Tải bản đầy đủ (.docx) (35 trang)

Bài tập lớn Áo sơ mi nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (656.67 KB, 35 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐẠO TẠO THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG CĐKT LÝ TỰ TRỌNG
KHOA: CÔNG NGHỆ MAY THỜI TRANG

ĐỀ TÀI: ÁO SƠ MI NAM
LỚP 12TC_MT
HSTT: 1.PHAN THỊ CẨM DUNG
2. TRẦN THỊ THÚY KIỀU
3. NGUYỄN THỊ TUYẾT NGA
4. PHẠM THỊ NGUYÊN
5. PHAN THỊ THU QUỲNH
GVHD: TRƯƠNG VIỆT KHÁNH TRANG
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 2014
BÀI TẬP LỚN



 !"#"
 !"#"
$ %&'()
*+'"
,,
/012345-.672/8/239-
CHƯƠNG 1
CHUẨN BỊ SẢN XUẤT VỀ NGUYÊN PHỤ LIỆU
Quy trình kiểm tra đo đếm nguyên phụ liệu
/:;18<*5;69; 2=
/012345-.672/8/239-
,> Các nguyên tắt kiểm tra đo đếm nguyên phụ liệu
Tất cả các hàng nhập kho, xuất kho phải có phiếu giao nhận rõ
ràng số lượng, ghi số và ký tên rõ ràng để tiện việc kiểm tra.


Tất cả nguyên phụ liệu phải được tiến hành đo đếm phân loại
màu sắc, số lượng, chất lượng khổ vải trước khi nhập kho
chính thức.
Khi đo đếm xong cần ghi đầy đủ các ký hiệu, số lượng, khổ vải,
chất lượng của cây vải vào một miếng giấy nhỏ gắng ở đầu cây
vải theo quy định.
Khi cấp phát nguyên phụ liệu cho phân xưởng cắt vải thực hiện
theo đúng khoảng cách và theo phiếu hoạch toán sổ liệu giác
sơ đồ của phòng kỹ thuật nhằm xử dụng hợp lý tránh phát sinh
đầu tấm
Đối với vải đầu tấm cần phải kiểm tra phân loại cho từng khổ,
chiều dài, màu sắc sau đó thống kê lại thành một bản gửi cho
phòng kỹ thuật và phòng kế hoạch nhận lại số vải này về kho
để tiện quản lí và lên kế hoạch để tận dụng.
Đối với các hàng lỗi sợi, màu sắc, hụt điều phải có biên bản
ghi rõ nguyên nhân sai hỏng và số lượng cụ thể đối với mỗi loại
làm cơ sở cho công tác làm việc lại với khách hàng.
=> P hương pháp kiêmr tra nguyên phụ liệu
 Kiểm tra số lượng
Vải xếp tập dung thước đo chiều dài của một lá vải, sau đó đếm
lớp trên cây vải rồi nhân số lớp này với chiều dài của một lá vải
để có tổng chiều dài của toàn bộ cây vải. Kiểm tra xem số
lượng này có khớp voi phiếu ghi ở đầu cây vải hay không
 Kiểm tra khổ vải
Khi tiến hành đo ta sử dụng thước cây để tránh sự co
giãn, thước phải đảm bảo chính xác cao.
/:;18<*5;69; 2?
/012345-.672/8/239-
Dùng thước đặt vuông góc với chiều dài cây vải, cứ 5m đo
một lần. Tùy từng loại cải có mép biên trơn, lỗ kim hay xù

phải báo lại cho phòng kỹ thuật để có kế hoạch trừ hao đối
với khau giác sơ đồ.
Trong quá trình đo niếu thấy khổ vải nhỏ hơn ở phía biên
quá nhiều phải báo cho phòng kỹ thuật để có hướng giải
quyết.
 Kiểm tra chất lượng vải
Khi kiểm tra vải niếu phát hiện lỗi thì dùng phấn đánh dấu vào
chỗ có lỗi hoặc dùng băng keo màu dán vào phần có lỗi.
 Độ co của vải không đáng kể
2.2 P hụ liệu
Phụ liệu trong ngành may có nhiều thứ, chúng có tác dụng hỗ
trợ sản phẩm thêm đẹp, bền đồng thời tăng giá trijkinh tế của
sản phẩm.
Đối với các phụ liệu có thể kiểm tra bằng mắt thường thì tiến
hàng đo đếm và nhập kho.
Đối với các loại hàng cần kiểm tra chính xác và cụ thể về số
lượng và chất lượng thì quá trình kiểm tra đo đếm tương tự
như đối với nguyên liệu.
/:;18<*5;69; 2@
/012345-.672/8/239-
CHƯƠNG II
CHUẨN BỊ VỀ SẢN XUẤT THIẾT KẾ
Qui trình chuẩn bị thiết kế
,> Đề xuất chọn mẫu
Dựa vào nguyên tắc phối màu và pha chắp nguyên liệu mà ta đề xuất và chọn
mẫu theo từng mùa trong năm, theo mốt đang thịnh hành. Khi đề xuất và chọn
mẫu cần phải đảm bảo các yếu tố sau:
- Phù hợp với sản xuất công nghiệp
- Phù hợp với trang thiết bị trong xí nghiệp
- Không đòi hỏi các công việc phụ làm bằng tay nhiều

- Có đầy đủ nguyên phụ liệu để sản xuất mã hàng
/:;18<*5;69; 2A
Nghiên cứu mẫu
Thiết kế mẫu
Chế thử mẫu
Nhảy mẫu
Cắt mẫu cứng
Giác sơ đồ
Ghép tỉ lệ cỡ vóc
/012345-.672/8/239-
/:;18<*5;69; 2B
/012345-.672/8/239-
,>, Cách tiến hành
- Nghiên cứu các điều kiện nới mà ta định sản xuất sản phẩm chào
hàng: lứa tuổi, giới tính, nghề nghiệp phong tục, tập quán, phối
màu kiểu dáng, điều kiện làm việc.
Nghiên cứu các điều kiện nguyên phụ liệu trong nước, điều kiện
trang thiết bị, tay nghề công nhân, trình độ về tổ chức quản lý.
May một số mẫu hoàn chỉnh đưa ra hội động duyệt mẫu và chào
hàng.
,>= Điều kiện để mẫu được chọn
- Phải có tính thiết kế cao, hợp thời trang, phù hợp với người tiêu
dùng…, phù hợp với điều kiện sản xuất công nghiệp.
=> Nghiên cứu mẫu
- Là xem xét tìm hiểu các điều kiện cần thiết để sản xuất mẫu theo
từng phương thức công nghiệp.
- Nghiên cứu mẫu theo đơn đặt hàng nghiên cứu thật kỹ mẫu, tiến
hành so sánh đối chiếu với điều kiện kỹ thuật, phương tiện xí
nghiệp để lên kế hoạch từ khâu sản xuất.
- Nếu phát hiện có mâu thuẫn giữa mẫu chuẫn, tài liệu kỹ thuật với

điều kiện thực tế của xí nghiệp thì cần làm việc lại với khách hàng
để đi tới thống nhất.
?> Thiết kế mẫu rập
?>, Nguyên tắc thiết kế mẫu rập
- Dựa vào tiêu chuẩn kỹ thuật và mẫu trực quan (tài liệu kỹ thuật là
chính).Hai tài liệu này bổ sung cho nhau để có một bộ mẫu hoàn
chỉnh.
- Dựa vào mẫu chuẩn để xây dựng qui cách lắp ráp, qui trình công
nghệ và cách sử dụng ết bị.
- Dựa vào tài liệu kỹ thuật là cơ sở pháp lý để kiểm tra chất lượng
sản phẩm
?>= Tiến hành thiết kế
- Xem xét qui trình cắt may và yêu cầu kỹ thuật so với điều kiện thực
tế.
Dùng bút chì dựng trên giấy mỏng, nhận xét phân tích các điều
kiện kỹ thuật như thiên sợi( độ xéo ), độ co… sau đó tiến hành
thiết kế các chi tiết lớn trước, các chi tiết nhỏ thiết kế sau.
/:;18<*5;69; 2C
/012345-.672/8/239-
BẢNG THÔNG SỐ KÍCH THƯỚC (Tính bằng cm)
Mã hàng: SM-2104
STT CHI TIẾT ĐO SIZE
S M L XL
1 Dài áo 68 70 72 74
2 Vòng cổ 36 37 38 39
3 Vòng ngực 82 84 86 88
4 Ngang vai 39 40 41 42
5 Nắm tay 25 26 27 28
6 Cửa tay 12 13 14 15
7 Dài tay 59 60 61 62

Ta lấy size M làm size chuẩn để thiết kế
 Công thức thiết kế
• THÂN TRƯỚC
Kí hiệu Chi tiết thiết kế Công thức Thông số
AF Dài áo Sđ – 3cm chồm vai 67
AA
1
Vào cổ trước cổ - 1cm 5,1
AA
2
Hạ cổ trước cổ + 1cm 7,1
C Ngang vai vai - 1cm 19
A3C1 Hạ vai vai + 1cm 5
C
1
D2 Hạ nách ngực + 1cm 22
DD
1
Ngang ngực ngực + 4cm 25
FF1 Ngang mông Ngang ngực 25
FG Sa vạt 1,5 cm 1,5
• THÂN SAU
Kí hiệu Chi tiết thiết kế Công thức Thông số
AF Dài áo Sđ + 3cm chồm vai 73
AA
1
Vào cổ sau cổ + 1cm 6,1
AA2 Hạ cổ Chồm vai + 1cm 4
CC1 Ngang vai vai + 1cm 21
A3C

1
Hạ vai 4 cm 4
C
1
D2 Hạ nách ngực + 7 cm.() + 6 + 1 28
DD
2
Ngang ngực Ngang ngực chân trước 25
FF1 Ngang mông Ngang ngực 25
F1D
1
Giảm sườn TS 1cm 1
/:;18<*5;69; 2D
/012345-.672/8/239-
/:;18<*5;69; 2E
/012345-.672/8/239-
• TAY ÁO
Kí hiệu Chi tiết thiết kế Công thức Thông số
AX Dài tay Số đo – 5 cm
AB1 Ngang tay ngực
AA
1
AB Hạ nách tay ngực + 2 cm
XX1 Cửa tay nắm tay + 2 cm
• Lá bâu
- Kiểm tra lại số đo vòng cổ CD2, vẽ lá bâu dựa theo chân bâu
- CE: to bản bâu = 5cm
- Vẽ hình chữ nhật CFE
- F tùy ý, kéo dài →, dài má bâu tùy ý
- = 1/3 E, đánh cong đường gáy bâu từ →

• TRỤ TAY
- Xẻ trụ (tay sau)
- O là điểm giữa BC
- OP = 9 cm
• THÉP TAY
- OP = 16 cm; AC = 6 cm
- BD = 4 cm; DN = 10,5 cm
- MN
1
= 0,5 cm
• MANCHERTE
- Dài Manchette = rộng tay = Sđ nắm tay
- To bản Manchette = 5 cm
/:;18<*5;69; 2,F
/012345-.672/8/239-
- Xác định những chỗ cần bám, khoét, đục dấu, các hướng canh
sợi. Ghi đầy đủ các kí hiệu cỡ vóc trên sản phẩm.
- Chuyển mẫu cho bộ phận may thử và tham gia vào quá trình may
thử để kịp thời phát hiện những sai sót để chỉnh sửa.
- Lập bảng thống kê toàn bộ những chi tiết sản phẩm, yêu cầu kỹ
thuật sơ bộ và ký tên chịu trách nhiệm.
?>? Cơ sở để thiết kế
- Trình độ chuyên môn của người thiết kế.
- Kế hoạch, thời gian và năng suất.
- Chuẩn bị mẫu chuẩn và văn bản kĩ thuật.
- Nghiên cứu tính chất và sử dụng nguyên phụ liệu.
- Cơ sở vật chất và tay nghề công nhân.
- Cấp chất lượng sản phẩm.
@> Chế thử mẫu – Đo thời gian làm việc
@>, Chế thử mẫu

- Dùng bộ mẫu mỏng đã thiết kế sắp xếp lên vải, cắt hoàn chỉnh một
bộ mẫu theo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật và may hoàn tất một sản
phẩm theo đúng qui trình may, qui trình lắp ráp sản phẩm.
- Khi nhận mẫu rập phải kiểm tra toàn bộ thông số kích thước, số
lượng chi tiết, kí hiệu chi tiết, trên bán thành phẩm và tuyệt đối
trung thành với mẫu rập trong khi cắt.
- Trong quá trình may mẫu nếu phát hiện sai sót thì phải báo ngay
cho người thiết kế mẫu rập.
- Khi may xong phải kiểm tra toàn bộ thông số kích thước, cách sử
dụng nguyên phụ liệu.
- Trong khi may mẫu cần ghi lại qui trình may và các lưu ý cần biết
khi may sản phẩm.
4.2. Đo thời gian làm việc
- Đo bằng cách sử dụng đồng hồ bấm giờ
- Mục đích của việc đo thời gian là để phân công cho công nhân
may
/:;18<*5;69; 2,,
/012345-.672/8/239-
CHƯƠNG III
CHUẨN BỊ SẢN XUẤT VỀ CÔNG NGHỆ
Chuẩn bị công nghệ cho sản xuất là bước chuẩn bị quan trọng nhất trước
khi sản xuất.Công nghệ tốt và hoàn thiện giúp sản xuất năng suất cao, chất
lượng tốt va giảm tiêu hao nguyên vật liệu và sai hỏng trong quá trình sản
xuất.Để công tác chuẩn được hoàn chỉnh thì quy trình sản xuất cần được thiết
lập.
Quy trình sản xuất bao gồm kỹ thuật sau:
- Hình vẽ mô tả mẫu và bảng thông số kích thước bán thành phẩm và thành
phẩm.
- Bảng hướng dẫn sử dụng nguyên phụ liệu và tiêu hao nguyên phụ liệu.
- Tiêu chuẩn giác sơ đồ.

- Quy trình cho phân xưởng cắt.
- Quy cách may sản phẩm.
- Quy trình may sản phẩm.
- Thiết kế dây chuyền công nghệ.
- Thiết kế mặt bằng phân xưởng cắt.
- Quy cách bao gói cho xưởng hoàn tất.
, Tiêu chuẩn kỹ thuật
, Mô tả hình dáng

/:;18<*5;69; 2,=
/012345-.672/8/239-
= Bảng thông số kỹ thuật
BẢNG THÔNG SỐ THÀNH PHẨM (tính bằng cm)
Mã hàng: MT 1902
STT CHI TIẾT ĐO VỊ TRÍ ĐO SIZE
S M L XL
1 Dài áo Đo từ đốt xương cổ thứ 7
đến qua khỏi mông
70 72 74 76
2 Rộng vai Đo từ đầu vai phải qua vai
trái.
40 41 42 43
3 Vòng ngực Đo vòng quanh chỗ nở
nhất của ngực đo vừa
không sát quá.
86 90 94 98
4 Vòng mông Đo vòng quanh chỗ nở
nhất của mông, đo vừa
không sát quá.
90 94 98 102

5 Vòng cổ Đo vòng quanh chân cổ
vừa sát.
37 38 39 40
6 Dài tay Đo từ đầu vai xuống qua
khỏi mắt cá tay
60 62 64 66
7 Cửa tay 24 25 26 27
• Cự ly các đường may
- Sử dụng kim số 11, chỉ cùng màu vải
- Mật độ mũi chỉ máy bằng: 5 mũi/cm
- Mật độ mũi chỉ máy vắt sổ: 4.5 mũi/cm
• Chú ý: nhãn size gắn ở họng cổ sau, kẹp cặp đường tra mí cổ.
/:;18<*5;69; 2,?
/012345-.672/8/239-
2.Bảng hướng dẫn sử dụng NPL
BẢNG HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG NGUYÊN PHỤ LIỆU
Vải chính Keo Nút Chỉ may Nhãn size Ghi chú
3. Bảng định mức nguyên phụ liệu
BẢNG ĐỊNH MỨC NGUYÊN PHỤ LIỆU
STT Tên phụ liệu Định mức kỹ thuật
1 Vải màu 1 1m2/áo
2 Vải màu 2 1m2/áo
3 Chỉ may màu 1 1 cuộn/áo
4 Chỉ may màu 2 1 cuộn/áo
5 Mex
6 Cúc polyester 2 lỗ 8 chiếc/áo
7 Nhãn size 1chiếc
8 Bướm cổ nhựa 1chiếc
9 Khoanh cổ giấy 1chiếc
10 Bìa lưng BL 1chiếc

11 Bao ny long P.P 1chiếc
12 Kẹp nhựa 1chiếc
13 Hộp giấy 10sp/ 1 hộp
14 Nhãn cạnh hộp 1chiếc/hộp
15 Khoanh cổ nhựa 1chiếc
16 Thùng giấy TG (64x45x38 ) cm 20 (sp/thùng)
17 Băng keo dán thùng 6(m)
18 Giấy chống thấm 0.2(kg/ thùng)
19 Khóa nẹp 8(c/thùng)
• Định mức cấp phát:
Nguyênliệu: +3%
Phụliệu: +2%
Baobì: +1%
/:;18<*5;69; 2,@
/012345-.672/8/239-
4. Quy trình cho phân xưởng cắt
Là văn bản kỹ thuật hướng dẫn thực hiện các bước công nghệ trong phân xướng
cắt.
 Trải vải
- Vải canh xéo không được trải
- Các lớp vải trùng khít, đứng thành, cắt đầu bàn phải thẳng, không lẹm hụt.
- Trải vải không quá 100 lớp.
 Cách cắt bán thành phẩm
- Các thiết bị gồm: máy cắt tay, máy cắt vòng, kẹp giữ tập
- Những chi tiết được cắt phá bằng máy cắt tay rồi chuyển qua máy cắt
vòng như vòng cổ, vòng nách; ép dán lá bâu, chân bâu, nẹp khuy, nút,
manchette.
 Kiểm phối, đánh số
- Trước khi phối phải kiểm tra bán thành phẩm cắt đúng rồi mới cho đáng
số và thay các bán thành phẩm không đạt yêu cầu.

- Khi đánh số, bóc tập, phối kiện xong sẽ cột hàng lại. Tất cả bán thành
phẩm phải ghi phiếu từng bàn, size, ký hiệu mã hàng, dung dây cột kiện
hàng kèm theo thẻ bài.
- Sau đó kiểm tra đầy đủ rồi viết phiếu nhập kho.
/:;18<*5;69; 2,A
/012345-.672/8/239-
BẢNG QUI ĐỊNH CẮT
Mã hàng: MT 1902
Nguyên liệu: vài kate
STT Tên chi tiết Số lượng Dụng cụ cắt Yêu cầu kỹ thuật
1 Thân trước 2 Máy cắt tay Canh dọc
2 Thân sau 1 Máy cắt tay Canh dọc
3 Đô thân sau 2 Máy cắt vòng Canh ngang
4 Tay áo 2 Máy cắt vòng Canh dọc
5 Nẹp khuy nút 2 Máy cắt tay Canh dọc
6 Bâu áo 2 Máy cắt vòng Canh dọc
7 Chân bâu 2 Máy cắt vòng Canh dọc
8 Trụ lớn, trụ nhỏ 2 Máy cắt tay Canh dọc
9 Manchette 4 Máy cắt tay Canh dọc
Cỡ vóc: S, M, L, XL
5.Qui trình cho phân xưởng hoàn thành
5.1 Vệ sinh công nghiệp
- Làm sạch chỉ trước khi đóng gói
- Sản phẩm không được dơ, bẩn, vệ sinh công nghiệp tốt.
5.2 Quá trình ủi
- Trước khi ủi phải kiểm tra độ nóng của bàn ủi, nhiệt độ phù hợp và đúng yêu
cầu.
- Ủi toàn bộ diện tích sản phẩm.
5.3 Qui định bao gói
- Xếp áo

- Vô bao kiếng
+ Mặt chính của sản phẩm hướng lên.
/:;18<*5;69; 2,B
/012345-.672/8/239-
+ Bao kiếng mặt chính quay lên.
+ Cổ áo cho vào trước đến hết sản phẩm.
+ Khóa bao ở mặt sau sản phẩm.
- Đóng thùng
+ Lót một miếng bìa cứng dưới đáy thùng
+ Sản phẩm được xếp vào thùng, sau khi đã đủ thì lót thêm miếng carton
lên sản phẩm và có thêm giấy chống ẩm rồi mới đóng thùng và dán băng
keo cho kín miệng thùng.
+ Chuyển qua máy cột dây đai khóa chặt thùng.
BẢNG TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT GIÁC SƠ ĐỒ
Mã hàng: MT 1902
Nguyên liệu: vải kate
Cỡ vóc: S, M, L, XL
ST
T
Tên chi tiết Số lượng
sp
Quy định giác Yêu cầu kỹ thuật
1 Thân trước 2 Canh sợi dọc Giác thẳng canh dọc, không
Chênh lệch
2 Thân sau 1 Canh sợi dọc Giác thẳng canh dọc, không
chênh lệch
3 Đô thân sau 2 Canh sợi ngang Giác thẳng canh ngang,
không chênh lệch
4 Tay áo 2 Canh sợi dọc Giác thẳng canh dọc, không
chênh lệch

5 Nẹp khuy nút 2 Canh sợi dọc Giác thẳng canh dọc, không
chênh lệch
6 Bâu áo 2 Canh sợi dọc Giác thẳng canh dọc, không
chênh lệch
7 Chân bâu 2 Canh sợi dọc Giác thẳng canh dọc, không
chênh lệch
8 Trụ lớn trụ nhỏ 2 Canh sợi dọc Giác thẳng canh dọc, không
chênh lệch
9 Manchette 4 Canh sợi dọc Giác thẳng canh dọc, không
chênh lệch
/:;18<*5;69; 2,C
/012345-.672/8/239-
BẢNG QUI CÁCH MAY SẢN PHẨM
Mã hàng: MT 1902
Chi tiết Yêu cầu kỹ thuật
, Túi áo Miệng túi bẻ mép may 1 đường cách mép 0.6cm. Túi
may đắp, diễu 2 đường song song, cách nhau 0.5cm
= Nẹp áo May nẹp vào thân, diễu 2 đường song song cách mép
nẹp 5mm. Yêu cầu 2 bên nẹp áothẳng, đều không bị
giật, đúng kích thước
? Đô áo Qui cách may theo mẫu áo
@ Sườn vai May lộn
A Tay áo Cửa tay 5cm
Tra lộn tay
B Sườn áo May lộn
C Cổ áo Lá cổ, chân cổ ép 2 lớp mex
Cổ tra lộn
D Lai áo Bản lai 0.5cm
E Khuy áo Áo có 8 khuy ( 5 khuy thùa nẹp áo: 1 khuy cách chân
cổ 9cm và khoảng cách của các khuy còn lại là 8cm; 3

khuy còn lại thùa ở 2 tay áo và đầu chân bâu)
,F Nút áo Có 8 nút, các nút nằm đối xứng với các tâm khuy vừa
thùa. Yêu cầu các tâm khuy ở nút áo phải nằm ngay
chính giữa nẹp áo
/:;18<*5;69; 2,D
/012345-.672/8/239-
BẢNG QUI TRÌNH MAY
STT Bước công việc Bậc thợ Thời gian Định mức
Thiết bị, dụng
cụ
1 May lộn lá cổ 2 45 Máy 1 kim
2 May bọc chân cổ 3 26 Máy 1 kim
3 Gọt + lộn lá cổ 3 40 Kéo, may lộn cổ
4 Ủi lá cổ 2 30 Bàn ủi
5 Diễu lá cổ 4 49 Máy 1 kim
6 Lấy dấu + May kẹp lá ba 4 68 Máy 1 kim
7 Gọt lộn lá ba 2 30 Kéo
8 Ủi sóng chân cổ 2 14 Bàn ủi
9 Diễu sóng chân cổ 3 29 Máy 1 kim
10 May bọc manchette 3 32 Máy 1 kim
11 May lộn manchette 3 72 Máy 1 kim
12 Gọt lộn manchette 2 63 Kéo
13 Ủi manchette 2 46 Bàn ủi
14 Diễu manchette 3 65 Máy 1 kim
15 Ủi nẹp khuy + nẹp nút 2 35 Bàn ủi
16 May nẹp khuy 3 59 Máy 1 kim
17 May nẹp nút 3 40 Máy 1 kim
18 Ủi miệng túi 2 20 Bàn ủi
19 May miệng túi 3 16 Máy 1 kim
20 Ủi định hình túi 2 34 Bàn ủi

21 Gọt túi + Lấy dấu túi 2 60 Phấn
22 May túi vào thân 3 60 Máy 1 kim
23 Ủi trụ tay lớn 2 60 Bàn ủi
/:;18<*5;69; 2,E
/012345-.672/8/239-
24 May trụ tay 3 55 Máy 1 kim
25
May đô sau (May lộn
kín) 3 60 Máy 1 kim
26 May lộn vai con 3 60 Máy 1 kim
27 Tra mí cổ 4 175 Máy 1 kim
28 Tra manchette 3 173 Máy 1 kim
29 May lai 3 114 Máy 1 kim
30 Thùa khuy 3 65 Máy thùa
31 Đính nút 3 65 Máy đính
32 Cắt chỉ 2 63 Kéo
33 Kiểm thành phẩm 5 64 Bàn

/:;18<*5;69; 2=F
/012345-.672/8/239-
BẢNG THIẾT KẾ CHUYỀN
ST
T
Bước công việc Bậc
thợ
TG T% Thiết bị
1 Gọt lộn lá cổ
Gọt lộn lá ba
2
2

40
30
Kéo
2 Ủi trụ tay lớn 2 60 Bàn ủi
3 May lộn lá cổ
May miệng túi
May trụ tay
3
3
3
45
16
55
Máy 1 kim
4 Ủi lá cổ
Ủi định hình túi
2
2
30
34
5 May bọc chân cổ
May bọc manchette
3
3
26
32
Máy 1 kim
6 Diễu lá cổ
Diễu sóng chân cổ
Diễu manchette

May nẹp nút
4
3
3
3
49
29
65
40
Máy 1 kim
7 Ủi sóng chân cổ
Ủi manchette
Ủi nẹp khuy + nẹp nút
Ủi miệng túi
2
2
2
2
14
46
35
20
Bàn ủi
8 May nẹp khuy 3 59 Máy 1 kim
9 Gọt túi + Lấy dấu túi 2 60
Máy 1 kim
10 May túi vào thân 3 60 Máy 1 kim
11 Lấy dấu + May kẹp lá ba
Tra manchette
4

3
68
173
Máy 1 kim
12 May đô sau (May lộn kín) 3 60
Máy 1 kim
13 May lộn vai con 3 60 Máy 1 kim
14 Tra mí cổ 4 175 Máy 1 kim
15 May lộn manchette
May lai
3
3
72
114
Máy 1 kim
16 Gọt lộn manchette 2 63 Máy 1 kim
17 Thùa khuy 3 65 Máy thùa
18 Đính nút 3 65 Máy đính
19 Cắt chỉ 2 63 Kéo
20 Kiểm thành phẩm 5 64 Bàn
/:;18<*5;69; 2=,
/012345-.672/8/239-
Chương IV
CÔNG ĐOẠN CẮT
Quy trình cho công đoạn cắt
/:;18<*5;69; 2==
%"GHIHJK
2+L+
*MNO
%KP

%K %K
MQ
RS
Q
%*
/HJK
HJG
/012345-.672/8/239-
,> Trải vải
Trải vải ziczac vì thích hợp cho vải trơn, tận dụng được công
súât của vải
Trước khi trải vải xổ vải ra để cho vải ổn định độ co. Sau đó
kiểm tra về số lượng, đúng loại nguyên liệu, đúng màu, lô, đúng
mã hàng, đúng tác nghiệp,đúng sơ đồ, đúng cỡ qui định.
Lấy một biên vải làm tiêu chuẩn, trải các lá vải theo chiều dài
đã chọn. Vuốt phẳng mặt vải lại để không bị xô lệch và đặt vật
nặng lên và tiến hành cắt. Cắt đúng theo đường sơ đồ đã vẽ.
Khi cắt hoàn thành một khâu phải kiểm tra lại niếu thiếu phải
báo lại cho tổ trưởng hay phòng kỹ thuật để kịp thời giải quyết.
Kiểm tra máy và đeo găng tay trước khi kiểm tra khổ vải với rập
căn bản sơ đồ.
=> Sang sơ đồ lên bàn vải
Dùng phương pháp cắt nát sơ đồ cùng bàn vải. Phương pháp
này sẽ tốn sơ đồ nhưng đạt hiệu quả cắt chính xác cao
3.Dụng cụ trải
Bàn trải vải,thước dây, thước cây, cục kim loại nặng, giá đỡ
trục cây vải, cây gạt mặt vải, kim ghim, kẹp cố định
 Yêu cầu trải vải:
Sau khi trải vải xong thì kiểm tra lại số lớp vải đã trải và
tiến hành trải sơ đồ lên bàn vải vải và ghim.

Ghim cố định từng chi tiết lên sơ đồ, dùng kệp sắt kẹp
chặt giữa hai đầu và ở giữa hai biên vải.
Các chi tiết phải cắt chinh xác,không lẹm, hụt, nét cắt tròn
làn, không bị răng cưa, không bị xô lệch.
Cắt keo thật chính xác.
Ghi số thứ tự bàn cắt, cỡ vóc các chi tiết
4. cắt vải
• Quan sát bàn vải
/:;18<*5;69; 2=?
/012345-.672/8/239-
• Cắt phá bàn vải ra những phần vải bằng máy cắt tay
• Cắt thô bằng những chi tiết lớn bằng máy cắt tay
• Cắt tinh những chi tiết nhỏ bằng máy cắt tay
5. ép nhiêt
Các bán thành phẩm sau khi cắt xong thì bán thành phẩm nào
cần ủi ép thì đem ủi ép. Trước khi ép bán thành phẩm phải đi
qua máy ép để khử độ co của vải. Sau khi ủi ép mex không bị
bong, ố vàng, keo không bị chảy ra ngoài
6. Đánh số- bóc tập- phối kiện
6.1. Hướng dẫn đánh số và xác định tên chi tiết
Đánh số bằng bút chì
Chiều cao chữ số khong cao quá 0.6cm
Lưu ý: x đánh sốmặt trái
0 đánh số mặt phải
6.2 Bóc tập
Một tập là 100 lớp vải
Khi bóc tập cần ghi phiếu bóc tập và cột vào trong từng tập vải,
chuyển sang bộ phận phối kiện
6.3 Phối kiện
Tập các chi tiết của một sản phẩm thành một kiện để giao, số

chi tiết này buộc lại bằng dây vải và nhập kho bán thành phẩm
/:;18<*5;69; 2=@
/012345-.672/8/239-
/:;18<*5;69; 2=A

×