Tải bản đầy đủ (.doc) (77 trang)

kế toán nghiệp vụ bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thương mại quang minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (399.18 KB, 77 trang )


MụC LụC
Chơng 1: Lý luận chung về kế toán bán hàng và xác định
kết quả bán hàng 5
1.1 Tổng quan về kế toán bán hàng trong doanh nghiệp sản xuất 5
1.1.1 Một số khái niệm cơ bản 5
1.1.1.1 Thành phẩm 5
1.1.1.2 Phân biệt giữa thành phẩm và sản phẩm 5
1.1.1.3 Bán hàng 5
1.1.1.4 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 6
1.1.2 Các phơng thức bán hàng của doanh nghiệp sản xuất 6
1.1.2.1 Phơng thức bán hàng trực tiếp 6
1.1.2.2 Phơng thức chuyển hàng chờ chấp nhận 7
1.1.2.3 Phơng thức đại lý 7
1.1.2.4 Phơng thức bán hàng trả góp, trả chậm 7
1.1.2.5 Phơng thức hàng đổi hàng 7
1.1.3 Các phơng thức thanh toán 7
1.1.3.1 Thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt hoặc phơng thức hàng đổi
hàng 7
1.1.3.2 Phơng thức thanh toán chậm 8
1.1.3.3 Thanh toán qua ngân hàng 8
1.2 Một số lý luận về kế toán bán hàng trong doanh nghiệp sản xuất 8
1.2.1 Kế toán bán hàng trong doanh nghiệp sản xuất theo quy định của
chuẩn mực kế toán 8
1.2.1.1 Kế toán bán hàng trong doanh nghiệp sản xuất theo quy định
của chuẩn mực kế toán số 14 8
1.2.1.2 Kế toán bán hàng trong doanh nghiệp sản xuất theo quy định
của chuẩn mực số 02 (hàng tồn kho) 9
1.2.2 Tổ chức kế toán bán hàng trong doanh nghiệp sản xuất theo chế độ
kế toán Việt Nam hiện hành (QĐ 15/2006/QĐ-BTC ng y 20/03/2006) 10
1.2.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng 10


1.2.2.2 Kế toán giá vốn hàng bán 12
1.2.2.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 15
1.2.2.4 Kế toán xác định kết quả bán hàng 16
1.3 Tổ chức ghi sổ kế toán trong doanh nghiệp 22
1.3.1 Hình thức kế toán Nhật ký chung 23
1.3.2 Hình thức kế toán Nhật kí Sổ cái 23
1.3.3 Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ 24
1.3.4 Hình thức kế toán Nhật ký chứng từ 25
1.3.5 Kế toán theo hình thức kế toán máy vi tính 27
Chơng 2: Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác
định kết quả bán hàng tại công ty Tnhh thơng mại n.đ
quang minh 28
2.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH Thơng mại N.Đ
Quang Minh 28
2.2 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty 28
2.2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty 28
2.2.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty 29
2.2.2.1 Giám đốc 29
2.2.2.2 Phó giám đốc 29
2.2.2.3 Trởng phòng kinh doanh 29
2.2.2.4 Trởng phòng tổ chức hành chính 29
2.2.2.5 Trởng phòng tài chính kế toán 29

1

2.2.2.6 Kho Quán Trữ 30
2.3 Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Thơng mại N.Đ
Quang Minh 30
2.4 Chức năng và nhiệm vụ của công ty 31
2.4.1 Chức năng 31

2.4.2 Nhiệm vụ 31
Công ty THHH Thơng mại N.Đ Quang Minh có những nhiệm vụ cơ bản
sau: 31
2.5 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán ở công ty TNHH Thơng mại N.Đ
Quang Minh 31
2.5.1 Tổ chức bộ máy kế toán 31
2.5.1.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán 31
2.5.1.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán 31
2.5.2 Tổ chức công tác kế toán 32
2.5.2.1 Chế độ kế toán 32
2.5.2.2 Hình thức sổ kế toán 32
2.5.3 Phơng pháp kế toán 34
2.6 Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàg tại
công ty TNHH Thơng mại N.Đ Quang Minh 35
2.6.1 Hình thức bán hàng 35
2.6.1.1 Bán buôn 35
2.6.1.2 Bán lẻ 35
2.6.2 Quy trình xuất kho hàng hoá 35
2.6.3 Kế toán giá vốn hàng bán 38
2.6.4 Kế toán chi tiết 38
2.6.5 Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản thanh toán với ngời mua44
2.6.5.1 Chứng từ sử dụng 44
2.6.5.2 Tài khoản sử dụng 44
2.6.5.1 Phơng pháp kế toán doanh thu bán hàng tại công ty TNHH Th-
ơng mại N.Đ Quang Minh 44
2.6.6 Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý tại công ty TNHH Th-
ơng mại N.Đ Quang Minh 53
2.6.6.1 Kế toán chi phí bán hàng 53
2.6.6.2 Kế toán chi phí quản lý 59
2.6.7 Kế toán xác định kết quả bán hàng 61

2.7 Nhận xét chung về công tác kế toán nghiệp vụ bán hàng và xác định kết
quả bán hàng tại công ty TNHH Thơng mại N.Đ Quang Minh 64
2.7.1 Những u điểm 65
2.7.2 Những mặt còn hạn chế 66
Chơng 3: Một số biện pháp nhằm hoàn thiện kế toán bán
hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH Th-
ơng mại N.Đ Quang Minh 68
3.1 Định hớng phát triển của công ty 68
3.2 Một số biện pháp đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán nghiệp vụ
bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH Thơng mại N.Đ
Quang Minh 68

2

Lời mở đầu
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong cơ chế mới, với sự hoạt động của nhiều thành phần kinh tế tính
độc lập, tự chủ trong các doanh nghiệp ngày càng cao hơn nữa mỗi doanh
nghiệp phải năng động sáng tạo trong kinh doanh, phải chịu trách nhiệm trớc
kết quả kinh doanh của mình, bảo toàn đợc vốn kinh doanh và quan trọng hơn
là kinh doanh có lãi. Muốn nh vậy các doanh nghiệp phải nhận thức đợc vị trí
khâu tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá vì nó quyết định đến kết quả kinh doanh của
kinh doanh nghiệp và là cơ sở để doanh nghiệp có thu nhập bù đắp chi phí bỏ
ra, thực hiện nghĩa vụ với Ngân sách Nhà Nớc.
Bên cạnh đó, mục đích hoạt động của doanh nghiệp là lợi nhuận nên việc
xác định đứng đắn KQKD nói chung về kết quả bán hàng nói riêng là rất quan
trọng. Do vậy bên cạnh các biện pháp quản lý chung, việc tổ chức hợp lý công
tác kế toán bán háng là rất cần thiết giúp doanh nghiệp có đầy đủ thông tin kịp
thời và chính xác để đa ra quyết định kinh doanh đứng đắn.
Doanh nghiệp kinh doanh đạt hiệu quả kinh tế cao là cơ sở doanh nghiệp

có thể tồn tại và phát triển ngày càng vững chắc trong nền kinh tế thị trờng
cạnh tranh sôi động và quyết liệt.
Nhận thức đợc tầm quan trọng của công tác kế toán bán hàng vận dụng lý
luận đã đợc học tập tại trờng kết hợp với thực tế thu nhận đợc từ công tác kế
toán tại công ty TNHH Thơng mại N.Đ Quang Minh, em đã chọn đề tài Tổ
chức Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH Thơng
mại N.Đ Quang Minh '' để nghiên cứu và viết chuyên đề của mình.
2. Đối t ợng và phạm vi nghiên cứu .
Đề tài tập trung nghiên cứu lý luận và thực tiễn về tổ chức công tác kế
toán tiêu thụ sản phẩm trong điều kiện nền kinh tế thị trờng cạnh tranh và các
biện pháp tài chính nhằm đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm ở tại Công ty TNHH Th-
ơng mại N.Đ Quang Minh, từ đó xác lập mô hình tổ chức công tác kế toán tiêu
thụ sản phẩm trên cơ sở Công ty đang áp dụng hệ thống hạch toán kế toán Nhật
kí chung, đồng thời cải tiến thêm để hoàn thiện hệ thống hạch toán kế toán cho
doanh nghiệp.
3. Mục tiêu nghiên cứu .
Đề tài nghiên cứu nhằm mục tiêu chủ yếu là hoàn thiện thêm mặt lý luận
về tổ chức công tác kế toán tiêu thụ sản phẩm trong điều kiện nền kinh tế thị tr-

3

ờng và các biện pháp tài chính nhằm đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm để giải quyết
một số vớng mắc trong thực tiễn hạch toán kế toán hiện tại.
4. Ph ơng pháp nghiên cứu .
- Phơng pháp biện chứng: Xét các mối liên hệ biện chứng của các đối t-
ợng kế toán tiêu thụ sản phẩm trong thời gian, không gian cụ thể.
- Phơng pháp phân tích để đa ra mô hình kế toán tiêu thụ sản phẩm trong
điều kiện cụ thể.
5. Bố cục của chuyên đề .
Chơng I: Lý luận chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán

hàng tại công ty TNHH Thơng mại N.Đ Quang Minh.
Chơng II: Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng ở công ty TNHH Thơng mại N.Đ Quang Minh.
Chơng III: Một số biện pháp nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng và
xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH Thơng mại N.Đ Quang Minh.

4

Chơng 1: Lý luận chung về kế toán bán hàng và xác
định kết quả bán hàng.
1.1 Tổng quan về kế toán bán hàng trong doanh nghiệp sản xuất
1.1.1 Một số khái niệm cơ bản
1.1.1.1 Thành phẩm
Trong DNSXCN: Thành phẩm những sản phẩm đã kết thúc toàn bộ quy
trình công nghệ sản xuất do doanh nghiệp tiến hành hoặc thuê ngoài gia công
tác chế biến và đã đợc kiểm nghiệm phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật quy định
và đã nhập cho kho thành phẩm.
1.1.1.2 Phân biệt giữa thành phẩm và sản phẩm
- Xét về mặt giới hạn.
+ Thành phẩm là kết quả cuối cùng của quá trình sản xuất và gắn với
một quy trình công nghệ sản xuất nhất định trong phạm vi một doanh nghiệp .
+ Sản phẩm là kết quả cuối cùng của quá trình sản xuất cung cấp dịch
vụ.
- Xét về mặt phạm vi.
+ Thành phẩm duy nhất chỉ là sản phẩm hoàn thành ở giai đoạn cuối
cùng của quy trình công nghệ sản xuất .
+ Sản phẩm: Bao gồm thành phẩm và nửa thành phẩm. Thành phần là
bộ phận chủ yếu của hàng hoá trong doanh nghiệp sản xuất .Hàng hoá trong
doanh nghiệp sản xuất kinh doanh bao gồm: Thành phẩm, bán thành phẩm,
vật t và dịch vụ cung cấp và khách hàng.

1.1.1.3 Bán hàng
Bán hàng là quá trình sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra và bán sản
phẩm mua vào.
Cung cấp dịch vụ và thực hiện công việc đã thoả mãn thuận theo hợp
đồng trong một kỳ hoạc nhiều kỳ nh: Cung cấp dịch vụ vận tải, du lịch, cho
thuê TSCĐ theo phơng thức cho thuê hoạt động.
Quá trình bán hàng là quá trình hoạt động kinh tế bao gồm 2 mặt:
Doanh nghiệp đem bán sản phẩm, hàng hoá cung cấp dịch vụ đồng thời
đã thu đợc tiền hoặc có quyền thu tiền của ngời mua. Quá trình bán hàng thực
chất là quá trình trao đổi quyền sở hữu giữa ngời bán và ngời mua trên thị tr-
ờng hoạt động.
Thị trờng hoạt động là thị trờng thoả mãn đồng thời 3 điều kiện.
a. Các sản phẩm đợc bán trên thị trờng có tính tơng đồng.
b. Ngời mua và ngời bán có thể tìm thấy nhau bất kỳ lúc nào.
c. Giá cả đợc công khai.

5

Khi tiến hành giao dịch giữa doanh nghiệp với bên ngoài hoặc bên sử
dụng tài sản doanh thu đợc xác định bằng giá trị hợp lý đó là giá trị tài sản có
thể trao đổi hoạc giá trị một khoản nợ đợc thanh toán một cách tự nguyện giữa
các bên có đầy đủ hiểu biết trong sự trao đổi ngang giá trên thị trờng hoạt
động.
Hàng hoá cung cấp nhằm để thoả mãn nhu cầu của các tổ chức kinh tế
khác, các cá nhân bên ngoài Công ty, Tổng công ty hoặc tập đoàn sản xuất gọi
là bán cho bên ngoài. Trong trờng hợp hàng hoá cung cấp giữa các đơn vị
trong cùng một công ty, Tổng công ty, tập đoàn đợc gọi là bán hàng nội bộ.
Công tác bán hàng có ý nghĩa hết sức to lớn. Nó là giai đoạn tái sản
xuất. Doanh nghiệp khi thực hiện tốt công tác bán hàng sẽ tạo điều kiện thu
hồi vốn, bù đắp chi phí, thực hiện nghĩa vụ với Ngân sách Nhà nớc thông qua

việc nộp thuế, đầu t phát triển tiếp, nâng cao đời sống của ngừơi lao động.
1.1.1.4 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: là toàn bộ số tiền thu đợc
thông qua các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu nh bán sản phẩm,
hàng hoá, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ cả phí
thu thêm ngoài giá bán (nếu có).
- Doanh thu bán hàng đợc thu ghi nhận khi thoả mãn 5 điều kiện sau:
a. Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm hoặc bán hàng cho ngời mua.
b. Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá nh ngời sở
hữu hàng hoá hoặc kiểm soát hàng hoá .
c. Doanh thu đợc xác định tơng đối chắc chắn.
d. Doanh nghiệp đã thu đợc hoặc sẽ thu đợc lợi ích kinh tế từ giao dịch
bán hàng.
e. Xác định đợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Doanh thu bán hàng bao gồm: Doanh thu bán hàng ra ngoài và doanh
thu bán hàng nội bộ.
1.1.2 Các phơng thức bán hàng của doanh nghiệp sản xuất
1.1.2.1 Phơng thức bán hàng trực tiếp
Bán hàng trực tiếp là phơng thức giao hàng cho ngời mua trực tiếp tại
kho( hoặc trực tiếp tại phân xởng không qua kho) của doanh nghiệp.Khi giao
hàng hoặc cung cấp dịch vụ cho ngời mua, doanh nghiệp đã nhận đợc tiền
hoặc có quyền thu tiền của ngời mua, giá trị của hàng hoá đã hoàn thành,
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ đã đợc ghi nhận.

6

1.1.2.2 Phơng thức chuyển hàng chờ chấp nhận
Phơng thức gửi hàng đi là phơng thức bên bán gửi hàng đi cho khách
hàng theo các điều kiện của hợp đồng kinh tế đã ký kết. Số hàng gửi đi vẫn

thuộc quyền kiểm soát của bên bán, khi khách hàng thanh toán hoặc chấp
nhận thanh toán thì lợi ích và rủi ro đợc chuyển giao toàn bộ cho ngời mua,
giá trị hàng hoá đã đợc thực hiện và là thời điểm bên bán đợc ghi nhận đợc ghi
nhận doanh thu bán hàng.
1.1.2.3 Phơng thức đại lý
Phơng thức bán hàng gửi đại lý, ký gửi bán đúng giá hởng hoa hồng là
đúng phơng thức bên giao đại lý, ký gửi bên ( bên đại lý) để bán hàng cho
doanh nghiệp.Bên nhận đại lý, ký gửi ngời bán hàng theo đúng giá đã quy
định và đợc hởng thù lao dới hình thức hoa hồng.
Theo luật thuế GTGT, nếu bên đại lý bán theo đúng giá quy định của
bên giao đại lý thì toàn bộ thuế GTGT đầu ra cho bên giao đại lý phải tính nộp
NSNN, bên nhận đại lý không phải nộp thúê GTGT trên phần hoa hồng đợc h-
ởng.
1.1.2.4 Phơng thức bán hàng trả góp, trả chậm
Bán hàng theo trả chậm, trả góp là phơng thức bán hàng thu tiền nhiều
lần, ngời mua thanh toán lần đầu ngay tại thời điểm mua. Số tiền còn lại, ngời
mua chấp nhận trả dần ở các kỳ tiếp theo và phải chịu một tỷ lệ lãi suất nhất
định. Xét về bản chất, hàng bán trả chậm trả góp vẫn đợc quyền sở hữu của
đơn vị bán, nhng quyền kiểm soát tài sản và lợi ích kinh tế sẽ thu đợc của tài
sản đã đợc chuyển giao cho ngời mua. Vì vậy, doanh nghiệp thu nhận doanh
thu bán hàng theo giá bán trả ngay và ghi nhận vào doanh thu hoạt động tài
chính phần lãi trả chậm tính trên khoản phải trả nhng trả chậm, phù hợp với
thời điểm ghi nhận doanh thu đợc xác nhận.
1.1.2.5 Phơng thức hàng đổi hàng
Phơng thức hàng đổi hàng là phơng thức bán hàng doanh nghiệp đem
sản phẩm, vật t, hàng hoá để đổi lấy hàng hoá khác không tơng tự, giá trao
đổi là giá hiện hành của hàng hoá, vật t tơng ứng trên thị trờng.
1.1.3 Các phơng thức thanh toán
1.1.3.1 Thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt hoặc phơng thức hàng đổi hàng
Việc giao hàng và thành toán tiền hàng đợc thực hiện ở cùng một thời

điểm và giao hàng ngay tại doanh nghiệp, do vậy việc bán hàng đợc hoàn tất
ngay khi giao hàng và nhận tiền.

7

1.1.3.2 Phơng thức thanh toán chậm
Hình thức này có đặc trng cơ bản là từ khi giao hàng tới lúc thanh toán
hàng có một khoản thời gian nhất định (tuỳ thuộc vào hai bên mua, bán).
1.1.3.3 Thanh toán qua ngân hàng
- Thanh toán bằng phơng thức chuyển khoản qua ngân hàng với điều
kiện ngời mua đã chấp nhận thanh toán, việc bán hàng đợc xem là đã đợc thực
hiện, doanh nghiệp chỉ cần theo dõi việc thanh toán với ngời mua.
- Thanh toán bằng phơng thức chuyển khoản qua ngân hàng với điều
kiện ngời mua có quyền từ chối không thanh toán một phần hoặc toàn bộ giá
trị hàng mua do khối lợng hàng gửi đến cho ngời mua không phù hợp với hợp
đồng về số lợng hoặc chất lợng và quy cách: hàng hoá đợc chuyển đến cho
ngời mua nhng cha thể xem là bán hàng, doanh nghiệp cần theo dõi tình hình
chấp nhận hay không chấp nhận để xử lý trong thời hạn quy định đảm bảo lợi
ích của doanh nghiệp.
1.2 Một số lý luận về kế toán bán hàng trong doanh nghiệp sản xuất
1.2.1 Kế toán bán hàng trong doanh nghiệp sản xuất theo quy định của
chuẩn mực kế toán
1.2.1.1 Kế toán bán hàng trong doanh nghiệp sản xuất theo quy định của
chuẩn mực kế toán số 14
Chun mc k toán s 14: Doanh thu v thu nh p khác ban h nh theo
quyt nh s 149/2001/Q- BTC ng y 31/12/2001 c a b trng B t i
chính. Quy nh v h ng dn các nguyên tc v ph ng pháp k tóan doanh
thu (DT) v thu nhập khác.
* Thời điểm ghi nhận doanh thu.
DT bán h ng c ghi nhn ch khi giao dch bán h ng ng thi tho

mãn 5 iu kin sau:
1. Doanh nghip ó chuyn giao phn ln ri ro v l i ích gn lin vi
quyn s hu sn phm hoặc hàng hóa cho ngời mua.
2. Doanh nghip không cần nm gi quyn qun lý h ng hóa nh ngi
s hu h ng hóa ho c quyn kim soát h ng hóa.
3. DT c xác nh tng i chc chn.
4. Doanh nghip ó thu c hoc s thu c li ích kinh t t giao
dch bán h ng.
5. Xác nh c chi phí liên quan n giao dch bán h ng.

8

* Xác nh doanh thu:
DT c xác nh theo giá tr hp lý ca ca các khon ó thu hoc s
thu c.
DT phát sinh t giao dch c xác nh bi tha thun gia doanh
nghip vi bên mua, có c giá tr hp lý ca các khon thu đó hoc s thu
c sau khi ã tr chit khu thng mi, gim giá h ng bán, giá tr h ng
bán b tr li, chit khu thanh toán
i vi các khon tin hoc tng ng tin không thu c ngay thì
DT c xác nh bng cách quy i giá tr danh ngha ca các khon s thu
c trong tng lai v giá tr thc t ti thi im ghi nhn DT theo t l lãi
sut hin h nh. Giá tr thc t ti thi im ghi nhn DT có th nh hn giá tr
danh ngha s thu c trong tng lai.
Khi h ng hoá hoặc d ch v c trao i ly h ng hoá ho c dch v
tng t v bn cht v giá tr thì vic trao i ó không c coi l giao d ch
to ra DT.
Cũng trao i h ng hoá, d ch v không tng t v bn cht v giá tr
thì vic trao i ó đợc coi l giao d ch to ra DT. Trng hp n y DT c
xác nh bng giá tr hp lý ca h ng hoá, d ch v nhn v, sau khi iu chnh

các khon tin hoc tng ng tin tr thêm hoc thu thêm. Khi không xác
nh c giá tr ca h ng hoá (d ch v) nhn v thì DT c xác nh bng
giá tr hp lý ca h ng hoá (d ch v) em trao i, sau khi iu chnh các
khon tin hoc tng ng tin tr thêm hoc thu thêm.
1.2.1.2 Kế toán bán hàng trong doanh nghiệp sản xuất theo quy định của
chuẩn mực số 02 (hàng tồn kho)
Theo chun mc s 02: H ng t n kho c ban h nh theo quy t nh
149/2001/Q-BTC, ng y 31/12/2001.
p dng trong k toán bán h ng thì có 4 ph ng pháp xác nh giá vn
h ng bán.
- Phng pháp tính theo giá ích danh: Theo phng pháp n y doanh
nghiệp phi bit c các n v h ng hoá xu t bán thuc nhng ln mua n o

9

v dùng nh ng n giá ca nhng ln mua ó xác nh giá vn ca h ng
bán.
- Phng pháp bình quân gia quyn: Theo phng pháp bình quân gia
quyn, giá tr ca tng loi h ng hoá xu t bán s c tính theo giá tr trung
bình ca tng loi h ng t n kho tng t u k v giá tr tng loi h ng hoá
c mua trong k. Giá tr trung bình có th c tính theo k hoc ngay sau
khi nhp 1 lợng h ng v .
- Phng pháp nhp trc, xut trc: theo phng pháp nhp trc,
xut trc thì h ng hoá mua tr c thì c xut trc, do vy giá vn ca
h ng hoá xu t bán s c tính theo giá ca h ng nh p kho thi im u
k hoc gn u k.
- Phng pháp nhp sau, xut trc: Phng pháp nhp sau, xut trc
áp dng da trên gi nh l h ng hoá c mua sau thì c xut trc.
Theo phng pháp n y thì giá tr h ng xu t kho c tính theo giá ca lô
h ng nh p sau hoc gn sau cùng.

1.2.2 Tổ chức kế toán bán hàng trong doanh nghiệp sản xuất theo chế độ
kế toán Việt Nam hiện hành (QĐ 15/2006/QĐ-BTC ng y
20/03/2006)
1.2.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng
- Chứng từ sử dụng:
+Hoá đơn bán hàng: Dùng trong doanh nghiệp tính thuế GTGT theo ph-
ơng pháp trực tiếp, hoặc những mặt hàng không phải chịu thuế GTGT.
+Hoá n giá tr gia tng (Mu s 01 GTKT-3LL): L lo i hoá n s
dng cho các n v tính thu GTGT theo phng pháp khu tr. Hóa n do
ngi bán lp ra khi bán h ng. Hoá n GTGT c lp th nh 3 liên:
.Liên 1: Lu.
.Liên 2: Giao cho khách.
.Liên 3: Dùng cho k toán thanh toán.
Trên hoá n ghi y mã s thu, tên khách h ng, a ch khách
h ng, thanh tóan ngay hay công n , hình thc thanh tóan v y ch ký.
.Phiu thu (Mu s 01TT)

10

.Giy báo có ca ngân h ng
.Bng kê bán l h ng hoá d ch v ((Mu s 02BH)
- Tài khoản sử dụng:
Để phản ánh các khoản liên quan đến giá bán và doanh thu, kế toán sử
dụng các tài khoản sau đây:
* Tài khoản 511
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Phản ánh doanh thu bán
hàng của doanh nghiệp một kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh.
Bên nợ: + Số thuế phải nộp (thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế
GTGT theo phơng pháp trực tiếp) tính trên doanh số bán trong kỳ.
+ Chiết khấu thơng mại, giảm giá hàng bán và doanh thu của

hàng bán bị trả lại.
+ Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản xác định kết quả
kinh doanh.
Bên có: Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá và cung cấp lao vụ, dịch vụ
của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ hạch toán.
Tài khoản 511 cuối kỳ không có số d.
Trong doanh nghiệp thơng mại, tài khoản này có 3 tài khoản cấp 2 là:
. Tài khoản 511.1: Doanh thu bán hàng hoá.
. Tài khoản 511.3: Doanh thu cung cấp dịch vụ.
. Tài khoản 511.4: Doanh thu trợ cấp giá.
* Tài khoản 512
- Doanh thu nội bộ:
Bên nợ:
+Trị giá hàng bán trả lại (theo giá tiêu thụ nội bộ), khoản giảm giá hàng
bán đã chấp nhận trên khối lợng sản phẩm hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ nội bộ
trong kỳ, số thuế tiêu thụ đặc biệt, số thuế GTGT theo phơng pháp thực tiếp
phải nộp của số hàng hoá tiêu thụ nội bộ.
+ Kết chuyển doanh thu nội bộ thuần vào tài khoản xác định kết quả.
Bên có: Tổng số doanh thu nội bộ của đơn vị thực hiện trong kỳ
Tài khoản 512 không có số d cuối kỳ
Tài khoản này có 2 tài khoản cấp 2 là:
. Tài khoản 512.1: Doanh thu bán hàng hoá.
. Tài khoản 512.2 : Doanh thu cung cấp dịch vụ.
Ngoài ra còn sử dụng các tài khoản: tài khoản 515
- Trình tự kế toán doanh thu bán hàng.
a) Trình tự kế toán doanh thu bán hàng theo phơng pháp kê khai thờng xuyên:

11

TK 911 TK 511

TK133 TK 111,112,131
Thuế
phải nộp
TK521,532,531 DT bán hàng
Kết chuyển khoản
giảm trừ doanh thu
Kết chuyển doanh thu thuần
để xác định kết quả
TK 3331
Thuế GTGT đầu ra phải nộp
(phơng pháp khấu trừ)
b) Trình tự kế toán doanh thu bán hàng theo phơng pháp kiểm kê định kỳ
TK 911 TK 511
TK 532,531,521 TK 111,112
Kết chuyển các Doanh thu bán hàng
khoản giảm trừ
TK 333.1
Kết chuyển DT thuần Thuế GTGT
để xác định kết quả phải nộp
1.2.2.2 Kế toán giá vốn hàng bán
- Chứng từ sử dụng:
+ Phiếu xuất kho.
+ Bảng kê xuất kho.
+ Phiếu nhập kho.
- Tài khoản sử dụng:

12

* Tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán: Tài khoản 632 dùng để theo dõi trị
giá vốn của hàng hoá, thành phẩm, lao vụ, dịch vụ xuất bán trong kỳ. Giá vốn

hàng bán có thể là giá thành công xởng thực tế của sản phẩm xuất bán hay giá
thành thực tế của lao vụ, dịch vụ cung cấp hoặc trị giá mua thực tế của hàng
hoá tiêu thụ. Tài khoản 632 đợc áp dụng cho các doanh nghiệp sử dụng phơng
pháp kê khai thờng xuyên và các doanh nghiệp sử dụng phơng pháp kiểm kê
định kỳ để xác định giá vốn của sản phẩm, hàng hoá tiêu thụ.
+ Với doanh nghiệp sử dụng phơng pháp kê khai thờng xuyên:
Bên nợ: Trị giá vốn của thành phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ đã cung
cấp trên hoá đơn.
Bên có: Kết chuyển giá vốn hàng tiêu thụ trong kỳ vào tài khoản xác
định kết quả.
Tài khoản 632 cuối kỳ không có số d.
+ Với doanh nghiệp áp dụng phơng pháp kiểm kê định kỳ:
Bên nợ:
. Trị giá vốn của hàng hoá xuất bán trong kỳ (với đơn vị kinh doanh vật
t hàng hoá).
. Trị giá vốn của thành phẩm tồn kho đầu kỳ và sản xuất trong kỳ, giá trị
lao vụ, dịch vụ đã hoàn thành trong kỳ (với đơn vị sản xuất và dịch vụ)
Bên có:
. Giá trị hàng hoá đã xuất bán nhng cha đợc xác định là tiêu thụ.
. Giá trị sản phẩm tồn kho cuối kỳ (Với đơn vị sản xuất và dịch vụ)
. Kết chuyển trị giá vốn của hàng đã tiêu thụ trong kỳ vào tài khoản xác
định kết quả.
Tài khoản 632 cuối kỳ không có số d.
* Tài khoản 156 - Hàng hoá:
Bên nợ:
. Trị giá thực tế của hàng hoá nhập kho.
. Kết chuyển trị giá thực tế của hàng tồn kho cuối kỳ.
Bên có:
. Trị giá thực tế của hàng hoá xuất kho.
. Trị giá của hàng hoá thiếu hụt.

. Kết chuyển trị giá thực tế của hàng tồn kho đầu kỳ.
Số d bên nợ:

13

Trị giá thực tế của hàng tồn kho.
- Trình tự kế toán giá vốn hàng bán
a) Trình tự kế toán giá vốn hàng bán theo phơng pháp kê khai thờng
xuyên.
* Phơng pháp tiêu thụ trực tiếp:
TK 154.155 TK632 TK911

Trị giá vốn thực tế
hàng đã tiêu thụ Kết chuyển giá vốn hàng bán
để xác định kết quả KD
TK 157
Trị giá vốn hàng Trị giá vốn
gửi bán hàng gửi bán
đã tiêu thụ
*Phơng pháp bán hàng đại lý, ký gửi
TK 333.1 TK 111,112
Thuế GTGT hàng đại lý Thu tiền bán hàng đại lý
Thuế GTGT
của hoa hồng TK 331
Giá bán cha
thuế GTGT
TK 511 TK 133
Hoa hồng cha Hoa hồng có Thuế GTGT của
thuế GTGT thuế GTGT hàng tiêu thụ


Thanh toán tiền cho bên giao đại lý
* Phơng pháp bán trả góp:
TK 911 TK 511 TK 111,112
Kết chuyển DT thuần DT tính theo thời
điểm giao hàng Số tiền thu

14

về lần đầu
TK 338.7 Tổng số tiền
Lãi suất trả chậm còn thu ở
ngời mua
TK 333.1
Thuế GTGT
b) Trình tự kế toán giá vốn hàng bán theo phơng pháp kiểm kê định kì
TK 155, 157 TK 911
TK632
Kết chuyển trị giá hàng tồn Kết chuyển trị giá hàng
cuối kỳ và số hàng gửi tồn đầu kỳ và số hàng gửi Kết chuyển giá vốn
bán cha đợc chấp nhận bán cha đợc chấp nhận hàng bán trong kỳ
TK 631
Kết chuyển trị giá thành
phẩm sản xuất trong kỳ
1.2.2.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
- Chứng từ sử dụng:
+ Phiếu nhập kho.
+ Phiếu chi.
+ Giấy báo nợ.
- Tài khoản sử dụng:
+ Nội dung kế toán các khoản giảm trừ doanh thu:

. Tài khoản 521 - Chiết khấu thơng mại.
. Tài khoản 531 - Hàng bán bị trả lại.
. Tài khoản 532 - Giảm giá hàng bán.
. Tài khoản 333.1 - Thuế GTGT phải nộp.

15

- Trình tự kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
TK 911 TK 511

Kết chuyển doanh thu bán hàng
để xác định kết quả kinh doanh

TK 521, 531, 532
Kết chuyển các khoản
giảm trừ doanh thu
1.2.2.4 Kế toán xác định kết quả bán hàng
- Kế toán chi phí bán hàng
* Khái niệm: Chi phí bán hàng là các chi phí thực tế phát sinh trong quá
trình bảo quản và tiến hành hoạt động bán hàng bao gồm: Chi phí chào hàng,
chi phí bảo hành sản phẩm hàng hoá hoặc công trình xây dựng đóng gói vận
chuyển.
* Nội dung : chi phí bán hàng đợc quản lý và hạch tóan theo yếu tố chi
phí.
+ Chi phí nhân viên( TK 6411): Phản ánh các khoản phải trả cho nhân
viên đóng gói, bảo quản vận chuyển sản phẩm hàng hoá bao gồm: tiền lơng,
tiền công và các khoản phụ cấp tiền ăn giữa ca, các khỏan trích KPCĐ,
BHXH, BHYT,BHTN.
+ Chi phí vật liệu bao bì( TK 6412) Phản ánh các chi phí vật liệu, bao
bị xuất dùng cho việc giữ gìn, tiêu thụ sản phẩm hàng hoá, chi phí vật liệu,

nguyên liệu dùng cho bảo quản bốc vác vận chuyển, sản phẩm hàng hoá
trong quá trình bán hàng vật liệu dùng sửa chữa bảo quảnTCCĐcủa doanh
nghiệp.
+ Chi phí dụng cụ, đồ dùng( TK 6413): Phản ánh các chi phí về công cụ
phục vụ cho hoạt động bán sản phẩm, hàng hoá : Dụng cụ đo lờng, phơng tiện
tính toán, phơng tiện làm việc
+ Chi phi khấu hao TSCĐ ( TK 6414): Phản ánh các chi phí khấu hao
TSCĐ ở bộ phận bảo quản, bán hàng nh: Nhà kho, cửa hàng, phơng tiện bốc
dỡ vận chuyển, phơng tiện tính toán đo lờng, kiểm nghiệm chất lợng.
+ Chi phí bảo hành ( TK 6415): Phản ánh các khỏan chi phí liên quan
đến bảo hành sản phẩm hàng hoá, công trình xây dựng.

16

+ Chi phí dịch vụ mua ngoài ( TK 6417): Phản ánh các chi phí mua
ngoài phục vụ cho hoạt động bán hàng: Chi phí thuê ngoài sửa chữa TSCĐ,
tiền thuê kho, thuê bãi, tiền thuê bốc vác, vận chuyển, hoa hồng cho đaị lý bán
hàng cho các đơn vị nhận ủy thác xuất khẩu.
+ Chi phí tiền khác (TK 6418): Phản ánh các chi phí phát sinh trong
khâu bán hàng ngoài các chi phí kể trên nh: Chi phí tiếp khách ở bộ phận bán
hàng, chi phí cho lao động nữ
* Tài khoản kế toán sử dụng: TK 641- Chi phí bán hàng
TK 641- Chi phí bán hàng: Dùng để tập hợp kết chuyển các chi phí thực
tế phát sinh trong hoạt động bán sản phẩm hàng hoá cung cấp dịch vụ.
Kết cấu nội dung phản ánh của TK 641- Chi phí bán hàng.
TK 641 không có số d
* Kế toán các nghiệp vụ chủ yếu :

TK 641- Chi phí bán hàng
Tập hợp chi phí phát sinh liên

quan đến quá trình tiêu thụ sản
phẩm, hàng hoá cung cấp lao
động dịch vụ.
- Các khỏan giảm chi phí bán
hàng
- Kết chuyển chi phí bán hàng
vào TK 911 xác định kết quả
kinh doanh, để tính kết quả kinh
doanh trong kỳ
17

- Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp.
* Khái niệm:
Chí phí QLDN là chi phí quản lý chung cho doanh nghiệp bao gồm: Chi
phí quản lý hành chính, chi phí tổ chứcvà quản lý sản xuất phát sinh trong
phạm vi toàn doanh nghiệp.
* Nội dung:

TK 331,241,111,112,152
TK 111,112,138
TK 911
TK 142(1422)
TK 334,338
TK 152,111,131
TK163,1412,142
TK 214
TK 111,112,336,335,154
TK 331,111,112
TK 111,112,141
TK 111,112,152,331,241

TK 641
(1) CP nhân viên bán hàng
(2) GT thực tế NVL cho
hoạt động bán hàng
(3) TG thực tế CCDC phục vụ
cho hoạt động BH
(4) Trích khấu hao TSCĐ ở bộ
phận bán hàng
(5) CP và bảo hành sản phẩm
(6)CPDV mua ngoài dùng cho
CPBH
Chi phí khác bằng tiền
(7.1b) CP sửa
chữa TSCĐthị tr
ờng phát sinh
(7.1b)Tập hợp
CPSC lớn TSCĐ
CPSCTCĐ thực tế
phát sinh
TK 133
TK 133
TK 335
(7.1 a) Trích
tr ớc
CPSCTCĐ
vào CPBH
TK 335
(7.1 c) phẩn
bổ dần dần
CPSC lớn

TSCĐ
TK 142( 242)
Cuối kỳ tính
vào CPBH
phần CP đã
PS
(8) Các khoản chi phí CPBH
(9) Kc kinh tế bán hàng
CP chờ kc
18

+ Chí phí nhân viên quản lý (TK6421): Phản ánh các khoản phải trả cho
cán bộ quản lý doanh nghiệp bao gồm: Tiền lơng, tiền công và các khoản tiền
phụ cấp, tiền ăn giữa ca, các khoản trích KPCĐ, BHYT, BHXH, BHTN.
+ Chí phí vật liệu quản lý (6422): Phản ánh các chi phí vật liệu, xuất
dùng cho công tác quản lý doanh nghiệp nh: Giấy, bút, mựcvật liệu sử dụng
cho việc sửa chữa TSCĐ, CCDC
+ Chi phí đồ dùng văn phòng (TK6423): Phản ánh chi phí CCDC đồ
dùng cho công tác quản lý (giá có thuế hoặc cha thuế GTGT).
+ Chi phí khấu hao tài TSCĐ (TK6424): Phản ánh các chi phí TSCĐ
dùng chung cho doanh nghiệp: Nhà cửa làm việc của các phòng ban, kho tàng
vật kiến trúc, phơng tiển truyền dẫn, máy móc thiết bị quản lý dùng trên văn
phòng
Thuế, phí và lệ phí (TK 6425): Phản ánh chi phí về thuế phí, lệ phí nh:
thuế môn bài, thuế nhà đất và các khoản nhà đất và các khỏan phí, lệ phí khác.
+ Chi phí dự phòng (TK 6426): Phản ánh các khoản dự phòng phải thu
khó đòi tính vào chi phí sản xuất của doanh nghiệp.
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài (TK 6427): Phản ánh các chi phí dịch vụ
mua ngoài phục vụ chung toàn doanh nghiệp nh: Các khoản chi mua và sử
dụng các tài liệu kỹ thuật, bằng sáng chế, giấy phép chuyển giao công nghệ

nhãn hiệu thơng mại
+ Chi phí bằng tiền khác (TK 6428): Phản ánh các chi phí khác phát
sinh thuộc quản lý chung toàn doanh nghiệp, ngoài các chi phí kể trên nh: Chi
phí tiếp khách chi phí hội nghị, công tác phí, tàu xe, khoản chi cho lao động
nữ
* Tài khoản kế toán sử dụng: TK 642- Chi phí QLDN.
TK 642. Chi phí quản lý doanh nghiệp sử dụng để tập hợp và kết chuyển
chi phí quản lý doanh nghiệp trong kỳ kế tóan.
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp.

RK 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp
Các chi phí quản lý doanh nghiệp
thực tế phát sinh trong kỳ
Các khỏan giảm chi phí quản lý
doanh nghiệp.
- Cuối kỳ, kết chuyển chi phí quản lý
doanh nghiệp để xác định quyết quả
kinh doanh hoặc chờ kết quả
19

TK 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp không có số d.
* Kế toán các nghiệp vụ chủ yếu:

TK 111,112,152
TK 911
TK 142(1422)
TK 334,338(3382,3383,3384)
TK 111,112,152,331
TK 153,142,242
TK 241

TK 333
TK 111,112
TK 139
TK 111,112
TK 111,112,141,331
( 1) CP nhân viên DN
(3)TGTTCCDC phục vụ QLDN
( 2)Trị giá thanh toán của VL phục vụ
CPQLDN
(4)Trích khấu hao TSCD sử dụng tại
QLDN
(5) Thuế môn bài thuế nhà đất phải nộp
NSNN.
(6) Lệ phí, phí giao thông cầu phà phục
vụ QLDN.
(7) Dự phòng PTKĐ
tính vào CPSX phát sinh trong kỳ
(9) Chi phí dịch vụ mua ngoài
(a) CP tiếp khách, CP bằng tiền
TK 642
TK 133
TK 133
TK 133
(10) Các khỏan ghi
giảm CPQLDN
(9) K/c CPQLDN để
xác định KQKD
CP chờ KC
20


- Kế toán xác định kết quả kinh doanh.
* Tài khoản kế toán sử dụng: TK 911 xác định kết quả kinh doanh.
TK 911- Xác định kết qủa kinh doanh đợc sử dụng để xác định toàn bộ
kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và các hoạt động khác của doanh
nghiệp trong một kỳ kế toán.
Kết cấu và nội dung của TK 911- Xác đinh kết quả kinh doanh .
TK 911- Xác định kết quả kinh doanh không có số d.

TK 911- Xác định quyết quả kinh doanh
Trị giá của sản phẩm hàng hoá đã
bán và dịch đã cung cấp.
- Chi phí bán hàng, sau chi phí quản
lý doanh nghiệp .
- Chi phí tài chính.
- Chi phí khác .
Số lợi nhuận trớc thuế của hoạt động
sản xuất kinh doanh trong kỳ
- Doanh thu thuần hoạt động bán
hàng và dịch vụ đã cung cấp trong
kỳ.
- Doanh thu hoạt động tài chính.
- Thu nhập khác.
- Số lỗ của hoạt động sản xuất, kinh
doanh trong kỳ
21

* Sơ đồ hạch toán các nghiệp vụ chủ yếu:
1.3 Tổ chức ghi sổ kế toán trong doanh nghiệp
Doanh nghiệp áp dụng 1 trong 5 hình thức kế toán sau:
- Hình thức kế toán Nhật ký chung

- Hình thức kế toán Nhật ký - sổ cái
- Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ
- Hình thức kế toán Nhật ký - chứng từ
- Hình thức kế toán trên máy vi tính

TK 911 TK 511,512
TK 512
TK 515
TK 632
TK 635
TK 811
TK 641
TK 642
TK 711
TK 421
(2) K/c trị giá vốn trực tiếp hàng đã bán
(5) K/c chi phí tài chính
(6) K/c DTT hoạt động TC
(10) K/c doanh thu thuần BHXH
nội bộ
(1) K/c DTT của hoạt động và
CCDV
(7) K/c thu nhập thuần từ hoạt
động khác
(4) K/c chi phí QLDN
(3) K/c chi phí bán hàng
Chờ K/c
TK 142
(8) K/c chi phí khác
Chờ K/c

(9.1) K/c lỗ
(9.2) K/c lãi
22

Trong mỗi hình thức sổ kế toán có những quy định cụ thể về số lợng,
kết cấu, trình tự, phơng pháp ghi chép và mối quan hệ giữa các sổ kế toán.
1.3.1 Hình thức kế toán Nhật ký chung
Đặc trng cơ bản : tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều
phải đợc ghi vào sổ nhật ký mà trọng tâm là sổ nhật ký chung theo trình tự
thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế (định khoản kế toán) của nghiệp
vụ đó.
Sổ sách sử dụng :
- S Nht ký chung, S Nht ký c bit.
- S Cái.
- Các sổ, th k toán chi tit.
Trình t ghi s: c th hin qua s 01
S 01: Trình t ghi s k toán theo hình thc Nht ký chung
1.3.2 Hình thức kế toán Nhật kí Sổ cái
c trng c bn: Các nghip v kinh t, t i chính phát sinh c kt
hp ghi chép theo trình t thi gian v theo n i dung kinh t (theo t i kho n

S nht ký c
bit
S NHT Kí CHUNG S, th k toỏn chi tit
TK 211, 212, 213, 214
S CI TK 211, 212, 213, 214
Bng cõn i
s phỏt sinh
BO CO TI CHNH
Bng tng hp

chi tit
Ghi hng ngy
Ghi cui thỏng hoc nh k
Quan h i chiu, kim tra
Chng t k toỏn
23

k toán) trên cùng mt quyn s k toán tng hp duy nht l s Nht ký - S
Cái. Cn c ghi v o s Nht ký - S Cái l các ch ng t k toán hoc Bng
tng hp chng t k toán cùng loi.
S sách s dng:
- Nht ký - S Cái.
- Các S, th k toán chi tit.
Trình t ghi s: c th hin qua s 02
S 02: Trình t ghi s k toán theo hình thc Nht ký - S cái
1.3.3 Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ
Đặc trng cơ bản : căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp là chứng
từ ghi sổ. Việc ghi sổ kế toán tổng hợp bao gồm:
- Ghi theo trình tự thời gian trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
- Ghi theo nội dung kinh tế trên sổ cái.
Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ kế toán hoặc bảng
tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại, có cùng nội dung kinh tế.

Chng t k toỏn
S qu
Bng tng
hp chng
t k toỏn
cựng loi
S, th k toỏn chi tit

TK 211, 212, 213, 214
NHT Kí - S CI Bng tng hp
chi tit
BO CO TI CHNH
Ghi hng ngy
Ghi cui thỏng
i chiu, kim tra
24

Sổ sách sử dụng
- Chng t ghi s.
- S ng ký Chng t ghi s.
- S Cái.
- Các S, th k toán chi tit.
Trình t ghi s c th hin qua s di ây:
S 03: Trình t ghi s k toán theo hình thc Chng t ghi s
1.3.4 Hình thức kế toán Nhật ký chứng từ
Đặc trng cơ bản:
- Tập hợp và hệ thống hoá các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo bên có
của các tài khoản kết hợp với việc phân tích các nghiệp vụ kinh tế theo các tài
khoản đối ứng nợ .

Chng t k toỏn
S qu Bng tng
hp chng
t k toỏn
cựng loi
S, th k toỏn chi tit
TK 211, 212, 213, 214
CHNG T GHI S

Bng tng hp
chi tit
S CI TK 211, 212, 213, 214
Ghi hng ngy
Ghi cui thỏng
i chiu, kim tra
Bng cõn i
s phỏt sinh
BO CO TI CHNH
S ng ký
chng t ghi s
25

×