Tải bản đầy đủ (.docx) (46 trang)

THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ ĐỨC THỊNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (289.74 KB, 46 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH
THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ ĐỨC THỊNH
2.1. Đặc điểm về Thành phẩm tiêu thụ, phương thức tiêu thụ tại
Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Đức Thịnh
2.1.1. Đặc điểm Thành phẩm tiêu thụ.
Thành phẩm mà công ty sản xuất kinh doanh là các sản phẩm về Khóa
và Bản lề khóa. Thành phẩm của công ty do công ty trực tiếp tự sản xuất
sau đó đem bán và tiêu thụ cho các cửa hàng, đại lý và các công ty, đơn vị
kinh doanh thương mại....với nhiều phương thức bán khác nhau.
2.1.2. Đặc điểm phương thức tiêu thụ.
Tiêu thụ là giai đoạn cuối cùng trong quá trình họat động sản xuất kinh
doanh của công ty. Thông qua tiêu thụ giá trị và giá trị sử dụng của thành
phẩm được thực hiện, vốn của công ty khi xuất kho thành phẩm được
chuyển từ hình thái hiện vật là hàng hóa sang hình thái giá trị là tiền tệ.
Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Đức Thịnh sử dụng phương
thức tiêu thụ thành phẩm theo phương thức tiêu thụ trực tiếp. Theo
phương thức này thì thành phẩm của công ty được xuất từ kho thành phẩm
của công ty để bán cho bên mua. Phương thức này có hai hình thức:
+ Bán trực tiếp tại kho: Theo hình thức này công ty xuất thành
phẩm tại kho giao trực tiếp cho bên mua hoặc bên mua uỷ nhiệm đến nhận
hàng trực tiếp. Chứng từ bán hàng trong trường hợp này là Phiếu xuất
kho, hoá đơn GTGT (Liên 2 giao cho khách hàng) do công ty lập. Thành
phẩm được coi là tiêu thụ khi bên mua nhận hàng và ký xác nhận trên
chứng từ bán hàng, chấp nhận thanh toán. Còn phương thức thanh toán
tiền hàng với bên mua tuỳ thuộc vào hợp đồng đã ký giữa hai bên.
1
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
+) Bán theo hình thức chuyển hàng: Theo hình thức này công ty
xuất thành phẩm từ kho để chuyển đi cho Bên mua theo hợp đồng đã ký


kết giữa 2 bên bằng phương tiện vận tải tự có của công ty và từ phương
tiện vận tải thuê ngoài. Thành phẩm chuyển gửi đi thuộc quyền sở hữu
của công ty, khi bên mua xác nhận đã nhận được hàng và chấp nhận thanh
toán thì mới chuyển quyền sở hữu và công ty coi đó là thời điểm hàng
chuyển gửi đi được coi là tiêu thụ. Chi phí vận chuyển do công ty chịu
hoặc do bên mua phải trả phụ thuộc vào quy định trong hợp đồng đã ký
giữa hai bên, chứng từ bán hàng trong trường hợp này là Hợp đồng kinh tế
ký kết giữa hai bên, Phiếu xuất kho, Hoá đơn GTGT( Liên 2: Giao cho
khách hàng) do công ty lập.
2.2. Thực trạng kế toán Tiêu thụ thành phẩm và Xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Đức Thịnh
2.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán
Hiện nay Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Đức Thịnh sử dụng
phương pháp hạch toán chi tiết thành phẩm theo Phương pháp thẻ song song
(Sơ đồ 2.1):
Sơ đồ 2.1: Hạch toán hàng tồn kho tại
Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Đức Thịnh
Thẻ kho
Chứng từ gốc:
Phiếu nhập,
Phiếu xuất kho
Bảng tổng hợp
xuất nhập tồn
Sổ kế toán
chi tiết thành
phẩm
2
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Ghi hàng ngày:
Ghi định kỳ:

Đối chiếu kiểm tra:
Với khối lượng thành phẩm sản xuất ra là nhiều, công việc nhập xuất
diễn ra thường xuyên liên tục nên Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ
Đức Thịnh đã sử dụng phương pháp tính giá bình quân gia quyền để tính
đơn giá vốn của thành phẩm xuất kho, căn cứ vào đơn giá vốn, chi phí vận
chuyển, bảo quản, ..để tính giá bán của 1 thành phẩm.
Đơn giá hàng
thực tế xuất
kho
=
Trị giá hàng tồn đầu kỳ
Số lượng tồn đầu kỳ
+
+
Trị giá hàng nhập
trong kỳ
Số lượng hàng nhập
trong kỳ
Từ đó xác định gái trị hàng hóa thực tế xuất kho:
Trị giá hàng hóa
xuất kho
=
Đơn giá hàng
hóa xuất kho
x
Số lượng hàng
hóa xuất kho
Việc tính toán giá vốn hàng bán diễn ra vào cuối tháng tuy giảm bớt
được việc hạch toán chi tiết thành phẩm xong vì tính toán giá vốn theo
từng danh điểm thành phẩm sản xuất nhập kho nên công việc bị dồn về

cuối tháng là rất lớn, đòi hỏi người làm công tác kế toán phải tổng hợp
chính xác, kịp thời các số liệu liên quan.
Kế toán vật tư, thành phẩm căn cứ vào liên 03 hóa đơn GTGT (Mẫu
hóa đơn GTGT trang 50 ) viết phiếu xuất kho (Biểu số 2.1). Phiếu xuất
kho được lập thành 3 liên.
Liên 1: Lưu tại phòng kế toán.
Liên 2: Giao cho thủ kho làm căn cứ ghi thẻ kho và xuất kho
3
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Liên 3: Giao cho khách hàng.
Biểu số 2.1: Phiếu xuất kho
Công ty TNHH TM – DV
Đức Thịnh
Mẫu số:02- VT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của BTC)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 05/ 02 / 2009
Số :00286
Tên người nhận hàng: Công ty TNHH Nhật Bản
Lý do xuất kho: Xuất bán thành phẩm
Xuất tại kho : Công ty Địa điểm: Hưng yên
Stt
Tên hàng hoá
Dịch vụ

số
Đơn vị
tính
Số lượng

Đơn
giá
Thành
tiền
Theo
chứng từ
Thực
xuất
1. Khóa JEP EH Bộ 1.200 1.200
Cộng 1.200
- Tổng Số tiền viết bằng chữ:
- Số chứng từ gốc kèm theo: 01 chứng từ gốc
Ngày 05

tháng 02 năm2009
Người lập phiếu
(ký, ghi họ tên)
Người nhận hàng
(ký, ghi họ tên)
Thủ kho
(ký, ghi họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, ghi họ tên)
Cuối kỳ thủ kho và kế toán vật tư , thành phẩm đối chiếu số liệu về
xuất kho thành phẩm và Lập bảng kê thành phẩm xuất kho (Biểu số 2.2)
theo danh mục thành phẩm.
4
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Biểu số 2.2: Bảng kê thành phẩm xuất kho
Bảng kê thành phẩm xuất bán

Tháng 02/2009
Đối tượng: Khóa JEP
Xuất tại kho: K01- Hưng Yên
NT
GS
Chứng từ
Diễn giải
Đơn vị
tính
Số
lượng
Ghi
chú
SH NT
a b c d e f g
…. …. …. ……………………… …. …
2/2
PX
270
2/2
Xuất bán cho Cty Katsura-
Nhật Bản
Bộ 450
4/2
PX
282
4/2
Xuất bán cho Cty TNHH
Quang Minh
Bộ 320

05/2
PX
286
05/2
Xuất bán cho Cty TNHH
Nhật Bản
Bộ 1.200
7/2
PX
295
7/2
Xuất Bán cho Cty TNHH
Lâm Duy
Bộ 210
08/2
PX
298
08/2
Xuất bán cho DNTN Mỹ
Đồng
Bộ 140
… … … ……………… ….. ….. ……
25/2
PX
346
25/2
Xuất bán cho Cty Cổ phần
Nam Giang
Bộ 125
… …. …. …………….. ….. ….. ……..

Tổng cộng 6.178
Kèm theo :.. 22 phiếu xuất …
Ngày 28 tháng 02 năm 2009
Người lập
(Ký,ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký,ghi rõ họ tên)
Cuối kỳ căn cứ vào Bảng kê thành phẩm xuất bán và Bảng tổng hợp
Xuất-Nhập-Tồn của từng danh mục thành phẩm, kế toán tính giá vốn cho
thành phẩm xuất bán theo từng loại, chủng loại thành phẩm và ghi vào sổ
chi tiết tài khoản 632 (Biểu số 2.3).
Biểu số 2.3: Sổ chi tiết tài khoản 632
5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Công ty TNHH TM – DV
Đức Thịnh
Mẫu số: S38- DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của BTC)
Sổ chi tiết
Tên tài khoản: 632 -Giá Vốn Hàng Bán
Đối tượng: Khóa JEP
Tháng 02/2009
ĐVT: 1.000đ
NTG
S
CTGS
Diễn giải
TK
ĐƯ

Số tiền
SH NT Nợ Có
a b c d e 1 2
Tồn đầu tháng
…. …. …. ……………………… … ………… ……
20/2 230 20/2
Hàng do Cty Katsura-Nhật Bản
trả lại
155 31.500
25/2 237 25/2 Hàng do Cty Quang Minh trả lại 155 6.300
… … … ……………… ….. ……… ………
28/2 297 28/2
Gvốn xuất bán cho Cty TNHH
Quang Minh
155 201.600
28/2 298 28/2
Gvốn xuất bán cho công ty
TNHH Nhật Bản
155 756.000
28/2 299 28/2
Gvốn xuất bán cho DNTN Mỹ
Đồng
155 126.000
…. …. … ………………… … …. …
28/2 328 28/2
Kết chuyển giá vốn hàng bán
trong tháng
911 3.543.120
Cộng phát sinh 3.892.140 3.892.140
Dư cuối kỳ

Sổ này có:…..Trang,đánh số từ trang 01 đến trang ….
Ngày mở sổ:…01/01/2009
Ngày 28 tháng 02 năm 2009
Người ghi sổ
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên,đóng dấu)
Cuối tháng căn cứ vào Sổ chi tiết tài khoản 632, kế toán lập Chứng
từ ghi sổ ( Biểu số 2.4) và ghi vào Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ (Biểu số
6
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
2.5, trang 35)
Biểu số 2.4: Chứng từ ghi sổ
Công ty TNHH TM – DV
Đức Thịnh
Mẫu số:S12- DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/03/2006 của BTC)
Chứng từ ghi sổ
Số: 328
Ngày: 28/02/2009
ĐVT: 1.000 đ
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền Ghi chú
Nợ Có
Giá vốn khóa JEP HES233
xuất bán trong tháng

02/2009
632 155 3.892.140
Cộng x x 3.892.140
Kèm theo : 22 Chứng từ gốc
Ngày 28 tháng 02 năm 2009
Người lập
(Ký,ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký,ghi rõ họ tên)
Biểu số 2.5: Sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ
7
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Công ty TNHH TM – DV
Đức Thịnh
Mẫu số:S02b - DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của BTC)
SỔ ĐĂNG ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Tháng 02 năm 2009
ĐVT: Đồng
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Số hiệu Ngày, tháng
…… ………… ……………………
145 5/2 756.000.000
146 5/2 1.188.000.000
147 5/2 550.000.0000
148 6/2 1.500.000
… …. …………………….
201 17/2 11.000.000

229 20/2 49.500.000
230 20/2 31.500.000
…… ……… ………………………….
321 27/2 72.667.233
328 28/2 3.892.140.000
331 28/2 269.421.000
Cộng tháng 245.760.900.000
Cộng lũy kế từ đầu quý
Sổ này có:…..Trang,đánh số từ trang 01 đến trang ….
Ngày mở sổ:…01/01/2009
Ngày 28 tháng 02 năm 2009
Người ghi sổ
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên,đóng dấu)
Kế toán căn cứ vào Chứng từ ghi sổ phản ánh vào Sổ cái tài khoản
632-Giá vốn hàng bán ( Biểu số 2.6).
Biểu số 2.6: Sổ Cái Tài khoản 632
8
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Công ty TNHH TM – DV
Đức Thịnh
Mẫu số:S02c01- DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của BTC)
Sổ Cái
Tên tài khoản: Giá Vốn Hàng Bán
Số hiệu: 632

Tháng 02/2009
ĐVT: 1.000đ
NT
GS
CTGS
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số tiền
SH NT Nợ Có
a b c d e 1 2
Tồn đầu tháng
…. …. …. ……………………… ….. ………… …………
20/2 230 20/2 Cty Katsura-Nhật Bản trả lại hàng
JEP
155 31.500
21/2 237 21/2 Cty KKhí gia sàng thái Nguyên trả
lại hàng NAWAKI
155 11.700
… … …. ……………….. ... ….. …….
28/2 326 28/2
Giá vốn xuất bán khóa FUSHIKA
tháng 0/2009
155 4.980.250
28/2 327 28/2
Giá vốn xuất bán khóa NAWAKI
tháng 02/2009
155 5.157.500
28/2 328 28/2
Giá vốn xuất bán khóa JEP

EHS233 tháng 02/2009
155 3.892.140
28/2 329 28/2
Giá vốn xuất bán khóa OSHIO
tháng 02/2009
155 1.620.410
28/2 331 28/2
Giá vốn khóa FUSHIKA bị trả lại
tháng 02/2009
155
269.421
…. …. … ……………………. …... …….. ……
28/2 KC 28/2 KC giá vốn hàng bán trong tháng 911 14.731.680
Cộng phát sinh 15.650.300 15.650.300
Dư cuối kỳ
Sổ này có:…..Trang,đánh số từ trang 01 đến trang ….
Ngày mở sổ:…01/01/2009
Ngày 28 tháng 02 năm 2009
Người ghi sổ
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên,đóng dấu)
Biểu số 2.7: Sổ Cái Tài khoản 155
9
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Công ty TNHH TM – DV
Đức Thịnh
Mẫu số:S02c01- DN

(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của BTC)
Sổ Cái
Tên tài khoản: Thành Phẩm
Số hiệu: 155
Tháng 02/2009
ĐVT: 1.000đ
NT
GS
CTGS
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số tiền
SH NT Nợ Có
a b c d e 1 2
Tồn đầu tháng 4.568.500
…. …. …. ……………………… … ………… …………
5/2 147 5/2 Nhập kho Khóa NAWAKI từ SX 154 550.000
8/2 174 8/2 Nhập kho Khóa JEP từ SX 154 441.000
…. …. … ……………………. … ……. …..
20/2 231 20/2 Nhập kho khóa OSHIO từ SX 154 655.280
28/2 326 28/2
Xuất bán khóa FUSHIKA tháng
02/2009
632 4.980.250
28/2 327 28/2
Xuất bán khóa NAWAKI tháng
02/2009
632

5.157.500
28/2 328 28/2
Xuất bán khóa JEP tháng
02/2009
632
3.892.140
28/2 329 28/2
Xuất bán khóa OSHIO tháng
02/2009
632
1.620.410
28/2 331 28/2
Giá vốn khóa FUSHIKA bị trả lại
tháng 02/2009
632 269.421
…. …. … ……………………. … …….. ……
Cộng phát sinh
13.721.505
15.650.30
0
Dư cuối kỳ 2.639.705
Sổ này có:…..Trang,đánh số từ trang 01 đến trang ….
Ngày mở sổ:…01/01/2009
Ngày 28 tháng 02 năm 2009
Người ghi sổ
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên,đóng dấu)

10
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
2.2.2. Kế toán Doanh thu và các khoản trừ Doanh thu
2.2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng
* Giá bán hàng hóa của công ty là giá thỏa thuận giữa người mua hàng
và người bán được ghi trên hóa đơn và hợp đồng mua.
* Chứng từ sử dụng hạch toán nghiệp vụ bán hàng,tiêu thụ thành phẩm:
Tùy theo phương thức, hình thức bán hàng. Hạch toán bán hàng sử
dụng các chứng từ kế toán sau:
- Hóa đơn bán hàng(GTGT)
- Phiếu xuất kho
- Phiếu thu hoặc giấy báo có của ngân hàng
* Hóa đơn bán hàng ( Biểu số 2.8) do phòng kế toán lập. Hóa đơn bán
hàng được lập thành 03 Liên trong đó 01 liên giao cho khách hàng. Khách
hàng cầm phiếu thu và hóa đơn bán hàng làm căn cứ thanh toán tiền.
Khi phát sinh nghiệp vụ bán hàng kế toán bán hàng viết hóa đơn
GTGT, hóa đơn được lập làm 3 liên:
Liên 1 : Lưu ở phòng kế toán
Liên 2: Giao cho khách hàng.
Liên 3: Giao cho kế toán thủ kho.
Biểu số 2.8: Hóa đơn GTGT
11
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
HÓA ĐƠN (GTGT
(Liên 1: lưu tại công ty)
Ngày 05 tháng 02 năm 2009
Mẫu số: 01- GTKT –3LL
(Theo công văn số 544
TCT/AC ngày 29/1/2002 của
Tổng cục thuế)

Xê ry: QX/2009Y
Số: 01554
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Đức Thịnh
Địa chỉ: Thị trấn Lương Bằng-Kim Động-Hưng Yên
Điện thoại: 0321.3810.413 Mã số thuế: 0100121356
Người mua hàng: Nguyễn Thị Hồng Hạnh
Đơn vị : Công ty TNHH Nhật Bản
Địa chỉ: Hà Nội
Mã số thuế: 12000036216
Hình thức thanh toán: Tiền mặt và trả chậm 30 ngày
Stt
Tên hàng hóa,
dịch vụ
Mã số
Đơn
vị
tính
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
1. Khóa JEP J005 Bộ 1.200 900.000 1.080.000.000
Cộng tiền hàng: 1.080.000.000
Thuế suất GTGT:10% Tiền thuế GTGT 108.000.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 1.188.000.000
Số tiền viết bằng chữ: Một tỷ,một trăm tám mươi tám triệu đồng chẵn./.
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người bán hàng
(Ký ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Kế toán tổng hợp căn cứ vào hợp đồng mua bán hàng hóa, Hóa đơn
bán hàng (Biểu số:2.8), khi khách hàng đã nhận đủ hàng và chấp nhận
thanh toán thì tiến hành hạch toán doanh thu. Kế toán ghi vào sổ chi tiết
bán hàng (Biểu số:2.9) và lập chứng từ ghi sổ (Biểu số:2.10) để ghi nhận
doanh thu.
12
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Biểu số 2.9: Sổ chi tiết bán hàng
Công ty TNHH TM và DV
Đức Thịnh
Mẫu số:S35- DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của BTC)
SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
Tên sản phẩm : Khóa JEP
Tháng 02/2009
Quyển số:
ĐVT: 1.000 đ
NT
GS
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Doanh thu
Khoản giảm
trừ
SH NT SL ĐG TT
Th

uế
Khác
A B C D E 1 2
Dư đầu tháng
... .... ... .................. ..... ...... ..... .......... ...... .......
4/2 HĐ
1550
4/2 Xuất bán cho Cty
TNHH Quang
Minh
112 320 900 288.000
05/2

1554
5/2
Xuất bán cho Cty
TNHH Nhật Bản
111
,
131
1.200 900 1.080.000 5.400
08/2

1693
8/2
Xuất bán cho
DNTN Mỹ Đồng
111 140 920 128.800
20/2


1490
20/
2
Cty Katsura-Nhật
Bản trả lại
112 45.000
25/2

1550
25/
2
Cty TNHH Quang
Minh trả lại
111 9.000
.... .... .... .............. ..... ....... ..... ...... ...... ......
Số P/ S 6.178 4.711.100 35.250
Doanh thu thuần 4.675.850
Giá vốn hàng bán 3.543.120
Lãi gộp 1.133.150
Sổ này có:.20..Trang,đánh số từ trang 01 đến trang 20...
Ngày mở sổ:.01/01/2009
Ngày 28 tháng 02 năm 2009
Người ghi sổ
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
13
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Biểu số 2.10: Chứng từ ghi sổ
Công ty TNHH TM và DV

Đức Thịnh
Mẫu số:S12- DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/03/2006 của BTC)
Chứng từ ghi sổ
Số: 146
Ng y: 05/02/2009à
ĐVT: 1000 đ
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ Có
Bán hàng cho Cty TNHH
Nhật Bản
111
131
511
3331
129.000
1.059.000
1.080.000
108.000
Cộng x x 1.188.000
Kèm theo :………01………Chứng từ gốc
Ngày …. tháng 02 năm 2009
Người lập
(Ký,ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký,ghi rõ họ tên)

Hằng ngày căn cứ vào chứng từ ghi sổ và Sổ đăng ký chứng từ ghi
sổ (Biểu số: 2.5, trang 35) đã lập để ghi vào sổ cái tài khoản 511- Doanh
thu bán hàng (Biểu số: 2.11)
14
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Biểu số 2.11: Sổ Cái Tài khoản 511
Công ty TNHH TM và DV
Đức Thịnh
Mẫu số:S03b- DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006
của BTC)
SỔ CÁI
Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng
Số hiệu: 511
Tháng 02./2009
ĐVT: Đồng
NT
GS
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số tiền
SH NT Nợ Có
A B C D E 1 2
Dư đầu tháng
.... .... ... ....... .... .... .....
4/2 139 4/2 Bán cho cty Quang
Minh
112 288.000

5/2 146 5/2
Bán cho Cty TNHH
Nhật Bản
111,
131
1.080.000
6/2 155 6/2
Bán cho Cty TNHH
Đoàn Kết
112 408.200
7/2 161 7/2
Bán cho Cty TNHH
Lâm Duy
112 640.000
8/2 176 8/2 Bán cho Cty Mỹ Đồng 111 128.800
..... .... .... ........ .... ....... .......
28/2 306 28/2 KC Hàng bán bị trả lại 531 918.620
28/2 307 28/2 KC chiết khấu TMại 521 218.080
28/2 308 28/2 KC XĐKQKD 911 18.989.200
Số P/ S trong tháng 20.125.900 20.125.900
Số dư cuối tháng
Sổ này có 50 Trang,đánh số từ trang 01 đến trang 50
Ngày mở sổ:.01/01/2009
Ngày 28 tháng 02 năm 2009
Người ghi sổ
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên,đóng dấu)

15
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Kế toán thanh toán căn cứ vào hóa đơn GTGT (liên 3, Biểu số: 2.8 )
để lập Phiếu thu (Biểu số 2.12) nếu khách hàng trả tiền ngay, Giấy báo
có của ngân hàng và ghi vào sổ tiền mặt, tiền gửi ngân hàng hoặc hoặc
viết giấy nợ nếu khách hàng trả tiền sau và ghi vào sổ chi tiết thanh toán
với người mua (Biểu số 2.13).
Biểu số 2.12: Phiếu thu
Công ty TNHH TM và DV Đức
Thịnh
Mẫu số:01- TT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ Tài Chính)
PHIẾU THU
Ngày..05..tháng..02....năm 2009
Quyển số: 5
Số : 90/2
NợTK: 111
Có TK: 511
Họ tên người nộp tiền: Lê Thị Hồng Hạnh
Địa chỉ: .Công ty TNHH Quang Minh
Lý do thu: Thu tiền bán hàng theo HĐ 1554
Số tiền: 129.000.000 đ
Viết bằng chữ: Một trăm hai mươi chín triệu đồng chẵn
Kèm theo: 02.
Đã nhận đủ số tiền đã thu đủ tiền.
Giám đốc
(Ký, họ
tên,đóng dấu)
Kế toán

trưởng
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ
tên)
Người lập
phiếu
(Ký, họ tên)
Người nộp
tiền
(Ký, họ tên)
16
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Biểu số 2.13: Sổ chi tiết tài khoản 131
Công ty TNHH TM và DV
Đức Thịnh
Mẫu số:S31- DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/03/2006 của BTC)
Sổ chi tiết thanh toán với người mua
Tên tài khoản: 131
Đối tượng: Công ty TNHH Nhật Bản
Tháng 02/2009
ĐVT: 1.000đ
NT
GS
CTGS
Diễn giải
TK
ĐƯ

Số tiền
SH NT Nợ Có
a b c d e 1 2
Tồn đầu tháng 540.000
…. …. …. ……………………… ….. ………… …………
3/2 124 3/2 Thanh toán tiền hàng của HĐ1541 112 370.900
5/2 146 5/2 Bán hàng theo HĐ 1554 nợ 30 ngày
511,
3331
1.059.000
10/2 184 10/2 Thanh toán tiền hàng 111 169.100
…. …. … ………………. … …… …….
Cộng phát sinh 1.059.000 540.000
Dư cuối kỳ 1.059.000
Sổ này có:…..Trang,đánh số từ trang 01 đến trang ….
Ngày mở sổ:…01/01/2009
Ngày 28 tháng 02 năm 2009

Người ghi sổ
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên,đóng dấu)
2.2.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
17
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Các khoản giảm trừ doanh thu trong công ty gồm có 3 khoản: chiết
khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại.
2.2.2.2.1. Chiết khấu Thương mại

Là một doanh nghiệp sản xuất nhằm khuyến khích mua hàng, kích thích
tiêu thụ sản phẩm công ty đã áp dụng chính sách bán hàng đó là khi khách
hàng mua hàng với số lượng lớn hoặc khách hàng mua thường xuyên sẽ
được hưởng một lượng chiết khấu nhất định. Đối với công ty khoản này
tuy có làm giảm doanh thu nhưng nó lại có tác động tốt để thúc đẩy tiêu
thụ sản phẩm do công ty sản xuất ra nên rất được chú trọng.
Khi khách hàng đã mua đến thời điểm và đạt mức được hưởng chiết
khấu Công ty sẽ chiết khấu cho khách hàng ngay trên hóa đơn của lần
mua cuối cùng (Biểu số 2.14). Khoản chiết khấu này được trừ vào số tiền
phải thu của khách hàng hoặc được trừ vào lần mua hàng tiếp theo hoặc
được chi trả trực tiếp bằng tiền và công ty hạch toán khoản chiết khấu này
vào tài khoản 521- Chiết khấu thương mại.
Biểu số 2.14: Hóa đơn GTGT
18

×