế toán – Tài chính
PHẦN 1
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH THỦY LỰC TÀU
THỦY
1.1 Khái quát chung về Công ty TNHH Thiết bị thủy lực tàu thủy
1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Thiết bị
thủy lực tàu thủy
* Khái quát về công ty :
Tên doanh nghiệp : Công ty TNHH Thiết bị thủy lực tàu thủy
Tên giao dịch :SEL CO.,LTD
Địa chỉ :196 Nguyễn An Ninh- Hà Nội
Điện thoại :(04) 3662 6702 Emai :
Di động :0912 014 636 Fax :(04) 3662 6939
Mã số thuế : 0101959265 Tại cục thuế TP Hà Nội
Tài khoản 1231000052316 mở tại Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt
Nam - Chi nhánh Quang Trung.
1.1.2Qúa trình hình thành và phát tiển của Công ty TNHH Thiết bị
thủy lực tàu thủy
Công ty TNHH Thiết bị thủy lực tàu thủy được thành lập năm 2009
theo hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn và với vốn đăng ký là
8.080.000.000 (tám tỉ không trăm tám mươi triệu đồng chẵn). Ngày nay trong
nền kinh tế thị trường các doanh nghiệp phải cạnh tranh gay gắt với nhau để
tồn tại và không được sự bảo hộ hoàn toàn của Nhà nước như thời bao cấp,

mà chỉ được Nhà nước bảo hộ vê mặt pháp lý. Vì vậy các doanh nghiệp phải
có tính tự chủ cao và nhạy bén để hòa nhập với nền kinh tế thị trường .
* Chức năng nhiệm vụ :
Công ty có chức năng quản lý lao động ,vật tư ,tài sản
Chức năng phân phối :Căn cứ vào chỉ tiêu kế hoạch của ban giám đốc
thì doanh ngiệp có chức năng phân phối sản phảm của mình trên thị trường
3
Trường ĐH Hải Phòng Báo cáo thực tập tổng quan
Khoa Kế toán – Tài chính
Công ty luôn có chính sách sử dụng vốn hiệu quả,đảm bảo kinh doanh
có hiệu quả.
Thực hiện nghiêm chỉnh chính sách chế độ pháp luật của nhà nước về
sản xuất kinh doanh.
Sản phẩm mà doanh nghiệp cung cấp cho thị trường là những máy,
thiết bị thủy lực mang tính cạnh tranh cao về giá và chất lượng sản phẩm đối
với các thiết bị ngoại nhập phục vụ cho việc vận hành máy lái tàu thủy
1.1.3- Tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH thiết bị thủy lực tàu
thủy
Công ty đã thu hút và tập hợp được đội ngũ cán bộ có chuyên môn cao ,có
kinh nghiệm lâu năm trong ngành tạo nên bộ máy Công ty hoàn chỉnh. Mong
muốn Công ty ngày một lớn mạnh, hòa nhịp vào tiến độ phát triển kinh tế xã
hội.
Mô hình tổ chức Công ty là mô hình thống nhất theo tổ chức một doanh
nghiệp tư nhân. Nó phù hợp với đặc điểm quản lý sản xuất kinh doanh cuả
ngành công nghiệp nhằm khai thác có hiệu quả nguồn nhân lực hiện có. Bộ
máy quản lý của Công ty được xây dựng theo nguyên tắc trực tuyến hỗn hợp.
Bộ máy quản lý của Công ty được thể hiện qua sơ đồ sau:
4
Trường ĐH Hải Phòng Báo cáo thực tập tổng quan
Khoa Kế toán – Tài chính

Sơ đồ 1.1: SƠ ĐỒ BỘ MÁY QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ THỦY LỰC TÀU THỦY
Giám đốc
Phó giám đốc
Phòng
tổ
chức
hành
chính
Phòng
kỹ
thuật
Phòng
kế toán
Phòng
kế
hoạch
Phòng
vật tư
thiết bị
Xưở
ng
sửa
chữa
ôtô
Tổ tiện

khoan
Làm
cẩu


lắp
ráp
Tổ máy,
lái
Tổ sắt
hàn 1
Tổ sắt
hàn 2
Tổ
cắt
hơi,
cầu
thang
Bộ máy quản lý và điều hành của Công ty TNHH Thiết bị thủy lực tàu thủy
(Nguồn: Phòng Tài chính kế toán)
5
Trường ĐH Hải Phòng Báo cáo thực tập tổng quan
Khoa Kế toán – Tài chính
Chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban trong Công ty:
- Giám đốc: Là người điều hành mọi hoạt động của Công ty, chịu trách
nhiệm pháp lý trước pháp luật.
- Phó giám đốc: được phân công chỉ đạo trực tiếp theo chức năng đối với
các đội, các phòng nghiệp vụ.
- Phòng tổ chức hành chính: tổ chức quản lý, tuyển dụng công nhân viên,
quản lý mọi chế độ chính sách đối với công nhân viên…
- Phòng kỹ thuật: Có nhiệm vụ ký kết các hợp đồng, đấu thầu, thiết kế
các công trình
- Phòng kế toán: có nhiệm vụ thu thập, xử lý các số liệu liên quan đến kế
toán phù hợp với chế độ kế toán hiện hành

- Phòng kế hoạch: có nhiệm vụ tìm hiểu nghiên cứu thị trường, lập kế
hoạch cho từng giai đoạn phát triển của công ty, giao kế hoạch cho từng tổ
- dụng cụ, phụ tùng. Có nhiệm vụ quản lý, lập báo cáo về tình hình sử
dụng NVL, dụng cụ, phụ tùng theo yêu cầu của giám đốc.
- Các đội, tổ: có nhiệm vụ thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh do
Công ty giao, chịu sự quản lý của Công ty về mọi mặt. Trong quá trình thực
hiện chức năng của mình, các đơn vị trực thuộc Công ty chịu sự giám sát của
các phòng, ban chuyên môn có liên quan
*Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm
6
NVL Cắt hàn, lắp
giáp
Dịch vụ sau
bán hàng
Xuất sản
phẩm cho
khách hàng
Kiểm tra
chất lượng
KCS
Tạo khung
thô
Đánh
bóng, sơn
tráng
Trường ĐH Hải Phòng Báo cáo thực tập tổng quan
Khoa Kế toán – Tài chính
Đơn vị:Công ty TNHH Thiết bị thủy lực tàu thủy Mẫu số B02_DN
Địa chỉ:196 Nguyễn An Ninh_Hà Nội
Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC

ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
ĐVT: VNĐ
Chỉ tiêu

số
T.
Minh
Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012
2011/2010 2012/2011
+ % Số tiền
%
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
1.Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ
01 VI.08 8.739.051.704 12.501.533.025 18.432.054.315 3.762.480.321 43,05 5.930.521.290 47,44
2.Các khoản giảm trừ
doanh thu
02
3.Doanh thu về bán hàng
và cung cấp dịch
vụ(10=01-02)
10 8.739.051.704 12.501.533.025 18.432.054.315 3.762.480.321 43,05 5.930.521.290 47,44
4.Giá vốn hàng bán 11 7.951.727.463 11.293.726.743 16.428.462.463 3.341.999.280 42,03 5.134.735.720 45,47
5.Lợi nhuận gộp về bán
hàng và cung cấp dịc
vụ(20=10-11)
20 787.324.241 1.207.805.282 2.003.591.852 420.482.041 53,41 795.785.570 65,89
6.Doanh thu hoạt động tài
chính

21 8.432.641 8.517.813 8.173.450 85.172 1.01 -344.363 -4,04
7.Chi phí tài chính 22 25.316.240 28.432.650 32.415.942 3.116.410 12,31 3.983.292 14,01
-Trong đó : Chi phí lãi vay 23 24.526.345 27.952.315 31.915.642 3.425.970 13,97 3.963.327 14,18
8.Chi phí quản lý kinh
doanh
24 146.852.641 239.434.813 278.425.079 92.582.172 63,04 38.990.266 16,28
9.Lợi nhuận thuần từ hoạt
động kinh doanh
(30=20+21-22-24)
30 623.588.001 948.456632 1.700.924.281 324.868.631 52,10 752.467.649 79,34
7
Trường ĐH Hải Phòng Báo cáo thực tập tổng quan
Khoa Kế toán – Tài chính
10.Thu nhập khác 31
11. Chi phí khác 32
12. Lợi nhuận khác 40
13. Tổng lợi nhuận kế toán
trước thuế (50=30+40)
50 VI.09 623.588.001 948.456.632 1.700.924.281 324.868.631 52,10 752.467.649 79,34
14. Chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp
51 174.604.640 265.567857 425.231.070 90.963217 52,10 159.663.213 60,12
15. Lợi nhuận sau thuế thu
nhập doanh nghiệp
(60=50-51)
60 448.983.360 682.888.775 1.275.693.211 233.905.414 52,10 592.804.436
86,81
(Nguồn trích dẫn:phòng kế toán công ty TNHH Thiết bị thủy lực tàu thủy)
8
Trường ĐH Hải Phòng Báo cáo thực tập tổng quan

Khoa Kế toán – Tài chính
Qua bảng trên chúng ta thấy: lợi nhuận gộp là chỉ tiêu có biến động tăng nhanh qua
các năm. Cụ thể năm 2011 tăng 53,41% so với năm 2010 tức tăng một lượng giá trị
bằng 420.481.041 đồng là do doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng 43,05%
tức tăng 3.762.480.321 đồng so với năm 2010, giá vốn hàng bán năm 2011 tăng
42,03% so với năm 2010 tức 3.341.999.280 đồng. Tốc độ tăng doanh thu và tốc độ
tăng giá vốn đều rất cao làm lãi gộp năm 2011 tăng một cách nhanh chóng, điều này
chứng tỏ năm 2011 Công ty đã tìm được nhiều khách hàng do việc mở rộng thị
trường tiêu thụ.
Sang năm 2012 lợi nhuận gộp lại tăng 65,89% so với năm 2011 tức
795.785.570 đồng
là do doanh thu bán hàng tăng 47,44% tức 5.930.521.290 đồng và
giá vốn tăng 45,47 % tức 5.134.735.720 đồng. Tốc độ tăng doanh thu và giá vốn là
rất cao và đều nhau tuy có giảm so với tốc độ tăng doanh thu và giá vốn năm 2011
có điều này là: Sự tăng lên của doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ làm cho lợi
nhuận kế toán trước thuế cũng tăng lên tương ứng
Là một doanh nghiệp thương mại kinh doanh trong lĩnh vực kinh doanh thiết bị
thủy lực nhu cầu của vốn lưu thông cần rất lớn trong khi nguồn vốn Công ty nhỏ. Vì
vậy để đảm bảo hoạt động kinh doanh của Công ty được diễn ra liên tục Công ty đã
huy động nguồn vốn vay của ngân hàng với lượng lớn và trả lãi suất vay theo thời
hạn. Việc trả lãi suất vay hàng năm đã làm tăng chi phí kinh doanh, ảnh hưởng đến
lợi nhuận trước thuế của Công ty .
Năm 2010 chi phí tài chính của công ty là: 25.316.240 đồng. Năm 2011 chi phí
tài chính của Công ty tăng 12,31% so với năm 2010 tức tăng 3.116.410 đồng. Chi
phí tài chính của doanh nghiệp chủ yếu là chi phí lãi vay. Điều này cho thấy chi phí
hoạt động tài chính của Công ty tăng do hoạt động vay ngân hàng tăng.
Qua bảng trên ta thấy trong 3 năm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty đều
gia tăng một cách nhanh chóng. Năm 2011 lợi nhuận thuần từ hoạt động sản xuất
9
Trường ĐH Hải Phòng Báo cáo thực tập tổng quan

Khoa Kế toán – Tài chính
kinh doanh tăng lớn 52,10% tức tăng 324.868.631 đồng so với 2010. Năm 2012 lợi
nhuận thuần tăng 79,34% tức tăng 752.467.649 đồng. Nguyên nhân là do lượng
hàng bán ra Công ty liên tục tăng cao dần đến doanh thu bán hàng lớn làm cho lợi
nhuận thuần của công ty liên tục tăng cao trong những năm gần đây. Năm 2011
doanh thu tài chính tăng 1,01% tức tăng 85.172 đồng so với năm 2010 đến năm
2012 doanh thu từ hoạt động tài chính của Công ty giảm xuống. Năm 2012 giảm
4,04% so với năm 2011 tức 344.363 đồng. Doanh thu hoạt động tài chính có sự tăng
lên nhưng không đáng kể, nhìn qua đây chủ yếu là do lãi tiền gửi trong ngân hàng.
Vì doanh nghiệp không có khoản đầu tư tài chính nào. Nhưng sự tăng lên của doanh
thu hoạt động tài chính này cũng làm cho lợi nhuận kế toán trước thuế tăng lên.
Như vậy tổng hợp các chi phí hoạt động và doanh thu các hoạt động ta có được lợi
nhuận trước thuế của Công ty. Do tốc độ tăng của doanh thu lớn và tốc độ tăng của
chi phí tuy lớn nhưng lợi nhuận trước thuế của Công ty vẫn tăng cao tăng cao. Năm
2011 tăng 52,10% tức 324.868.631 đồng so với năm 2010 và 2012 tăng 79,34% tức
752.467.649 đồng so với 2011. Điều này cho thấy hiệu quả kinh doanh của Công ty
tăng cao qua các năm.
PHẦN II: ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN
10
Trường ĐH Hải Phòng Báo cáo thực tập tổng quan
Khoa Kế toán – Tài chính
TẠI CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ THỦY LƯC TÀU THỦY
2.1.Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của Công ty TNHH Thiết bị
thủy lực tàu thủy
2.1.1Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty TNHH Thiết bị thủy lực tàu
thủy
Với số lượng 7 nhân viên kế toán, bộ máy kế toán của Công ty TNHH
Thiết bị thủy lực tàu thủy bao gồm: trưởng phòng (kế toán trưởng), phó
phòng kế toán, kế toán quỹ, kế toán tiền lương, kế toán vật tư, kế toán
thành phần và kế toán tổng hợp. Các nhân viên kế toán trong bộ máy kế

toán của công ty được quy định rõ chức năng, quyền hạn, nhiệm vụ và có
mối quan hệ chặt chẽ với nhau trong quá trình thực hiện công việc của
mình. Công việc được phân công cụ thể theo sơ đồ sau:
Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận trong bộ máy kế toán:
Trưởng phòng
(Kế toán trưởng)
Phó phòng
Kế toán tiền
mặt, tiền
lương
Kế toán
vật tư
Kế toán
phần hành
Kế toán
tổng hợp
Sơ đồ 2.1.1: Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty TNHH Thiết bị thủy
lực tàu thủy
(Nguồn: Phòng Tài chính kế toán)
(
11
Trường ĐH Hải Phòng Báo cáo thực tập tổng quan
Khoa Kế toán – Tài chính
- 1 Trưởng phòng (Kế toán trưởng):
• Tổ chức và điều hành công tác kiểm toán tài chính, đôn đốc,
giám sát, kiểm tra và xử lý mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh có liên quan đến
hoạt động sản xuất kinh doanh, của doanh nghiệp, tổ chức hạch toán tổng hợp
các thông tin chính của Công ty thành các báo cáo có ý nghĩa giúp cho việc
quản lý và ra quyết định của giám đốc.
• Chịu trách nhiệm trước Giám đốc và Nhà nước về các thông tin

kinh tế cung cấp.
- Phó phòng kế toán: Trực tiếp phân công cụ thể công tác kế toán cho các
nhân viên kế toán trong phòng trên cơ sở những chỉ đạo của kế toán trưởng,
kịp thời tổng hợp những số liệu trên báo cáo kế toán liên quan lên kế toán
trưởng đến cuối mỗi kỳ kế toán.
2 Kế toán tiền mặt, kế toán tiền lương:
• Tham gia công tác quản lý tài chính, kế toán của Công ty,
• Căn cứ vào phiếu thu, chi tiền mặt để nhận và cấp phát tiền mặt,
cuối kỳ tiến hành kiểm kê quỹ tiền mặt.
• Vào ngày 15 hàng tháng, lập bảng tạm ứng lương theo danh sách
cán bộ công nhân viên làm thực tế. Đến cuối tháng, kế toán tiền lương căn cứ
vào bảng chấm công đã được phòng tổ chức phê duyệt lập bảng thanh toán
lương, tiến hành tính lương và phân bổ các khoản chi phí tiền lương, BHXH,
BHYT, KPCĐ, BHTN theo quy định của Bộ tài chính.
- Kế toán vật tư: quản lý, theo dõi toàn bộ hoạt động nhập – xuất – tồn
các loại vật tư, công cụ, nguyên vật liệu, hàng hoá … mua vào nhập kho, xuất
kho và sổ sách các loại, thẻ kho … đảm bảo cẩn thận, chi tiết, chính xác.
- Kế toán phần hành:
12
Trường ĐH Hải Phòng Báo cáo thực tập tổng quan
Khoa Kế toán – Tài chính
• Bao gồm: thủ quỹ, kế toán tài sản cố định, kế toán tập hợp chi
phí và tính giá thành, kế toán thanh toán tiền gửi Ngân hàng, kế toán các
đội… và các phần hành còn lại do kế toán tổng hợp kiêm nhiệm.
• Có trách nhiệm tiếp nhận, đối chiếu, kiểm tra chứng từ với các
kế toán phần hành có liên quan. Ngoài ra, kế toán phần hành còn lập các báo
cáo kế toán về phần hành được giao.
3 Kế toán tổng hợp:
• Có nhiệm vụ cập nhật sổ Nhật ký chung, Sổ cái các tài khoản
tổng hợp, lập báo cáo quản trị và báo cáo tài chính theo quỹ, năm và khi được

yêu cầu.
• Có trách nhiệm liên hệ với các kế toán, xem xét, đối chiếu số liệu
tổng hợp từ các phần hành trên các sổ tổng hợp.
Bộ máy kế toán của Công ty được tổ chức tập trung dựa trên mỗi quan hệ
trực tuyến. Theo mô hình này, Công ty chỉ mở một bộ sổ kế toán, tổ chức
một bộ máy kế toán, thực hiện tất cả các giai đoạn hạch toán ở các phần hành
kế toán. Phòng kế toán Công ty thực hiện toàn bộ công tác kế toán từ thu
thập, ghi sổ đến xử lý thông tin kế toán. Các đơn vị trực thuộc Công ty thực
hiện hạch toán ban đầu theo chế độ bảo sổ. Mối quan hệ giữa kế toán trưởng
và các kế toán viên khác trong bộ máy kế toán của Công ty là mối quan hệ
trực tuyến.
2.2. Hình thức kế toán áp dụng tại Công ty.
Công ty TNHH Thiết bị thủy lực tàu thủy việc hạch toán kế toán Công ty tuân
thủ tuyệt đối những nguyên tắc về tổ chức hệ thống chứng từ và hệ thống các
tài khoản theo quyết định số 15/2006 QĐ - BTC ngày 20/03/2006. Công ty sử
dụng hình thức kế toán là hình thức “Nhật ký chung "
2.1.1: Sơ đô luân chuyển chứng từ riêng theo hình thức nhật ký chung
13
Trường ĐH Hải Phòng Báo cáo thực tập tổng quan
Khoa Kế toán – Tài chính
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi hàng tháng
Ghi đối chiếu kiểm tra
* Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung
Hàng ngày,căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được làm căn cứ ghi sổ,
trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu
ghi trên Nhật ký chung để ghi vào sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp.
Nếu đơn vị có mở sổ thể kế toán chi tiết,đồng thời việc ghi sổ Nhật ký chung
các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.

Cuối tháng, cuối quý, cuối năm cộng sổ liệu trên sổ cái , lập cân đối sau
khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên bảng cân đối số phát
sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên sổ cái và bảng
Chứng từ gốc
Sổ thẻ kế toán chi tiết
Nhật ký chung
Sổ cái
Các sổ NKC
chuyên dùng
Bảng tổng hợp chi
tiết số phát sinh
Bảng đối chiếu số phát sinh
Bảng cân đối kế toán các
BCTC-Kế toán
14
Trường ĐH Hải Phòng Báo cáo thực tập tổng quan
Khoa Kế toán – Tài chính
tổng hợp chi tiết được dùng để lập các báo cáo tài chính.
Về nguyên tắc, Tổng số phát sinh Nợ và tổng số phát sinh Có trên bảng
cân đối số phát sinh phải bằng Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có
trên sổ Nhật ký chung cùng kỳ.
Công ty TNHH Thiết bị thủy lực tàu thủy tổ chức thực hiện và vận
dụng thống nhất hệ thống tài khoản và sổ kế toán theo quyết định 15/2006
TC/QĐ/CĐKT ngày 20/03/2006 của Bộ Tài Chính Niên độ kế toán của doanh
nghiệp bắt đầu từ ngày 01/01/N và kết thúc ngày 31/12/N .
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán :Việt Nam đồng(VNĐ)
Nguyên tắc quy đổi ngoại tệ theo tỷ giá hối đoái của ngân hàng ngoại
thương Việt Nam
* Phương pháp khấu hao TSCĐ (hữu hình, thuê tài chính): khấu hao
theo phương pháp đường thẳng.

* Phương pháp tính thuế áp dụng tại Công ty: tính thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ.
− Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp theo tỷ lệ quy định của Nhà Nước
tính trên thu nhập chịu thuế.
Phương pháp kế toán hàng tồn kho:
• Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: giá thực tế đích danh.
• Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho cuối kỳ:
Giá trị hàng tồn
kho cuối kỳ
=
Giá trị tồn
đầu kỳ
+
Giá trị nhập
trong kỳ
-
Giá trị xuất
trong kỳ
• Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên.
2.1.2 Tổ chức vận dụng tài khoản kế toán
15
Trường ĐH Hải Phòng Báo cáo thực tập tổng quan
Khoa Kế toán – Tài chính
Công ty TNHH thiết bị thủy lực tàu thủy sử dụng hạch toán theo tài
khoản kế toán thống nhất do Bộ Tài chính ban hành ,có sự lựa chọn phù hợp
với đặc điểm của mô hình công ty .Tài khoản được mở chi tiết theo từng đối
tượng phù hợp .
Ví dụ :
TK 152 :Nguyên vật liệu
TK 621 :Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

TK 627 : Chi phí sản xuất chung
TK 641 : Chi phí bán hàng
TK 642 : Chi phí quản lý doanh nghiệp
TK 131 :Phải thu của khách hàng
TK 331 :Phải trả nhà cung cấp
TK 511 :Doanh thu bán hàng
Ngoài ra còn sử dụng một số tài khoản khác để phản ánh đầy đủ các
nghiệp vụ phát sinh trong kỳ .
16
Trường ĐH Hải Phòng Báo cáo thực tập tổng quan
Khoa Kế toán – Tài chính
PHẦN III : KHẢO SÁT CÁC PHÀN HÀNH KẾ TOÁN TẠI
CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ THỦY LỰC TÀU THỦY
3.1. Kế toán vốn bằng tiền.
Vốn Bằng tiền của doanh nghiệp là tài sản tồn tại trực tiếp chỉ dưới hình thức
tiền tệ tiền mặt tại quỹ.
*Nhiệm vụ kế toán vốn bằng tiền.
+ Phản ánh kịp thời, đầy đủ, chính xác số hiện có, tình hình biến động
vốn bằng tiền của doanh nghiệp .
+ Giám sát chặt chẽ tình hình sử dụng vốn bằng tiền, việc chấp hành
chế độ quy định về quản lý tiền tệ, ngoại tệ, kim loại quý, việc chấp hành chế
độ thanh toán không dùng tiền mặt .
*Đặc điểm kế toán vốn bằng tiền.
- Kế toán tiền mặt tại quỹ: là số vốn bằng tiền của doanh nghiệp do thủ
quỹ bảo quản tại quỹ két cua doanh nghiệp, bao gồm: tiền VN, ngoại tệ, vàng
bạc, kim khí quý đá quý.
- Kế toán tiền gửi ngân hàng: là một loại vốn bằng tiền của doanh
nghiệp gửi tại ngân hàng, kho bạc nhà nước, các công ty tài chính ( nhìn
chung là các tổ chức tín dụng ) bao gồm: tiền VN, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí
quý đá quý.

* Chứng từ và sổ sách sử dụng.
- Kế toán tiền mặt tại quỹ:
+ Các chứng từ chủ yếu: phiếu thu, phiếu chi, biên lai thu tiền, bảng
kiểm kê quỹ
+ Các chứng từ liên quan: hóa đơn GTGT, giấy đề nghị tạm ứng, giấy
thanh toán tạm ứng, giấy báo nợ, giấy báo có
+ Sổ sách sử dụng: số nhật ký chung, sổ cái, sổ quỹ tiền mặt
17
Trường ĐH Hải Phòng Báo cáo thực tập tổng quan
Khoa Kế toán – Tài chính
- Kế toán tiền gửi ngân hàng:
+ Các chứng từ chủ yếu: giấy báo nợ, giấy báo có, sổ phụ, sao kê tài
khoản, ủy nhiệm chi, các loại séc
+ Các chứng từ liên quan: hóa đơn GTGT, phiếu thu, phiếu chi
+ Sổ sách sử dụng: số nhật ký chung, sổ cái, sổ chi tiết tiền gửi ngân
hàng
* Trình tự luân chuyển chứng từ.
- Kế toán tiền mặt tại quỹ
Từ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán sẽ:
+ Viết phiếu thu, phiếu chi
+ Căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi, kế toán ghi vào sổ Nhật ký chung
đồng thời ghi vào sổ quỹ tiền mặt.
+ Từ sổ Nhật ký chung sẽ lập sổ cái TK 111
+ Cuối kỳ, căn cứ vào các số liệu từ sổ cái TK 111 sẽ vào bảng cân đối
TK, BCTC.
- Kế toán tiền gửi ngân hàng
Hàng ngày, khi nhận được Giấy báo nợ, Giấy báo có và các giấy tờ
khác có liên quan, kế toán tiến hành ghi sổ. Kế toán phải đối chiếu số liệu ở
“Giấy báo có số dư khách hàng” mà ngân hàng gửi đến với số liệu trên sổ của
mình. Nếu có sự chênh lệch, công ty phải thông báo ngay cho ngân hàng để

cùng đối chiếu, xác minh và xử lý kịp thời.
Đến cuối tháng, nếu chưa xác định được nguyên nhân thì phần chênh
lệch được ghi vào bên Nợ TK 1381( tài sản thiếu chờ xử lý) hoặc bên Có TK
3381 (tài sản thừa chờ xử lý) và lấy số liệu của ngân hàng làm chuẩn. Sang
tháng sau, tiếp tục đối chiếu tìm ra nguyên nhân để xử lý kịp thời và điều
chỉnh số liệu.
18
Trường ĐH Hải Phòng Báo cáo thực tập tổng quan
Khoa Kế toán – Tài chính
3.1.1 Kế toán tiền mặt
Ví dụ: Ngày 03/12/2012, Công ty mua hàng của Công ty TNHH Linh
Thành Vân trị giá tiền hàng 43.200.000đ, thuế suất thuế GTGT 10%. Thanh
toán bằng tiền mặt phiếu chi số 02
19
Trường ĐH Hải Phòng Báo cáo thực tập tổng quan
Khoa Kế toán – Tài chính
Biểu số 3.1.1.1
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao khách hàng
Ngày 03 tháng 12 năm 2012
Mẫu số: 01GTKT3/001
AA/12P
0000240
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Linh Thành Vân
Địa chỉ: 339 Đường Giải Phóng_P.Phương Liệt_Thanh
Xuân_HN
Số tài khoản: 1020100412568
MST: 010165665501
Họ tên người mua hàng: Mai Đức Khôi

Tên đơn vị: Công ty TNHH Thiết bị thủy lực tàu thủy
Địa chỉ: 196 Nguyễn An Ninh _Hà Nội
Số tài khoản: 1231000052316
Hình thức thanh toán: tiền mặt
MST: 0101959265
STT Tên hàng hóa, dịch
vụ
ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3 = 1 x 2
1 Động cơ Diezel ZH
1130
Cái 08 5.400.000 43.200.000
Cộng tiền hàng: 43.200.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 4.320.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 47.520.000
Số tiền bằng chữ: Bốn mươi bẩy triệu năm trăm hai mươi ngàn đồng chẵn./
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
( Ký, ghi rõ họ tên ) ( Ký, ghi rõ họ tên ) ( Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên )
20
Trường ĐH Hải Phòng Báo cáo thực tập tổng quan
Khoa Kế toán – Tài chính
Biểu số 3.1.1.2
Mẫu số 02 - TT
Đơn vi : Công ty TNHH Thiết bị thủy lực tàu thủy
Ban hành theo QĐ số15/2006/QĐ -
BTC
Địa chỉ: 196 Nguyễn An Ninh _Hà Nội Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
PHIẾU CHI
Ngày 03 tháng 12 năm 2012
Số: 02

Nợ: TK 156, 133
Có: TK 111
Họ và tên người nhận : Mai Đức Khôi
Địa chỉ : Công ty TNHH Thiết bị thủy lực tàu thủy
Lý do chi : trả tiền mua Động cơ Diezel ZH 1130
Số tiền : 47.520.000
Bằng chữ : Bốn mươi bẩy triệu năm trăm hai mươi ngàn
đồng chẵn./
Kèm theo : 01 chứng từ gốc.
Hà Nội, ngày 03 tháng 12 năm 2012
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng
dấu)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Người lập
phiếu
(Ký, họ tên)
Người nhận
tiền
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
21
Trường ĐH Hải Phòng Báo cáo thực tập tổng quan
Khoa Kế toán – Tài chính
Biểu số 3.1. 1 .3
- Ngày 05/12/2012, Công ty rút tiền gửi Ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt
12.000.000đ, phiếu thu số 06
Mẫu số 02 - TT

Đơn vi : Công ty TNHH Thiết bị thủy lực tàu thủy Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ -
BTC
Địa chỉ: 196 Nguyễn An Ninh _Hà Nội Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
PHIẾU THU
Ngày 05 tháng 12 năm 2012
Số: 06
Nợ: TK 111
Có: TK 112
Họ và tên người nộp tiền : Mai Đức Khôi
Địa chỉ : Công ty TNHH Thiết bị thủy lực tàu thủy
Lý do nộp : Rút tiền gửi về nhập quỹ tiền mặt
Số tiền : 120.000.000Đ
Bằng chữ : Một trăm hai mươi triệu đồng chẵn./
Kèm theo : 01 chứng từ gốc.
Hà Nội, ngày 05 tháng 12 năm 2012
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng
dấu)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Người lập
(Ký, họ tên)
Người nhận
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Bốn mươi bẩy triệu năm trăm hai mươi ngàn
đồng chẵn./
+ Tỷ giá ngoại tệ:
+ Số tiền quy đổi:

22
Trường ĐH Hải Phòng Báo cáo thực tập tổng quan
Khoa Kế toán – Tài chính
23
Trường ĐH Hải Phòng Báo cáo thực tập tổng quan
Khoa Kế toán – Tài chính
Biểu số 3.1.1.4
Đơn vi : Công ty TNHH Thiết bị thủy lực tàu thủy
Địa chỉ: 196 Nguyễn An Ninh _Hà Nội
Mẫu số: S07 – DN
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ QUỸ TIỀN MẶT (nguồn trích dẫn:phòng kế toán)
Từ ngày 01/12/2012 Đến ngày 31/12/2012 Đơn vị tính:Đồng
NTGS
Chứng từ
Diễn giải TKĐƯ
Số tiền
Ghi chú
Thu Chi Thu Chi Tồn
Dư đầu kỳ 986.298.176
01/12/12 01
Mua mới điều hòa LG của công ty TNHH
Tây Sơn 211 15.250.000
133 1.525.000
03/12/12 02
Thanh toán tiền hàng
156 43.200.000
03/12/12 02
Thanh toán tiền thuế GTGT HĐ 0028240 133 4.320.000

05/12/12 06
Rút tiền gửi nhập quỹ 112 120.000.000
31/12/12 2674
Thanh toán tiền lương tháng 12 334 1.745.936,180
…………

Tổng cộng 970.250.000 1.789.329.180 167.218.996
Ngày 31 tháng 12 năm 2012
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Nguồn trích dẫn:phòng kế toán công ty TNHH Thiết bị thủy lực tàu thủy)
24
Trường ĐH Hải Phòng Báo cáo thực tập tổng quan
Khoa Kế toán – Tài chính
Biểu số 3.1. 1 .5
Đơn vi: Công ty TNHH Thiết bị thủy
lực tàu thủy
Địa chỉ: 196 Nguyễn An Ninh _Hà Nội
Mẫu số: S03a – DN
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Tháng 12 năm 2012 Đơn vị tính: đồng
Chứng từ
Diễn giải
Đã
ghi
SC
STT
dòng
Số

hiệu
TK
ĐƯ
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
Số trang
trước chuyển
sang
PC01 01/12/12 Mua điều hòa
LG 211 15.250.000
133 1.525.000
x 111 16.775.000
PC02 03/12/12 Mua hàng
Cty TNHH
Linh Thành
Vân 156 43.200.000
133 4.320.000
x 111 47.520.000
PT06 05/12/12 Rút tiền gửi
nhập quỹ x 111 120.000.000
112 120.000.000
PC267
4
31/12/12 Thanh toán
tiền lương
tháng 12 334 1.745.936,180
x 111 1.745.936,180

Cộng phát sinh 2.605.251.594 2.605.251.594
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc

(nguồn trích dẫn: phòng kế toán công ty TNHH thiết bị thủy lực tàu thủy)
25

×