BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
DƯƠNG THỊ NGÂN
HOÀN THIỆN QUY CHẾ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI
TRƯỜNG CAO ðẲNG KINH TẾ KỸ THUẬT TRUNG ƯƠNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ
HÀ NỘI – 2013
BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
DƯƠNG THỊ NGÂN
HOÀN THIỆN QUY CHẾ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI
TRƯỜNG CAO ðẲNG KINH TẾ KỸ THUẬT TRUNG ƯƠNG
CHUYÊN NGÀNH : QUẢN TRỊ KINH DOANH
MÃ SỐ : 60.34.01.02
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS. BÙI BẰNG ðOÀN
HÀ NỘI – 2013
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………
ii
LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu trong luận văn là hoàn toàn trung thực. Các ñánh giá, kết luận khoa học của
luận văn chưa từng ñược ai công bố trong bất cứ công trình nghiên cứu nào khác
HỌC VIÊN
Dương Thị Ngân
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………
iii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành bài luận văn tốt nghiệp này, em ñã
nhận ñược sự hướng dẫn, giúp ñỡ và góp ý kiến nhiệt tình của quý thầy cô Trường
ðại học nông nghiệp Hà nội. Em không biết nói gì hơn ngoài tấm lòng biết ơn sâu
sắc tới tất cả các thầy cô trong khoa Kế toán và Quản trị kinh doanh, ban ñào tạo
sau ñại học ñã tạo ñiều kiện ñể em hoàn thành chương trình học. ðặc biệt em xin
chân thành gửi lời biết ơn sâu sắc ñến PGS.TS Bùi Bằng ðoàn ñã tận tình giúp
ñỡ, chỉ bảo và hướng dẫn em hoàn thành bài nghiên cứu khoa học này. ðồng
thời, em cũng chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, các anh chị em phòng Tài
chính kế toán trường Cao ñẳng kinh tế kỹ thuật trung ương ñã nhiệt tình tạo ñiều
kiện cho tôi thu thập dữ liệu trong quá trình viết luận văn. Mặc dù em ñã có
nhiều cố gắng hoàn thiện luận văn bằng tất cả quyết tâm và năng lực của mình,
tuy nhiên không thể tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận ñược những ñóng
góp quý báu của Quý thầy cô và các bạn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày tháng năm 2013
Học viên
Dương Thị Ngân
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………
iv
MỤC LỤC
Lời cảm ơn iii
Mục lục iv
Danh mục từ viết tắt vii
Danh mục bảng viii
PHẦN I MỞ ðẦU 1
1.1 Tính cấp thiết của ñề tài 1
1.2 Mục ñích nghiên cứu ñề tài 2
1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 3
1.4 ðóng góp của ñề tài 3
PHẦN II. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ðỀ TÀI 4
2.1 Khái quát về ñơn vị sự nghiệp công lập 4
2.1.1 Khái niệm về ñơn vị sự nghiệp công lập 4
2.1.2 ðặc ñiểm của ñơn vị sự nghiệp công lập 4
2.1.3 Phân loại ñơn vị sự nghiệp công lập 5
2.1.4 Vai trò của ñơn vị sự nghiệp công lập trong việc phát triển kinh tế xã
hội 6
2.2 Quản lý tài chính ñối với ñơn vị sự nghiệp công lập 6
2.2.1 Một số vấn ñề về quản lý tài chính tại các ñơn vị sự nghiệp công lập 6
2.2.2 Nội dung quản lý tài chính của các ñơn vị sự nghiệp 7
2.2.3 Cơ chế giao quyền tự chủ tài chính ñối với ñơn vị sự nghiệp 9
2.3 Quy chế quản lý tài chính tại các cơ sở giáo dục công lập 10
2.3.1 Nguyên tắc quản lý tài chính 11
2.3.2 Cơ sở pháp lý xây dựng quy chế quản lý tài chính 12
2.3.3 Mục ñích xây dựng quy chế 12
2.4 Quản lý thu, chi tại các ñơn vị sự nghiệp công lập 13
2.4.1 Quản lý thu, mức thu 13
2.4.2 Quản lý chi ở các ñơn vị sự nghiệp công lập 14
2.5 Quy chế chi tiêu nội bộ tại ñơn vị sự nghiệp công lập 14
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………
v
2.5.1 Mục ñích xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ 14
2.5.2 Nguyên tắc, nội dung và phạm vi xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ: 15
2.5.3 Cơ sở pháp lý xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ 17
2.5.4 Cơ chế phân phối chênh lệch thu chi và sử dụng các quỹ của các ñơn
vị sự nghiệp giáo dục công lập 17
2.6 Quy chế kiểm tra, kiểm soát trong ñơn vị sự nghiệp giáo dục công lập. 20
2.7 Hoàn thiện quy chế quản lý tài chính ñối với ñơn vị sự nghiệp 21
2.8 Cơ sở thực tiễn của ñề tài 23
2.8.1 Quản lý tài chính cơ sở giáo dục công lập của một số nước trong khu
vực 23
2.8.2 Bài học kinh nghiệm trong quản lý tài chính của một số cơ sở giáo dục
công lập ở Việt Nam 25
2.8.3 Một số công trình nghiên cứu liên quan 26
PHẦN III ðẶC ðIỂM CƠ SỞ NGHIÊN CỨU VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU 28
3.1 Khái quát trường Cao ñẳng Kinh tế Kỹ thuật Trung ương 28
3.1.1 Vị trí ñịa lý và quá trình phát triển 28
3.1.2 Nhiệm vụ của nhà trường 28
3.1.3 Cơ cấu tổ chức của nhà trường 29
3.2 Phương pháp nghiên cứu 32
3.2.1 Phương pháp thu thập số liệu 32
3.2.2 Phương pháp thống kê phân tích 32
3.2.3 Phương pháp chuyên gia, chuyên khảo 33
PHẦN IV KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 34
4.1 Tình hình triển khai thực hiện tự chủ tài chính của Nhà trường 34
4.1.1 Tình hình xây dựng quy chế quản lý tài chính của Trường 34
4.1.2 Xây dựng Quy chế chi tiêu nội bộ 39
4.1.3 Quy chế quản lý tài sản 63
4.2 Kết quả triển khai quy chế quản lý tài chính của nhà trường 64
4.2.1 ðổi mới công tác xây dựng dự toán 64
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………
vi
4.2.2 Tình hình chi trả thu nhập cho cán bộ, viên chức 65
4.2.3 Thực hiện quản lý chi 67
4.2.4 Thực hiện phân phối chênh lệch thu chi 68
4.2.5 Thực hiện kiểm tra, kiểm soát tình hình thực hiện quy chế 69
4.2.6 Tổ chức lấy ý kiến của các bộ phận về việc ban hành, thực hiện quy
chế 70
4.3 ðánh giá kết quả xây dựng quy chế và thực hiện tự chủ tài chính tại
Trường Cao ñẳng kinh tế kỹ thuật trung ương 71
4.3.1 Những kết quả ñạt ñược 71
4.3.2 Hạn chế và nguyên nhân 75
4.4 Giải pháp hoàn thiện quy chế quản lý tài chính nhằm thực hiện tự chủ
tài chính tại trường Cao ñẳng Kinh tế Kỹ thuật Trung ương 79
4.4.1 Mục tiêu và ñịnh hướng phát triển Trường 79
4.4.2 Giải pháp hoàn thiện quy chế quản lý tài chính tại trường 81
PHẦN V KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 96
5.1 Kết luận 96
5.2 Một số kiến nghị làm cơ sở thực hiện tốt tự chủ tài chính. 98
TÀI LIỆU THAM KHẢO 102
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………
vii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BGD – ðT Bộ Giáo dục – ðào tạo
BNV Bộ nội vụ
BTC Bộ tài chính
CNTT Công nghệ thông tin
GD-ðT Giáo dục – ðào tạo
HTX Hợp tác xã
Nð-CP Nghị ñịnh – Chính phủ
NS Ngân sách
NSNN Ngân sách nhà nước
Qð-BTC Quyết ñịnh – Bộ tài chính
Qð- TTg Quyết ñịnh- Thủ tướng chính phủ
TT-BTC Thông tư – Bộ tài chính
TTLT Thông tư liên tịch
TW Trung ương
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………
viii
DANH MỤC BẢNG
STT Tên bảng Trang
3.1 Quy mô nhân sự của Trường Cao ñẳng kinh tế kỹ thuật TW 30
3.2 Quy mô học sinh, sinh viên của Trường 31
4.1 Tổng hợp kinh phí NSNN cấp giai ñoạn 2010-2012 40
4.2 Mức thu học phí tại Trường Cao ñẳng kinh tế kỹ thuật TW 42
4.3 Bảng chi tiết nguồn thu sự nghiệp giai ñoạn 2010-2012 42
4.4 Mức ñảm bảo chi hoạt ñộng thường xuyên giai ñoạn 2010-2012 44
4.5 Bảng chi trả phụ cấp chức vụ hưởng theo chức danh 45
4.6 Bảng ñơn giá thanh toán tiền vượt giờ ngoài ñịnh mức 47
4.7 Bảng kê mức khoán công tác phí 50
4.8 Bảng quy ñịnh khoán ñiện thoại tại các phòng ban 52
4.9 Quy ñịnh khoán ñiện thoại tại các phòng ban 52
4.10 Mức chi hỗ trợ cước phí sử dụng ñiện thoại cá nhân 53
4.11 Mức chi hỗ trợ cước phí dử dụng ñiện thoại cá nhân 54
4.12 Mức chi trả tiền thuê giảng viên thỉnh giảng 56
4.13 Bảng thanh toán chi tiền kiểm kê tài sản 60
4.14 Bảng tổng hợp chi thường xuyên giai ñoạn 2010-2012 67
4.15 Chênh lệch thu - chi thường xuyên giai ñoạn 2010-2012 69
4.16 Tổng hợp chi lương tăng thêm giai ñoạn 2010-2012 74
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………
1
PHẦN I
MỞ ðẦU
1.1 Tính cấp thiết của ñề tài
Trước yêu cầu của công cuộc ñổi mới và hoàn thiện thể chế kinh tế theo tinh
thần Nghị quyết ðại hội lần thứ IX của ðảng; Chính phủ ñã có quyết ñịnh phê
duyệt chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước với bốn nội dung lớn là:
Cải cách thể chế, cải cách bộ máy, ñổi mới và nâng cao chất lượng ñội ngũ cán bộ
công chức, cải cách tài chính công, trong ñó cải cách cơ chế quản lý tài chính ñối
với cơ quan hành chính và ñơn vị sự nghiệp là bước ñột phá.
ðể triển khai chương trình này, ngày 16/01/2002 Thủ tướng Chính phủ ñã
ban hành Nghị ñịnh số 10/2002/Nð-CP về việc ñổi mới cơ chế tài chính, trao quyền
tự chủ tài chính cho các ñơn vị sự nghiệp có thu. Sau ñó, Thủ tướng Chính phủ ñã
ban hành Nghị ñịnh số 43/2006/Nð-CP ngày 25/4/2006 quy ñịnh quyền tự chủ, tự
chịu trách nhiệm ñối với các ñơn vị sự nghiệp công về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức
bộ máy, biên chế tài chính.
Mục tiêu ñổi mới cơ chế quản lý tài chính ñối với cơ quan hành chính, ñơn vị
sự nghiệp là trao quyền tự chủ thật sự cho cơ quan, ñơn vị trong việc tổ chức công
việc, sử dụng lao ñộng, tăng cường huy ñộng và quản lý thống nhất các nguồn thu,
ñồng thời sử dụng tiết kiệm và có hiệu quả các nguồn tài chính nhằm mở rộng và
nâng cao chất lượng công tác quản lý hành chính, hoạt ñộng sự nghiệp, khuyến
khích tạo ñiều kiện cho các ñơn vị sự nghiệp ñảm bảo trang trải kinh phí hoạt ñộng
và nâng cao thu nhập của cán bộ công chức.
Mặt khác trao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong lĩnh vực giáo dục
nhằm thực hiện chủ chương xã hội hoá giáo dục, huy ñộng sự ñóng góp của cộng
ñồng ñể phát triển giáo dục, từng bước giảm dần bao cấp từ ngân sách nhà nước,
nhà nước sẽ từng bước giảm dần tỷ lệ chi thường xuyên NSNN cho giáo dục tăng
tính tự chủ cho các ñơn vị. Bên cạnh ñó, cơ chế này còn khuyến khích các ñơn vị sự
nghiệp công lập tạo nguồn, tăng thu nhập cho cán bộ, công chức theo năng lực và
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………
2
hiệu quả công việc, nhằm tạo ñộng lực làm việc, thúc ñẩy năng suất lao ñộng, ñồng
thời gắn trách nhiệm của Thủ trưởng ñơn vị và cán bộ, công chức trong việc thực
hiện nhiệm vụ ñược giao theo quy ñịnh của pháp luật.
Việc trao quyền tự chủ tài chính cho các ñơn vị sự nghiệp có thu theo Nghị
ñịnh 43/2006/Nð-CP ñã góp phần làm thay ñổi phương thức quản lý từ các yếu tố
“ñầu vào” sang quản lý theo kết quả “ñầu ra”. Các ñơn vị sự nghiệp có thu ñược
quyền tự chủ trong quản lý và sử dụng nguồn tài chính.
Trường Cao ñẳng kinh tế kỹ thuật trung ương là ñơn vị sự nghiệp tự ñảm bảo
một phần kinh phí hoạt ñộng thường xuyên theo Nghị ñịnh 43/2006/Nð-CP ngày 25
tháng 4 năm 2006 của Chính phủ quy ñịnh quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực
hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính ñối với ñơn vị sự nghiệp công lập.
Cơ chế quản lý thu chi của trường dựa trên nguyên tắc công khai dân chủ
theo quy ñịnh của pháp luật hiện hành và ñược phản ánh thông qua hệ thống sổ sách
kế toán theo luật NSNN. ðến nay trường ñã rất tích cực cải cách và ñổi mới cơ chế
quản lý tài chính nói chung và công tác kế toán nói riêng, chủ ñộng khai thác tối ña các
nguồn thu, nâng cao hiệu quả các khoản chi phí, tích cực cân ñối thu chi ñảm bảo tự
chủ về tài chính phục vụ tốt sự nghiệp giáo dục ñào tạo. Tuy nhiên, mặc dù ñã ñạt ñược
kết quả bước ñầu, song trên thực tế việc thực hiện Nghị ñịnh 10 và Nghị ñịnh 43 vẫn
còn có những hạn chế, nhu cầu về tài chính ngày càng gia tăng trong khi nguồn kinh
phí NSNN cấp chỉ ở mức ñộ có hạn, do vậy ñòi hỏi nhà trường cần có giải pháp hữu
hiệu hơn nữa giúp nâng cao mức ñộ tự chủ tài chính, xây dựng quy chế quản lý tài
chính ñược tốt hơn ñể thực hiện tốt nhiệm vụ ñược giao.
Vì vậy, việc nghiên cứu ñề tài “Hoàn thiện quy chế quản lý tài chính tại
Trường Cao ñẳng kinh tế kỹ thuật trung ương” là một yêu cầu vừa mang tính cấp
thiết, vừa có ý nghĩa lâu dài.
1.2 Mục ñích nghiên cứu ñề tài
1.2.1 Mục tiêu tổng quát
ðề tài nghiên cứu thực trạng quy chế quản lý tài chính tại trường Cao ñẳng
kinh tế kỹ thuật trung ương trong giai ñoạn 2010-2012. Từ ñó ñưa ra một số giải
pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện quy chế quản lý tài chính của Nhà trường trong
những năm tới ñược tốt hơn.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………
3
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống cơ sở lý luận và thực tiễn về quy chế quản lý, quy chế quản lý tài
chính ñối với các cơ sở giáo dục công lập.
- ðánh giá thực trạng tình hình xây dựng và thực hiện quy chế quản lý tài
chính tại Trường Cao ñẳng Kinh tế Kỹ thuật Trung ương.
- ðề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện quy chế quản lý tài chính cho Nhà
trường, nhằm ñáp ứng yêu cầu phát triển giáo dục ñào tạo trong hoàn cảnh mới.
1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1 ðối tượng nghiên cứu
ðề tài nghiên cứu quy chế quản lý tài chính và các giải pháp nhằm hoàn
thiện quy chế quản lý tài chính tại các trường công lập, cụ thể tại Trường Cao ñẳng
kinh tế kỹ thuật trung ương.
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi nội dung: Tìm hiểu công tác quản lý tài chính và ñề xuất các giải
pháp hoàn thiện quy chế quản lý tài chính ñối với các trường công lập.
- Phạm vị không gian: ðề tài ñược nghiên cứu tại trường Cao ñẳng kinh tế kỹ
thuật trung ương.
- Phạm vi về thời gian: ðề tài sử dụng các số liệu nghiên cứu từ năm 2010
ñến năm 2012; thời gian thực hiện ñề tài từ 2012 ñến 2013.
1.4 ðóng góp của ñề tài
ðề tài góp phần hoàn thiện quy chế quản lý tài chính trong ñơn vị, nhằm tạo
quyền chủ ñộng trong việc quản lý chi tiêu tài chính, tạo quyền chủ ñộng và khuyến
khích tăng thu tiết kiệm chi, sử dụng có hiệu quả tài sản, tài chính, là cơ sở ñể ñánh
giá việc thực hiện tiết kiệm chống lãng phí, khuyến khích cán bộ viên chức trong
ñơn vị hoàn thành nhiệm vụ ñược giao, nâng cao chất lượng hoạt ñộng công vụ,
nâng cao ñời sống cho cán bộ viên chức.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………
4
PHẦN II. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ðỀ TÀI
2.1 Khái quát về ñơn vị sự nghiệp công lập
2.1.1 Khái niệm về ñơn vị sự nghiệp công lập
Theo Nghị ñịnh số 43/2006/Nð – CP ngày 25 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ
quy ñịnh quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy,
biên chế và tài chính ñối với ñơn vị sự nghiệp công lập. ðơn vị sự nghiệp công lập
ñược xác ñịnh bởi các tiêu thức cơ bản sau:
- Là các ñơn vị công lập do cơ quan nhà nước có thẩm quyền thành lập, hoạt
ñộng cung cấp dịch vụ công trong các lĩnh vực giáo dục, khoa học công nghệ, môi
trường, y tế, văn hóa thể dục thể thao, sự nghiệp kinh tế, dịch vụ việc làm
- ðược nhà nước ñầu tư cơ sở vật chất, ñảm bảo chi phí hoạt ñộng thường
xuyên ñể thực hiện các nhiệm vụ chính trị, chuyên môn ñược giao.
- ðơn vị sự nghiệp ñược Nhà nước cho phép thu một số loại phí, lệ phí nhất
ñịnh trong quá trình tiến hành hoạt ñộng sản xuất cung ứng dịch vụ ñể bù ñắp chi
phí hoạt ñộng, tăng thu nhập cho cán bộ, viên chức.
- Có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng.
2.1.2 ðặc ñiểm của ñơn vị sự nghiệp công lập
ðơn vị sự nghiệp công lập là các ñơn vị sự nghiệp, do vậy ñặc ñiểm hoạt
ñộng trước hết giống với các ñơn vị sự nghiệp nói chung ñồng thời cũng có những
ñặc ñiểm riêng của một ñơn vị hoạt ñộng có thu, nên cơ chế quản lý tài chính cũng
có một số ñặc ñiểm riêng nhất ñịnh. Các ñặc ñiểm ñó là:
- ðơn vị sự nghiệp có tư cách pháp nhân theo quy ñịnh của pháp luật: ñược
nhà nước thành lập, có trụ ở riêng, có tên gọi riêng, có con dấu riêng, có tài khoản
riêng và ñảm bảo trước pháp luật về hoạt ñộng của mình.
- Hoạt ñộng theo nhiệm vụ chính trị, chuyên môn ñược giao, không vì mục
ñích sinh lợi.
- ðược thu một số loại phí, lệ phí từ hoạt ñộng của mình như: học phí, viện
phí, phí kiểm dịch từ cá nhân, tập thể sử dụng các dịch vụ do ñơn vị cung cấp. Do
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………
5
vậy, nguồn tài chính của các ñơn vị sự nghiệp có thu không chỉ có kinh phí từ
NSNN cấp mà còn có nguồn thu từ hoạt ñộng sự nghiệp khác.
2.1.3 Phân loại ñơn vị sự nghiệp công lập
Theo Nghị ñịnh 43/2006/Nð-CP ngày 25 tháng 4 năm 2006 quy ñịnh quyền
tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài
chính ñối với ñơn vị sự nghiệp công lập, phân loại ñơn vị sự nghiệp như sau:
- Căn cứ vào nguồn thu sự nghiệp, ñơn vị sự nghiệp ñược phân loại ñể thực
hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính như sau:
+ ðơn vị có nguồn thu sự nghiệp tự ñảm bảo toàn bộ chi phí hoạt ñộng
thường xuyên (gọi tắt là ñơn vị sự nghiệp tự bảo ñảm chi phí hoạt ñộng);
+ ðơn vị có nguồn thu sự nghiệp tự bảo ñảm một phần chi phí thường xuyên,
phần còn lại ñược ngân sách nhà nước cấp (gọi tắt là ñơn vị sự nghiệp tự bảo ñảm
một phần chi phí hoạt ñộng);
+ ðơn vị có nguồn thu sự nghiệp thấp, ñơn vị sự nghiệp không có nguồn thu,
kinh phí hoạt ñộng thường xuyên theo chức năng, nhiệm vụ do ngân sách nhà nước
ñảm bảo toàn bộ kinh phí hoạt ñộng (gọi tắt là ñơn vị sự nghiệp do ngân sách nhà
nước bảo ñảm toàn bộ chi phí hoạt ñộng).
-Việc phân loại ñơn vị sự nghiệp theo quy ñịnh trên ñược ổn ñịnh trong thời
gian 3 năm, sau thời hạn 3 năm sẽ xem xét phân loại lại cho phù hợp.
+ Cách xác ñịnh ñể phân loại ñơn vị sự nghiệp
Mức tự ñảm bảo chi Tổng số nguồn thu sự nghiệp
phí hoạt ñộng thường = x 100
xuyên của ñơn vị (%) Tổng số chi hoạt ñộng thường xuyên
Tổng số nguồn thu sự nghiệp và tổng số chi hoạt ñộng thường xuyên tính
theo dự toán thu, chi của năm ñầu thời kỳ ổn ñịnh.
Căn cứ vào mức mức tự bảo ñảm chi phí hoạt ñộng thường xuyên, ñơn vị sự
nghiệp ñược phân loại như sau:
a) ðơn vị sự nghiệp tự bảo ñảm chi phí hoạt ñộng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………
6
Thuộc nhóm ñơn vị này bao gồm:
- ðơn vị sự nghiệp có mức tự bảo ñảm chi phí hoạt ñộng thường xuyên xác
ñịnh theo công thức trên, bằng hoặc lớn hơn 100%.
- ðơn vị sự nghiệp tự bảo ñảm chi phí hoạt ñộng từ nguồn thu sự nghiệp, từ
nguồn ngân sách nhà nước do cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước ñặt hàng.
b) ðơn vị sự nghiệp tự bảo ñảm một phần chi phí hoạt ñộng
ðây là ñơn vị sự nghiệp có mức tự bảo ñảm chi phí hoạt ñộng thường xuyên
xác ñịnh theo công thức trên, từ trên 10% ñến dưới 100%.
c) ðơn vị sự nghiệp do ngân sách nhà nước bảo ñảm toàn bộ chi phí hoạt ñộng
Thuộc nhóm ñơn vị này bao gồm:
- ðơn vị sự nghiệp có mức tự bảo ñảm chi phí hoạt ñộng thường xuyên xác
ñịnh theo công thức trên, từ 10% trở xuống.
- ðơn vị sự nghiệp không có nguồn thu.
2.1.4 Vai trò của ñơn vị sự nghiệp công lập trong việc phát triển kinh tế xã hội
ðơn vị sự nghiệp công lập có vai trò hết sức quan trọng ñối với ñời sống xã hội.
Thông qua việc thực hiện các chức năng nhiệm vụ nhà nước giao, các ñơn vị ñã thực
hiện tốt các mục tiêu do nhà nước ñặt ra trong từng thời kỳ như: mục tiêu nâng cao dân
trí, phổ cập giáo dục, sức khoẻ cộng ñồng, nâng cao ñời sống văn hoá tinh thần
ðơn vị sự nghiệp công lập hoạt ñộng trong rất nhiều lĩnh vực, cung cấp các
dịch vụ công về giáo dục, y tế, văn hoá, thể dục thể thao, kinh tế có chất lượng cho
xã hội góp phần nâng cao ñời sống vật chất và tinh thần cho nhân dân và thúc ñẩy
sự phát triển kinh tế xã hội.
Thông qua hoạt ñộng sự nghiệp các ñơn vị sự nghiệp công lập ñược phép thu phí,
lệ phí theo quy ñịnh của Nhà nước góp phần tăng cường nguồn lực cùng với NSNN ñẩy
mạnh ña dạng hóa và xã hội hoá nguồn cung cấp các dịch vụ công.
2.2 Quản lý tài chính ñối với ñơn vị sự nghiệp công lập
2.2.1 Một số vấn ñề về quản lý tài chính tại các ñơn vị sự nghiệp công lập
Tài chính có thể ñược xem như là một khoa học và nghệ thuật về quản lý
tiền. Tài chính có liên quan ñến quy trình, thể chế, tình hình thị trường và các công
cụ chuyển ñổi tiền giữa các cá nhân, doanh nghiệp và Chính phủ. Mặc dù chỉ là một
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………
7
nhánh riêng biệt trong quan hệ phân phối xã hội, nhưng tài chính có tác ñộng mạnh
và có mối quan hệ chặt chẽ với nền kinh tế xã hội. Những hiểu biết về tài chính sẽ
giúp cho nhà quản lý ra quyết ñịnh tài chính ñúng ñắn, ñể ra ñược các thủ tục, quy
trình và giải quyết vấn ñề tài chính hiệu quả.
Quản lý tài chính nói chung là việc lựa chọn, ñưa ra các quyết ñịnh tài chính
và tổ chức thực hiện các quyết ñịnh ñó nhằm ñạt ñược mục tiêu hoạt ñộng tài chính
của ñơn vị.
Do giáo dục nhằm ñể phát triển con người và ñó là một trong những công cụ
ñể trang bị, truyền bá và phổ biến tri thức, qua ñó hình thành nên những tư tưởng
tiến bộ, có thể vượt trước thực trạng kinh tế - xã hội, nên quản lý tài chính tại các
ñơn vị sự nghiệp công lập nhằm sử dụng có hiệu quả, ñúng ñịnh hướng phần kinh
phí ngân sách cấp và các nguồn thu khác theo quy ñịnh của pháp luật.
Quản lý tài chính tại các cơ sở giáo dục công lập phải thủ một hệ thống các
quy tắc, quy ñịnh, quy chế, chế ñộ của nhà nước ñược thể hiện trong các văn bản
pháp luật như: luật, pháp lệnh, Nghị ñịnh, thông tư ngoài ra còn ñược thể hiện
trong các quy ñịnh, quy chế của ñơn vị trên các cơ sở quy ñịnh của nhà nước.
2.2.2 Nội dung quản lý tài chính của các ñơn vị sự nghiệp
2.2.2.1 Quản lý việc sử dụng các nguồn tài chính
Nguồn tài chính của các ñơn vị sự nghiệp chủ yếu bao gồm các nguồn sau:
- Kinh phí do ngân sách cấp
- Nguồn thu hợp pháp từ hoạt ñộng sự nghiệp
- Nguồn khác
Nội dung quản lý sử dụng nguồn lực tài chính bao gồm: Quản lý các nguồn
thu theo ñúng quy ñịnh của pháp luật; Quản lý chi phí hoạt ñộng thường xuyên;
quản lý chi nghiệp vụ chuyên môn, chi XDCB, chương trình mục tiêu, chi thực hiện
ñề tài nghiên cứu khoa học, chi thực hiện các nhiệm vụ ñột xuất
2.2.2.2 Quy trình thực hiện quản lý tài chính
Theo quy ñịnh, các khâu thực hiện quản lý tài chính ở các ñơn vị sự nghiệp
ñược thể hiện qua một số công việc cụ thể dưới ñây:
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………
8
- Lập dự toán thu, chi ngân sách:
Lập dự toán ngân sách là quá trình phân tích, ñánh giá giữa khả năng và nhu
cầu các nguồn tài chính ñể xây dựng các chỉ tiêu thu chi ngân sách hàng năm một
cách ñúng ñắn, có căn cứ khoa học và thực tiễn. Có hai phương pháp lập dự toán
thường ñược sử dụng là phương pháp lập dự toán trên cơ sở quá khứ và phương
pháp lập dự toán cấp không. Mỗi phương pháp lập dự toán trên ñều có những ñặc
ñiểm riêng cùng những ưu nhược ñiểm và ñiều kiện vận dụng khác nhau.
+ Phương pháp lập dự toán trên cơ sở quá khứ là phương pháp xác ñịnh các
chỉ tiêu trong dự toán dựa vào kết quả hoạt ñộng thực tế của kỳ liền trước và ñiều
chỉnh theo tỷ lệ tăng trưởng và tỷ lệ lạm phát dự kiến. Như vậy phương pháp này rất
rõ ràng, dễ hiểu và dễ sử dụng. ñược xây dựng tương ñối ổn ñịnh, tạo ñiều kiện, cơ
sở bền vững cho nhà quản lý trong ñơn vị trong việc ñiều hành mọi hoạt ñộng.
+ Phương pháp lập dự toán cấp không là phương pháp xác ñịnh các chỉ tiêu
trong dự toán dựa vào nhiệm vụ, mục tiêu hoạt ñộng trong năm kế hoạch, phù hợp
với ñiều kiện cụ thể hiện có của ñơn vị chứ không dựa trên kết quả hoạt ñộng thực
tế của năm trước. Như vậy, ñây là phương pháp lập dự toán phức tạp hơn do không
dựa trên số liệu, kinh nghiệm có sẵn. Tuy nhiên, nếu ñơn vị sử dụng phương pháp
này sẽ ñánh giá ñược một cách chi tiết hiệu quả chi phí hoạt ñộng của ñơn vị, chấm
dứt tình trạng mất cân ñối giữa khối lượng công việc và chi phí thực hiện, ñồng thời
giúp ñơn vị lựa chọn ñược cách thức tối ưu nhất ñể ñạt ñược mục tiêu ñề ra.
- Tổ chức thực hiện kế hoạch tài chính:
Chấp hành dự toán là quá trình sử dụng tổng hợp các biện pháp kinh tế tài
chính, hành chính nhằm biến các chỉ tiêu thu chi ghi trong dự toán ngân sách của
ñơn vị thành hiện thực. Trên cơ sở dự toán ngân sách ñược giao, các ñơn vị sự
nghiệp tổ chức triển khai thực hiện, ñưa ra các biện pháp cần thiết ñảm bảo hoàn
thành tốt nhiệm vụ thu chi ñược giao ñồng thời phải có kế hoạch sử dụng kinh phí
ngân sách theo ñúng mục ñích, chế ñộ, tiết kiệm và có hiệu quả. ðể theo dõi quá
trình chấp hành dự toán thu chi, các ñơn vị sự nghiệp cần tiến hành theo dõi chi tiết,
cụ thể từng nguồn thu, từng khoản chi trong kỳ của ñơn vị.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………
9
- Quyết toán thu chi ngân sách:
Quyết toán thu chi là công việc cuối cùng của chu trình quản lý tài chính.
ðây là quá trình kiểm tra, tổng hợp số liệu về tình hình chấp hành dự toán trong kỳ
và là cơ sở ñể phân tích, ñánh giá kết quả chấp hành dự toán từ ñó rút ra những bài
học kinh nghiệm cho các kỳ tiếp theo. ðể có thể tiến hành quyết toán thu chi, các
ñơn vị phải hoàn tất hệ thống báo cáo tài chính và báo cáo quyết toán ngân sách.
2.2.3 Cơ chế giao quyền tự chủ tài chính ñối với ñơn vị sự nghiệp
Nhằm từng bước thay ñổi cơ chế quản lý tài chính, nhà nước thường xuyên
ban hành, sửa ñổi các chính sách nhằm tạo sự thông thoáng trong hoạt ñộng và tăng
cường tính tự chủ ñối với các lĩnh vực hoạt ñộng của nền kinh tế. Trong các chính
sách ñổi mới cơ chế quản lý tài chính thời gian qua, cơ chế giao quyền tự chủ về tài
chính ñối với các ñơn vị sự nghiệp công lập ñược coi là khâu ñột phá trong quá
trình ñổi mới cơ chế quản lý tài chính của nhà nước.
a. Về nội dung, phạm vi, ñối tượng liên quan
- Theo Nghị ñịnh số 43/2006/Nð-CP ngày 25 tháng 4 năm 2006 quy ñịnh
quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế
và tài chính ñối với các ñơn vị sự nghiệp công lập do cơ quan nhà nước có thẩm
quyền quyết ñịnh thành lập.
- ðơn vị thự hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm phải là ñơn vị dự toán
ñộc lập, có con dấu và tài khoản riêng, tổ chức bộ máy kế toán theo quy ñịnh của
luật kế toán.
b. Mục tiêu thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm
- Trao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm cho ñơn vị sự nghiệp trong việc tổ
chức công việc, sắp xếp lại bộ máy, sử dụng lao ñộng và nguồn lực tài chính ñể
hoàn thành nhiệm vụ ñược giao, phát huy mọi khả năng của ñơn vị ñể cung cấp dịch
vụ với chất lượng cao cho xã hội, tăng nguồn thu nhằm từng bước giải quyết thu
nhập cho người lao ñộng.
- Thực hiện chủ trương xã hội hóa trong việc cung cấp dịch vụ cho xã hội,
huy ñộng sự ñóng góp của cộng ñồng xã hội ñể phát triển các hoạt ñộng sự nghiệp,
từng bước giảm dần bao cấp từ ngân sách nhà nước.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………
10
- Thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm ñối với ñơn vị sự nghiệp, Nhà
nước vẫn quan tâm ñầu tư ñể hoạt ñộng sự nghiệp ngày càng phát triển; bảo ñảm
cho các ñối tượng chính sách – xã hội, ñồng bào dân tộc thiểu số, vùng sâu, vùng
xa, vùng ñặc biệt khó khăn ñược cung cấp dịch vụ theo quy ñịnh ngày càng tốt hơn.
- Phân biệt rõ cơ chế quản lý nhà nước ñối với ñơn vị sự nghiệp với cơ chế
quản lý nhà nước ñối với cơ quan hành chính nhà nước.
- Tạo ñiều kiện cho các cơ quan chủ ñộng trong việc sử dụng biên chế và kinh phí
quản lý hành chính một cách hợp lý nhất ñể hoàn thành chức năng nhiệm vụ ñược giao.
- Thúc ñẩy việc sắp xếp, tổ chức bộ máy tinh gọn, thực hành tiết kiệm chống
lãng phí trong việc sử dụng lao ñộng, kinh phí quản lý hành chính.
c. Nguyên tắc thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm
- Hoàn thành tốt nhiệm vụ ñược giao. ðối với hoạt ñộng sản xuất hàng hóa,
cung cấp dịch vụ phải phù hợp với chức năng, nhiệm vụ ñược giao, phù hợp với khả
năng chuyên môn và tài chính của ñơn vị.
- Thực hiện công khai, dân chủ theo quy ñịnh của pháp luật.
- Thực hiện quyền tự chủ phải gắn với tự chịu trách nhiệm trước cơ quan
quản lý cấp trên trực tiếp và trước pháp luật về những quyết ñịnh của mình, ñồng
thời chịu sự kiểm tra, giám sát của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Bảo ñảm lợi ích của Nhà nước, quyền, nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân theo
quy ñịnh của pháp luật.
2.3 Quy chế quản lý tài chính tại các cơ sở giáo dục công lập
Bất kỳ tổ chức nào muốn quản lý các hoạt ñộng của mình ñều phải dựa trên
những quy ñịnh mang tính pháp lý. Nhà nước quản lý kinh tế xã hội phải dựa trên
luật pháp ñược xây dựng do Quốc hội ban hành. ðể thực hiện quản lý xã hội Nhà
nước ban hành các nghị quyết, nghị ñịnh, thông tư theo thẩm quyền và chức năng
cụ thể.
ðối với các tổ chức, ñơn vị ñể quản lý hoạt ñộng của mình cũng cần phải ban
hành các quy ñịnh, quy chế cho từng hoạt ñộng cụ thể. Như vậy quy chế quản lý là
do các ñơn vị, tổ chức ban hành ra nhằm ñiều chỉnh các bộ phận, cá nhân hướng
hành ñộng của mình vì mục tiêu chung
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………
11
Trong một ñơn vị, hoạt ñộng kinh tế tài chính là quan trọng nhất và chứa
ñựng nhiều rủi ro. Chính vì vậy công tác quản lý tài chính luôn là việc quan
trọng hàng ñầu trong một ñơn vị, nhất là trong thời kỳ hội nhập, phát triển theo
cơ chế thị trường.
ðể quản lý tài chính tốt, tránh rủi ro các tổ chức cần phải ban hành các quy
chế quản lý tài chính cụ thể cho từng nội dung, phù hợp với ñặc ñiểm cơ cấu tổ
chức của ñơn vị. Quy chế quản lý tài chính của ñơn vị phải tuân thủ các quy ñịnh về
quản lý tài chính của nhà nước và phù hợp với ñiều kiện ñặc thù của ñơn vị. ðây là
ñiều kiện quan trọng ñể ñảm bảo cho ñơn vị thu ñược kết quả cao nhất và phát triển
bền vững. Vậy làm thế nào ñể quản lý nguồn tài chính có hiệu quả lại luôn là câu
hỏi lớn của người ñứng ñầu ñơn vị. Có ñược một quy chế quản lý tài chính hợp lý
sẽ là ñiều kiện ñể quản lý nguồn vốn chặt chẽ, củng cố hệ thống các nội dung quản
lý liên quan ñể giảm thiểu các rủi ro trong hoạt ñộng của ñơn vị, tổ chức. Tuy nhiên
quy chế quản lý của ñơn vị phải ñược xây dựng dựa trên cơ chế quản lý tài chính
của nhà nước.
2.3.1 Nguyên tắc quản lý tài chính
- Tất cả các khoản thu, chi phát sinh trong quá trình hoạt ñộng của Trường
Cao ñẳng kinh tế kỹ thuật trung ương phải tuân thủ theo chế ñộ tài chính kế toán
hiện hành và quy chế chi tiêu nội bộ của trường. Tất cả các khoản thu ñều phải sử
dụng mẫu hoá ñơn, biên lai, phiếu thu theo quy ñịnh hiện hành. Phòng tài chính kế
toán có trách nhiệm thông báo công khai nội dung và mức thu trên cơ sở các quyết
ñịnh áp dụng nội dung và mức thu cụ thể của Hiệu trưởng trường Cao ñẳng kinh tế
kỹ thuật trung ương
- Tất cả các khoản thu, chi phải ñược quản lý thống nhất và phải ñược thể
hiện trên hệ thống sổ sách kế toán theo quy ñịnh của pháp luật; phải tuân thủ quy
trình, thủ tục và phải ñược quản lý chặt chẽ, ñảm bảo thu ñúng, chi ñúng và tuân thủ
ñầy ñủ các quy ñịnh của pháp luật về thuế, pháp luật về phòng chống tham nhũng,
thực hành tiết kiệm chống lãng phí. Nghiêm cấm ñơn vị, cá nhân tự ñặt ra các khoản
thu, chi hoặc cố tình ñể ngoài sổ sách kế toán và sự quản lý của trường.
- Tất cả các khoản chi thực hiện theo quy chế chi tiêu nội bộ của Trường cao
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………
12
ñẳng kinh tế kỹ thuật trung ương, các nội dung và chi khác không nằm trong Quy
chế chi tiêu nội bộ thì thực hiện theo chế ñộ hiện hành của Nhà nước.
- Các khoản chi phải có trong dự toán và chủ trương của nhà trường ñược
Hiệu trưởng phê duyệt, không cho phép chi NSNN ñối với các trường hợp tự ý thực
hiện khi chưa có chủ trương ñược Hiệu trưởng phê duyệt
- Kết thúc nhiệm vụ, các khoản chi ñã ñủ ñiều kiện phải làm thủ tục chi; kết
thúc năm ngân sách, các khoản chi phát sinh trước ñó phải làm thủ tục thanh toán,
nếu không có lý do chính ñáng ñược Hiệu trưởng cho phép thì không có giá trị ñưa
vào quyết toán NSNN.
- ðảm bảo công khai dân chủ theo quy ñịnh của pháp luật.
2.3.2 Cơ sở pháp lý xây dựng quy chế quản lý tài chính
- Luật Ngân sách nhà nước, luật kế toán và các văn bản hướng dẫn thi hành luật.
- Nghị ñịnh số 60/2003/Nð-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy ñịnh chi
tiết và hướng dẫn thi hành luật Ngân sách nhà nước.
- Nghị ñịnh số 43/2006/Nð-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ về việc quy
ñịnh quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên
chế và tài chính ñối với ñơn vị sự ngiệp công lập.
- Quyết ñịnh số 19/2006/Qð-BTC ngày 30/3/2006 của Bộ tài chính về việc
ban hành Chế ñộ kế toán Hành chính sự nghiệp.
- Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23/6/2003 của Bộ tài chính hướng dẫn
thực hiện Nghị ñịnh số 60/2003/Nð-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy ñịnh chi
tiết và hướng dẫn thi hành luật Ngân sách nhà nước.
- Thông tư số 71/2006/TT-BTC ngày 9/8/2006 và Thông tư số 113/2007/TT-
BTC ngày 24/9/2007 của Bộ tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị ñịnh số
43/2006/Nð-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ quy ñịnh quyền tự chủ, tự chịu trách
nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính ñối với ñơn vị sự
nghiệp công lập.
2.3.3 Mục ñích xây dựng quy chế
- Thực hiện thống nhất quản lý về tài chính, kế toán của Trường Cao ñẳng
kinh tế kỹ thuật trung ương, ñảm bảo tuân thủ các quy ñịnh của Nhà nước và hướng
dẫn của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………
13
- Khai thác và mở rộng, phát triển nguồn thu nhằm tăng cường nguồn lực ñáp
ứng yêu cầu hoạt ñộng và ñầu tư phát triển Trường cao ñẳng kinh tế kỹ thuật trung ương.
- Sử dụng và quản lý có hiệu quả các nguồn lực tài chính ñảm bảo tiết kiệm,
hiệu quả nhằm góp phần từng bước tăng thu nhập cho người lao ñộng gắn chất
lượng hiệu quả lao ñộng với việc phân phối thu nhập.
- Phát huy quyền làm chủ tập thể, dân chủ, công khai, minh bạch trong việc
quản lý và sử dụng tài chính.
2.4 Quản lý thu, chi tại các ñơn vị sự nghiệp công lập
2.4.1 Quản lý thu, mức thu
2.4.1.1 Nguyên tắc quản lý thu, mức thu
- Học phí, lệ phí thực hiện theo quy ñịnh về nội dung và mức thu do cơ quan
nhà nước có thẩm quyền ban hành, trường hợp văn bản quy phạm pháp luật hướng
dẫn khung mức thu thì áp dụng mức thu cao nhất.
- Các nội dung và khoản thu thực hiện theo các thoả thuận trong phạm vi
pháp luật cho phép ñối với ñơn vị sự nghiệp có thu trên cơ sở ñảm bảo bù ñắp chi
phí, thực hiện chế ñộ khấu hao tài sản, thực hiện ñầy ñủ nghĩa vụ thuế, tạo ñiều kiện
thu nhập tăng thêm cho giảng viên, cán bộ, viên chức trực tiếp tham gia hoạt ñộng,
góp phần ñóng góp phúc lợi cho cho nhà trường và có tích luỹ nhằm phát triển cho
ñơn vị trực tiếp tổ chức hoạt ñộng.
- Hàng năm, nếu nội dung, mức thu có sự thay ñổi, trường thông báo cho các
ñối tượng liên quan ñể thực hiện và giám sát quá trình thực hiện.
2.4.1.2 Quy trình ban hành thu, mức thu
- Các ñơn vị lập dự toán, phương án về nội dung thu, mức thu trình Hiệu
trưởng phê duyệt.
- Căn cứ nội dung, mức thu do Hiệu trưởng ký duyệt, ñơn vị ñược giao
nhiệm vụ tiếp nhận, quản lý thông báo cho cá nhân, ñơn vị có liên quan biết và
thực hiện.
- ðơn vị ñược giao nhiệm vụ tiếp nhận, quản lý, lập danh sách cụ thể cho
từng ñối tượng gắn với mức thu cụ thể gửi phòng tài chính kế toán ñể thực hiện.
- Các ñơn vị có liên quan tổ chức thu theo nội dung và mức thu quy ñịnh,
thực hiện việc kiểm tra, ñối chiếu.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………
14
2.4.2 Quản lý chi ở các ñơn vị sự nghiệp công lập
2.4.2.1 Nguyên tắc quản lý các khoản chi
- Nội dung các khoản chi phải có trong dự toán ñã ñược Hiệu trưởng duyệt
- Các khoản chi phải tuân thủ nội dung, ñịnh mức, mức chi theo quy ñịnh
hiện hành của Nhà nước và Quy chế chi tiêu nội bộ ñã phê duyệt.
- Nghiêm cấm việc tự ý chi không có trong dự toán ñược duyệt hoặc các khoản
chi nằm ngoài quy ñịnh của quy chế chi tiêu nội bộ và quyết ñịnh của Hiệu trưởng.
2.4.2.2 Quy trình quản lý các khoản chi
- ðơn vị, dự án ñược giao nhiệm vụ tổ chức các hoạt ñộng, căn cứ vào
nhiệm vụ ñược giao lập tờ trình ñề xuất chủ trương và dự toán chi tiết gửi phòng tài
chính kế toán thẩm tra, trình Hiệu trưởng duyệt.
- Căn cứ hồ sơ do ñơn vị chức năng trình, phòng tài chính kế toán có trách
nhiệm thẩm tra, trình Hiệu trưởng phê duyệt.
-Tổ chức thực hiện, việc chi ngân sách chỉ thực hiện trong phạm vi nội dung
và dự toán ñược duyệt.
2.4.2.3 Trách nhiệm kiểm tra, kiểm soát các khoản chi
- ðơn vị ñược giao chủ trì thực hiện nhiệm vụ phải chịu trách nhiệm về tính
chính xác của nội dung, mức chi và số tiền ñã chi, chịu trách nhiệm về tính hợp
pháp của hồ sơ, hóa ñơn, chứng từ thanh toán và chịu trách nhiệm theo quy ñịnh
của pháp luật về các sai phạm có liên quan.
- Phòng tài chính kế toán chịu trách nhiệm kiểm tra, ñối chiếu nội dung, mức
chi ñảm bảo tuân thủ chế ñộ tài chính kế toán hiện hành.
2.5 Quy chế chi tiêu nội bộ tại ñơn vị sự nghiệp công lập
Theo tinh thần Nghị ñịnh 43 của chính phủ các ñơn vị sự nghiệp công lập
phải xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ ñể làm căn cứ triển khai thực hiện cơ chế tự
chủ tài chính. ðây cũng là căn cứ ñể các cơ quan quản lý nhà nước (cơ quan chủ
quản, Kho bạc,…) giám sát hoạt ñộng tài chính của ñơn vị theo tinh thần tự chủ về
tài chính do nhà nước chủ trương.
2.5.1. Mục ñích xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ
- Tạo quyền chủ ñộng trong việc quản lý và chi tiêu tài chính cho Thủ trưởng
ñơn vị.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………
15
- Tạo quyền chủ ñộng cho cán bộ, viên chức trong ñơn vị hoàn thành nhiệm
vụ ñược giao.
- Là căn cứ ñể quản lý, thanh toán các khoản chi tiêu trong ñơn vị; thực hiện
kiểm soát của Kho bạc Nhà nước, cơ quan quản lý cấp trên, cơ quan tài chính và các
cơ quan thanh tra, kiểm toán theo quy ñịnh.
- Sử dụng tài sản ñúng mục ñích, hiệu quả.
- Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
- Tạo sự công bằng trong ñơn vị, khuyến khích tăng thu, tiết kiệm chi, tăng
thu nhập cho cán bộ viên chức, thu hút và giữ ñược những người có năng lực trong
ñơn vị.
2.5.2 Nguyên tắc, nội dung và phạm vi xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ:
- Quy chế chi tiêu nội bộ do Thủ trưởng ñơn vị sự nghiệp ban hành sau khi tổ
chức thảo luận rộng rãi dân chủ, công khai trong ñơn vị và có ý kiến thống nhất của
tổ chức công ñoàn ñơn vị.
- Quy chế chi tiêu nội bộ phải gửi cơ quan quản lý cấp trên, cơ quan tài chính
cùng cấp ñể theo dõi giám sát thực hiện; gửi Kho bạc Nhà nước nơi ñơn vị mở tài
khoản giao dịch ñể làm căn cứ kiểm soát chi. Trường hợp có các quy ñịnh không
phù hợp với quy ñịnh của Nhà nước thì trong thời gian 15 ngày kể từ ngày nhận
ñược báo cáo, cơ quan quản lý cấp trên có ý kiến yêu cầu ñơn vị phải ñiều chỉnh lại
cho phù hợp; ñồng gửi cơ quan tài chính cùng cấp và Kho bạc nhà nước nơi ñơn vị
mở tài khoản giao dịch.
- Nội dung quy chế chi tiêu nội bộ bao gồm các quy ñịnh về chế ñộ, tiêu
chuẩn, ñịnh mức, mức chi thống nhất trong ñơn vị, ñảm bảo hoàn thành nhiệm vụ
ñược giao, phù hợp với hoạt ñộng ñặc thù của ñơn vị, sử dụng kinh phí tiết kiệm có
hiệu quả và tăng cường công tác quản lý.
- ðối với nội dung chi thuộc phạm vi xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ (chi
quản lý, chi nghiệp vụ thường xuyên) ñã có chế ñộ tiêu chuẩn, ñịnh mức do cơ quan
nhà nước có thẩm quyền quy ñịnh, Thủ trưởng ñơn vị sự nghiệp ñược:
+ ðối với ñơn vị sự nghiệp tự bảo ñảm chi phí hoạt ñộng và ñơn vị sự nghiệp
tự bảo ñảm một phần chi phí hoạt ñộng: Thủ trưởng ñơn vị ñược quyết ñịnh mức
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………
16
chi quản lý và chi nghiệp vụ cao hơn hoặc thấp hơn mức chi do cơ quan nhà nước
có thẩm quyền quy ñịnh.
+ ðối với ñơn vị sự nghiệp do ngân sách nhà nước bảo ñảm toàn bộ chi phí
hoạt ñộng: Thủ trưởng ñơn vị quyết ñịnh mức chi không vượt quá mức chi do cơ
quan nhà nước có thẩm quyền quy ñịnh.
- ðối với những nội dung chi, mức chi cần thiết cho hoạt ñộng của ñơn vị,
trong phạm vi xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ, nhưng cơ quan nhà nước có thẩm
quyền chưa ban hành thì Thủ trưởng ñơn vị có thể xây dựng mức chi cho từng
nhiệm vụ, nội dung công việc trong phạm vi nguồn tài chính của ñơn vị.
- ðối với một số tiêu chuẩn, ñịnh mức và mức chi ñơn vị sự nghiệp phải
thực hiện ñúng các quy ñịnh của Nhà nước:
+ Tiêu chuẩn, ñịnh mức sử dụng xe ô tô;
+ Tiêu chuẩn, ñịnh mức về nhà làm việc;
+ Tiêu chuẩn, ñịnh mức trang bị ñiện thoại công vụ tại nhà riêng và ñiện
thoại di ñộng;
+ Chế ñộ công tác phí nước ngoài;
+ Chế ñộ tiếp khách nước ngoài và hội thảo quốc tế ở Việt nam;
+ Chế ñộ quản lý, sử dụng kinh phí các chương trình mục tiêu quốc gia;
+ Chế ñộ sử dụng kinh phí thực hiện nhiệm vụ ñột xuất ñược cấp có thẩm
quyền giao;
+ Chế ñộ chính sách thực hiện tinh giảm biên chế;
+ Chế ñộ quản lý, sử dụng vốn ñầu tư xây dựng cơ bản, kinh phí mua sắm,
sửa chữa lớn tài sản cố ñịnh phục vụ hoạt ñộng sự nghiệp theo dự án ñược cấp có
thẩm quyền phê duyệt;
+ Riêng kinh phí thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp nhà
nước, cấp bộ, ngành theo hướng dẫn của Bộ tài chính – Bộ khoa học và công nghệ.
- Thủ trưởng ñơn vị căn cứ tính chất công việc, khối lượng sử dụng, tình hình
thực hiện năm trước, quyết ñịnh phương thức khoán chi phí cho từng cá nhân, bộ
phận, ñơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc sử dụng như: sử dụng văn phòng phẩm,
ñiện thoại, xăng xe, ñiện nước, công tác phí, kinh phí tiết kiệm do thực hiện khoán
ñược xác ñịnh chênh lệch thu, chi và ñược phân phối, sử dụng theo chế ñộ quy ñịnh.