Tải bản đầy đủ (.ppt) (17 trang)

Tiểu luận môn quản trị học LÝ THUYẾT Z

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (596.35 KB, 17 trang )

LOGO
LÝ THUYẾT Z
C
CÂU 4 CHƯƠNG 2
MÔN: QUẢN TRỊ HỌC
MÔN: QUẢN TRỊ HỌC
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP HỒ CHÍ MINH
GVHD:
GVHD:


TS. Nguyễn Thị Bích Châm
TS. Nguyễn Thị Bích Châm
Thực hiện:
Thực hiện:
Danh Kiên Cường
Danh Kiên Cường
Đặng Thị Mỹ Nương
Đặng Thị Mỹ Nương
NỘI DUNG
Hoàn cảnh ra đời
Hoàn cảnh ra đời
Sự hình thành
Sự hình thành
Nội dung
Nội dung
So sánh giữa các thuyết X, Y, và Z
So sánh giữa các thuyết X, Y, và Z
1
3


4
Hạn chế
Hạn chế
Ý nghĩa của thuyết Z trong quản trị
Ý nghĩa của thuyết Z trong quản trị
1. HOÀN CẢNH RA ĐỜI
Lý thuyết Z đã được giáo sư
William Ouchi (người Mỹ gốc
Nhật) xây dựng nên vào năm
1978.
Lý thuyết Z được xây dựng
trên nền tảng học thuyết chất
lượng (14 điểm chính trong
cách thức cải thiện chất lượng)
của Deming ?
2. SỰ HÌNH THÀNH LÝ THUYẾT Z
Giáo sư William Ouchi dựa vào các đặc
điểm chung nhất từ phương pháp quản lý
của Mỹ và của Nhật.
Từ đó, Ông đã xây dựng nên lý thuyết Z
bằng cách đúc kết những mặt tích cực trong
cách quản lý của Mỹ và của Nhật.
2. SỰ HÌNH THÀNH LÝ THUYẾT Z
Chỉ tiêu
Quản lý
kiểu Mỹ
Quản lý
kiểu Z
Quản lý
kiểu Nhật

1 Chế độ làm việc Ngắn hạn Dài hạn Suốt đời
2 Ra quyết định Cá nhân Thuận hợp Thuận hợp
3 Đánh giá & Thăng tiến Nhanh chóng Chậm Chậm
4 Kiểm soát
Chính thức,
rõ ràng
Không chính thức,
ngầm; với các biện
pháp được chính
thức hóa, rõ ràng
Không
chính thức,
ngầm
5 Sự quan tâm
Quan tâm đến
người lao động ở
khía cạnh là nhân
viên của công ty.
Quan tâm toàn
diện, bao gồm cả
gia đình của nhân
viên
Quan tâm đến
toàn bộ đời sống
của nhân viên.
6 Trách nhiệm Cá nhân Cá nhân Tập thể
7 Lối làm việc Chuyên môn hóa
Chuyên môn hóa
vừa phải
Không

chuyên môn hóa
3. NỘI DUNG THUYẾT Z
Làm việc lâu dài
Đánh giá & thăng tiến chậm
Quyết định thuận hợp
Kiểm soát ngầm, biện pháp rõ ràng
Trách nhiệm cá nhân
Quan tâm toàn diện, cả gia đình NV
Chuyên môn hóa vừa phải
1
2
3
4
5
6
7
4. So sánh thuyết X, Y, và Z
Các chỉ tiêu
X Y Z
Trường phái Tâm lý xã hội Quản trị hiện đại
Phong cách QT Phương Tây
Nhật Bản
(Phương Đông)
Con người
Không thích làm
việc.
Thích bị chỉ huy.
Vì lợi ích vật
chất.
Môi trường làm việc

tốt:
Thích làm việc
Đóng góp nhiều
hơn
(Phong cách của người
Nhật)
Có lòng trung thành
mạnh mẽ, kỷ luật cao.
Quan tâm đến tổ chức
Cách quản lý
Lãnh đạo, chỉ huy
và kiểm soát
Tạo điều kiện làm
việc tốt để thúc đẩy
NV
Quản lý kiểu Z
Trọng tâm của QT
Nhấn mạnh vai trò của nhà QT trong việc
tổ chức & tạo ra động lực cho NV
Nhấn mạnh vai trò từ thái
độ & trách nhiệm của NV
X, Y, và Z là các học thuyết độc lập với nhau, không phải là một sự phát triển liên lục của
trường phái tâm lý xã hội. Ứng với từng loại người, nhà QT chọn cách quản lý thích hợp.
5. HẠN CHẾ CỦA THUYẾT Z

Tạo sức ỳ cho người lao động.

Khó vận dụng đối với các quốc gia có nền
văn hóa khác với Nhật.


Muốn vận dụng được cần phải có một sự
thay đổi tư duy QT trong tổ chức cũng
như thay đổi về môi trường văn hóa.
6. Ý NGHĨA CỦA THUYẾT Z TRONG QT
Dù thuyết Z còn những hạn chế. Tuy nhiên,
ở một khía cạnh nào đó, nó cũng có giá trị.
Do đó, cần hiểu thuyết Z từ những ích lợi
của nó trên quan điểm QTH. Từ đó, kế
thừa, vận dụng linh hoạt, và hợp lý.
(Chú ý: những lập luận sau chỉ là lý giải của nhóm về thuyết Z trên
khía cạnh QTH, không hoàn toàn là luận giải của William Ouchi về
học thuyết của mình)
1) Chế độ làm việc dài hạn
Người lao động:
Yên tâm làm việc lâu dài.
Cùng chia sẻ rủi ro & lợi ích.
Tăng tinh thần trách nhiệm.
Gắn vận mệnh của người lao động với doanh
nghiệp.tránh rủi ro đạo đức: người ủy quyền-người tác
nghiệp?
Tích lũy kinh nghiệm & nâng kỹ năng chuyên môn
(Bureaucretic Management ).
Gắn bó lâu dài với doanh nghiệp  nâng cao chất lượng
hoạt động của doanh nghiệp (Deming)
Doanh nghiệp: không xáo trộn nhân sự, tạo sự ổn
định (Bureaucretic Management ), giảm chi phí
(trường hợp lao động bỏ việc sau khi được đào tạo)
2) Quyết định đồng thuận (thuận hợp)
Đảm bảo cấp trên nắm đầy đủ về tình hình
cấp dưới.

Người lao động được tham gia vào các quyết
sách.
Nhà quản lý cấp trung gian giữ vai trò thống
nhất, chỉnh lý và hoàn thiện những ý kiến của
cấp cơ sở, kịp thời báo cáo tình hình với cấp
trên và đưa ra những kiến nghị của mình.
3) Đánh giá và thăng tiến chậm
Đánh giá người lao động phải toàn diện, rõ
ràng, cẩn trọng và có biện pháp kiểm soát tế
nhị, mềm dẻo, giữ thể diện cho người lao động.
Đánh giá chính xác thành tích của người lao động
thông qua chất lượng  đáp ứng nhu cầu ngày càng
cao của người tiêu dùng, phù hợp với môi trường kinh
doanh nhiều cạnh tranh.
Quản lý người lao động không theo nguyên tắc cứng
nhắc, không chỉ khích lệ, thúc đẩy bằng vật chất, mà
linh hoạt kiểm soát con người thiêng về hành vi 
nâng cao năng suất, chất lượng thông qua yếu tố tâm
lý, môi trường làm việc thân thiện, phù hợp.
4) Kiểm soát ngầm, không chính thức,
với các biện pháp được chính thức hóa, rõ ràng
Luôn làm việc chăm chỉ, đảm bảo hiệu quả,
luôn sẵn sàng cho mọi cuộc kiểm tra bất ngờ.
Theo học thuyết chất lượng của Deming, cần
phải chấm dứt việc phụ thuộc vào sự kiểm tra
hàng loạt để có được chất lượng; xây dựng
việc kiểm tra chất lượng sản phẩm ngay từ
đầu.
Thế nào là biện pháp chính thức hóa, rõ ràng?
5) Quan tâm toàn diện đến người lao động,

và gia đình của người này
Theo học thuyết chất lượng của Deming, cần
phải loại trừ lo lắng ra khỏi đầu người lao động,
họ có thể tập trung làm việc tốt hơn và cho kết
quả sản xuất cao hơn.
 Do đó, việc quan tâm đến công việc thường lệ
của người lao động trong công ty cũng như
cuộc sống riêng tư, gia đình của họ, để có thể
thấu hiểu tâm tư của người lao động giúp họ
giải quyết khó khăn, giải tỏ tâm lý thì chất lượng
công việc sẽ cao hơn.
6) Trách nhiệm cá nhân:
Gắn người lao động với trách nhiệm để
họ ý thức được vai trò, nghĩa vụ của
mình, đảm bảo chất lượng công việc.
7) Chuyên môn hóa vừa phải
Là một sự dung hòa giữa kiểu quản lý
kiểu Mỹ và kiểu quản lý kiểu Nhật.
Lý thuyết Z đã có một sự chuyên môn hóa
nhất định so với sự quản lý kiểu Nhật.
 Tạo sự linh hoạt chuyển đổi trong công
việc của NV, không gây sự gián đoạn
trong SX?
LOGO

×