Tải bản đầy đủ (.doc) (83 trang)

GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG tín DỤNG TRUNG và dài hạn tại NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH TỈNH THANH hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.89 MB, 83 trang )


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
CƠ SỞ THANH HÓA – KHOA KINH TẾ

BÁO CÁO THỰC TẬP
ĐỀ TÀI :
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG
TRUNG VÀ DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH
XÃ HỘI TỈNH THANH HÓA
GIÁO VIÊN HD : LÊ THÙY LINH
SINH VIÊN TH : LÊ ANH TUẤN
MSSV : 11009413
LỚP : CDTN13TH
THANH HÓA, THÁNG 03 NĂM 2014.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thùy Linh
LỜI CAM ĐOAN
Để có được những kiến thức như ngày hôm nay là nhờ công ơn dạy dỗ của các
thầy cô. Vì vậy khi thực hiện bài báo cáo này, bản thân em nghiêm khắc cam đoan bài
báo cáo là do chính bản thân em thực hiện, những số liệu trong bài là hoàn toàn thu
thập được sau quá trình thực tập tại Ngân hàng chính sách xã hội Tỉnh Thanh Hóa.
Những lời cam đoan trên là hoàn toàn đúng sự thật, nếu có sai sót, em xin chịu
hoàn toàn trách nhiệm trước nhà trường và Ngân hàng chính sách xã hội Tỉnh Thanh
Hóa.
Thanh Hóa, ngày 11 tháng 03 năm 2014
Sinh viên thực hiện
Lê Anh Tuấn
Sinh viên thực hiện: Lê Anh Tuấn- MSSV: 11009413 i
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thùy Linh
LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian thực hiện báo cáo thực tập tốt nghiệp, dưới sự hướng dẫn của
giáo viên hướng dẫn – Cô Lê Thùy Linh, được phía Ngân hàng chính sách xã hội Tỉnh


Thanh Hóa và nhà trường tạo điều kiện thuận lợi, em đã có một quá trình nghiên cứu,
tìm hiểu và học tập nghiêm túc để hoàn thành đề tài báo cáo thực tập tốt nghiệp: “Giải
pháp nâng cao chất lượng tín dụng trung và dài hạn tại Ngân hàng chính sách xã
hội Tỉnh Thanh Hóa”.
Em xin được bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc tới Cô Lê Thùy Linh, người đã tận tình
hướng dẫn, giúp đỡ em trong quá trình hoàn thành bài báo cáo này. Xin chân thành
cảm ơn các thầy cô trong khoa Kinh tế cùng toàn thể các thầy cô giáo trường Đại học
Công nghiệp thành phố Hồ Chí Minh đã trang bị kiến thức lý luận chuyên ngành cho
em trong suốt bốn năm vừa qua.
Đồng thời em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành tới toàn thể ban lãnh đạo và
cán bộ nhân viên Ngân hàng chính sách xã hội Tỉnh Thanh Hóa đã tạo mọi điều kiện
cho em tiếp xúc với hoạt động thực tế tại chi nhánh để hoàn thành bài báo cáo thực tập
này một cách tốt nhất.
Mặc dù em đã cố gắng nhưng bài báo cáo thực tập không tránh khỏi được những
thiếu sót. Vì vậy, em rất mong nhận được sự nhận xét, góp ý từ phía thầy cô và bạn
đọc để bài báo cáo được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thanh Hóa, ngày 11 tháng 03 năm 2014
Sinh viên thực hiện
Lê Anh Tuấn
Sinh viên thực hiện: Lê Anh Tuấn- MSSV: 11009413 ii
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thùy Linh
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP


















…………Ngày … tháng … năm 2014
T.M ĐƠN VỊ
(Ký tên và đóng dấu)
Sinh viên thực hiện: Lê Anh Tuấn- MSSV: 11009413 iii
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thùy Linh
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN




















…………Ngày … tháng … năm 2014
GIẢNG VIÊN
Sinh viên thực hiện: Lê Anh Tuấn- MSSV: 11009413 iv
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thùy Linh
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN



















…………Ngày … tháng … năm 2014

GIẢNG VIÊN
Sinh viên thực hiện: Lê Anh Tuấn- MSSV: 11009413 v
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thùy Linh
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TT TỪ VIẾT TẮT DIỄN GIẢI
1 NHNN Ngân hàng nhà nước
2 NHTM Ngân hàng thương mại
3 NHNo & PTNT Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
4 TCTD Tổ chức tín dụng
5 TCKT Tổ chức kinh tế
6 TG Tiền gửi
7 SXKD Sản xuất kinh doanh
Sinh viên thực hiện: Lê Anh Tuấn- MSSV: 11009413 vi
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thùy Linh
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN i
LỜI CẢM ƠN ii
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP iii
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN iv
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN v
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT vi
MỤC LỤC vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ x

 
 
MỞ ĐẦU 1
 !"#$
%&"'()* 
+, '/$01/'()*%

23-4'5'()* %
CHƯƠNG 1 3
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TRUNG VÀ DÀI HẠN CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 3
657*5/#89&'':$'+



 !
"#$%&
'()(*(
)'+,
$ !-(,
)(*(,
./,
012
3(452
%5/"#4;</#89&'=*'/$9$0=>'#?@=-A'B
-6$#2
78)9-6$#:
-6$#:
;).6 :
6<6%=
Sinh viên thực hiện: Lê Anh Tuấn- MSSV: 11009413 vii
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thùy Linh
16>
3(45-6$#6%0*?-(@>
A6&<B$)C6D$%&$/>
A6&<B$%&>
7C6D$%&$/>

E%-FG%-6$#-CD0?- "
7/$HCD0
7/$H%
7/$H
+C '89&'=*'/$9$0 !2
I;.0(%14 J-6$#%&
A%14 J-6$#4)FK*0)/$H';-9D0L
M5N
A%14 JO6&0)?';P#$-9G%AQR,
14 J-6$#,
ST<6)14 J-6$#:
AUST<6)?:
AUST<6)?4 J=
A/( V)014 J-6$#>
A/6N$C%DW>
A/6N$C%
A/6NX- "$YX
CHƯƠNG 2 26
THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TRUNG VÀ DÀI HẠN TẠI Ngân
hàng chính sách xã hội Tỉnh Thanh Hóa 26
%DE**'/#':$'F5GHI!J!%K
I!4 J$CA'M5NS%QU%,
!16Z$G%F*%2
!16Z2
G%F*%=
O6[#)ND%G%A'M5NS%QU%>
6&)N$/>
Q#)N'+$/
?$D,
0O6(#)ND%=

%%L=0'C '89&'=*'/$9$00':$'F5GHI!J!2
\6&--6$##A'M5NS%QU%
6&)N$/-6$##A'M5NS%QU%
;-#14 J-6$##A'M5NS%QU%
!16 J-6$#
]%'/$%&$6J-6$#,
ST<6JO6#-6$#:
ST<6$FO6%&$/-6$#
ST<64J6@^#)N-6$#
%+5'5L=0'C '89&'=*'/$9$00':$'F5GHI!
J! M+
A_;6)#) J
Q#0$6&<
Q#0
A6&<
CHƯƠNG 3 58
Sinh viên thực hiện: Lê Anh Tuấn- MSSV: 11009413 viii
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thùy Linh
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TRUNG VÀ 58
DÀI HẠN TẠI Ngân hàng chính sách xã hội Tỉnh Thanh Hóa 58
+&N(*>0"H'0':$'F5GHI!J!MO
7? H6:
7? HT<6-9G%A'M5NS%QU%:
+%<5:'!>C '89&'=*'/$9$00':$'F5GHI!J!
 MP
`(V-N#)N-6$##A'M5NS%
QU%=
7%#U%6&)N$/-6$#=
7%#U%-6$#,>
7a&#X $1).6 ,

 "XR%-DTA,
RV-N$%&)/$H%K$$^%,
,7!(U%G$%&,
`(%14 J-6$##A'M5NS%
QU%,
7ZH',
A%14 JXa)?;).6 ,
 "#)N',
b$;*D?"-G-TCa,
Q)#U%X,
,A%14 J*N,
2 "*6Jc^%$M+4dJO6#,,
++HF,?'@KK
0?)/$HG$*N,,
0?)/$HAQAAEA%,2
0?)/$HA'M5NEA%,2
KẾT LUẬN 69
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 70
Sinh viên thực hiện: Lê Anh Tuấn- MSSV: 11009413 ix
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thùy Linh
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng chính sách xã hội Tỉnh Thanh Hóa 28
DANH MỤC BẢNG
Biểu đồ 2.1 Trình độ nhân sự của Ngân hàng chính sách xã hội Tỉnh Thanh Hóa
28
Biểu đồ 2.2 Tình hình nguồn vốn huy động phân theo thành phần kinh tế tại
Ngân hàng chính sách xã hội Tỉnh Thanh Hóa 31
Bảng 2.2 Thị phần huy động vốn của Ngân hàng chính sách xã hội Tỉnh Thanh
Hóa 33

Bảng 2.3 Tình hình hoạt động tín dụng tại Ngân hàng chính sách xã hội Tỉnh
Thanh Hóa 34
Bảng 2.4 Cơ cấu cho vay theo thành phần kinh tế của Ngân hàng chính sách xã
hội Tỉnh Thanh Hóa 35
Bảng 2.5 Doanh thu từ các hoạt động dịch vụ của Ngân hàng chính sách 36
Tỉnh Thanh Hóa 36
Bảng 2.6 Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng chính sách xã hội
Tỉnh Thanh Hóa 39
Bảng 2.7 Tình hình nguồn vốn huy động phân theo thời hạn tại Ngân hàng chính
sách xã hội Tỉnh Thanh Hóa 43
Bảng 2.8 Cơ cấu dư nợ theo thời hạn của Ngân hàng chính sách xã hội Tỉnh
Thanh Hóa 45
Bảng 2.9 Tình hình cho vay trung và dài hạn tại Ngân hàng chính sách 46
tỉnh Thanh Hóa 46
Bảng 2.10 Tình hình nợ quá hạn trung và dài hạn tại Ngân hàng chính sách xã
hội Tỉnh Thanh Hóa 48
Bảng 2.11 Tình hình nợ quá hạn trung và dài hạn phân theo mức độ 50
rủi ro tại Ngân hàng chính sách xã hội Tỉnh Thanh Hóa 50
Bảng 2.12 Vòng quay vốn tín dụng trung và dài hạn tại Ngân hàng chính sách xã
hội Tỉnh Thanh Hóa 51
Bảng 2.13 Lợi nhuận thu được từ hoạt động tín dụng trung và dài hạn tại Ngân
hàng chính sách xã hội Tỉnh Thanh Hóa 52
Sinh viên thực hiện: Lê Anh Tuấn- MSSV: 11009413 x
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thùy Linh
Sinh viên thực hiện: Lê Anh Tuấn- MSSV: 11009413 xi
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thùy Linh
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1 Trình độ nhân sự của Ngân hàng chính sách xã hội Tỉnh
Thanh Hóa Error: Reference source not found
Bảng 2.1 Tình hình huy động vốn tại Ngân hàng chính sách xã hội Tỉnh Thanh

Hóa 31
Biểu đồ 2.3 Cơ cấu cho vay theo thành phần kinh tế của Ngân hàng chính sách xã
hội Tỉnh Thanh Hóa 35
Biểu đồ 2.4: Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng chính sách 40
tỉnh Thanh Hóa 40
Biểu đồ 2.5 Tình hình nguồn vốn huy động phân theo thời hạn tại Ngân hàng
chính sách xã hội Tỉnh Thanh Hóa 43
tỉnh Thanh Hóa 45
Sinh viên thực hiện: Lê Anh Tuấn- MSSV: 11009413 xii
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thùy Linh
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngân hàng đóng vai trò là trung gian tài chính của nền kinh tế và là một trong
những mắt xích quan trọng cấu thành nên sự vận động nhịp nhàng của nền kinh tế.
Cùng với các ngành kinh tế khác, ngân hàng có nhiệm vụ tham gia bình ổn thị trường
tiền tệ, kiềm chế và đẩy lùi lạm phát, tạo công ăn việc làm cho người lao động, giúp đỡ
các nhà đầu tư, phát triển thị trường vốn, thị trường ngoại hối, tham gia thanh toán và
hỗ trợ thanh toán.
Cùng với sự tăng trưởng và phát triển không ngừng của nền kinh tế, nhu cầu vốn
đã và đang là một nhu cầu vô cùng cấp thiết cho việc xây dựng cơ sở hạ tầng, trang
thiết bị cũng như chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Tín dụng trung và dài hạn là một công cụ
đắc lực để đáp ứng nhu cầu đó của các doanh nghiệp cũng như hộ kinh doanh, cá thể.
Nhận thấy được tầm quan trọng của hoạt động tín dụng trung và dài hạn đối với
việc phát triển kinh tế - xã hội nói chung và của bản thân ngân hàng nói riêng, Ngân
hàng chính sách xã hội Tỉnh Thanh Hóa cũng đã triển khai nhiều biện pháp để có sự
chuyển dịch về cơ cấu tín dụng, tăng dần tỷ trọng cho vay trung và dài hạn và giảm
dần tỷ trọng cho vay ngắn hạn trong cơ cấu cho vay. Tuy nhiên, thực tế hoạt động tín
dụng trung và dài hạn còn gặp nhiều hạn chế, đặc biệt là chất lượng tín dụng trung và
dài hạn còn chưa cao, mang nhiều rủi ro khó nắm bắt.
Để từng bước hoàn thiện trong hoạt động kinh doanh của mình đáp ứng yêu cầu

phát triển nền kinh tế trong huyện cũng như có thể nâng cao hiệu quả hoạt động của
ngân hàng, sau một thời gian thực tập tại Ngân hàng chính sách xã hội Tỉnh Thanh
Hóa, em đã chọn đề tài: “ Nâng cao chất lượng tín dụng trung và dài hạn tại Ngân
hàng chính sách xã hội Tỉnh Thanh Hóa” làm đề tài bài báo cáo thực tập tốt nghiệp
của mình.
2. Mục đích nghiên cứu
- Hệ thống lại, làm rõ hơn vai trò của tín dụng trung và dài hạn trong việc phát
triển kinh tế - xã hội và vấn đề nâng cao chất lượng tín dụng trung và dài hạn trong
ngân hàng.
- Nghiên cứu và đánh giá chất lượng tín dụng ,thực trạng hoạt động tín dụng
trung và dài hạn của Ngân hàng chính sách xã hội Tỉnh Thanh Hóa hiện nay.
- Đưa ra một số giải pháp và kiến nghị để nâng cao chất lượng tín dụng trung và
Sinh viên thực hiện: Lê Anh Tuấn - MSSV: 11009413 Trang 1
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thùy Linh
dài hạn, từ đó nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng chính sách xã
hội Tỉnh Thanh Hóa.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Bài báo cáo tập trung nghiên cứu vào hoạt động tín dụng và thực trạng chất
lượng tín dụng trung và dài hạn tại Ngân hàng chính sách xã hội Tỉnh Thanh Hóa
trong những năm gần đây.
4. Phương pháp nghiên cứu
Báo cáo thực tập sử dụng một số phương pháp sau: phương pháp thu thập và
phân tích số liệu, phương pháp tổng hợp, diễn giải, quy nạp, so sánh nhằm nêu bật
mục đích và nội dung nghiên cứu.
5. Nội dung nghiên cứu
Ngoài phần mở đầu và kết luận thì kết cấu báo cáo thực tập tốt nghiệp gồm có 3
chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về chất lượng tín dụng trung và dài hạn của NHTM
Chương 2: Thực trạng tín dụng trung và dài hạn tại Ngân hàng chính sách xã
hội Tỉnh Thanh Hóa

Chương 3: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng trung và dài hạn tại Ngân
hàng chính sách xã hội Tỉnh Thanh Hóa
Sinh viên thực hiện: Lê Anh Tuấn - MSSV: 11009413 Trang 2
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thùy Linh
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TRUNG VÀ
DÀI HẠN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Khái quát về tín dụng ngân hàng
1.1.1. Khái niệm tín dụng
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, khi xã hội ngày càng phát triển, đời sống
của người dân càng cao, các doanh nghiệp Nhà nước cũng như doanh nghiệp cổ phần
hay tư nhân ngày càng phát triển mạnh mẽ thì cụm từ “tín dụng” ngày càng được nhắc
đến nhiều hơn.
Tín dụng được coi là mối quan hệ vay mượn lẫn nhau giữa người cho vay và
người đi vay trong điều kiện có hoàn trả cả gốc và lãi sau một thời gian nhất định.
Hay nói cách khác, tín dụng là một phạm trù kinh tế phản ánh mối quan hệ kinh
tế trong đó một cá nhân hay một tổ chức nhường quyền sử dụng một khối lượng giá trị
hoặc hiện vật cho một cá nhân hoặc tổ chức khác với những ràng buộc nhất định về
thời gian hoàn trả, lãi suất, cách thức vay mượn và thu hồi.
Theo quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN ngày 31/12/2001 của Thống đốc
NHNN định nghĩa như sau về hoạt động cho vay: “Cho vay là một hình thức cấp tín
dụng, theo đó TCTD giao cho khách hàng sử dụng một khoản tiền để sử dụng vào mục
đích và thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc hoàn trả cả gốc lẫn lãi”.
Trong mỗi hành vi tín dụng, hai bên cam kết với nhau như sau: bên cho vay thì
giao ngay một số tài sản hay tiền bạc còn bên đi vay phải cam kết sẽ hoàn lại những
đối khoản của số tài sản đó trong một thời gian nhất định và theo một số điều kiện nhất
định nào đó.
Do tính đa dạng về các chủ thể tham gia trong quan hệ tín dụng cũng như do sự
phát triển của nền kinh tế thị trường và các hình thức SXKD đã cho ra đời nhiều hình
thức tín dụng:

Tín dụng thương mại: là quan hệ tín dụng bằng hàng hóa giữa các doanh nghiệp
hoạt động trực tiếp trong lĩnh vực sản xuất, lưu thông hàng hóa, được thực hiện dưới
hình thức mua bán, bán chịu hàng hóa. Về bản chất, quan hệ tín dụng thương mại thể
hiện việc kéo dài thời gian thanh toán của người mua. Do đó, trong quan hệ tín dụng
thương mại, người cho vay chính là người bán chịu hàng hóa, còn người vay là người
Sinh viên thực hiện: Lê Anh Tuấn - MSSV: 11009413 Trang 3
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thùy Linh
mua chịu hàng hóa.
Tín dụng ngân hàng: là quan hệ tín dụng phát sinh giữa các ngân hàng, các tổ
chức tín dụng với các đối tác kinh tế - tài chính của toàn xã hội, bao gồm doanh
nghiệp, cá nhân, tổ chức xã hội, cơ quan nhà nước. Trong đó ngân hàng giữ vai trò vừa
là người đi vay vừa là người cho vay.
Tín dụng nhà nước: là quan hệ tín dụng giữa nhà nước với doanh nghiệp, các tổ
chức kinh tế - xã hội và các cá nhân Trong đó nhà nước là người đi vay bằng cách phát
hành các giấy tờ có giá.
Tín dụng quốc tế: là mối quan hệ giữa các quốc gia, trong đó chủ thể tham gia là
nhà nước, ngân hàng, các doanh nghiệp và các tổ chức tài chính tín dụng quốc tế.
Tín dụng hợp tác xã: là quan hệ tín dụng tập thể, hình thành trong nội bộ các xã
viên hợp tác xã.
1.1.2. Tín dụng ngân hàng
Tín dụng ngân hàng là quan hệ bằng tiền tệ giữa một bên là ngân hàng, một tổ
chức chuyên kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ với một bên là các tổ chức, cá nhân trong
xã hội, trong đó ngân hàng đóng vai trò vừa là người đi vay vừa la người cho vay.
Ngân hàng là một trung gian tài chính, với tư cách là người đi vay, ngân hàng
huy động mọi nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi trong xã hội bằng các hình thức như nhận
tiền gửi của các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân hoặc phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái
phiếu để huy động vốn trong xã hội. Đồng thời, với tư cách là người cho vay, ngân
hàng đáp ứng nhu cầu vốn cho các đơn vị, tổ chức, cá nhân khi có nhu cầu thiếu vốn
cần được bổ xung trong hoạt động sản xuất. kinh doanh và tiêu dùng.
Trong quan hệ tín dụng ngân hàng có ba loại quan hệ chủ yếu:

Quan hệ tín dụng ngân hàng với doanh nghiệp.
Quan hệ tín dụng giữa ngân hàng với dân cư.
Quan hệ tín dụng giữa ngân hàng với các ngân hàng khác trong và ngoài nước.
Có thể nói tín dụng ngân hàng ngày nay đã và đang là nhân tố thúc đẩy lực lượng
sản xuất phát triển, điều tiết và di chuyển vốn, tăng thêm tính hiệu quả của vốn tiền tệ
trong nền kinh tế thị trường.
Tín dụng ngân hàng mang bản chất chung của tín dụng, vì tín dụng ngân hàng là
một hình thức của tín dụng. Ta có thể thấy rõ bản chất của tín dụng ngân hàng thông
qua quá trình luân chuyển của nó qua các giai đoạn:
Sinh viên thực hiện: Lê Anh Tuấn - MSSV: 11009413 Trang 4
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thùy Linh
Phân phối tín dụng dưới hình thức cho vay: giai đoạn này vốn tiền tệ từ ngân
hàng hay còn gọi là trung gian tài chính đến người đi vay.
Sử dụng vốn: người đi vay sau khi nhận được lượng giá trị đó sẽ sử dụng cho các
mục đích khác nhau như tiêu dùng hay đầu tư sản xuất. Tuy nhiên tiền tệ là một loại
hàng hóa đặc biệt, do đó người đi vay chỉ được sử dụng trong một thời gian nhất định
chứ không được quyền sở hữu nó.
Hoàn trả tín dụng: đây là giai đoạn kết thúc để hoàn thành một chu trình quay
vòng vốn, vốn tín dụng lại quay trở lại với ngân hàng nhưng có thêm phần giá trị tăng
thêm, người vay phải hoàn trả cả gốc lẫn lãi cho ngân hàng.
Như vậy, hoàn trả là bản chất của tín dụng nói chung và của tín dụng ngân hàng
nói riêng. Hoàn trả tín dụng là sự quay trở về của giá trị và luôn phải được bảo tồn về
mặt giá trị và có phần tăng thêm dưới hình thức lợi tức.
1.1.3. Các hình thức tín dụng ngân hàng
Dựa vào các tiêu thức khác nhau mà chúng ta tiến hành phân loại các hình thức
tín dụng ngân hàng.
1.1.3.1. Căn cứ theo phương thức tín dụng
Cho vay từng lần: cho vay từng món theo hồ sơ đề nghị vay vốn, theo từng dự án
SXKD riêng lẻ, không ổn định.
Cho vay theo hạn mức tín dụng: phương thức cho vay này áp dụng với khách

hàng có nhu cầu vay vốn thường xuyên, SXKD ổn định, có uy tín trong quan hệ tín
dụng với ngân hàng; thường ưu tiên các doanh nghiệp Nhà nước.
1.1.3.2. Căn cứ theo thời hạn cho vay
Cho vay ngắn hạn: thời hạn cho vay tối đa là 12 tháng và được xác định phù hợp
với chu kỳ SXKD và khả năng trả nợ của khách hàng.
Cho vay trung hạn: thời hạn cho vay từ trên 12 tháng đến trên 60 tháng.
Cho vay dài hạn: từ 60 tháng trở lên nhưng không quá thời hạn hoạt động còn lại
theo quyết định thành lập hoặc giấy phép thành lập đối với pháp nhân và không quá 15
năm đối với dự án đầu tư phục vụ đời sống.
1.1.3.3. Căn cứ theo tài sản đảm bảo
Cho vay có tài sản thế chấp: là việc ngân hàng căn cứ vào tài sản của khách hàng
để đảm bảo cho khả năng trả nợ của khách hàng. Loại hình này bao gồm các hình
thức: cho vay cầm cố, thế chấp hoặc bảo lãnh.
Sinh viên thực hiện: Lê Anh Tuấn - MSSV: 11009413 Trang 5
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thùy Linh
Cho vay không có tài sản thế chấp: là việc ngân hàng cho vay trên cơ sở tin
tưởng khách hàng, tài sản đảm bảo là uy tín, danh dự của khách hàng. Ngoài ra còn có
hình thức cho vay thông qua việc bảo lãnh bằng tín chấp của tổ chức đoàn thể chính trị
- xã hội cho cá nhân, hộ gia đình nghèo vay vốn.
1.1.3.4. Căn cứ theo mục đích sử dụng
Cho vay nông nghiệp: là loại cho vay để trang trải các chi phí sản xuất: phân bón,
thuốc trừ sâu, giống cây trồng, thức ăn gia súc… hoặc mua sắm máy móc phục vụ hoạt
động nông nghiệp.
Cho vay công nghiệp và thương mại: là loại cho vay ngắn hạn để bổ sung vốn
lưu động cho các doanh nghiệp trong lĩnh vực công nghiệp, thương mại dịch vụ.
Cho vay tiêu dùng cá nhân: là loại vay để đáp ứng các nhu cầu tiêu dùng như
mua sắm các vật dụng đắt tiền. Ngày nay ngân hàng còn thực hiện cho vay để trang
trải chi phí thông thường của đời sống thông qua hoạt động phát hành thẻ tín dụng.
1.1.3.5. Căn cứ vào phương thức hoàn trả
Cho vay hoàn trả một lần: các khoản cho vay sẽ được hoàn trả một lần vào thời

gian xác định trong hợp đồng tín dụng, lãi vay có thể hoàn trả theo thỏa thuận trong
hợp đồng, chẳng hạn theo tháng, theo quý hoặc theo năm.
Cho vay trả góp: việc hoàn trả được tiến hành theo định kỳ, các khoản này có thể
bằng nhau hay không bằng nhau tùy theo thỏa thuận và được thực hiện theo nguyên
tắc trả dần trong suốt thời gian thực hiện hợp đồng.
1.1.4. Các hình thức đảm bảo tín dụng
1.1.4.1. Cầm cố
Cầm cố là hình thức mà theo đó người nhận tài trợ của Ngân hàng phải chuyển
quyền kiểm soát tài sản đảm bảo sang cho Ngân hàng trong một thời gian nhất định.
Nếu tài sản cầm cố có đăng kí quyền sở hữu thì có thể thảo thuận bên cầm cố giữ tài
sản hoặc giao cho bên thứ 3.
Đối tượng cầm cố có thể là các loại giấy tờ có giá, sổ tiết kiệm, ngoại tệ mạnh,
kim loại quý. Đây chủ yếu là những tài sản có tính thanh khoản cao, có thể chuyển đổi
thành tiền mặt bất cứ lúc nào, dễ quản lý và không chịu ảnh hưởng của môi trường bên
ngoài.
Mục đích của cầm cố là để hạn chế, phòng ngừa rủi ro có thể xảy ra mà người
vay vốn không có khả năng trả nợ cho ngân hàng. Khi thời gian hợp đồng theo thảo
Sinh viên thực hiện: Lê Anh Tuấn - MSSV: 11009413 Trang 6
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thùy Linh
thuận đã hết nếu người vay không trả nợ được thì ngân hàng có quyền thanh lý các tài
sản cầm cố, còn người vay trả đủ cả vốn và lãi cho ngân hàng thì sẽ được trả lại tài sản
cầm cố. Khi tiến hành cầm cố ngân hàng và người vay phải tiến hành định giá các tài
sản đó sao cho hợp lý, quy định rõ ràng quyền và nghĩa vụ giữa các bên để khi có
tranh chấp xảy ra có thể đó là cơ sở để giải quyết.
1.1.4.2. Thế chấp
Thế chấp là hình thức mà theo đó người vay phải chuyển các giấy tờ chứng nhận
quyền sở hữu các tài sản đảm bảo sang Ngân hàng trong một thời gian nhất định. Thế
chấp tài sản phải lập thành văn bản và phải có chứng nhận của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền, điều này do hai bên thảo thuận hoặc pháp luật quy định.
Đối tượng thế chấp thông thường là các tài sản có tính thanh khoản thấp hơn so

với các tài sản cầm cố như: bất động sản, máy móc thiết bị. Điểm khác nhau giữa cầm
cố với thế chấp là tài sản thế chấp khi đã được giao cho NHTM thì người sở hữu nó
vẫn có quyền sử dụng nhưng phải tránh các hoạt động làm biến dạng tài sản, còn đối
với tài sản cầm cố thì người sở hữu nó không thể sử dụng cho đến lúc hết thời gian
cầm cố.
1.1.4.3. Bảo lãnh
Bảo lãnh là hình thức ngân hàng yêu cầu người nhận tài trợ phải có sự bảo lãnh
của một cá nhân, tổ chức, hay một Ngân hàng nào đó về khoản vay. Các cá nhân, tổ
chức này sẽ đứng ra trả nợ thay cho người nhận tài trợ nếu họ không có khả năng trả
nợ cho ngân hàng.
Điểm khác nhau cơ bản giữa hình thức này và hai hình thức trên là khá rõ ràng.
Đối với cầm cố, thế chấp bắt buộc phải có sự tham gia của các tài sản trong hợp đồng
còn đối với bảo lãnh thì chỉ cần uy tín và khả năng tài chính của bên nhận bảo lãnh là
có thể thực hiện được.
1.2. Các vấn đề cơ bản về tín dụng trung và dài hạn trong nền kinh tế thị
trường
1.2.1. Khái niệm tín dụng trung và dài hạn
Tín dụng trung và dài hạn: “là hoạt động tài chính tín dụng cho khách hàng vay
vốn trung và dài hạn nhằm thực hiện các dự án phát triển SXKD, phục vụ đời sống”.
Tuỳ theo từng quốc gia, từng thời kỳ mà có những quy định cụ thể của hoạt động tín
dụng trung và dài hạn. Ở Việt Nam, về thời hạn cho vay được xác định phù hợp với
Sinh viên thực hiện: Lê Anh Tuấn - MSSV: 11009413 Trang 7
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thùy Linh
thời hạn thu hồi vốn của dự án đầu tư, khả năng trả nợ của khách hàng và tính chất
nguồn vốn vay của tổ chức tín dụng. Hiện nay thời hạn của tín dụng trung và dài hạn
được xác định như sau:
Thời hạn cho vay trung hạn từ 12 tháng đến 60 tháng.
Thời hạn cho vay dài hạn từ trên 60 tháng trở lên nhưng không quá thời hạn hoạt
động còn lại theo quyết định thành lập hoặc giấy phép thành lập đối với pháp nhân và
không quá 15 năm đối với các dự án phục vụ đời sống.

1.2.2. Đặc điểm tín dụng trung và dài hạn
Một là, tín dụng trung và dài hạn được cấp cho khách hàng nhằm hỗ trợ cho họ
trong việc mua sắm, tạo lập tài sản cố định, mở rộng SXKD. Do đó, đối tuợng cho vay
chủ yếu của ngân hàng trong hình thức tín dụng này là vốn tài trợ ổn định trong các
doanh nghiệp.
Hai là, do gắn liền với tài sản cố định và vốn cố định của khách hàng, tín dụng
trung và dài hạn của NHTM thường gắn liền với các dự án đầu tư. Tuy nhiên, với tín
dụng trung hạn thường đầu tư để mở rộng, trong khi đó tín dụng dài hạn tập trung cho
các dự án đầu tư theo chiều sâu.
Ba là, tín dụng trung và dài hạn của ngân hàng thương mại có thời gian hoàn vốn
chậm. Nguồn trả tiền vay cho ngân hàng chủ yếu được lấy từ quỹ khấu hao và một
phần từ lợi nhuận của chính dự án mang lại. Vì thế, khách chỉ có thể hoàn trả khoản
vay có quy mô lớn thành nhiều lần khác nhau, thời hạn cho vay kéo dài trong nhiều
năm.
Bốn là, tín dụng trung và dài hạn thường có thời gian kéo dài, quy mô tín dụng
thường lớn, nguy cơ rủi ro cao vì nền kinh tế quốc gia luôn biến động. Sự biến động
này có thể tích cực hoặc tiêu cực mà chúng ta không thể biết được. Do đó mà một
khoản vay dài hạn thường đem lại nhiều rủi ro hơn là một khoản vay ngắn hạn vì thời
gian càng dài thì xác suất xảy ra những biến động này càng lớn hơn. Mặt khác, lãi suất
của cho vay trung và dài hạn thường lớn hơn lãi suất cho vay ngắn hạn. Vì độ rủi ro
cao hơn và thời gian thu hồi vốn lâu hơn.
1.2.3. Các hình thức tín dụng trung và dài hạn
Tín dụng trung và dài hạn bao gồm các hình thức sau
1.2.3.1. Tín dụng theo dự án đầu tư
Thứ nhất là cho vay đồng tài trợ: là hình thức cho vay của một nhóm TCTD (từ
Sinh viên thực hiện: Lê Anh Tuấn - MSSV: 11009413 Trang 8
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thùy Linh
2 TCTD trở lên) cho một dự án, do một TCTD làm đầu mối, phối hợp với các bên bên
đồng tài trợ để thực hiện, nhằm phân tán rủi ro của các TCTD.
Hình thức này được được áp dụng trong các trường hợp : Các dự án đầu tư đòi

hỏi một khoản vốn lớn mà các ngân hàng riêng lẻ thì không đáp ứng hết được. Thông
thường, ngân hàng chỉ được phép đầu tư vốn tới một mức độ nhất định so với tổng
nguồn vốn của mình và không được đầu tư quá nhiều vốn vào một khoản để đảm bảo
an toàn vốn tài sản. Thậm chí đối với một vài dự án ngân hàng có thể đáp ứng toàn bộ
nhưng rủi ro quá lớn ngân hàng không muốn đảm nhận hết. Do vậy, cho vay đồng tài
trợ là một họat động tín dụng giúp ngân hàng phân tán rủi ro và có thể sử dụng tối đa
nguồn vốn của họ cho đầu tư vào các dự án dài hạn.
Thứ hai là cho vay trực tiếp theo dự án: đây là hình thức tín dụng trung và dài
hạn phổ biến trong nền kinh tế thị trường. Ngân hàng thương mại tiến hành mọi hoạt
động và tự chịu trách nhiệm với từng dự án đầu tư của khách hàng mà họ đã lựa chọn
để tài trợ.
Chính vì vậy, công việc của ngân hàng không chỉ đơn thuần là cho vay mà còn
phải quán xuyến hàng loạt các công việc khác có liên quan trực tiếp đến hiệu quả của
dự án như: quy hoạch sản xuất, quy trình thiết kế, quy trình công nghệ, tiêu chuẩn
thiết bị máy móc, giá cả thị trường, hiệu quả đầu tư. Bởi vì việc quy định cấp một
khoản tín dụng sẽ ràng buộc ngân hàng với người vay trong một số thời gian, cho nên
cần phải nghiên cứu một cách nghiêm túc và xem xét kỹ lưỡng các rủi ro có thể xảy ra.
1.2.3.2. Tín dụng thuê mua
Tín dụng thuê mua hay còn gọi là cho thuê tài chính là hoạt động tín dụng trung
và dài hạn trên cơ sở hợp đồng cho thuê tài sản giữa bên cho thuê là tổ chức tín dụng
với khách hàng thuê. Khi hết thời hạn thuê, khách hàng có thể thuê tiếp hoặc mua lại
theo các thoả thuận trong hợp đồng thuê. Trong thời hạn thuê các bên không được đơn
phương huỷ bỏ hợp đồng.
Về mặt pháp lý, tài sản thuê thuộc quyền sở hữu của người cho thuê, còn đi thuê
chỉ được quyền sử dụng. Vì vậy, người đi thuê không đựơc bán chuyển nhượng cho
người khác. Nhưng ngược lại, họ lại được hưởng những lợi ích do việc sử dụng tài sản
đó đem lại như được trích khấu hao, đồng thời cũng phải chịu phần rủi ro có liên quan
đến tài sản.
Sinh viên thực hiện: Lê Anh Tuấn - MSSV: 11009413 Trang 9
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thùy Linh

1.2.3.3. Thấu chi
Thấu chi tức là ngân hàng chấp thuận cho khách hàng được quyền chi vượt số dư
trên tài khoản tiền gửi với những điều kiện nhất định. Chi phí cơ bản đối với người
vay là lãi suất đánh vào số dư thấu chi ngày. Người vay nói chung chỉ phải trả lãi số
tiền đã sử dụng vì không có yêu cầu số dư bồi thường và cho trong giai đoạn số tiền bị
lấy đi. Vì lý do đó, chi phí hữu hiệu của một khoản nợ thấu chi là lãi suất được định ra
trên số dư thấu chi.
1.2.3.4. Bảo lãnh trung và dài hạn mua thiết bị trả chậm
Bảo lãnh trung và dài hạn mua thiết bị trả chậm là cam kết của ngân hàng về việc
thực hiện nghĩa vụ trả nợ thay cho chủ đầu tư - người nhập khẩu máy móc, thiết bị với
thời hạn trên 12 tháng trong trường hợp khách hàng không thực hiện được nghĩa vụ trả
nợ đối với nhà xuất khẩu. Hình thức này được áp dụng khi chủ đầu tư không đủ khả
năng trả nợ ngay một lần. Họ ký hợp đồng với bên xuất khẩu xin trả nợ dần theo giá trị
của thiết bị hàng năm dưới sự bảo lãnh của ngân hàng. Hình thức này rất có lợi cho
chủ đầu tư vì họ không phải bỏ ra một khoản tiền lớn để mua máy móc thiết bị mà
khoản tiền nay sẽ được trả dần hàng kỳ khi các tài sản này có khả năng sinh lời. Tuy
nhiên, nếu chủ đầu tư không thực hiện được nghĩa vụ trả nợ cho nhà xuất khẩu thì
ngân hàng bảo lãnh phải đứng ra trả nợ thay cho chủ đầu tư, lúc này ngân hàng trở
thành chủ nợ chính của nhà đầu tư.
1.2.4. Nguyên tắc và điều kiện vay vốn
1.2.4.1. Nguyên tắc cho vay
Khách hàng vay vốn phải đảm bảo các nguyên tắc như sau:
Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.
Phải hoàn trả nợ gốc và lãi tiền vay đúng hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng tín
dụng.
Tiền vay được phát bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản theo mục đích sử dụng tiền
vay đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.
1.2.4.2. Điều kiện vay vốn
Một là, có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách
nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật.

Đối với khách hàng vay là pháp nhân và cá nhân Việt Nam:
Pháp nhân phải có năng lực pháp luật dân sự.
Sinh viên thực hiện: Lê Anh Tuấn - MSSV: 11009413 Trang 10
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thùy Linh
Cá nhân và chủ doanh nghiệp tư nhân phải có năng lực pháp luật và năng lực
hành vi dân sự.
Đại diện của hộ gia đình phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự.
Đại diện của tổ hợp tác phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự.
Thành viên hợp danh của công ty hợp danh phải có năng lực pháp luật và năng
lực hành vi dân sự.
Đối với khách hàng vay là pháp nhân và cá nhân nước ngoài: phải có năng lực
pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự theo quy định pháp luật của nước mà pháp
nhân đó có quốc tịch hoặc cá nhân đó là công dân, hoặc pháp luật nước ngoài đó được
Bộ Luật Dân sự của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, các văn bản pháp luật
khác của Việt Nam quy định hoặc được điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ
nghĩa Việt Nam ký kết hoặc tham gia quy định.
Hai là, có mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp: không sử dụng vốn vay trái với
các điều khoản ghi trong hợp đồng, thực hiện các hoạt động kinh doanh buôn bán, sản
xuất các ngành nghề mà pháp luật cấm, gây tổn hại cho xã hội và người tiêu dùng.
Ba là, có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.
- Có vốn tự có tham gia vào dự án, phương án SXKD dịch vụ đời sống theo quy
định. Vốn tự có được tính cho tổng nhu cầu vốn sản xuất, kinh doanh trong kỳ hoặc
từng lần cho một dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, đời sống. Mức vốn
tự có của khách hàng tham gia vào dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và
đời sống cụ thể như cho vay trung dài hạn thì khách hàng phải có vốn tự có tối thiểu
20% trong tổng nhu cầu vốn.Trường hợp khách hàng có tín nhiệm (được chấm điểm
mức tốt nhất), khách hàng là hộ gia đình sản xuất nông - lâm - ngư nghiệp vay vốn
không phải bảo đảm bằng tài sản, nếu vốn tự có thấp hơn quy định trên giao cho Giám
đốc Ngân hàng cho vay quyết định.
- Kinh doanh có hiệu quả, có lãi, trường hợp lỗ thì phải có phương án khả thi

khắc phục lỗ, đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết. Đối với khách hàng vay vốn
phục vụ nhu cầu đời sống, phải có nguồn thu ổn định để trả nợ ngân hàng.
Bốn là, có dự án đầu tư, phương án SXKD khả thi và mang lại hiệu quả, hoặc có
dự án đầu tư, phương án phục vụ đời sống khả thi và phù hợp với quy định của pháp
luật.
Năm là, thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của Chính phủ
Sinh viên thực hiện: Lê Anh Tuấn - MSSV: 11009413 Trang 11
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Lê Thùy Linh
và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
- Nếu là hộ gia đình vay không phải áp dụng biện pháp bảo đảm cần có giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, nếu chưa được cấp phải có xác nhận của UBND xã,
phường về diện tích đất đang sử dụng không có tranh chấp.
- Đối với khách hàng là pháp nhân và cá nhân nước ngoài Phải có năng lực pháp
luật dân sự và năng lực hành vi dân sự theo quy định pháp luật của nước mà pháp nhân
đó có quốc tịch hoặc cá nhân đó là công dân, nếu pháp luật nước ngoài đó được Bộ
luật Dân sự của nước CHXHCN Việt Nam, các văn bản pháp luật khác của Việt Nam
quy định hoặc được điều ước quốc tế mà CHXHCN Việt Nam ký kết hoặc tham gia
quy định.
1.2.5. Vai trò của tín dụng trung và dài hạn trong nền kinh tế thị trường
1.2.5.1. Đối với nền kinh tế
Tín dụng có vai trò quan trọng trọng nền kinh tế, hoạt động tín dụng trung và dài
hạn nếu có hiệu quả sẽ có tác động tới mọi lĩnh vực kinh tế - chính trị - xã hội. Xuất
phát từ chức năng tập trung và phân phối lại vốn trong nền kinh tế tín dụng trung và
dài hạn đã thu hút được nguồn vốn dư thừa, tạm thời nhàn rỗi để đưa vào SXKD, đáp
ứng nhu cầu vốn cho doanh nghiệp, từ đó phục vụ cho sự tăng trưởng của nền kinh tế.
Mặt khác, trong quá trình huy động vốn và cho vay cũng như tổ chức thanh toán
cho khách hàng, ngân hàng có thể đánh giá được tình hình tiêu thụ sản phẩm, tình hình
SXKD cũng như khả năng thanh toán chi trả của khách hàng. Trong quá trình cho vay,
để tránh rủi ro ngân hàng luôn đánh giá, phân tích khả năng tài chính và thường xuyên
giám sát hoạt động SXKD để có thể điều chỉnh, tác động kịp thời khi cần thiết, hướng

cho hoạt động của doanh nghiệp đi đúng hướng, từng bước tạo tiền đề vật chất cho xã
hội.
Mặc dù là một đơn vị kinh doanh, nhưng các ngân hàng quốc doanh vẫn là một
bộ phận của nhà nước, hoạt động tín dụng trung và dài hạn cũng nhằm thực hiện các
mục tiêu phát triển kinh tế quốc gia thông qua các chính sách ưu đãi trong tín dụng. Về
nguyên tắc, ngân hàng ưu đãi đối với các công trình sản xuất trực tiếp tạo ra sản phẩm
hàng hoá và thắt chặt điều kiện vay vốn với doanh nghiệp trong lĩnh vực kinh doanh
dịch vụ.
Đầu tư tín dụng trung và dài hạn của ngân hàng theo trọng điểm của ngành và
trong nội bộ từng ngành góp phần hình thành cơ cấu kinh tế hợp lý. Hoạt động tín
Sinh viên thực hiện: Lê Anh Tuấn - MSSV: 11009413 Trang 12

×