Tải bản đầy đủ (.pdf) (147 trang)

biện pháp phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trường thcs vùng khó khăn của tỉnh quảng ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (923.01 KB, 147 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
––––––––––––

LÊ THỊ HẠNH

BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CÁN BỘ
QUẢN LÝ TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
VÙNG KHÓ KHĂN CỦA TỈNH QUẢNG NINH
Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 60.14.05

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




ii

\

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN THỊ TÍNH

THÁI NGUN - 2012

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên





i

LỜI CAM ĐOAN
Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa có ai cơng bố trong bất
kỳ một cơng trình nào khác.
Tác giả

Lê Thị Hạnh

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




ii

LỜI CẢM ƠN
Bằng tấm lịng thành kính, tơi xin tỏ lịng biết ơn sâu sắc và sự kính
trọng tới:
- Ban Giám hiệu trường Đại học Sư phạm Thái Nguyên.
- PGS.TS. Nguyễn Thị Tính đã quan tâm, tận tình hướng dẫn và giúp đỡ
tơi trong q trình triển khai nghiên cứu đề tài và hoàn thành luận văn này.
- TS. Phùng Thị Hằng - Trưởng khoa Tâm lý giáo dục trường Đại học Sư
phạm Thái Nguyên.
- Tập thể các thầy cô giáo Khoa Sau đại học - Trường Đại học Sư
phạm Thái Nguyên đã giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu
khoa học.
- Lãnh đạo huyện Đầm Hà, huyện Hải Hà, huyện Tiên Yên, huyện Vân

Đồn và lãnh đạo chuyên viên Sở Giáo dục Quảng Ninh đã giúp tơi hồn thành
luận văn này.
Thái Ngun, ngày 23 tháng 4 năm 2012
Tác giả

Lê Thị Hạnh

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii
MỤC LỤC ....................................................................................................... iii
CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT .......................................................................... vii
DANH MỤC CÁC BIỂU BẢNG ..................... Error! Bookmark not defined.
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ....................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................. 2
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu........................................................... 2
4. Giả thuyết khoa học ................................................................................... 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................ 3
6. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................... 3
7. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................... 4
8. Cấu trúc luận văn ....................................................................................... 4
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CÁN

BỘ QUẢN LÝ TRƢỜNG THCS VÙNG KHÓ KHĂN ................ 6
1.1. Vài nét về lịch sử nghiên cứu vấn đề ..................................................... 6
1.2. Các khái niệm công cụ ........................................................................... 8
1.2.1. Khái niệm quản lý giáo dục ............................................................. 8
1.2.2. Khái niệm quản lý trường học ...................................................... 12
1.2.3. Phát triển đội ngũ CBQL trường THCS vùng khó khăn ............... 13
1.3. Nội dung phát triển đội ngũ CBQL trường THCS vùng khó khăn ...... 18
1.3.1 Phát triển đội ngũ CBQL về số lượng về cơ cấu độ tuổi, giới
tính, thâm niên cơng tác .................................................................. 18
1.3.2. Phát triển đội ngũ CBQL trường THCS về chất lượng chuyên
môn và năng lực quản lý ................................................................. 18
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




iv
1.4. Tầm quan trọng của việc phát triển đội ngũ CBQL trường THCS
vùng khó khăn ..................................................................................... 24
1.4.1. Những yêu cầu cơ bản đối với người CBQL trường THCS
vùng khó khăn................................................................................. 24
1.5. Những yếu tố tác động đến sự phát triển đội ngũ CBQL trường
THCS ................................................................................................... 32
1.5.1. Các yếu tố về địa lý tự nhiên ......................................................... 32
1.5.2. Các yếu tố về kinh tế-xã hội .......................................................... 33
1.5.3. Các yếu tố chủ quan thuộc về nhà trường THCS .......................... 33
1.5.4. Công tác kế hoạch, quy hoạch phát triển đội ngũ ......................... 34
1.5.5. Công tác quản lý cán bộ ................................................................ 34
1.5.6. Các yếu tố giáo dục - đào tạo của địa phương của đất nước ......... 36
Tiểu kết chương 1 ........................................................................................ 36

Chƣơng 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CÁN BỘ
QUẢN LÝ TRƢỜNG THCS Ở VÙNG KHÓ KHĂN CỦA
TỈNH QUẢNG NINH..................................................................... 38
2.1. Khái quát đặc điểm của vùng khó khăn tỉnh Quảng Ninh, phát
triển giáo dục của vùng khó khăn tỉnh Quảng Ninh ............................ 38
2.2. Thực trạng đội ngũ CBQL trường THCS vùng khó khăn của tỉnh
Quảng Ninh.......................................................................................... 40
2.2.1.Về số lượng, cơ cấu, độ tuổi; thâm niên cơng tác của CBQL
trường THCS vùng khó khăn.......................................................... 41
2.2.2. Về trình độ của CBQL trường THCS vùng khó khăn ................... 42
2.2.3. Về phẩm chất, năng lực và mức độ hoàn thành nhiệm vụ
quản lý ............................................................................................ 44
2.2.4. Thực trạng công tác phát triển đội ngũ CBQL trường THCS ở
vùng khó khăn tỉnh Quảng Ninh..................................................... 64
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




v
Kết luận chương 2 ....................................................................................... 69
Chƣơng 3: BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN
LÝ TRƢỜNG THCS Ở VÙNG KHÓ KHĂN CỦA TỈNH
QUẢNG NINH ................................................................................ 72
3.1.Những định hướng phát triển đội ngũ CBQL trường THCS vùng
khó khăn tỉnh Quảng Ninh .................................................................. 72
3.1.1. Cơ sở pháp lý của công tác xây dựng phát triển giáo dục
THCS vùng khó khăn tỉnh Quảng Ninh ......................................... 72
3.1.2. Định hướng xây dựng phát triển đội ngũ CBQL trường THCS
vùng khó khăn tỉnh Quảng Ninh..................................................... 73

3.2. Các biện pháp phát triển đội ngũ CBQL trường THCS vùng khó
khăn tỉnh Quảng Ninh ......................................................................... 75
3.2.1. Lập quy hoạch phát triển đội ngũ CBQL trường THCS vùng
khó khăn và thực hiện tốt quy hoạch cán bộ .................................. 75
3.2.2. Đa dạng hóa cơng tác đào tạo, bồi dưỡng CBQL trường
THCS vùng khó khăn ..................................................................... 81
3.2.3. Vận dụng linh hoạt, sáng tạo cơ chế bổ nhiệm, luân chuyển đề
bạt CBQL trường THCS vùng khó khăn ........................................ 88
3.2.4. Cụ thể hóa tiêu chuẩn CBQL trường THCS vùng khó khăn
dựa trên chuẩn Hiệu trưởng, tạo thuận lợi cho đánh giá và tự
đánh giá CBQL ............................................................................... 99
3.2.5. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, đánh giá thường
xuyên, đối với hoạt động quản lý của CBQL trường THCS
vùng khó khăn............................................................................... 102
3.2.6. Có chính sách, chế độ đãi ngộ phù hợp đối với CBQL trường
THCS vùng khó khăn, tạo động lực cho CBQL làm việc gắn
bó với địa phương ......................................................................... 105
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




vi
3.2.7. Mối quan hệ giữa các biện pháp .................................................. 107
3.3. Kiểm chứng nhận thức về tính cấp thiết, tính khả thi của các biện
pháp phát triển đội ngũ CBQL trường THCS vùng khó khăn tỉnh
Quảng Ninh........................................................................................ 108
Kết luận chương 3 ..................................................................................... 109
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................... 111
1. Kết luận.................................................................................................. 111

2. Kiến nghị ............................................................................................... 112
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................... 116
PHỤ LỤC ..................................................................................................... 119

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




vii

CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT
CBQL

Cán bộ quản lý

THCS

Trung học cơ sở

THPT

Trung học phổ thông

GV

Giáo viên

HS


Học sinh

GD&ĐT Giáo dục và đào tạo
GD

Giáo dục

QLGD

Quản lý giáo dục

NV

Nhân viên

KT- XH Kinh tế, xã hội

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




viii

Bảng 1: Kết quả tự đánh giá của CBQL cấp trường về phẩm chất của
CBQL trường THCS vùng khó khăn................................................ 44
Bảng 2: Đánh giá của GV về phẩm chất của CBQL trường THCS ............... 45
Bảng 3: Đánh giá của cán bộ Phòng GD- ĐT về phẩm chất của CBQL
trường THCS vùng khó khăn ........................................................... 48
Bảng 4: Tự đánh giá của CBQL trường THCS về năng lực quản lý .............. 49

Bảng 5: Đánh giá của giáo viên về năng lực của CBQL trường THCS
vùng khó khăn .................................................................................. 51
Bảng 6: Đánh giá của CBQL cấp Phòng về năng lực của CBQL trường
THCS vùng khó khăn ....................................................................... 53
Bảng 7: Tự đánh giá của CBQL cấp trường về thực hiện nhiệm vụ quản
lý nhà trường THCS vùng khó khăn ................................................ 55
Bảng 8: Đánh giá của giáo viên về thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà
trường của CBQL nhà trường........................................................... 57
Bảng 9: Đánh giá của CBQL cấp Phòng về thực hiện nhiệm vụ quản lý
nhà trường của HT, PHT các trường THCS vùng khó khăn của
tỉnh Quảng Ninh ............................................................................... 61
Bảng 10: Thực trạng hoạt động quy hoạch phát triển đội ngũ CBQL
trường THCS vùng khó khăn ........................................................... 64
Bảng 11: Thực trạng các biện pháp phát triển đội ngũ CBQL trường
THCS vùng khó khăn ....................................................................... 65
Bảng 12: Biện pháp nâng cao năng lực cho CBQL giáo dục cấp THCS
vùng khó khăn .................................................................................. 66
Bảng 13: Đánh giá của chuyên gia và tính khả thi của các biện pháp xây
dựng phát triển đội ngũ CBQL trường THCS vùng khó khăn
của tỉnh Quảng Ninh ....................................................................... 108
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




ix

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên





1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong xu thế phát triển và tồn cầu hóa, con người vừa là mục tiêu, vừa
là động lực của mọi sự phát triển. Vì vậy, muốn phát triển xã hội phải phát
triển con người, để phát triển con người thì phải phát triển GD&ĐT. Nghị
quyết TW II khóa VIII có nhận định: “cùng với khoa học công nghệ, Giáo
dục - Đào tạo là quốc sách hàng đầu”. Để phát triển GD&ĐT thì nhân tố đóng
vai trị vơ cùng quan trọng đó là nhân tố nhà giáo và CBQL, đây là nhân tố
quyết định trong việc nâng cao chất lượng GD&ĐT.
Để thực hiện mục tiêu phát triển giáo dục trong thời kì mới, một trong
những giải pháp đóng vai trị then chốt là đổi mới công tác quản lý giáo dục,
nâng cao năng lực cho CBQL giáo dục các cấp.
Trong những năm gần đây, giáo dục tỉnh Quảng Ninh nói chung và giáo
dục THCS ở các vùng khó khăn của tỉnh Quảng Ninh nói riêng đã có những
bước phát triển cả về quy mơ và chất lượng, đội ngũ CBQL các trường THCS
của những vùng khó khăn của tỉnh Quảng Ninh đã đáp ứng được những yêu
cầu cơ bản về công tác quản lý giáo dục, nâng cao chất lượng giáo dục- đào
tạo ở địa phương, góp phần nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng
nhân tài, thúc đẩy sự phát triển KT-XH ở địa phương. Tuy nhiên, trước xu thế
hội nhập và phát triển cơng nghiệp hố- hiện đại hố thì giáo dục vùng khó
khăn của tỉnh Quảng Ninh nói chung và giáo dục THCS ở vùng khó khăn của
tỉnh Quảng Ninh nói riêng vẫn cịn những hạn chế, bất cập.
Có nhiều nguyên nhân gây nên những hạn chế, bất cập nêu trên, một
trong những nguyên nhân chủ yếu và quan trọng là cơng tác quản lý giáo dục
nói chung và quản lý cấp THCS nói riêng chưa theo kịp với sự phát triển của
giáo dục, hoạt động quản lý giáo dục còn bộc lộ những yếu kém, đội ngũ
CBQL chưa đồng bộ, còn hạn chế trong việc tiếp cận với khoa học cơng nghệ

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




2
hiện đại và ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý trường học. Công tác
quy hoạch CBQL giáo dục, CBQL trường THCS đã được xây dựng nhưng
chưa đáp ứng được những yêu cầu thực tiễn giáo dục, công tác đào tạo, bồi
dưỡng và bổ nhiệm CBQL giáo dục vẫn cịn bộc lộ những thiếu sót như: Quy
hoạch cịn thụ động, chưa có tính kế thừa và phát triển, chưa có hiệu quả thiết
thực, chất lượng thấp, chưa xác định rõ mục tiêu, yêu cầu về xây dựng quy
hoạch CBQL, chưa xác định rõ tầm nhìn về xây dựng phát triển đội ngũ
CBQL.
Để khắc phục những tồn tại hạn chế nêu trên, cần thiết phải có những
giải pháp mang tính chiến lược và biện pháp cụ thể để phát triển đội ngũ
CBQL trường THCS ở vùng khó khăn của tỉnh Quảng Ninh nhằm tạo ra đội
ngũ CBQL trường THCS phát triển đồng bộ, có chất lượng góp phần nâng
cao hiệu quả công tác quản lý giáo dục, nâng cao chất lượng giáo dục THCS
ở vùng khó khăn nói riêng và chất lượng giáo dục của tỉnh Quảng Ninh nói
chung.
Xuất phát từ cơ sở lý luận và thực tiễn đó, chúng tôi nghiên cứu đề tài
nghiên cứu: “Biện pháp phát triển đội ngũ CBQL trƣờng THCS vùng khó
khăn của tỉnh Quảng Ninh”.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận phát triển đội ngũ CBQL giáo dục THCS
và thực trạng đội ngũ CBQL trường THCS ở vùng khó khăn của tỉnh Quảng
Ninh, từ đó xây dựng các biện pháp phát triển đội ngũ CBQL trường THCS ở
vùng khó khăn của tỉnh Quảng Ninh.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu

3.1. Khách thể nghiên cứu
Đội ngũ CBQL trường THCS ở vùng khó khăn của tỉnh Quảng Ninh.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




3
Biện pháp phát triển đội ngũ CBQL trường THCS ở vùng khó khăn của
tỉnh Quảng Ninh.
4. Giả thuyết khoa học
Chất lượng giáo dục THCS vùng khó khăn của tỉnh Quảng Ninh phụ
thuộc vào năng lực trình độ của CBQL. Việc tìm ra được các biện pháp phát
triển đội ngũ CBQL trường THCS ở vùng khó khăn của tỉnh Quảng Ninh sẽ
góp phần nâng cao chất lượng giáo dục THCS vùng khó khăn của tỉnh Quảng
Ninh.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về phát triển đội ngũ CBQL giáo dục ở
trường THCS vùng khó khăn.
5.2. Nghiên cứu thực trạng đội ngũ CBQL giáo dục trường THCS ở vùng
khó khăn của tỉnh Quảng Ninh.
5.3. Đề xuất các biện pháp phát triển đội ngũ CBQL trường THCS ở
vùng khó khăn của tỉnh Quảng Ninh.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
Để giải quyết các nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài, chúng tơi sử dụng các
nhóm phương pháp nghiên cứu sau:
a. Nhóm các phương pháp nghiên cứu lý luận:
Phân tích và tổng hợp tài liệu, phân loại và hệ thống hoá lý thuyết xây
dựng cơ sở lý luận của đề tài.

b. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn:
- Phương pháp quan sát: Quan sát hoạt động quản lý của Hiệu trưởng,
phó Hiệu trưởng các trường THCS ở vùng khó khăn của tỉnh Quảng Ninh.
- Phương pháp điều tra: Phỏng vấn trực tiếp các lãnh đạo QLGD. Dùng
phiếu hỏi để trưng cầu ý kiến của CBQL phịng GD&ĐT, CBQL và giáo viên
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




4
các trường THCS, trò chuyện với CBQL của trường THCS và của phịng
Giáo dục ở vùng khó khăn của tỉnh Quảng Ninh nhằm thu thập thông tin.
- Phương pháp chuyên gia: Tổ chức hội thảo, đàm thoại để huy động trí
tuệ của đội ngũ chun gia giỏi, có trình độ và kinh nghiệm trong QLGD, để
xem xét rút ra kết luận tốt nhất cho vấn đề nghiên cứu.
- Phương pháp tổng kết kinh nghiệm trong quản lý giáo dục THCS vùng
khó khăn của tỉnh Quảng Ninh.
c. Nhóm phương pháp bổ trợ:
Dùng phương pháp toán thống kê để xử lý kết quả nghiên cứu, sử dụng
phần mềm tin học tổng hợp số liệu thu được, từ đó rút ra kết luận khoa học,
nhận xét mang tính khái quát.
7. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu các biện pháp của Giám đốc Phòng Giáo dục nhằm
phát triển đội ngũ CBQL trường THCS được nghiên cứu trong đề tài này là
đội ngũ Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng các trường THCS ở vùng khó khăn
của tỉnh Quảng Ninh và khảo sát trên các huyện: Tiên Yên, Vân Đồn, Đầm
Hà, Hải Hà.
8. Cấu trúc luận văn
Luận văn gồm 3 phần:

Mở đầu
Nội dung
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về phát triển đội ngũ CBQL trường THCS
vùng khó khăn.
Chƣơng 2: Thực trạng phát triển đội ngũ CBQL trường THCS vùng khó
khăn của tỉnh Quảng Ninh.
Chƣơng 3: Biện pháp phát triển đội ngũ CBQL trường THCS vùng khó
khăn của tỉnh Quảng Ninh.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




5
Kết luận và khuyến nghị.
Tài liệu tham khảo.
Phụ lục.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




6
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ
CÁN BỘ QUẢN LÝ TRƢỜNG THCS VÙNG KHÓ KHĂN
1.1. Vài nét về lịch sử nghiên cứu vấn đề
Hoạt động quản lý bắt nguồn từ sự phân công, hợp tác trong lao động.
Chính sự phân cơng, hợp tác trong lao động nhằm đến hiệu quả nhiều hơn,

năng suất cao hơn, đòi hỏi phải có sự chỉ huy phối hợp, điều hành, kiểm tra,
chỉnh lý..., phải có người đứng đầu. Đây là hoạt động giúp người thủ trưởng
phối hợp nỗ lực của các thành viên trong nhóm, trong cộng đồng, trong tổ
chức đạt được mục tiêu đề ra.
Nói đến hoạt động này, người ta thường nhắc đến ý tưởng sâu sắc của
C.Mác: “Một nghệ sĩ vĩ cầm thì tự điều khiển mình, cịn dàn nhạc thì cần nhạc
trưởng”.
Thuật ngữ “Quản lý”(tiếng Việt gốc Hán) lột tả được bản chất hoạt động
này trong thực tiễn. Nó gồm hai q trình tích hợp vào nhau: Q trình
“Quản” gồm sự coi sóc, giữ gìn, duy trì hệ ở trạng thái “ổn định”; quá trình
“lý” gồm sự sửa sang, sắp xếp, đổi mới, đưa hệ vào thế “phát triển”.
Các tư tưởng quản lý sơ khai xuất phát từ các tư tưởng triết học cổ Hy
Lạp và cổ Trung Hoa. Sự đóng góp của các nhà triết học cổ Hy Lạp tuy cịn ít
ỏi nhưng đáng ghi nhận: Đó là các tư tưởng của Xơcrát (469-399 Tr. CN),
Platơn (427-347 Tr.CN) và Arixtôt (384-322 Tr.CN). Thời Trung Hoa cổ đại
đã cơng nhận các chức năng quản lý đó là: Kế hoạch hóa, tổ chức, tác động,
kiểm tra. Các nhà hiền triết của Trung Hoa trước cơng ngun đã có những
đóng góp lớn về tư tưởng quản lý quan trọng, tư tưởng quản lý vĩ mô, quản lý
xã hội. Các nhà tư tưởng và chính trị lớn đó là Khổng Tử (551- 478 Tr.CN),
Mạnh Tử (372-289 Tr.CN), đã nêu lên tư tưởng quản lý “Đức trị, Lễ trị” lấy
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




7
chữ tín làm đầu. Những tư tưởng quản lý trên vẫn có ảnh hưởng khá sâu sắc
đến các nước phương Đông ngày nay.
Xã hội ngày càng phát triển, lực lượng sản xuất cũng ngày càng biến đổi
và phát triển theo đà phát triển của xã hội, đặc biệt là trong giai đoạn hình

thành và phát triển của chủ nghĩa tư bản đã địi hỏi bộ mơn quản lý ra đời.
Người mà thế giới phương Tây suy tôn là “Cha đẻ của khoa học quản lý”
chính là F.W.Taylor (1856-1915). Tư tưởng quản lý cốt lõi của ông là đối với
mỗi loại cơng việc, dù nhỏ nhặt nhất cũng đều có một “khoa học” để thực
hiện nó. Henry Fayol (1841- 1925) người Pháp, cũng là một trong những
người đặt nền móng cho việc hình thành và phát triển quản lý, ơng là người
đầu tiên đề ra năm chức năng quản lý: Dự đoán lập kế hoạch, tổ chức, điều
khiển, phối hợp và kiểm tra.
Ở Việt Nam, khoa học quản lý tuy còn non trẻ, song nó đã có những
thành tựu đáng kể, góp phần nâng cao hiệu quả quản lý xã hội trong những
điều kiện cụ thể tương ứng với tình hình phát triển kinh tế - xã hội của đất
nước. Trong lĩnh vực quản lý giáo dục ở Việt Nam những năm qua đã có
nhiều cơng trình nghiên cứu về lý luận cũng như đề ra được các giải pháp
quản lý có hiệu quả trong việc phát triển giáo dục và đào tạo ví dụ như: PGS.
TS Nguyễn Ngọc Quang trong cuốn “Những khái niệm cơ bản về lý luận
quản lý giáo dục” đã đề cập đến những khái niệm cơ bản của quản lý, QLGD,
các đối tượng của khoa học QLGD; PGS.TS Đặng Bá Lãm - PGS.TS Phạm
Thành Nghị trong cuốn “Chính sách và Kế hoạch phát triển trong quản lý giáo
dục” đã phân tích khá sâu sắc về lý thuyết và mơ hình chính sách, các phương
pháp lập kế hoạch giáo dục; GS.TSKH Vũ Ngọc Hải - PGS.TS Trần Khánh
Đức với “Hệ thống giáo dục hiện đại trong những năm đầu thế kỷ XXI” đã
trình bày những quan điểm, mục tiêu, giải pháp phát triển giáo dục và hệ
thống giáo dục.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




8
Trong các nghiên cứu đề xuất các biện pháp QLGD nhằm nâng cao chất

lượng đội ngũ cán bộ QLGD tại các trường THCS, góp phần nâng cao hiệu quả
QLGD ở địa phương trong giai đoạn đổi mới. Đã có một số đề tài nghiên cứu
như:
- Luận văn Thạc sĩ: Thực trạng, phương hướng và những giải pháp cơ
bản nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL trường THCS tỉnh Bắc Ninh, của
Nguyễn Công Duật - năm 2000;
- Một số giải pháp bồi dưỡng nâng cao năng lực quản lý quá trình dạy
học của Hiệu trưởng trường THCS tỉnh Quảng Ninh, của Hà Văn Cung - năm
2000;
- Một số biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý chuyên môn của Hiệu
trưởng các trường THCS các huyện ngoại thành Hải Phòng, của Nguyễn Văn
Tiến - năm 2000;
- Phát triển đội ngũ CBQL trường THPT của tỉnh Quảng Ninh, đề tài
luận văn thạc sĩ của Nguyễn Thị Loan, năm 2009.
Các đề tài trên chủ yếu đi sâu vào nghiên cứu thực trạng số lượng, cơ
cấu và xây dựng đội ngũ CBQL trường THCS, THPT trên địa bàn của một
địa phương cụ thể, chưa đề cập đến việc phát triển đội ngũ CBQL trường
THCS một cách đồng bộ về cơ cấu, đảm bảo về phẩm chất và năng lực đáp
ứng được những đổi mới về giáo dục và đào tạo trong giai đoạn hiện nay.
Hiện nay ở vùng khó khăn của tỉnh Quảng Ninh chưa có đề tài nghiên cứu
khoa học nào đề cập đến vấn đề phát triển đội ngũ CBQL trường THCS . Vì
vậy, việc nghiên cứu biện pháp phát triển đội ngũ CBQL trường THCS ở vùng
khó khăn của tỉnh Quảng Ninh là rất cần thiết.
1.2. Các khái niệm công cụ
1.2.1. Khái niệm quản lý giáo dục
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên





9
Quản lý là tác động có mục đích, có kế hoạch của chủ thể quản lý đến tập
thể những người lao động nói chung là khách thể quản lý nhằm thực hiện
được mục tiêu dự kiến. Bản chất quản lý: Là sự tác động có mục đích của
người quản lý (chủ thể quản lý) đến người bị quản lý (khách thể quản lý)
nhằm thực hiện mục tiêu chung. Trong giáo dục đó là sự tác động của nhà
quản lý GD đến GV, HS và các lực lượng khác trong XH nhằm thực hiện hệ
thống các mục tiêu giáo dục.
Toàn bộ q trình quản lý được thực hiện thơng qua các chức năng quản lý
đó là: lập kế hoạch, tổ chức thực hiện kế hoạch, chỉ đạo và kiểm tra đánh giá.
Các chức năng quản lý có mối quan hệ mật thiết với nhau và diễn ra có tính chu
kỳ trong khoảng thời gian, không gian xác định. Hệ thống thông tin có vai trị
đặc biệt quan trọng trong quản lý, được coi là mạch máu lưu thông giữa các bộ
phận đảm bảo cho toàn bộ hệ thống hoạt động, đảm bảo sự thống nhất trong
quản lý.
Từ cách tiếp cận trên, ta có thể đi đến khái niệm về quản lý là:
Quản lý là q trình tác động có mục đích, có kế hoạch của chủ thể quản
lý đến khách thể quản lý nhằm đạt được các mục tiêu và ý chí quản lý.
Các thành tố cơ bản tạo nên hoạt động quản lý đó là:
+ Mục đích quản lý
+ Chủ thể quản lý
+ Đối tượng quản lý
+ Nội dung quản lý
+ Phương pháp, cơng cụ và hình thức quản lý
Theo các nhà khoa học quản lý như Trần Hiếu Tân (1998), Nguyễn Ngọc
Quang (1989), Nguyễn Minh Đạo (1997) thì hoạt động quản lý vừa có tính
khoa học vừa có tính nghệ thuật bởi nó thực hiện các chức năng của quản lý
nhưng đòi hỏi phải mềm dẻo, linh hoạt. Quản lý mang tính giai cấp, tính kỷ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên





10
luật, tính pháp luật Nhà nước, nhưng đồng thời có tính xã hội, tính lịch sử và
tính đối tượng …Đó là những mặt đối lập trong một thể thống nhất và đó
cũng chính là bản chất của hoạt động quản lý. Quản lý là một hoạt động cần
thiết cho tất cả các lĩnh vực của đời sống con người.
Quá trình tác động của chủ thể quản lý phụ thuộc vào cơng cụ quản lý và
phương pháp quản lý q trình này có thể được biểu diễn bằng sơ đồ sau (sơ đồ
1):
Cơng cụ
Chủ
thể
quản lý

Mục
tiêu

đối
tượng
Phương
pháp

Sơ đồ 1: Q trình tác động của chủ thể quản lý
Khái niệm về quản lý giáo dục:
Theo các chuyên gia về quản lý giáo dục trong và ngồi nước thì quản lý
giáo dục là một bộ phận quan trọng của hệ thống quản lý xã hội. Quản lý giáo
dục được xuất hiện cùng lúc với sự ra đời của hoạt động giáo dục. Với cách
tiếp cận khác nhau, các nhà khoa học quản lý đã đưa ra khái niệm quản lý

giáo dục như sau:
Quản lý giáo dục là hệ thống những tác động có mục đích, có kế hoạch
hợp quy luật của chủ thể quản lý tới hệ quản lý nhằm làm cho hệ vận hành
theo đường lối nguyên lý giáo dục của Đảng, thực hiện các chính sách của
nhà trường XHCN Việt Nam mà mục tiêu, điểm hội tụ là thực hiện có hiệu
quả các mục tiêu giáo dục đặt ra.
Quản lý giáo dục có một số đặc trưng cơ bản sau đây:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




11
Quản lý giáo dục là tổ chức điều hành phối hợp các lực lượng giáo dục
nhằm thúc đẩy công tác giáo dục thế hệ trẻ theo đúng nguyên lý giáo dục,
đúng mục tiêu đào tạo và phù hợp với yêu cầu phát triển của xã hội.
Quản lý giáo dục với đặc trưng cơ bản là quản lý con người nên địi hỏi
tính khoa học và tính nghệ thuật cao trong quá trình quản lý. Hiệu quả của
quản lý giáo dục được đo lường bằng kết quả thực hiện các mục tiêu quản lý,
trong đó mục tiêu giáo dục là cơ bản. Hiệu quả quản lý giáo dục được phản
ánh ở sản phẩm của quá trình giáo dục, bao gồm hiệu quả trong và hiệu quả
ngồi. Hiệu quả trong đó là nhân cách người học được hình thành với các tiêu
chí tri thức, kĩ năng, thái độ, số lượng học sinh lên lớp, số học sinh giỏi, khá,
trung bình vv...Hiệu quả ngồi đó là nguồn nhân lực, trình độ dân trí, sự đáp
ứng nhu cầu xã hội, nhu cầu của nhà tuyển dụng về nhân cách người học tốt
nghiệp.
Quản lý giáo dục là một q trình ln ln biến đổi, địi hỏi chủ thể
quản lý phải có tri thức, kinh nghiệm quản lý, năng động sáng tạo và ln
ln thích nghi với những biến đổi của môi trường và sự phát triển của đối
tượng quản lý. Mục tiêu của quản lý giáo dục là mục tiêu của hệ thống giáo

dục và mục tiêu giáo dục của nhà trường.
Ở cấp quản lý giáo dục nhà trường, mục tiêu của quản lý giáo dục thực
hiện mục tiêu giáo dục, đào tạo của nhà trường và không ngừng cải tiến để
nâng cao chất lượng giáo dục nhà trường và đáp ứng nhu cầu xã hội.
Nội dung quản lý đa dạng và phong phú, bao gồm: Quản lý hoạt động
dạy học, quản lý hoạt động giáo dục, quản lý xây dựng phát triển đội ngũ,
quản lý tài chính, cơ sở vật chất trường học vv...
Quản lý giáo dục nhà trường bao giờ cũng gắn với bốn chức năng của
quản lý: Lập kế hoạch quản lý, tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra, đánh giá, sợi dây
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




12
liên kết giữa bốn chức năng đó là thơng tin trong quản lý giáo dục, thông tin
giáo dục là cầu nối đảm bảo sự thống nhất giữa các chức năng quản lý.
1.2.2. Khái niệm quản lý trường học
Nhà trường vừa là khách thể chính của mọi cấp quản lý từ Trung ương
đến địa phương, vừa là một hệ thống độc lập trong xã hội là một tổ chức giáo
dục. Nhà trường chịu trách nhiệm chính về chất lượng của giáo dục và đào tạo
về sản phẩm cung ứng cho xã hội về nguồn nhân lực đó là nhân cách học sinh.
Vì vậy, khi nói đến quản lý giáo dục phải nghĩ đến quản lý nhà trường cũng
như hệ thống các nhà trường và quản lý chất lượng giáo dục của nhà trường.
Các nhà nghiên cứu về quản lý đã đưa ra một số khái niệm về quản lý nhà
trường như sau:
Quản lý nhà trường là thực hiện đường lối giáo dục của Đảng, Nhà nước
trong phạm vi trách nhiệm của mình tức là đưa nhà trường vận hành theo
nguyên lý giáo dục để thực hiện có chất lượng mục tiêu, nhiệm vụ giáo dục đề
ra đó là hình thành phát triển nhân cách học sinh theo yêu cầu xã hội.

Như vậy, quản lý nhà trường là một chuỗi hoạt động quản lý mang tính
tổ chức sư phạm của chủ thể quản lý đến tập thể GV và HS, đến các lực lượng
GD trong và ngoài nhà trường nhằm làm cho quá trình giáo dục và đào tạo
vận hành một cách tối ưu tới mục tiêu dự kiến.
Xét về lý luận và thực tiễn thì quản lý nhà trường gồm hai loại:
Tác động của những chủ thể quản lý bên trên và bên ngoài nhà trường.
Đây là những tác động quản lý của các cơ quan quản lý GD cấp trên nhằm
hướng dẫn và tạo điều kiện cho hoạt động giảng dạy, học tập, GD của nhà
trường, bao gồm các chỉ dẫn, quyết định của các thực thể bên ngoài nhà
trường nhằm định hướng sự phát triển của nhà trường, hỗ trợ và tạo điều kiện
cho việc thực hiện phương hướng phát triển đó.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




13
Quản lý nhà trường do chủ thể quản lý bên trong nhà trường bao gồm các
hoạt động như: quản lý GV, quản lý HS, quản lý quá trình dạy học của GV,
quản lý hoạt động học tập của HS, quản lý cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy
học, quản lý tài chính, xây dựng và phát triển đội ngũ CBQL và đội ngũ giáo
viên...
1.2.3. Phát triển đội ngũ CBQL trƣờng THCS vùng khó khăn
Quản lý trường học là sự tác động có mục đích đến q trình giáo dục và
các lực lượng tham gia vào quá trình giáo dục. Đó là sự tác động của người
Hiệu trưởng và phó Hiệu trưởng đến tập thể giáo viên, nhân viên và học sinh,
đồng thời tới các lực lượng khác như cha mẹ học sinh, tổ chức xã hội nhằm
nâng cao chất lượng của quá trình giáo dục. Người CBQL trong nhà trường là
đại diện của nhà nước về mặt pháp lý, có trách nhiệm và quyền hạn cao nhất
về mặt hành chính và chun mơn, chịu trách nhiệm trước cơ quan quản lý

cấp trên về tổ chức và quản lý mọi hoạt động của nhà trường.
Đội ngũ CBQL trường học có vị trí quyết định sự thành bại của q trình
giáo dục, đào tạo, quyết định chất lượng giáo dục của nhà trường. Luật Giáo
dục và Nhà nước ta đã khẳng định Nhà giáo và CBQL giáo dục là nhân tố
quyết định chất lượng giáo dục, muốn nâng cao chất lượng giáo dục phải nâng
cao chất lượng đội ngũ giáo viên và CBQL giáo dục. Để đạt được mục tiêu
này, vấn đề xây dựng đội ngũ giáo viên và đặc biệt là đội ngũ CBQL giáo dục
có ý nghĩa chiến lược rất lớn đối với đất nước và với từng địa phương. Đội
ngũ CBQL giáo dục ở địa phương và cả nước có vai trị quyết định cho sự
phát triển nền giáo dục quốc dân trong giai đoạn mới. Bởi họ là người lãnh
đạo và quản lý sự thay đổi của nhà trường, là người hỗ trợ cho giáo viên và
học sinh thực hiện sự thay đổi, nâng cao chất lượng giáo dục đào tạo.
* Một số quan điểm về phát triển đội ngũ CBQL
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




14
Đại hội IX của Đảng đã xác định: Phát triển giáo dục và đào tạo là một
trong những động lực quan trọng thúc đẩy sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện
đại hóa, là điều kiện để phát huy nguồn lực con người - yếu tố cơ bản để phát
triển xã hội tăng trưởng kinh tế nhanh và bền vững.
Phát triển đội ngũ CBQL phải dựa trên cơ sở thế ổn định, là q trình
biến đổi từ ít đến nhiều, từ hẹp đến rộng, từ thấp đến cao, từ đơn giản đến
phức tạp. phát triển đảm bảo cả về số lượng và chất lượng, biến đổi theo
hướng đi lên trong mối quan hệ hỗ trợ, bổ sung cho nhau tạo nên một hệ
thống bền vững. Phát triển đội ngũ CBQL phải mang tính hệ thống, tính tồn
diện, phát triển phải đảm bảo tính đồng bộ về tất cả mọi mặt. Cân đối về cơ
cấu độ tuổi, thâm niên công tác, đảm bảo sự bình đẳng về giới và các thành

phần dân tộc, đáp ứng yêu cầu về số lượng và chất lượng vv...
Phát triển đội ngũ CBQL trường THCS là sự phát triển về số lượng, đồng
bộ về cơ cấu và nâng cao về chất lượng. Đó là đội ngũ CBQL đảm bảo chuẩn và
trên chuẩn về chuyên môn, đảm bảo về trình độ lý luận chính trị, có nghiệp vụ và
năng lực quản lý, có phẩm chất đạo đức và phẩm chất đạo đức nghề nghiệp. Đó
là những người có năng lực tốt, phẩm chất tốt có khả năng quản lý trong diều
kiện đổi mới giáo dục như hiện nay. Đó là những CBQL đạt chuẩn quy định của
ngành.
Phát triển đội ngũ CBQL giáo dục phải đảm bảo các tiêu chuẩn sau đây:
Đó là những cán bộ có phẩm chất chính trị vững vàng, nắm vững quan
điểm của chủ nghĩa Mác Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh về giáo dục và đào
tạo, nắm vững chủ trương, đường lối chính sách của Đảng và Nhà nước, nắm
vững nghị quyết của Đảng bộ địa phương về giáo dục và biết vận dụng các
quan điểm, chủ trương, đường lối đó trong thực tiễn quản lý nhà trường.
Có phẩm chất đạo đức tốt và lối sống trong sạch, lành mạnh, sống trung
thực, giản dị, phấn đấu vì sự nghiệp giáo dục, quan hệ đúng mực với đồng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




×