Tải bản đầy đủ (.doc) (46 trang)

một số biện pháp hoàn thiện công tác kế toán tscđ tại công ty tư vấn thiêt kế và xd thái sơn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (294.91 KB, 46 trang )

1
Trêng §H H¶i Phßng Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
Môc lôc
Ng« ThÞ BÈy - K2D - §HHP
1
Trờng ĐH Hải Phòng Chuyên đề tốt nghiệp
Lời nói đầu
1. Tính cần thiết của đề tài.
Tài sản cố định là một trong những bộ phận cơ bản tạo nên cơ sở vật chất
cho nền kinh tế quốc dân, nó là yếu tố quan trọng của quá trình sản xuất của
xã hội. Hoạt động sản xuất thực sự là quá trình sử dụng các t liệu lao động để
tác động vào đối tợng lao động để tạo ra sản phẩm phục vụ nhu cầu của con
ngời. Đối với doanh nghiệp, tài sản cố định là nhân tố đẩy mạnh quá trình sản
xuất kinh doanh thông qua việc nâng cao năng xuất của ngời lao động. Bởi
vậy TSCĐ đợc xem nh là thớc đo trình độ công nghệ, năng lực sản xuất và khả
năng cạnh tranh của doanh nghiệp.
2. mục đích nghiên cứu.
Trong những năm qua, vấn đề nâng cao hiệu quả của việc sử dụng
TSCĐ đặc biệt đợc quan tâm. Đối với một doanh nghiệp điều quan trọng
không chỉ là mở rộng quy mô TSCĐ mà còn phải biết khai thác có hiêu qủa
nguồn tài sản cố địng hiện có. Do vậy một doanh nghiệp phải tạo ra một chế
độ quản lý thích đáng và toàn diện đối với TSCĐ kết hợp với việc thờng xuyên
đổi mới TSCĐ.
3. Đối tợng và phạm vi nghiên cứu.
Với đề tài này em sẽ nghiên cứu về công tác kế toán TSCĐ. Cụ thể làdi
nhiên cứu tìm hiểu về cách hạch toán tại Công ty CP t vấn Thiết kế và Xây
dựng Thái Sơn. Kế toán là một trong những công cụ hữu hiệu nằm trong hệ
thống quản lý TSCĐ của Doanh nghiệp. Kế toán TSCĐ cung cấp những thông
tin quan trọng của doing nghiệp trên nhiều góc độ khác nhau. Dựa trên những
thông tin ấy, các nhà quản lý sẽ có đợc những phân tích chuẩn xác để đa ra
những quyết định kinh tế.


4. Phơng pháp nghiên cứu.
Sau khi đã xác định đợc đối tợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu, tiến
hành lựa chọn phơng pháp nghiên cứu khoa học thích hợp là: Phơng pháp duy
vật biện chứng và duy vật lịch sử để thống kê điều tra, thu thập , phân tích
các thông tin về tổ choc công tác kế toán tại Công ty.Đó là các loại chứng từ
hệ thống tài khoản sử dụng , phơng pháp hạch toán, các số liệu liên quan để
làm cơ sở chứng minh làm cơ sở dẫn dắt cho việc kiểm tra tính hợp lý của ph-
ơng pháp hạch toán TSCĐ trong Công ty.
Ngô Thị Bẩy - K2D - ĐHHP
1
Trờng ĐH Hải Phòng Chuyên đề tốt nghiệp
5. Kết cấu của đề tài.
Để thực hiện đợc mục đích trên, ngoài phần mở đầu, kết luận, các bảng
biểu phụ lục và danh mục tài liệu tham khảo luạn văn gồm 3 chơng:
Chơng 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về công tác kế toán TSCĐ
trong các doanh nghiệp.
Chơng 2: Thực trạng công tác kế toán TSCĐ tại Công ty CP t vấn
Thiết kế và Xây dựng Thái Sơn.
Chơng3: Một số giải pháp đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế
toán TSCĐ tại Công ty CP t vấn Thiết kế và Xây dựng Thái Sơn.
Chơng 1
Lý luận về kế toán tài sản cố định trong các doanh
nghiệp.
1.1 Những vấn đề chung về TSCĐ
1.1.1 Khái niệm, đặc điểm TSCĐ
TSCĐ là những tài sản có hình thái vật chất do doanh nghiệp nắm giữ
để sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh, phù hợp với tiêu chuẩn ghi
nhận TSCĐ. Theo quyết định số 206/2003/QĐ- BTC ngày 12/12/2003 của Bộ
Tài Chính, các tài sản đợc ghi nhận là TSCĐ phảI thoả mãn đồng thời 4 tiêu
chuẩn sau:

Chắc chắn thu đợc lợi ích kinh tế trong tơng lai từ việc sử dụng tài
sản đó.
Nguyên giá tài sản phải đựoc xác minh một cách đáng tin cậy.
Ngô Thị Bẩy - K2D - ĐHHP
1
Trờng ĐH Hải Phòng Chuyên đề tốt nghiệp
Có thời gian sử dụng ớc tính trên 1 năm trở lên.
Có giá trị 10.000.000 đồng trở lên.
1.1.2 Phân loại và đánh giá.
Sự cần thiết phải phân loại tài sản cố định nhằm mục đích giúp cho các
doanh nghiệp có sự thuận tiện trong công tác quản lý và hạch toán TSCĐ.
Thuận tiện trong công việc tính và phân bổ klhấu hao cho từng loại hình kinh
doanh. TSCĐ đợc phân loại theo các tiêu thức sau:
+ Phân loại TSCĐHH theo kết cấu.
Theo cách này, toàn bộ TSCĐHH của Doanh nghiệp đợc chia làm các loại
nh sau:
Nhà của, vật kiến trúc
Máy móc, thiết bị
Phơng tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn
Thiết bị, dụng cụ quản lý
Vờn cây lâu năm, súc vật làm việc hoặc cho sản phẩm
+ Phân loại TSCĐHH theo theo quyền sở hữu.
TSCĐ của doanh nghiệp đợc phân thành TSCĐ tự có và TSCĐ thuê ngoài.
TSCĐ tự có
TSCĐ thuê ngoài
TSCĐHH thuê tài chính
TSCĐ thuê hợp đồng
+ Phân loại TSCĐHH theo tình hình sử dụng.
TSCĐHH đang dùng
TSCĐHH cha cần dùng

TSCĐHH không cần dùng và chờ thanh lý
Ngô Thị Bẩy - K2D - ĐHHP
1
Trờng ĐH Hải Phòng Chuyên đề tốt nghiệp
Cách phân loại này giúp cho doanh nghiệp nắm đợc tình hình sử
dụng TSCĐ để có biện pháp tăng cờng TSCĐ hiện có, giải phóng
nhanh chóng các TSCĐ không cần dùng, chờ thanh lý để thu hồi
vốn.
+ Phân loại TSCĐHH theo mục đích sử dụng.
TSCĐHH dùng trong sản xuất kinh doanh
TSCĐHH dùng trong hoạt động phúc lợi
TSCĐ chờ xử lý
1.2 Kế toán TSCĐ trong Doanh nghiệp
1.2.1 Tổ chức kế toán chi tiết TSCĐ
Kế toán chi tiết TSCĐ ở địa điểm sử dụng bảo quản.
Kế toán chi tiết TSCĐ ở bộ phận Kế toán.
Kế toán lập thẻ TSCĐ căn cứ vào:
Biên bản giao nhận TSCĐ.
Biên bản đánh giá lại TSCĐ.
Biên bản thanh lý TSCĐ.
Các tài liệu kỹ thuật có liên quan.
-Thẻ TSCĐ đợc lập một bản và lu lại ở phòng kế toán trong suốt quá trình sử
dụng. Toàn bộ thẻ TSCĐ đợc bảo quản tập trung tại phòng thẻ, trong đó chia
làm nhiều ngăn để xếp thẻ theo yêu cầu phân loại TSCĐ. Mỗi ngăn dùng để
xếp thẻ của một nhóm TSCĐ, chi tiết theo đơn vị và số hiệu TSCĐ. Mỗi nhóm
này đợc tập trung một phiếu hạch toán tăng, giảm hàng tháng trong năm. Thẻ
TSCĐ sau khi lập xong phải đợc đăng ký vào sổ TSCĐ.
-Sổ TSCĐ: Mỗi loại TSCĐ ( nhà cửa, máy móc, thiét bị) đợc mở riêng một số
hoặc một trang trong sổ TSCĐ để theo dõi tình hình tăng, giảm, khấu hao của
TSCĐ trong từng loại.

1.2.2 Kế toán tổng hợp tăng, giảm TSCĐ.
Kế toán tổng hợp nhằm ghi chép phản ánh về giá trị các TSCĐ hiện có
+ Tài khoản Kế toán sử dụng.
Ngô Thị Bẩy - K2D - ĐHHP
1
Trờng ĐH Hải Phòng Chuyên đề tốt nghiệp
TK 211 Tài sản cố định hữu hình : Tài khoản này dụng để phản ánh giá trị
hiện có , tình hình biến động tăng giảm của toàn bộ TSCĐ của doanh nghiệp
theo nguyên giá.
Nợ TK 211 Có
DĐK: Phản ánh nguyên giá TSCĐ
hữu hình tăng trong kỳ
Phản ánh nguyên giá TSCĐ hữu hình
giảm trong kỳ
DCK: Nguyên giá TSCĐ hữu hình
hiện có
Tài khoản 211 đợc chi tiết đến các tài khoản cấp 2 sau:
TK 2112: Nhà cửa vật kiến trúc.
TK 2113: Máy móc thiết bị.
TK 2114: Phơng tiện vận tải truyền dẫn.
TK 2115: Thiết bị dụng cụ quản lý.
TK 2116: Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm.
TK 2118: TSCĐ hữu hình khác.
* TK 212 Tài sản cố định thuê tài chính. Tài khoản này dùng để phản ánh
giá trị hiện có và tình hình biến động của toàn bộ TSCĐ thuê tài chính của
Doanh nghiệp
Nợ TK 212 Có
DĐK: Phản ánh nguyên giá TSCĐ
thuê tài chính tăng trong kỳ
Phản ánh nguyên giá TSCĐ thuê tài

chính giảm trong kỳ
DCK: Nguyên giá TSCĐ thuê tài
chính hiện có
TK 213 Tài sản cố định vô hình: Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị
hiện có, tình hình biến động của toàn bộ TSCĐ vô hình của Doanh nghiệp.
Nợ TK 213 Có
Ngô Thị Bẩy - K2D - ĐHHP
1
Trờng ĐH Hải Phòng Chuyên đề tốt nghiệp
DĐK: Phản ánh nguyên giá TSCĐ vô
hình tăng trong kỳ
Phản ánh nguyên giá TSCĐ vô hình
giảm trong k ỳ
DCK: Nguyên giá TSCĐ vô hình hiện
có tại DN
TK 213 có các tài khoản cấp 2 nh sau:
TK 2131: Quyền sử dụng đất
TK 2132: Chi phí thành lập Doanh nghiệp
TK 2133: Bằng phát minh sáng chế
TK 2138: TSCĐ vô hình khác
* Tài khoản 214 Hao mòn TSCĐ. Tài khoản này phản ánh giá trị hao mòn
của TSCĐ trong quá trình sử dụng do trích khấu hao và những khoản tăng
giảm hao mòn khác của các loại TSCĐ của Doanh nghiệp.
Nợ TK 214 Có
Phản ánh giá trị hao mòn TSCĐ giảm
do các lý do giảm TSCĐ
DĐK: Phản ánh giá trị hao mòn
TSCĐ tăng do trích khấu hao,do đánh
giá lại TSCĐ
DCK: GIá trị hao mòn của TSCĐ hiện

có tại DN
Tài khoản 214 có 3 tài khoản cấp 2 nh sau:
TK 2141 : Hao mòn TSCĐ hữu hình
TK 2142: Hao mòn TSCĐ đi thuê
TK 2143: Hao mòn TSCĐ vô hình
* Tài khoản 411 Nguồn vốn kinh doanh. Đây là tài khoản phản ánh số vốn
kinh doanh của doanh nghiệp.
Nợ TK 411 Có
Vốn kinh doanh giảm trong kỳ DĐK: Vốn kinh doanh tăng trong kỳ
DCK: Vốn kinh doanh hiện có của
doanh nghiệp
Ngô Thị Bẩy - K2D - ĐHHP
1
Trờng ĐH Hải Phòng Chuyên đề tốt nghiệp
TK 411 đợc chi tiết theo từng nguồn hình thành vốn. Trong đó cần theo dõi chi
tiết cho từng tổ chức, từng cá nghân tham gia góp vốn.
Ngoài các TK nêu trên, trong quá trình thanh toán còn sử dụng một số
tài khoản nh 111,112, 142 Và một số tài khoản ngoài bảng cân đối nh TK
001 TSCĐ thuê ngoài và TK 009 nguồn vốn khấu hao.
* Trình tự kế toán tăng, giảm TSCĐ.
Hạch toán tăng TSCĐ hữu hình
+ Tăng do mua ngoài không qua lắp đặt:
Kế toán phản ánh các bút toán:
BT1: Ghi tăng nguyên giá TSCĐ
Nợ TK 211: Nguyên giá TSCĐ
Nợ TK 133: Thuế GTGT đợc khấu trừ
Có TK 331: Tổng số tiền cha trả ngời bán
Có TK 341, 111, 112: thanh toán ngay
BT2: Kết chuyển tăng nguồn vốn tơng ứng( trờng hợp đầu t bằng vốn chủ sở
hữu).

Nợ TK 4141: Nếu dùng quỹ đầu t phát triển
Nợ TK 4312: Nếu dùng quỹ phúc lợi để đầu t
Nợ TK 441 : Đầu t bằng vốn XDCB
Có TK 411: Nếu TSCĐ dùng cho hoạt động kinh doanh
Có TK 4312: Nếu dùng cho hoạt động phúc lợi
Nếu đầu t bằng nguồn vốn khấu hao cơ bản thì ghi: Có TK 009.
Còn nếu đầu t bằng nguồn vốn kinh doanh khác thì không phải kết
chuyển nguồn vốn.
+ Trờng hợp tăng do xây dựng cơ bản bàn giao
Chi phí đầu t xây dựng cơ bản đợc tập hợp riêng trên TK 241 (2412), chi tiết
theo từng công trình. Khi hoàn thành bàn giao đa vào sử dụng phảI ghi tăng
nguyên giá và kết chuyển nguồn vốn giống nh tăng TSCĐ do mua sắm phải
qua lắp đặt.
+ Trờng hợp tăng do nhận vốn góp liên doanh.
Ngô Thị Bẩy - K2D - ĐHHP
1
Trờng ĐH Hải Phòng Chuyên đề tốt nghiệp
Căn cứ vào giá trị vốn góp do 2 bên thoả thuận, Kế toán ghi tăng vốn góp vào
nguyên giá TSCĐ.
Nợ TK 211: Nguyên giá TSCĐ
Có TK 411: Giá trị vốn góp
+ Trờng hợp nhận lại vốn góp liên doanh
Căn cứ vào gía trị còn lại đợc xác định tại thời điểm nhận, Kế toán ghi
các bút toán sau:
BT1: Phản ánh nguyên giá TSCĐ nhận về
Nợ TK 211: Nguyên giá TSCĐ
Có TK 128: Nhận lại vốn góp liên doanh ngắn hạn
Có TK 222: Nhận lại vốn góp liên doanh dài hạn
BT2: Chênh lệch giữa giá trị vốn góp với giá trị còn lại còn lại ( nếu hết hạn
liên doanh hoặc rút hết vốn không tham gia nữa vì liên doanh không hấp

dẫn)
Nợ TK liên quan (111,112,152,1388)
Có TK 222,128
+ Trờng hợp tăng do chuyển từ công cụ,dụng cụ thành TSCĐ
- Nếu CCDC còn mới, cha sử dụng
Nợ TK 211: nguyên giá ( giá thực tế)
Có TK 153
- Nếu CCDC đã sử dụng
Nợ TK 211 : Nguyên giá
Có TK 2141: Giá trị đã phân bổ
Có TK 1421: Giá trị còn lại
+ Trờng hợp tăng do đánh giá TSCĐ
BT1: Phần chênh lệch tăng nguyên giá
Nợ TK 211/ Có TK 412
BT2: Phần chênh lệch tăng hao mòn (nếu có)
Nợ TK 412
Ngô Thị Bẩy - K2D - ĐHHP
1
Trờng ĐH Hải Phòng Chuyên đề tốt nghiệp
Có TK 214
+ Trờng hợp phát hiện thừa trong kiểm kê
Căn cứ cào nguyên nhân thừa cụ thể để ghi sổ cho phù hợp theo1 trong các tr-
ờng hợp đã nêu. Nếu TSCĐ đó dang sử dụng cần trích bổ sung khấu hao.
Nợ các TK có liên quan 627,641,642
Có TK 214
Nếu không xác định đợc chủ tài sản thì báo cho cơ quan chủ quản cấp
trên và cơ quan tài chính cung cấp để xử lý, trong thời gian chờ xử lý, Kế toán
ghi:
Nợ TK 211: Nguyên giá
Có TK 214: Giá trị hao mòn

Có TK 3381: Giá trị còn lại
Hạch toán giảm TSCĐ hữu hình
+ Nhợng bán TSCĐ
Doanh nghiệp đợc nhợng các TSCĐ không cần dùng hoặc xét thấy dụng cho
mục đích kinh doanh có hiệu quả hơn. Doanh nghiệp cần phải làm đủ mọi thủ
tục,chứng từ để nhợng bán . Căn cứ vào tình hình cụ thể sử dụng không hiệu
quả hay lạc hậu về mặt kỹ thuật để thu hồi vốn sử, Kế toán phản ánh các bút
toán:
BT1: Xoá sổ TSCĐ nhợng bán
Nợ TK 214: Giá trị hao mòn
Nợ TK 811: Giá trị còn lại
Có TK 211: nguyên giá TSCĐ
BT2: Phản ánh doanh thu từ việc thanh lý TSCĐ
Nợ TK liên quan 111.112.131: Tổng giá thanh toán
Có TK 711: Doanh thu từ việc nhợng bán
Có TK 3331: Thuế VAT phải nộp
Nếu doanh nghiệp tính thuế theo phơng pháp trực tiếp thì phần ghi có
TK711 là tổng giá thanh toán ( gồn cả thuế VAT phải nộp )
BT3: Các chi phí nhợng bán khác
Ngô Thị Bẩy - K2D - ĐHHP
1
Trờng ĐH Hải Phòng Chuyên đề tốt nghiệp
Nợ TK 821 : Tập hợp chi phí nhợng bán
Nợ TK 1331: Thuế VAT đầu vào nếu có
Có TK 331.112.111
+ Thanh lý TSCĐ hữu hình
TSCĐ thanh lý là những TSCĐ h hỏng, không sử dụng đợc mà doanh nghiệp
xét thấy không ( hoặc có thể) sửa chữa để khôi phục hoạt động nhng không
có lợi về mặt kinh tế hoặc những TSCĐ lạc hậu về mặt kỹ thuật hay không
phù hợp với yêu cầu sản xuất kinh doanh mà không thể nhợng bán đợc> Kế

toán ghi các bút toán sau:
BT1: Xoá sổ TSCĐ
Nợ TK 214
Nợ TK 821
Có TK 211
BT2: Số thu hồi về thanh lý:
Nợ TK 111,112: thu hồi bằng tiền
Nợ TK 152: Thu hồi bằng vật liệu nhập kho
Nợ TK 131, 138: PhảI thu ở ngời mua
Có TK 333 (3331): Thuế VAT phải nộp
Có TK 721: Thu nhập về thanh lý
BT3: Tập hợp chi phí thanh lý ( tự làm hay đi thuê)
Nợ TK 821: chi phí thanh lý
Nợ TK 133
Có TK có liên quan : 111,112,331,334
+ Giảm do chuyển thành CCDC nhỏ
Trong trờng hợp này, kế toán cần căn cứ vào giá trị còn lại của TSCĐ
để ghi các bút toán cho phù hợp.
Nợ TK 214: Giá trị hao mòn luỹ kế
Nợ TK 627: Tính vào chi phí sản xuất chung
Ngô Thị Bẩy - K2D - ĐHHP
1
Trờng ĐH Hải Phòng Chuyên đề tốt nghiệp
Nợ TK 642: Tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 641: Tính vào chi phí bán hàng
Nợ TK 142: giá trị còn lại
Có TK 211: Nguyên giá TSCĐ
Nếu TSCĐ còn mới, cha sử dụng, kế toán ghi:
Nợ TK 153: nếu nhập kho
Nợ TK 142: Nếu đem sử dụng

Có TK 211: Nguyên giá TSCĐ
+ Giảm do góp vốn liên doanh bằng TSCĐ
Những TSCĐ Gửi đI tham gia liên doanh do khôing còn thuộc quyền sử
dụng và quản lý của doanh nghiệp nữa nên đợc coi nh khấu hao hết giá trị 1
lần, phần chênh lệch giũa giá trị còn lại của TSCĐ góp vốn sẽ vào bên nợ
hoặc có tài khoản 412
Nợ TK 222: Góp vốn liên doanh dài hạn
Nợ TK 128: Góp vốn liên doanh ngắn hạn
Nợ TK 214: Hao mòn TSCĐ
Nợ (hoặc có) TK 412: Phần chênh lệch
Có TK 211: Nguyên giá TSCĐ
+ Trả lại TSCĐ do các bên tham gia liên doanh
K hi trả lại vốn góp liên doanh bằng TSCĐ ghi
BT1: Xoá sổ TSCĐ
Nợ TK 411: Giá trị còn lại
Nợ TK 214: Giá trih hao mòn
Nợ ( hoặc có )TK 412: Phần chênh lệch
Có TK 311: Nguyên giá TSCĐ
BT2: Thanh toán nốt số vốn liên doanh còn lại
Nợ TK 411 (chi tiết vốn liên doanh)
Có TK liên quan 111, 112, 338: Phần chênh lệch giữa giá trị vốn góp với
giá trị chênh lệch
Ngô Thị Bẩy - K2D - ĐHHP
1
Trờng ĐH Hải Phòng Chuyên đề tốt nghiệp
+ Thiếu phát hiện qua kiểm kê
Căn cứ vào biên bản kiểm kê và quyết định xử lý của Giám Đốc doanh
nghiệp kế toán ghi:
Nợ TK 214: Giá trih hao mòn
Nợ TK 13888, 334: Giá trị cá nhân phải bồi thờng

Nợ TK 1381: Gía trị thiếu chờ xử lý
Nợ TK 411: Ghi giảm vốn
Nợ TK 821: Tính vào chi phí bất thờng
Có TK 211: Nguyên giá TSCĐ
+ Kế toán TSCĐ thuê ngoài.
Do nhu cầu của sản xuất kinh doanh, trong quá trình hạch toán, doanh
nghiệp có nhu cầu sử dụng thêm một số TSCĐ. Có những TSCĐ mà doanh
nghiệp không có nhng lại có nhu cầu sử dụng và buộc phải thuê nếu cha có
điều kiện mua sắm, TSCĐ thuê thờng có 2 dạng:
- TSCĐ thuê tài chính
- TSCĐ thuê ngoài
+ TSCĐ thuê Tài chính.
Để theo dõi tình hình thuê TSCĐ dài hạn, Kế toán sử dụng TK 212-TSCĐ thuê
Tài chính, TK 342, TK214
TK 212 có kết cấu nh sau:
- Bên nợ : Nguyên giá TSCĐ thuê Tài chính tăng trong kỳ.
- Bên có: Nguyên giá TSCĐ thuê Tài chính giảm do hoàn trả
lại khi kết thúc hợp đồng
- Số d nợ: Nguyêngiá TSCĐ thuê Tài chính hiện có của
doanh nghiệp.
1.3 Kế toán khấu hao TSCĐ
1.3.1 Khái niệm về khấu hao TSCĐ
Hao mòn TSCĐ là hiện tợng khách quan làm giảm giá trị và giá trị sử
dụng của TSCĐ. Để thu hồi đợc vốn đầu t để tái tạo lại TSCĐ khi nó bị h hỏng
nhằm mở rộng quá trình sản xuất phục vụ kinh doanh doanh nghiệp phải tiến
Ngô Thị Bẩy - K2D - ĐHHP
1
Trờng ĐH Hải Phòng Chuyên đề tốt nghiệp
hành trích khấu hao và quản lý khấu hao TSCĐ bặng cách tính và phản ánh
vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ.

Hao mòn TSCĐ có 2 loại: Hao mòn hữu hình và hao mòn vô hình.
- Hao mòn hữu hình: Là sự hao mòn về mặt vật chất do quá trình sử
dụng, bảo quản, chất lợng lắp đặt tác động của yế tố tự nhiên.
1.3.2 Phơng pháp khấu hao
+ Phơng pháp khấu hao đều ( KH theo thời gian, KH theo đờng thẳng). Phơng
pháp này còn gọi là phơng pháp khấu hao theo thời gian sử dụng, hay phơng
pháp tuyến tính. Theo phơng pháp này thì phơng pháp khấu hao hàng nămlà
bằng nhau và đợc xác định nh sau:
M = NG
N
Trong đó : M Mức khấu hao hàng năm
N: Thời gian sử dụng ớc tính của tài sản
NG: Nguyên giá TSCĐ
+ Phơng pháp khấu hao theo số lợng sản phẩm
Phơng pháp này mức khấu hao mỗi năm là thay đổi tuỳ thuộc vào sản lợng sản
phẩm sản xuất ra bởi tài sản đó. Nhng số tiền khấu hao đợc cố định cho một
đơn vị sản phẩm đầu ra đợc tạo bởi sản phầm đó:

Mc khu hao tính cho mt đơn vị sản phẩm = Nguyên giá TSCĐ
Tổng SP dự kiến
Mức khấu hao = Số lợng sản phẩm * Mức khấu hao tính cho một
Trích hàng năm thực hiện(Năm) đơn vị sản phẩm
+ Phơng pháp khấu hao theo số d giảm dần có điều chỉnh.
Mn = Gn * Tđc
Trong đó: Mn: mức KH xuất hiện trong năm Tn
Gn: giá trị còn lại của tài sản ở năm n
1.3.3 Kế toán khấu hao tài sản cố định:
Ngô Thị Bẩy - K2D - ĐHHP
1
Trờng ĐH Hải Phòng Chuyên đề tốt nghiệp

- Định kỳ ( tháng,quý,năm) tính khấu hao TSCĐ và phân
bổ vào chi phí sản xuất kinh doanh.
Nợ TK 627 (6274): KH TSCĐ sử dụng PX, bộ phận SX.
Nợ TK 641 (6414): KH TSCĐ dùng cho bán hàng.
Nợ TK 642 ( 6424): KH TSCĐ ding cho QLDN.
Có TK 214: Tổng số khấu hao phải trích.
Đồng thời, ghi nhận số khấu hao cơ bản đã trích vào tài khoản ngoài bảng cân
đối kế toán: Nợ TK 009.
- Số khấu hao phải nộp cho ngân sách hoặc cấp trên( nếu
có).
Nợ TK 411: Nếu không đợc hoàn lại
Nợ TK 1368: Nếu đợc hoàn lại
Có TK 336: Số phải nộp cấp trên
Đồng thời ghi đơn vào bên có TK 009.
- Nhận TSCĐ đã sử dụng do điều chuyển trong nội bộ tổng công ty
Nợ TK 211
Có TK 214
Có TK 411
- Trờng hợp TSCĐ cha khấu hao hết nhng phải nhợng bán hoặc thanh lý, phần
giá trị còn lại cha thu hồi phảI đợc tính vào chi phí bất thờng.
Nợ TK 214 (2141,2143): Giá trị hao mòn
Nợ TK 821: Giá trị còn lại
Có TK liên quan (211, 213): Nguyên giá
Có TK 212: Nguyên giá TSCĐ thuê tài chính
- Các nghiệp vụ giảm TSCĐ thì đồng thời với việc giảm nguyên giá TSCĐ
phải phản ánh giảm giá trị hao mòn của TSCĐ.
1.4 Các nghiệp vụ khác về TSCĐ
1.4.1 Kế toán TSCĐ thuê và cho thuê tài chính
* Tại đơn vị cho thuê:
Ngô Thị Bẩy - K2D - ĐHHP

1
Trờng ĐH Hải Phòng Chuyên đề tốt nghiệp
Các chi phí liên quan đến việc cho thuê nh khấu hao TSCĐ, chi
phí môi giới, giao dịch, vận chuyểnKế toán phản ánh nh sau:
Nợ TK 811: tập hợp chi phí cho thuê
Có TK 214: Khấu hao TSCĐ cho thuê
Có TK 111, 112, 331: Các chi phí khác
Các khoản chi thu về cho thuê, kế toán ghi
+ Tại doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ
Nợ TK 111,112: Tổng số thu
Có TK 711: Số thu về cho thuê (Không bao gồm thuế GTGT)
Có TK 3331: thuế GTGT phải nộp
+ Tại doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phơng pháp trực tiếp
Nợ TK 111, 112:
Có TK 711: Tổng thu bao gồm cả thuế GTGT
* Tại đơn vị đi thuê: Đối với đơn vị đi thuê tài chính TSCĐ về dùng vào hoạt
động sản xuất kinh doanh thì khi nhận TSCĐ thuê tài chính kế toán căn cứ vào
hoạt động thuê tài chính và chứng từ có liên quan để phản ánh vào tài khoản
Kế toán nh sau:
- Khi nhận TSCĐ thuê ngoài, căn cứ vào chứng từ liên quan (hoá đơn
dịch vụ cho thuêtài chính ) ghi:
Nợ TK 212: Nguyên giá TSCĐ tại thời điểm thuê
Nợ TK 142 ( 1421) : Số lãi cho thuê phải trả (giá ch có thuế)
- Định kỳ thanh toán tiền cho thuê hợp đồng
Nợ TK 342( hoặc TK 315): Số tiền thuê phải trả
Nợ TK 133 (1332): Thuế VAT đầu vào
Có TK có liên quan 111,112: Tổng số đã thanh toán
- Hàng kỳ trích khấu hao TSCĐ đi thuê và kết chuyển lãi phải trả vào
chi phí kinh doanh:
Nợ TK liên quan 627,641, 642

Có TK 214: Số khấu hao phải trích
Ngô Thị Bẩy - K2D - ĐHHP
1
Trờng ĐH Hải Phòng Chuyên đề tốt nghiệp
Có TK 1421: Trừ dần lãi phaỉ trả vào chi phí
- Khi kết thúc hợp đồng thuê:
+ Nếu trả lại TSCĐ cho bên thuê:
Nợ TK 1421: Chuyển giá trị còn lại cha khấu hao hết
Nợ TK 214( 2142): Giá trị hao mòn
Có TK 212: Nguyên giá TSCĐ đi thuê
+ Nếu bên đi thuê đợc quyền sở hữu hoàn toàn:
BT1: Kết chuyển nguyên giá TSCĐ:
Nợ TK 211, 213
Có TK212: Nguyên giá
BT2: Kết chuyển giá trị hao mòn luỹ kế:
Nợ TK 214( 2142)
Có TK 214(2141,2143): giá trị hao mòn.
+ Nếu bên đi thuê đợc mua lại
Ngoài 2 bút toán phản ánh theo nguyên giá và giá trị hao mòn giống nh khi đ-
ợc giao quyền sở hữu hoàn toàn , Kế toán còn phản ánh số tiền phảI trả về
mua lại hay chuyển quyền sở hữu ( Tình vào nguyên giá TSCĐ)
Nợ TK 211,213: Giá trị trả thêm
Nợ TK 133 (1332)
Có TK 111, 112, 342
* Tại đơn vị cho thuê
Về thực chất TSCĐ cho thuê vẫn thuộc quyền sở hữu của bên cho thuê,
bởi vậy kế toán phải mở sổ chi tiết theo dõi cả về hiện vật và giá trị TSCĐ cho
thuê. Theo chế độ quy định, bên cho thuê tài chính là đối tợng không chịu
thuế VAT đối với dịch vụ cho thuê tài chính. Số thuế VAT đầu vào khi mua
TSCĐ đã nộp sẽ đợc bên đi thuê trả dần trong thời gian cho thuê theo nguyên

tắc phân bổ đều theo thời gian thuê.
- Khi giao TSCĐ cho bên đi thuê
Nợ TK 228: Giá trị TSCĐ cho thuê
Nợ TK 214( 2141, 2143): Giá trị hao mòn
Ngô Thị Bẩy - K2D - ĐHHP
1
Trờng ĐH Hải Phòng Chuyên đề tốt nghiệp
Có TK 211, 213: Nguyên giá TSCĐ cho thuê
Có TK 241: chuyển giá trị XĐB hoàn thành sang cho thuê.
- Định kỳ( tháng, quý, năm) theo hợp đồng phản ánh số tiền thu về cho
thuê trong kỳ (cả vốn lẫn lãi).
Nợ TK 111,112,1388 Tổng số thu
Có TK 711: Thu về cho thuê TSCĐ
Có TK 3331 (33311): Thuế VAT phải nộp.
Đồng thời xác định giá trị TSCĐ cho thuê phảI thu hồi trong quá trình
đầu tơng ứng với trong kỳ
Nợ TK 811
Có TK 228
- Nếu chuyển quyền sở hữu hoặc bán cho bên đi thuê trớc khi hết hạn
hoặc hết hạn cho thuê.
BT1: Phản ánh số thu về chuyển nhợng tài sản
Nợ TK 111, 112, 131,
` Có TK 711
BT2: Phản ánh số vốn đầu t còn lại cha thu hồi
Nợ TK 811
Có TK 228
- Nếu nhận lại TSCĐ khi hết hạn cho thuê, căn cứ giá trị đợc đánh giá
lại ( nếu có)
Nợ TK 211,213: Giá trị đánh giá lại hoặc GTCL
Nợ TK 811( Hoặc có TK 711): Phần chênh lệch giữa GTCL cha thu hôi

với giá trị đợc đánh giá lại.
Có TK 228: GTCL cha thu hồi.
1.4.2 Kế toán sả chữa TSCĐ
- Nếu việc sửa chữa do doanh nghiệp tự làm, chi phí sửa chữa đợc tập hợp:
Nợ các TK có liên quan 627, 641, 642,
Có các TK chi phí 111, 112, 152, 214, 334, 338
Ngô Thị Bẩy - K2D - ĐHHP
1
Trờng ĐH Hải Phòng Chuyên đề tốt nghiệp
- Trờng hợp thuê ngoài:
Nợ các TK có liên quan 627, 642, 641
Nợ TK 133( 1331): Thuế VAT đợc khấu trừ
Có TK chi phí (111,112, 331): Tổng số tiền phải trả
* Trờng hợp sửa chữa lớn mang tính phục hồi hoặc nâng cấp.
- Tập hợp chi phí sửa chữa
+ nếu thuê ngoài:
Khi hoàn thành công trình sửa chữa, bàn giao, phản ánh số tiền phải trả
theo hợp đồng cho ngời nhận thầu sửa chữa lớn:
Nợ TK 133: Thuế VAT đợc khấu trừ
Nợ TK 214 (2143): Chi phí sửa chữa thực tế
Có TK 331: Tổng số tiền phải trả theo hợp đồng
* Trờng hợp ứng trớc tiền công hoặc thanh toán cho ngời nhận thầu sửa chữa
lớn TSCĐ:
Nợ TK 331: Tổng số tiền phải thanh toán
Có TK liên quan (111, 112,311)
+ Nếu do doanh nghiệp tự làm :
Tập hợp chi phí sửa chữa thực tế chi ra theo từng công trình:
Nợ TK 241( 2413)
Có các TK chi phí 111, 112, 152, 214, 334, 338
_ Kết chuyển giá thành công trình sửa chữa khi hoàn thành.

+ Trờng hợp sửa chữa năng cấp, kéo dài tuổi thọ:
Nợ TK 211: nguyên giá ( Giá thành sửa chữa thực tế)
Có TK 2413: Giá thành thực tế công tác sửa chữa
+ Trờng hợp sửa cha mang tính phục hồi, tiến hành theo kế hoạch: Kết
chuyển vào chi phí phải trả:
Nợ TK 335: Giá thành thực tế công tác sửa chữa
Có TK 2413: Giá thành sửa chữa XDCB
Ngô Thị Bẩy - K2D - ĐHHP
1
Trờng ĐH Hải Phòng Chuyên đề tốt nghiệp
+ Trờng hợp sửa chữa mang tính phục hồi, tiến hành ngoài kế hoạch:
Giá thành sửa chữa đợc kết chuyển vào chi phí trả trớc.
Nợ TK 142 (1421): Giá thành thực tế công tác sửa chữa
Có TK 2413: Giá thành thực tế công tác sửa chữa
1.4.3 Công tác kiểm kê, đánh giá TSCĐ
Mọi Trờng hợp phát hiện thừa hoặc thiếu TSCĐ đều phải truy tìm nguyên
nhân. Căn cứ vào biên bản kiểm kê TSCĐ và kết luận của hội đồng kiểm kê để
hạch toán chính xác, kịp thời theo từng nguyên nhân cụ thể.
Doanh nghiệp phải đánh giá lại TSCĐ theo mặt hàng giá của thời đánh
giá lại theo quyết định của nhà nớc. Khi đánh giá lại TSCĐ hiện có, doanh
nghiệp phải thành lập lại hội đồng đánh giá lại TSCĐ, Đồng thời phải xác định
nguyên giá mới, giá trị hao mòn phải điều chỉnh tăng( giảm) so với sổ kế toán
đợc làm căn cứ để ghi sổ.
1.5. Hệ thống sổ sách và chứng từ kế toán sử dụng
1.5.1 Sổ sách áp dụng :
- Nhật ký chung
- Sổ cái TK 211, 214
- Sổ (thẻ) TSCĐ
- Bảng tổng hợp trích khấu hao TSCĐ
1.5.2 Chứng từ sử dụng:

- Hợp đồng kinh tế
- Hoá đơn GTGT
- Biên bản giao nhận TSCĐ
- Biên bản thanh lý TSCĐ
- Thẻ TSCĐ
Ngô Thị Bẩy - K2D - ĐHHP
1
Trờng ĐH Hải Phòng Chuyên đề tốt nghiệp
Công ty áp dụng hình thúc ghi sổ Nhật ký chung
Ngô Thị Bẩy - K2D - ĐHHP
Chng t gc
Nht ký chung
Sổ cái TK 211,
213, 214.
Bng cõn i s phỏt sinh
Bỏo cỏo ti chớnh
Bng tng hp chi tit
TSCĐ
S, th k toỏn chi tit
TSCĐ
Ghi hng ngy
Ghi cui k
Kim tra, i chiu
1
Trờng ĐH Hải Phòng Chuyên đề tốt nghiệp
Ch ơng II
Quá trình hình thành và phát triển của Công
ty cp t vấn thiết kế và Xây Dựng TháI sơn
2. 1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty .
2.1.1 Qúa trình hình thành và phát triển của Công ty

- Công ty CP T vấn Thiết Kế và Xây Dựng Thái Sơn là một doanh
nghiệp hoạt động trong lĩnh vực t vấn thiết kế và xây lắp, trải qua 20 năm
hình thành và phát triển công ty đã dần khẳng định vị thế của mình trong
lĩnh vực xây lắp và có đợc uy tín trên thị trờng.
- Công ty đợc thành lập ngày 12/03/1990, với địa bàn hoạt động
trên phạm vi cả nớc, nhng chủ yếu vẫn là các tỉnh, thành phố khu vực phía
bắc.
- Địa chỉ: Số 55- Nguyễn Bỉnh Khiêm- Ngô Quyền- Hải Phòng
- Số TK: 0200587995
- Giám Đốc: Vũ Hoàng Quý.
- Lịch sử hình thành và phát triển trải qua những giai đoạn sau:
Đầu những năm 90, việc t vấn thiết kế và xây dựng cơ sở hạ tầng, xây
dựng các trung tâm công nghiệp, trung tâm du lịch dịch vụ, đã và đang có
nhiều dự án triển khai thực hiện.
Trải qua 20 năm hình thành và phát triển, công ty đã đạt đợc nhiều
thành tựu to lớn, đã t vấn thiết kế và thi công gần 200 công trình công
nghiệp, dân dụng, cầu đờng, cảng có quy mô trung bình, lớn. Công ty
cũng đã đợc Nhà nớc, Bộ Xây dựng tặng bằng khen.
Ngô Thị Bẩy - K2D - ĐHHP
1
Trờng ĐH Hải Phòng Chuyên đề tốt nghiệp
2.1.2 Đặc điểm tổ chức sản xuất tại công ty CP t vấn thiết kế và xây dựng
Thái Sơn
Công ty CP T vấn Thiết Kế và Xây Dựng Thái Sơn tổ chức kinh doanh
một số ngành nghề:
- Xây lắp công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi,
cầu tàu, bến cảng, công trình kỹ thuật hạ tầng đô thị
- Thi công xây dựng điện nớc, lắp đặt các thiết bị công nghiệp
công trình và cấu kiện xây dựng, các công trình kênh-đập-trạm bơm.
Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm xây lắp chủ yếu của công ty đ-

ợc thể hiện qua sơ đồ sau:
\
S 1: Quy trỡnh xõy lp cỏc cụng trỡnh, hng mc cụng trỡnh
Hoạt động xây lắp ở công ty hoạt động chủ yếu qua 2 phơng thức: nhận
thầu và tham gia thầu xây dựng công trình
Do đặc điểm hoạt động sản xuất theo mô hình sau:
Sơ đồ 2:
Ngô Thị Bẩy - K2D - ĐHHP
Kho sỏt
thit k
San lp
mt bng
o
múng
bờtụng
múng
Xõy múng
bờtụng
ging múng
Lờn tng
(nu cú)
bờtụng
trn
Xõy dng
khung
bờtụng
ct dm
Hiu chnh kim
tra k thut
Lp t mỏy

múc thit b
Kim tra thụng
s k thut
Vn hnh
chy th
Hon thinNghim thu
Ban iu hnh
cụng trng
Cỏc i
xõy dng
Nhõn viờn k thut
tng i xõy dng
T bờtụng T st T n T mc T lao ng
1
Trờng ĐH Hải Phòng Chuyên đề tốt nghiệp
2.1.3 Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty.
Sơ đồ 3: Cơ cấu tổ chức kế toán.
Phòng Kế toán tài chính gồm 7 nhân viên đợc phân công bố trí nhiệm
vụ nh sau:
- Kế toán trởng là ngời đứng đầu phòng tài chính kế toán chịu
trách nhiệm trớc giám đốc công ty, nhà nớc về thông tin tài chính kế toán
cung cấp, tổ chức điều hành và kiểm tra công tác hạch toán kế toán,
Kế toán tổng hợp: đối chiếu và tổng hợp số liệu kế toán do các bộ phận kế
toán khác chuyển sang để ghi vào số tổng hợp
- Kế toán TSCĐ, CCDC kiêm kế toán tiền lơng cho các tổ đội, kế
toán thanh toán theo dõi tình hình biến động của TSCĐ, CCDC qua sổ
TSCĐ, sổ thẻ kế toán chi tiết CCDC, tính vào phân bổ TSCĐ, phân bổ giá
trị CCDC, lập báo cáo kế toán về tình hình tăng giảm TSCĐ.
Ngô Thị Bẩy - K2D - ĐHHP
K toỏn trng

K toỏn tng hp
K toỏn
TSC,
CCDC, k
toỏn
lng
K toỏn
ngõn
hng
kiờm k
toỏn
thu
K toỏn
thu hi
vn kiờm
k toỏn
cụng n
Th
qu
K toỏn
vt t
kiờm k
toỏn i
lý gch
Nhõn viờn kinh t, th kho cỏc i xõy dng
1
Trờng ĐH Hải Phòng Chuyên đề tốt nghiệp
- Thủ quỹ: chịu trách nhiệm bảo quan tiền mặt, thực hiện thu chi
đối với các chứng từ thanh toán đã đợc phê duyệt, hàng ngày kiểm kê sổ
quỹ tiền mặt và sổ kế toán tiền mặt, ghi sổ kế toán chi tiết tiền mặt và sổ

quỹ tiền mặt.
- Kế toán ngân hàng kiêm kế toán thuế: Thực hiện về các chính
sách thuế của Công ty và việc huy động vốn qua chuyển khoản.
- Kế toán công nợ kiêm kế toán tu hồi vốn: theo dõi công nợ với
khách hàng đồng thời căn cứ vào giá trị phải thu theo kế hoạch, chủ động
lập kế toán thu hồi vốn, báo cáo công tác thu hồi vốn thờng xuyên và định
kỳ, đối chiếu công nợ với các bên.
- Kế toán vật t: chịu trách nhiệm quản lý thống kê, theo dõi số lợng
vật t cho các công trình.
2.1.4 Hình thức kế toán áp dụng
Công ty sử dụng cả hai hệ thống chứng từ là hệ thống chứng từ bắt buộc
và hệ thống chứng từ hớng dẫn.
Để phù hợp với đặc điểm sản xuất và các loại hình kinh doanh của công
ty cũng nh phù hợp với nội dung trình tự và phơng pháp ghi chép của mỗi hình
thức sổ kế toán, công ty áp dụng hình thức sổ Nhật ký chung để ghi chép và
hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo thứ tự thời gian.
S 4: Trỡnh t ghi s k toỏn theo hỡnh thc Nht ký chung

Ngô Thị Bẩy - K2D - ĐHHP
Chng t gc
Nht ký chung
Sổ cái Tk 211
Bng cõn i s phỏt sinh
Bỏo cỏo ti chớnh
Bng tng hp chi tit
S, th k toỏn chi tit
211
Ghi hng ngy
Ghi cui k
Kim tra, i chiu

×