Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
đề tài sáng kiến kinh nghiệm
I-Sơ yếu lí lịch:
-Họ và tên: lê thị kim anh
-Ngày sinh:06-07-1975
-Năm vào ngành:1996
-Chức vụ:Giáo viên
-Đơn vị công tác:Trờng THCS Cự Khê - Thanh Oai -Hà Nội.
-Bộ môn giảng dạy: Anh văn
-Trình độ chuyên môn: Đại học
-Trình độ chính trị:Sơ cấp
-Khen thởng:là giáo viên giỏi cấp cơ sở
Năm học:2005-2006, 2006-2007, 2007-2008, 2008-2009.
Sáng kiến kinh nghiệm Lê Thị Kim Anh
1
II-Lý do chọn đề tài
Nh chúng ta đã biết, năm học 2009 2010 là năm học mà ngành giáo dục ta
thực hiện cuộc vận động hai không với bốn nội dung ,nhằm nâng cao chất lợng
giáo dục. Đổi mới sách giáo khoa , giảm tải chơng trình, đổi mới phơng pháp dạy ,
trên cơ sở toàn diện để phát huy tính tích cực chủ động sáng tạo , tính tích cực của
học sinh, lấy học sinh làm trung tâm.
Làm thế nào để học sinh hiểu bài , tiếp thu bài nhanh nhất, có những giờ học
sôi động , thu hút đợc học sinh , có những phơng pháp dạy hay để học sinh dễ nắm
bắt đợc bài ngay tại lớp luôn là những trăn trở đối với mỗi ngời dạy tiếng Anh nh
chúng tôi.
Để có thành công trong mỗi giờ dạy tiếng Anh ngời giáo viên luôn phải đổi
mới đồng bộ phơng pháp dạy. Ví dụ: đổi mới phơng pháp dạy từ vựng, ngữ pháp
cấu trúc câu và các kỹ năng dạy (nghe , nói , đọc , viết).
Đối với các em học sinh , việc học từ vựng và nhớ chúng càng nhiều càng tốt
là rất hữu ích và cần thiết. Bởi vì có nhớ đợc từ thì các em mới có thể hiểu đợc ngay
thầy cô nói gì từ đó các em dễ dàng trả lời các câu hỏi của thầy cô giáo.
Với khả năng cho phép sau đây tôi xin trình bày sáng kiến kinh nghiêm về :
Các kỹ năng dạy từ mới môn tiếng Anh ở tr ờng THCS
III-phạm vi chọn đề tài:
Trong 6 năm : 2004-2010.
IV- Quá trình thực hiện đề tài
Nh chúng ta đã biết , trớc đây theo phơng pháp dạy học cũ, thầy giáo đóng
vai trò trung tâm là ngời truyền đạt kiến thức còn học sinh là đối tợng tiếp nhận
kiến thức một cách thụ động .Phơng pháp này ít mang lại hiệu quả giáo dục , nó
không phù hợp với tình hình phát triển của nớc ta hiện nay. Bây giờ việc đổi mới
Sáng kiến kinh nghiệm Lê Thị Kim Anh
2
phơng pháp dạy học nhằm phát huy tính tích cực của học sinh yêu cầu học sinh
phải biết tự giác , chủ động sáng tạo , chiếm lĩnh làm chủ kiến thức. Thực hiện đợc
yêu cầu này , giáo viên phải là ngời có vai trò hớng dẫn , điều khiển , tổ chức học
sinh hoạt động . Do vậy việc tìm tòi và vận dụng các phơng pháp mới luôn luôn đòi
hỏi mỗi giáo viên phải có.
Hơn thế nữa, ngoại ngữ là một môn học đòi hỏi học sinh phải có tính chăm
chỉ, học thờng xuyên, ở mọi lúc mọi nơi thì mới phát triển đợc vốn từ vựng . Có vốn
từ khá thì học sinh mới vận dụng các kiến thức của mình vào các bài học. Bên cạnh
đó, việc phỏng đoán nội dung chính trong một tiết học cũng không thể thiếu đợc .
Trớc đây, theo phơng pháp cũ, giáo viên thờng đề cập ngay vào bài mới,
không kích thích đợc khả năng t duy của học sinh nên các em thờng rất thụ động ,
do đó hiệu quả của các giờ học không cao .
Đứng trớc yêu cầu về việc đổi mới phơng pháp dạy học, làm thế nào để nâng
cao chất lợng giờ dạy? Vận dụng đợc những phơng pháp nào để phát huy tính tích
cực , chủ động và sáng tạo của học sinh? Đó luôn là nỗi lo âu, trăn trở, những suy
nghĩ của đội ngũ giáo viên những ngời sẵn sàng hiến cả cuộc đời mình cho sự
nghiệp giáo dục.
Chính vì vậy mỗi giáo viên chúng ta phải không ngừng tìm tòi sáng tạo , học
hỏi đồng nghiệp để tìm ra phơng pháp dạy học tối u nhất phù hợp với học sinh.
1- Số liệu điều tra trớc khi thực hiện :
Phần lớn học sinh không có hứng thú trong việc học ngoại ngữ đặc biệt do
không nắm đợc từ vựng và các kiến thức cơ bản, học sinh cha nắm đợc phơng pháp
học từ vựng có hiệu quả phần lớn học sinh chỉ nắm đợc số lợng từ ở mức trung bình
và có rất nhiều em không đọc và viết đợc những từ đơn giản trong các câu giao tiếp
thông thờng.Dẫn tới càng ngày các em càng có mặc cảm trong các giờ ngoại ngữ .
2-Những biện pháp thực hiện( Nội dung chủ yếu của đề tài)
Sáng kiến kinh nghiệm Lê Thị Kim Anh
3
Từ lâu nay , giáo viên chúng ta vẫn quen với cách dạy truyền thống là bám
theo sách , ngời thầy làm trung tâm của tiết học nên việc đổi mới phơng pháp dạy
học không ít thầy cô cảm thấy bối rối. Do vậy , để chuẩn bị một tiết dạy từ vựng
hay , lôi cuốn đợc học sinh , đòi hỏi giáo viên phải mất nhiều thời gian để tìm tòi ,
su tầm tranh ảnh , làm đồ dùng giáo cụ trực quan , mang những vật thật đơn giản
đến lớp giúp học sinh nhớ từ ngay tại lớp .
Vì vậy dạy từ vựng theo phơng pháp mới , đạt hiệu quả cao nhất cần đảm bảo
các bớc sau :
a- Khâu chuẩn bị :
* Đối với giáo viên :
- Giáo viên cần đầu t nhiều thời gian để tìm kiếm tài liệu, hình ảnh liên quan
đến chủ đề , đồng thời không ngừng cập nhật thông tin để hỗ trợ bài giảng.
-Thờng xuyên làm đồ dùng giáo cụ trực quan đơn giản để gây hứng thú
trong các tiết học .
- Chuẩn bị bài thật kỹ, chi tiết trớc khi đến lớp.
* Đối với học sinh:
- Su tầm nhiều tài liệu , tranh ảnh liên quan đến bài giảng cùng giáo
viên .
- Chuẩn bị bài kỹ trớc khi đến lớp.
- Tìm trớc từ mới ở nhà.
- Luyện cách phát âm thờng xuyên.
- Tích cực làm đồ dùng giáo cụ trực quan khi giáo viên yêu cầu .
- Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu xây dựng bài , tích cực,
tự giác khi hoạt động nhóm , cặp .
b- Vào bài
Sáng kiến kinh nghiệm Lê Thị Kim Anh
4
Tuỳ từng bài giảng giáo viên phải khéo léo tìm đợc cách vào bài hay để lôi
cuốn , thu hút học sinh ngay từ đầu tiết học.
Giáo viên cần dẫn dắt học sinh nhập tâm vào bài học bằng nhiều cách khác
nhau. Chẳng hạn gợi ý bằng những câu hỏi đơn giản liên quan đến đề tài,buộc
học sinh phải suy nghĩ,trả lời theo ý riêng.Trên cơ sở đó dẫn dắt đa các ngữ liệu
vào bài học .
Trao quyền chủ động sáng tạo cho học sinh: Nếu nh trớc đây, thầy là trung
tâm của tiết học, thì bây giờ học trò phải là ngời hoạt động nhiều hơn để có thể
hình thành đợc nhiều kỹ năng tự tin trong giao tiếp . Thờng xuyên sử dụng vốn từ
mới của mình . Vì thế giáo viên phải nghĩ ra nhiều hoạt đồng trò chơi theo nhóm,
theo cặp để học,mà thậm chí còn đa ra trò chơi giữa giáo viên và học sinh để tạo đ-
ợc sự gần gũi giữa cô và trò.
Học sinh tham gia xây dựng bài tốt hơn. Tuỳ vào những đòi hỏi của từng kỹ
năng mà có những thủ thuật thích hợp cho từng bài. Khai thác triệt để các hoạt
động và vận dụng chúng một cách linh hoạt chứ không gò bó vào khuôn khổ.
c- Một số nguyên tắc để dạy từ mới
- Trong một tiết học giáo viên cần lựa chọn 5 -8 từ mới để dạy, các từ này
phải thuộc loại hoạt động (active vocabulary) nghĩa là các từ này học sinh sẽ sử
dụng thờng xuyên ở trên lớp nhằm rèn luyện các kỹ năng cơ bản , đặc biệt là trong
việc rèn luyện kỹ năng nói và viết.
- Các từ ngữ này cần có tần suất cao nghĩa là chúng xuất hiện thờng xuyên
trong văn bản.
- Các từ ngữ này cần thiết phải đợc tiếp thu trong quá trình học của học sinh
ở hiện tại và tơng lai.
- Không nên cho học sinh lặp lại từ một cách quá nhiều lần vì việc lặp lại từ
một cách máy móc nhiều lần sẽ không mang lại hiệu quả trong việc hiểu nghĩa của
từ mà lại có thể làm cho bài học trở thành nhàm chán và lãng phí sức của học sinh
cũng nh ngời dạy.
Sáng kiến kinh nghiệm Lê Thị Kim Anh
5
- Giáo viên không nên phiên âm các từ mới khi dạy vì trình độ tiếng Việt của
học sinh còn nhiều hạn chế, do đó nên tập trung vào việc học chữ viết của cả hai hệ
thống tiếng Việt và tiếng Anh. Nếu phải học thêm ký hiệu phiên âm học sinh sẽ bị
nhầm lẫn giữa chữ viết và ký hiệu phiên âm của một từ.
Sáng kiến kinh nghiệm Lê Thị Kim Anh
6
Steps for presenting new vocabulary
1-Use a suitable technique to elect or show the meaning of the new
vocabulary .
2-Model the pronunciation clearly ( 3 times )
3-Ask students to repeat the word chorrally and individually.
4- Correct students’ s pronunciation
5-Write the words on the board and students’ s copy down on their
notebooks.
6 Check that students clearly understanding the meaning and pronunciation.
7- Draw students’ attention to aspect of vocabulary such as part of speech,
frequency etc …
8-Gives students a written record.
(May be teacher check that students write well in their vocabulary
notebooks)
S¸ng kiÕn kinh nghiÖm Lª ThÞ Kim Anh
7
Electing techniques for teaching vocabulary
n
1. Visuals
- Use a picture
- Draw on black broad
ex: The one pillar pagoda
S¸ng kiÕn kinh nghiÖm Lª ThÞ Kim Anh
8
True- False statements
Visuals
Realia
Synonym/ Antonym
8 techniques
Mine
Situation/Explainatio
n
Example
Translation
Picture of Ha Long Bay
2. Mine
- Facial expression
- Guesture
- Body action
ex : to brush ( one’ teeth )
Teacher takes a toothbrush then brushes her teeth
T asks : “ what am I doing ?”
Ss: You are brushing your teeth
T: now repeat “ brush” ( 3 times )
S¸ng kiÕn kinh nghiÖm Lª ThÞ Kim Anh
9
3. Realia:
- Use real things
( teacher brings clock , chair , telephone, an apple, flowers . Into the class )………
4. Synonym / Antonym :
Use the questions
Ex :What’ s another word for “ holiday”?
Holiday= Vacation
What is the opposite of “ happy”?
Happy # Sad
5-Translation:
Teacher: How do you say “§iÓm ®Õn” in English?
Ex : A destination
S¸ng kiÕn kinh nghiÖm Lª ThÞ Kim Anh
10
6-True or False statements:
Teacher gives some statements and asks students to choose the best answer.
Ex :A carpenter
T. says:
a- Carpenter takes care of a forest
b- Carpenter often works with wood.
c- Carpenter uses many tools
7- Example:
ex1: rice , meat ,and fish are food food ( uncountable)
ex2: bananas , apples oranges are fruits…
ex3:shirts ,trousers,jeans,shorts,dresses are clothes.
Ex4: beds, tables chairs are furniture furniture ( uncountable)
S¸ng kiÕn kinh nghiÖm Lª ThÞ Kim Anh
11
8-Explaination/Situation:
Ngoài ra giáo viên phải biết kết hợp nhiều cách dạy từ .Nhiều khi ngời dạy
phải biết kết hợp nhiều kỹ thuật để giải thích nghĩa của từ , nhng cần phải giải thích
nhanh không để mất thời gian.
Ex: để dạy từ smile giáo viên vẽ một khuôn mặt và nói
T: Look at the picture . he is smiling . Now look at me .Im smiling , too .
Smile is a verb . You smile when you are happy . Repeat smile
Ss: smile
T: Good. What does it mean in Vietnamese ?
Ss : mỉm cời
T : Well done
Sáng kiến kinh nghiệm Lê Thị Kim Anh
12
*** Recording vocabulary:
Using symbols
1- You can see the following symbols with synonyms, antonyms , traslations and
pictures
ex : good # bad
ex: good = nice
2- You can use the following symbols to show the stress
or the link of sounds.
‘ For the stressed syllable
For linking final consonants with vowels
Ex : an orange.
3- You can see the following words or abbreviations for the part of sentence .
-To ( for verbs) ex : to visit
- a/an (for countable noun) ex: a destination
-(unc) ( for uncountable noun) ex : rice ( unc )
-(adj ) ( for adjectives) ex : excited (adj )
- ( adv) ( for adverbs ) ex : quickly(adv)
4- you can use the following symbols for translative verbs ; someone
for “ someone” or him / her ect…
ex : (to) ask
5—You can simple underline prepositions or gerunds.
Ex: (to ) stay (with / for / in )
S¸ng kiÕn kinh nghiÖm Lª ThÞ Kim Anh
13
** Checking techniques for vocabulary
A- Rub out and remember :
1-Teacher presents or elicts the vocabulary and build up the list on the
blackboard.
2- After each word teacher put the Vietnamese translation .
3- Teacher the students to copy in to their books and then close their
books .
4- Teacher rub out the new word one at a time.
5-Each time teacher rub out a word in English , point to the Vietnamese
translation and ask : what is this in Vietnamese ?
S¸ng kiÕn kinh nghiÖm Lª ThÞ Kim Anh
14
Rub out and
Remember
Ordering
Matching
Jumbled words
7 techniques
Bingo
What and where
Slap on the board
6- When all the Engkish words are rubbed out teacher go through the
Vietnamese list and get the studends to call out the English words
7- If there is time , teacher gets the students to come to the black board
and write the English words again
*Note: it helps leaners to memory new vocabulary.
Ex English 6-Unit 14 Lesson 1
1 :Kỳ nghỉ 5- .:điểm đến
2- .:thành nội , thành cổ 6- :thăm
3- :vịnh 7- :bãi biển
4- :ở ( cùng với)
B- Slap the board:
1-Teacher puts the new words in English on the black board in bubbles
not in a list.
2- If you want to check the understanding , put the Vieetnamese
translationof the new words or picture on the blackboard .
3-teacher divides the class in to two teams of five or six to front of the
class.
4-Teacher choose a student from each team and they stand at equal
distance from the blackboard.
5-Teacher calls out one of the new word in Vietnamese.
6- Two students must runs forward and slap the word in English on the
board.
Sáng kiến kinh nghiệm Lê Thị Kim Anh
15
7- The one who slaps the correct word first is the winner.If students are
playing in teams ,the win team gets a mark.
8- Then teacher asks two more students to come forward etc.…
* Note: There are two points to remember .If you use only English ,
leaners are only recognizing the word in through listening.However if you use
Vietnamese translation or picture you can check the meaning of the new
vocabulary.
Ex: English 9-Unit 5 Period 28–
Checking vocabulary: slap the board
What and where:
1- Teacher writes the new words in the circle on the black board not in a list.
2- When all the words are on the board , teacher asks the students to repeat
the words in circle.
3- Teacher rubbed out one of the words but doesn’t rub out th circle.
4-Teacher gets the students to repeat the words including the rubbed out
words by poiting at the empty circle.
5- Teacher rubs out another word but leaves the circle.
6- Teacher point the word or empty circle, students read and have to
remember all the words.
S¸ng kiÕn kinh nghiÖm Lª ThÞ Kim Anh
crier
channel
interactive
control
benifit
remote
16
7-Continues till the circle are empty.
8-Techer asks the students ( 6 or 8 at the time to come to bb and fill in the
circle with the correct words
Ex: English 7 Unit 9- Period 60
* Note: This check technique is good for leaners to memory the newwords and also
good for revision of vocabulary.
D- Matching:
1- T writes the newwords in the list on the left hand side of the bb.
2- T .writes the definitions, translation or draws pictures on the right hand side of
the bb.
3- T. asks the Ss to come to the bbto match the items on the left with those on the
right by drawing a line between them.
Ex1:English 7 Unit 11-Lesson 5-Period 72
1-common cold a-triệu trứng
2-disease b-chảy nớc mũi
3-symptom c-bệnh cảm thờng
4-runny nose d-ho
5-slight fever e-bệnh tật
6-cough f- hắt xì hơi
7sneeze g-sốt nhẹ
*Keys:
Sáng kiến kinh nghiệm Lê Thị Kim Anh
17
useful
hobby
decide
made
try
Sewing
machine
cushion
1-c;2-e;3-a;4-b;5-g;6-d;7-f
Ex2:
A bicycle
A star
An aeroplane
A pair of scissors
A cat
A bird
Ex 3: English 7 Unit 14- Period 84–
Keys:
1- a
2- c
3- g
4- h
5- d
6- b
7- f
8- e
E-Jumbled words:
1-T. sticks 6 flashcards
with jumbled words on the
bb
2-T-asks Ss to rewrite the words in the right order
3-T tells Ssthe first two groups with the right word will get two points
4-T. corrects them.
5- T. asks Ss to read again
Ex: Unit 10 English 8-Period 61–
S¸ng kiÕn kinh nghiÖm Lª ThÞ Kim Anh
18
tnotancc
ralnatu
prenstreteivea
ropttce
cereseru
cyrecle
*- Answer keys:
1- contact 3-resource 5- protect
2-representation 4- natural 6-recycle
*-Note:This cheking technique helps Ss remembering deeply the words they’ve
learned.
F- Bingo:
1-T.draws box on bb and asks Ss to copy
2-T. Asks Ss to rewrite 6 newwords they’ve learnt in the box. .
A packet A destination
A bay Medicine
Flu A doctor
3- T tells Ss that she/he will say some words.
4- if Ss hear the word, they cross it out.Like this:
A bay
5- when Ss cross out all six words, shout "Bingo".who say "Bingo" first will be the
winner.
*Note: This activities can be used to check and revise the newwords you have
introduced during the week.
G-Ordering:
1-T writes the vocabulary on the board
Vocanol situation went swimming
Island pouring out carved
overhead
S¸ng kiÕn kinh nghiÖm Lª ThÞ Kim Anh
19
2-T. have Ss to copy the words in to their exercise books.
3- T. read the phragraph aloud.
Ex: English 8 Unit 12 period 77– –
“Mrs Quyen & her husband visited many places in hthe USA while they were
.First, they (1) at Waikiki Beach (2) on the Hawaiian
(3) of Oahu. There they could see the lava .(4) of the Kilawea .
(5) when they flew (6) .They also saw the the head of 4
American President .(7) in to the rock of the Mount Rushmore.
4-T. asks Ss to compare their answer with their partner.
6-T. asks Ss to give the anwers and read the text again to correct .
*Answer keys:
Volcano (5) went swimming(1)
Over head (6) pouring out (4)
Isaland (3) carved (7)
situated (2)
S¸ng kiÕn kinh nghiÖm Lª ThÞ Kim Anh
20
3-Bài tập luyện cách dùng từ
Sau khi đã hiểu nghiã của từ , giáo viên có thể cho học sinh làm một số bài
tập để giúp họ hiểu thêm cách dùng từ qua các hoạt động trong lớp.
Bài tập sử dụng thờng đợc kết hợp với những việc rèn luyện các kỹ năng nh
nghe , nói Sau đây là một số bài tập gợi ý:
a- Phản ứng toàn thân (TPR:Total Physiccal Response)
.Giáo viên đa ra một số mệnh lệnh và yêu cầu HS thực hiện bằng hành động.
Ex:T says stand up
Ss:Thực hiện hành động đứng lên
T:"sit down
Ss:Thực hiện hành động ngồi xuống
T: clap your hands
Ss: Thực hiện hành động vỗ tay
b-Xếp thứ tự theo nhóm chủ điểm Group the words according to their topics)
tea cofee rice apple chicken
pork fish beer wine tomato
meat lettuce nuts butter cabage
beef milk lemonade wheat beans
FOOD DRINKS FRUIT VEGETABLES
c- Circle the word which doesnt belong to the group:
ex:scientist chemist physican mathematics
history literature English school
Sáng kiến kinh nghiệm Lê Thị Kim Anh
21
walk read watch TV
d-Fill in the empty circle:
rice bread milk fish
water eggs chicken beef
lettuce pork tea tomato
*- Work in pair to talk about your favorite food and drinks
I like I don’t like……………… ……………………
*Interveiw your partner about his /her favorite food and drinks then
write the report
What do you like to eat ?
What do youlike to drink?
He/She likes .……………
He/She doesn’t like ……
* Complete the rite about your daily meals :
I usually have three meals aday .I like for breakfast but I don’t………
like because it’s For lunch ,I usually have and I like to………… ………… …… …
drink .because it’s .I often have .for dinner.………… ……… …………
S¸ng kiÕn kinh nghiÖm Lª ThÞ Kim Anh
22
food
Drink
s
e-Macth the verbs in column A with the appropriate words / phrases in
column B:
A B
March a drunk
Stroll an elderly couple
Stagger a sodier
f- -Khung mô tả ( Pictorial schemata): các từ cần đợc kiểm tra nằm trên một trục
và các từ mô tả đặc điểm của từ đợc kiểm tra nằm trên một trục khác.HS sẽ đánh
dấu (x) vào ô mô tả đúng đặc điểm của từ .
ex: Complete the chart by puttimg across (x) next to the charactics of each
music.
g-Trò c hơi và các hoạt động dạy từ (Game and activities ):
* Matching pairs
-Mini dailogues:
Trong bài tập này học sinh làm hai câu của bài hội thoại bằng cách ghép câu
hỏi với câu trả lời hoặc một câu trong nhóm thẻ A với câu thích hợp ở nhóm thẻ B
+ Cách thực hiện :
-Cắt các thẻ nhóm A và thẻ nhóm B.Xáo trộn bộ thẻ A&B sau đấy chia cho
từng nhóm ngời học theo sĩ số của lớp.Có thể tổ chức thành nhóm đội hay nhóm
4,5,6,7,8.
-Mỗi nhóm đợc phát một bộ thẻ A và một bộ thẻ B để ghép thành hai câu
trích đoạn hội thoại
-Giáo viên định thời gian và canh đúng giờ thì cho ngừng Bt lại dù HS có
làm xong hay cha.
- Giáo viên đi n từng nhóm để kiểm tra.Mỗi nhóm đọc lần lợt hai câu lên
của nhóm đúng hay không đúng .Nếu đúng hai câu này sẽ đợc ra khỏi bộ thẻ, nhóm
đợc một diểm.Nếu hai câu của nhóm không đúng thì nhóm sẽ không có
điểm.Không cho câu giải ỏp giao viên tiếp tục kiểm tra các thẻ còn lại .
- Bài tập này lại đợc tiếp tục cho đến khi nào tất cả các cặp đợc ghép đúng
Sáng kiến kinh nghiệm Lê Thị Kim Anh
23
Ex Nhóm thẻ A
1-How old are you?
2-Do you mind if I smoke?
3- I hope England wind the World Cup.
4-Help yourself to a drink
5- Would you help me with this , please?
6- I cant come tonight. Im afraid.
7- Todays the 4
th
, isnt it?
8- Could you give me lift home, tonight?
9-Is it far to the station?
10- Im sorry ,Im late
Nhóm thẻ B
a- No, of course not
b-No, not very
c- Very well thank you
d- Whats a pity
e- Yes ,thats right
f-You are wellcome
g-Thanks , the same to you
h-Yes, Id be glad to
i-Yes, certainly
j-Its a pleasure.Im glad you like it
*- Ô chữ (Crossword)
Hầu hết các HS thờng thích chơi ô chữ
ex:Half a crossword: Jobs and accupations
Trong loại ô chữ này những từ cần điền vào là những từ chỉ nghề nghiệp, việc
làm.
Cách thực hiện :
Sáng kiến kinh nghiệm Lê Thị Kim Anh
24
-Chia lớp ra làm nhiều nhóm A và nhóm B.Số HS trong mỗi nhóm phải có từ
2 đến 4 ngời. . Học sinh ngồi đối diện với nhau.Giáo viên phát cho nhóm A một
khung kẻ ô trong đó chỉ có phần nửa số chữ điền vào ô. Giáo viên tính giờ cho học
sinh đọc qua phần ô chữ của mình .Nếu cần giáo viên có thể giải thích thêm mọi
thắc mắc do HS nêu ra trong lúc này .
-Nhóm B& nhóm A thay phiên nhau hỏi để điền vào ô chữ của mình. Mỗi lần
1 câu VD nh Whats three down?, whats ten cross? Mỗi nhóm cố gắng cho
định nghĩa giải thích một cách đơn giản các từ để giúp nhóm đối tác đoán ra từ cần
điền vào .
-Giáo viên định giờ và cho dừng bài tập khi hết giờ, dù HS có làm bài tập
xong hay không.
-Hai nhóm sẽ đối chiếu ô chữ ,để xem khung từ nào cha đợc điền vào ô
ex: đây là những từ HS nhóm A sẽ phải giải thích cho nhóm B
badminton camping football golf
table tennis boxing dressmaking gardening
swimming yoga
4,-Planning english 9
Unit 10
LIFE ON OTHER PLANETS
Period 63- Lesson 3- Read
I,Aims:
Help Ss: - improve some vocabulary.
- understand the reading text about a space trip.
II,Objectives:
By the end of the lesson, Ss will be able to know some information about life
on a space.
Sáng kiến kinh nghiệm Lê Thị Kim Anh
25